MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG THĂNG LONG VĨNH PHÚC 3
1.1. Đặc điểm Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc: 3
1.1.1. Tổng quan về Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc: 3
1.1.2. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty xây dựng Thăng Long. 12
1.1.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. 12
1.1.2.2. Đặc điểm và phương pháp hạch toán. 13
1.1.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 17
1.1.2.3 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 20
1.1.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung. 26
1.1.2.6.Đánh giá sản phẩm dở dang 31
1.2 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty XD Thăng Long. 31
1.2.1. Đối tượng tính giá thành 31
1.2.2 Phương pháp hạch toán 32
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG THĂNG LONG 33
2.1. Đánh giá công tác kế toán tại Công ty Xây dựng Thăng Long 33
2.1.1 Những kết quả đạt được: 33
2.1.2. Những tồn tại: 33
2.1.2.1. Về luân chuyển chứng từ 33
21.2.2. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu 33
21.2.3. Về chi phí nhân công 33
2.1.2.4. Về chi phí máy thi công: 33
2.1.2.5. Chi phí sản xuất chung 33
2.1.2.6. Về việc tính giá thành. 33
2.2. Định hướng hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty xây dựng Thăng Long 33
2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm XL tại Công ty xây dựng Thăng Long. 33
2.3.1 Về luân chuyển chứng từ ban đầu: 33
2.3.2. Đối với kế toán nguyên vật liệu 33
2.3.3. Đối với chi phí nhân công 33
2.3.4. Đối với chi phí máy thi công: 33
2.3.5. Đối với chi phí sản xuất chung: 33
2.3.6. Về tính giá thành sản phẩm xây lắp: 33
KẾT LUẬN 33
45 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1415 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty xâydựng Thăng Long Vĩnh Phúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mục chi phí máy thi công
- Khoản mục chi phí sản xuất chung.
1.1.2.2. Đặc điểm và phương pháp hạch toán.
a. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Đặc điểm :
- Chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng giá thành công trình, khoảng 70 đến 80%.
- Do Công ty xây dựng Thăng Long áp dụng hình thức giao khoán cho các đội nên công việc tìm kiếm, mua bán nguyên vật liệu sử dụng cho công trình là do đội thi công tự đảm nhiệm, Công ty chỉ ứng tiền cho các đội khi các đội có nhu cầu.
* Phương pháp hạch toán
- Công ty xây dựng Thăng Long hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Chứng từ sử dụng, Hoá đơn bán hàng, Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê chứng từ chi phí, nguyên vật liệu.
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 621
Tài khoản 14133
Tài khoản 133
- Số sách sử dụng:
Sổ chi tiết tài khoản 621
Sổ cái tài khoản 621
Sổ nhật kí chung
- Cuối tháng kế toán độ tiến hành tập hợp chứng từ gốc (Hoá đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) và căn cứ vào đó để lập bảng kê chứng từ chi phí nguyên vật liệu chuyển lên phòng kế toán của Công ty. Bảng kê này được lập riêng cho từng đối tượng hạch toán chi phí, lập theo từng tháng, khi nhận được chứng từ do các đơn vị chuyển lên, kế toán chi phí tại Công ty tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa các chứng từ gốc với bảng kê chi phí nguyên vật liệu do kế toán đội lập. Sau khi đã kiểm tra chứng từ, kế toán tiến hành nhập số tổng cộng trên bảng kê chứng từ chi phí vào phiếu kế toán. Từ phiếu kế toán, máy tính sẽ tự kết chuyển phản ánh các nghiệp vụ vào sổ chi tiết tài khoản 621 (theo dõi cho từng công trình, sổ cái tài khoản 621, Nhật kí chung, sổ chi tiết tải khoản 621 được mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí, sổ được mở theo quí, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào sổ chi tiết vào cuối tháng và đến cuối quí máy tính thực hiện kết chuyển tự động.
Ví dụ: Về chi phí nguyên vật liệu xuất dùng cho công trình. Đường trục chính vào cụm công nghiệp Quang Minh. Ngày 4/3/2005, mua nguyên vật liệu nhập kho, kế toán đội căn cứ vào hoá đơn thuế GTGT lập phiếu nhập kho và ghi bút toán.
Nợ tài khoản 152 - Đá dăm: 1 x 2cm: 31.448.238,1
Nợ tài khoản 152 - Cát vàng: 111.417.897,5
Nợ tài khoản 1311 7.515.132,37
Có tài khoản 14133 150.381.268
Ngày 10/3/2005, xuất vật liệu dùng cho công trình kế toán đội lập phiếu xuất kho và ghi:
Nợ tài khoản 621: 25.000.000
Có tài khoản 152 : 25.000.000
Cuối tháng lên bảng kê chứng từ chi phí nguyên vật liệu gửi về công ty, kế toán Công ty tiến hành nhập kho vào phiếu kế toán. Cuối thàng máy tự kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp cho công trình.
Nợ tài khoản 621: 25.000.000
Nợ tài khoản 1331: 1.250.000
Có tải khoản 14133: 26.250.000
Hoá đơn (GTGT)
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng
EA/00-B
Ngày 4/03/2005
Nợ 004958
Đơn vị bán hàng, CHKD VLXD Mạnh Hà
Số tài khoản
Địa chỉ: Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Mã số thuế
Họ tên người mua: Nguyễn Văn Hưu
Đơn vị: Công ty Xây dựng Thăng Long
Địa chỉ: Mê Linh - Vĩnh Phúc
Hình thức thanh toán: TM - Séc Số tải khoản: 709A-50018
Mã số : 01 001 04933-1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Đá dăm 1 x 2cm
m3
343,25
96.200
33.020.650
2
Cát vàng
m3
2570,17
45.362
117.281.997,4
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT 5% : Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền bằng chữ:
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
bảng kê chứng từ nguyên vật liệu tháng 4 + 5 năm 2005
CT: Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Ông Dương Quang Tuấn
TT
Số c.từ
Ngày tháng
Nội dung chi phí
Tổng giá trị chứng từ chi phí
Trong đó chi tiết
CP vật liệu (621)
Thuế GTGT (1331)
1
013745
20/05/2005
Nhựa đường
65.766.633
62.634.888,6
3.131.744,4
2
086360
10/04/2005
Cát vàng
117.281.997,4
111.471.897,5
5.864.099,7
3
061609
22/04/2005
Thép tròn f ≤ 10mm
83.638.440
79.456.518
4.181.922
4
061610
22/04/2005
Xi măng PC 30
1918.504
1.822.578,8
95.925,4
5
028384
10/05/2005
Đá dăm 2x4cm
496.766.520
471.928.194
24.838.326
Tổng
765.372.094,4
727.260.076,9
38.112.017,67
Kế toán đơn vị
Ngày 31 tháng 5 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
tài khoản 621 - chi phí nguyên liệu, vật liệu
Số
chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Số tiền nợ
Số tiền có
Số tiền nợ
Số tiền có
1
12/04/2005
Dư đầu ký
1
31/05/2005
Hoàn chứng từ chi phí T3/05
8.496.5550
8.496.550
2152
30/06/2005
Hoàn chứng từ chi phí T4+5/05
55.672.180
64.168.730
1
30/06/2005
Kết chuyển CPVL đến 30/06/05
34.561.391
29.607.339
1912
30/06/2005
Hoàn chứng từ chi phí T5+6/05
64.168.730
Kết chuyển CPVL đến 30/06/05
64.168.730
CT: Đường trục chiính vào khu công nghiệp quang MInh
Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc
sổ cái tài khoản 621
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Số CT
Ngày CT
Nội dung
TK đối ứng
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
01/04/05
Hoàn CT CP T3/05
14133
8.496.550
8.496.550
…….
…..
…..
….
….
31/05/05
Hoàn CT CP T4+5/05
14133
55.627.180
164.168.730
…….
…..
….
…….
….
30/06/05
Kết chuyển CPVL
1541
134.561.391
129.607.339
30/06/05
Hoàn CTCP T5+6/05
14133
134.561.391
164.168.730
30/06/05
Kết chuyển CPVL
1541
164.168.730
……
…..
…..
…..
….
….
496.185.260
496.185.260
Ta có thể lập bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong quý II của công trình Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh như sau:
bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu
Công trình: Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Vật liệu chính
Vật liệu phụ
Tổng
Chi phí đầu kỳ
131.771.855
43.616.510
175.388.365
Chi phí cuối kỳ
569.111.084
89.619.037
658.730.121
Cộng chi phí cuối kỳ
700.882.939
133.235.547
833.118.486
1.1.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
a. Đặc điểm:
- Công ty áp dụng chủ trương giao khoán cho từng đội. Tổ trưởng các đội tiến hành kí nhận hợp đồng giao khoán với Công ty. Tổ trưởng phải theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện công việc của từng cá nhân trong tổ để làm căn cứ cho việc thanh toán tiền lương.
- Công ty áp dụng hình thức trả lương khoán lương cấp bậc chỉ là căn cứ tính BHXH.
- Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty gồm: Tiền lương, tiền công của công nhân trực tiép tham gia xây lắp các công trình, không bao gồm các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
b. Phương pháp hạch toán:
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng giao khoán, bảng phí nhân công.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 334, tài khoản 622, tài khoản 14133
Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết tài khoản 622
Sổ cái tài khoản 622
Nhật ký chung
Cuối tháng nhân viên kế toán đội mang hợp đồng giao khoán, bảng chấm công về phòng kỹ thuật xin xác nhận sau đó tiến hành lập bảng thanh toán chi tiết cho từng tổ, lập bảng thanh toán tổng hợp cho cả đội tiến hành xây lắp công trình. Căn cứ vào đó kế toán đội lập bảng kê cho cả dội tiến hành xây lắp công trình. Lập bảng kê chi tiết chi phí nhân công rồi gửi lên cho phòng kế toán.
Kế toán chi phái sau khi nhận được bảng kê chi phí cùng các chứng từ gốc tiến hành đối chiếu, kiểm tra sau đó nhập số liệu từ bảng kê vào phiếu kế toán. Từ phiếu kế toán, máy tính phản ánh tự động các nghiệp vụ vào sổ chi tiết tài khoản 622, sổ cái tài khoản 622, sổ cái tài khoản 334, Nhật ký chung.
Công ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân. Khi có bảng chấm công cho công nhân nghỉ phép thì kế toán tiến hành tính toán hạch toán trực tiếp vào chi phí nhân công trực tiếp trong kì.
hợp đồng giao khoán
Số: 02
Công trình: Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Tổ nề:
Tổ trưởng: Nguyễn Hữu Độ
STT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Giao khoán
Thực hiện
KTV xác nhận
KTV ký
Khối lượng
Đơn giá
Bắt đầu
Kết thúc
Khối lượng
Thành tiền
Bắt đầu
Kết thúc
1
Làm mặt đường
m2
100
58990
1/5
30/5
100
60.642
2/5
29/5
2
Làm móng
100
59528
1/4
30/4
100
2.161.224
2/4
29/4
bảng chấm công và chia lương
STT
Họ tên
Số hiệu
Bậc lương
Số ngày trong tháng ghi theo công
Tổng số công
Tổng số tiền
1
2
…
10
…
15
16
17
…
25
…
30
31
Nguyễn Hữu Độ
x
x
…
x
…
x
18
742.241
Nguyễn Hữu Tài
x
x
…
…
x
14
843.900
…
Tổng
58
17.425.000
Bảng thanh toán lương chi tiết
STT
Họ và tên
Số tiền được thanh toán
Tạm ứng kỳ 1
Số tiền còn lại kỳ 2
Ký nhận
1
Nguyễn Hữu Độ
1442.241
1442.241
2
Nguyễn Hữu Tài
1343.900
1343.900
3
Trần Văn Sửu
1335.000
1335.000
4
Nguyễn Đức Báu
1303.859
1303.859
Tổng
5.425.000
5.425.000
bảng kê chứng từ chi phí nhân công tháng 3 + 4 năm 2005
CT: Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Ông Dương Quang Tuấn
STT
Số c.từ
Ngày tháng
Nội dung chi phí
Tổng giá trị chứng từ chi phí
Trong đó chi tiết
CP nhân công (622)
CP nhân công gián tiếp (627)
Phân bổ lương T3/2005
73.190.000
Phân bổ lương T4/2005
78.470.000
151.660.000
130.040.000
31.620.000
Tài khoản 622 - chi phí nhân công trực tiếp
CT SC Trụ sở Trục Đường chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Số CT
Ngày CT
Nội dung
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Số tiền nợ
Số tiền có
Số tiền nợ
Số tiền có
Dư đầu kỳ
2
01/04/05
Phân bổ lương tháng 2
19.965.000
19.965.000
…
…
30.040.000
30.005.000
2
31/05/05
Phân bổ lương tháng 3+4
30.005.000
…
…
1913
30/06/05
Kết chuyển CPNC đến 30/06/05
…
…
30.005.000
30.005.000
Công ty Xây dựng số 34
sổ cái tài khoản 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Số CT
Ngày CT
Nội dung
TK đối ứng
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
2
01/04/05
Phân bổ lương T2/02 CTVT
334
19.965.000
19.965.000
…
…
…
…
…
…
2
31/05/05
Phân bổ lương T3+4/02 CTVT
334
30.040.000
30.005.000
…
…
…
…
…
1913
30/06/05
Kết chuyển CPNC CTVT
154
30.005.000
…
…
…
…
…
80.015.000
80.015.000
1.1.2.3 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
a. Đặc điểm:
- Công ty vừa có máy thi công riêng vừa tiến hành thuê dịch vụ máy thi công.
- Chi phí sử dụng máy thi công tại công ty bao gồm:
Chi phí nhiên liệu
Chi phí nhân công sử dụng máy
Chi phí khấu hao máy
Chi phí mua ngoài
- Trong những chi phí này chi phí nhiên liệu, chi phí nhân công, chi phí mua ngoài được hạch toán trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình còn chi phí khấu hao máy thi công được phân bổ cho từng công trình theo thời gian sử dụng máy.
b. Phuơng pháp hạch toán:
Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng thuê máy
Biên bản thanh toán kinh phí thuê máy.
Hoá đơn GTGT
Hoá đơn bán hàng
Bảng chấm công thanh toán
Lương phân bổ khấu hao
Tài khoản sử dụng: Tài khoản: 14133: Nhận chi phí sản xuất.
Tài khoản 623: chi phí sử dụng máy thi công
Tài khoản 6231: Chi phí nhân công
Tài khoản 6232: Chi phí vật liệu
Tài khoản 6234: Chi phí khấu hao máy
Tài khoản 6237: Chi phí mua ngoài
Sổ sách kế toán:
Sổ chi tiết Tài khoản 623
Sổ cái tài khoản 623
Nhật ký chung
Đối với máy thi công thuê ngoài, công ty phải trả một khoản tiền thuê trong đó bao gồm toàn bộ chi phí vật liệu, chi phí nhân công điều khiển máy, chi phí khấu hao, chi phí khác. Trong trường hợp này kế toán hạch toán tiền thuê máy thi công vào tài khoản 6237.
biên bản thanh toán kinh phí thuê máy, thiết bị thi công
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Căn cứ vào hợp đồng thuê giữa 2 đơn vị: Công ty TNHH TM và XD Tùng Dương với Công ty XD Thăng Long.
Nay tiến hành thanh toán kinh phí thuê máy, công cụ thi công.
Máy xoa bê tông MISAKA
Giai đoạn thanh toán: Tháng 3/2005
STT
Tên thiết bị, công cụ thi công
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thời gian
Thành tiền
Máy xoa bê tông MISAKA
Chiếc
1
01 tháng
5.000.000
Tổng cộng
5.000.000
ã Đối với máy thi công của Công ty thì chi phí được tập hợp theo từng khoản mục.
a. Chi phí vật liệu:
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Bảng kê chứng từ chi phí máy thi công.
Tài khoản sử dụng: TK 6232
Tương tự như hạch toán chi phí vật liệu trực tiếp, trong kỳ khi phát sinh nhu cầu sử dụng nhiên liệu, vật liệu cho máy thi công, kế toán đội sẽ tiến hành lập phiếu xuất kho, định khoản ngay trên phiếu nhập kho và lên Bảng kê chứng từ chi phí máy thi công, cuối tháng nộp cho kế toán trên Công ty. Kế toán chi phí tại phòng kế toán khi nhận được bảng kê cùng chứng từ gốc kèm theo tiến hành kiểm tra đối chiếu, nếu các chứng từ đều hợp lệ thì tiến hành nhập vào phiếu kế toán. Từ phiếu kế toán, máy tính sẽ tự động tiến hành ghi vào các sổ chi tiết TK 623, sổ cái TK 623, kết chuyển vào sổ cái TK 154.
Ví dụ ngày 17/5/2005 chi phí nhiên liệu xăng sử dụng cho máy thi công phục vụ công trình Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh là Xăng 92, tổng giá trị chi phí là 1265000, trong đó thuế GTGT là 63250 Nghiệp vụ này được hạch toán như sau:
Nợ TK 623: 1.265.000
Nợ TK 1331: 63.250
Có TK 14133:1.328.250
b. Chi phí nhân công điều khiển máy thi công:
Chi phí nhân công sử dụng máy thi công chỉ phản ánh tiền lương, tiền công của công nhân điều khiển máy, không phản ánh phần trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng giao khoán, Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương.
Tài khoản sử dụng: TK 334, TK 6231
Hàng ngày chủ nhiệm công trình tiến hành theo dõi ngày công của từng nhân công sử dụng máy thi công để tiến hành lập Bảng chấm công. Căn cứ vào Bảng chấm công được xét duyệt của phòng kỹ thuật, kế toán đội tiến hành lập bảng thanh toán lương và cuối tháng lên Bảng kê chứng từ chi phí máy thi công gửi cho phòng kế toán. Căn cứ vào chứng từ chi phí máy thi công gửi cho phòng kế toán. Căn cứ vào chứng từ do đội gửi lên, kế toán nhập vào phiếu kế toán, máy sẽ tự động kết chuyển vào các sổ: Sổ chi tiết TK 623, Sổ cái TK 623, Sổ cái TK 154.
Ví dụ chi phí nhân công điều khiển máy tháng 5 công trình Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh.
Tiền lương 1 tháng của 1 công nhân = Đơn giá tiền lương 1 công x số công của 1 người trong 1 tháng.
- Trần Văn Lâm: 55000 x 27C = 1.485.000
- Đỗ Đức Việt: 65000 x 23 C = 1.495.000
….
= 2.980.000
c. Chi phí khấu hao máy thi công
Máy thi công của Công ty được tính khấu hao theo phương pháp khấu hao đều. Tỷ lệ trích khấu hao do Công ty ước tính theo thời gian sử dụng của từng loại máy và được sự đồng ý của Cục quản lý vốn.
Phương pháp tính khấu hao máy thi công:
Số khấu hao máy thi công phải trích trong năm
=
Nguyên giá
x
Tỷ lệ khấu hao
Hệ số phân bổ khấu hao máy thi công cho từng công trình
=
Tổng chi phí khấu hao máy thi công
Tổng số giờ sử dụng máy thi công trong tháng
Cuối tháng kế toán thực hiện trích khấu hao cho máy thi công và máy tự động vào bảng phân bổ khấu hao cho từng công trình và kết chuyển vào sổ cái TK 623, sổ nhật ký chung.
Chi phí khấu hao máy thi công được phân bổ theo thời gian sử dụng:
Chi phí KH MTC phân bổ cho từng công trình
=
Thời gian sử dụng
x
Hệ số phân bổ
Ví dụ phân bổ chi phí khấu hao máy thi công cho công trình Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh tháng 3 năm 2005.
Chi phí KH MTC phân bổ cho công trình Đường trục chính vào khu CN Quang Minh
=
25
x
34265,28
=
856.632
Bảng tính khấu hao
21413 - Hao mòn máy móc thiết bị
Danh mục tài sản cố định
Nguyên giá
Khấu hao
Giá trị còn lại
KH trong kỳ
Máy bơm Nhật 60m3/h
5.047.680
998.474
4.049.206
248.927
Máy trắc đạo
20.800.000
11.347.754
9.452.246
907.507
Máy trộn bê tông JZC200
54.500.000
54.500.000
Máy trộn bê tông 2001
56.000.000
50.312.827
5.687.173
2.301.580
Máy uốn sắt, cắt sắt
12.500.000
6.009.299
6.490.701
454.571
Máy xoa bê tông MIKASA
19.500.000
13.344.475
6.155.525
607.705
Cộng
168.347.680
136.512.829
31.834.851
4.520.290
d. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Ngoài các chi phí kể trên công tác vận hành máy thi công còn phải cần đến một vài chi phí khác như chi sửa chữa, tiền điện, nước để vận hành máy. Công ty hạch toán phần chi phí này như sau:
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng
Tài khoản sử dụng: TK 623
Sổ kế toán: Sổ chi tiết TK 623, Sổ cái TK 623, Nhật ký chung.
Chi phí dịch vụ mua ngoài được kế toán đội tập hợp trên bảng kê chi phí máy thi công và gửi về phòng kế toán kèm theo các chứng từ gốc. Kế toán chi phí tiến hành xem xét tính hợp lý của các chi phí rồi nhập vào phiếu kế toán, máy sẽ tự kết chuyển vào sổ chi tiết TK 623, Sổ cái TK 623, Sổ nhật ký chung.
bảng kê chứng từ chi phí máy thi công tháng 4+5/2005
Công trình: Đường trục chính vào khu công nghiệp quang minh
STT
Số c.từ
Ngày tháng
Nội dung chi phí
Tổng giá trị chứng từ chi phí
Trong đó chi tiết
CP máy thi công (623)
Thuế GTGT (1331)
1
011044
17/05/2005
Xăng 92
1.328.250
1.265.000
63.250
2
3
31/05/2005
Chi phí nhân công máy
3.500.000
3.500.000
3
012045
31/05/2005
Chi phí mua ngoài
550.000
500.000
50.000
Tổng cộng
5.378.250
5.265.000
113.250
tài khoản 623 - chi phí sử dụng máy thi công
Ct: Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Số CT
Ngày CT
Nội dung
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Số tiền nợ
Số tiền có
Số tiền nợ
Số tiền có
Dư đầu kỳ
1
31/05/2005
Hoàn chứng từ chi phí T4+5/05
4.253.550
4.253.550
1916
Kết chuyển CPM đến 30/06/05
4.253.550
4.253.550
4.253.550
Như vậy toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến máy thi công đã được tập hợp thông qua các bảng kê do đội gửi lên cuối tháng, máy tính sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí này sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm.
Ta có thể tổng hợp chi phí máy thi công của công trình Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh quí II như sau:
bảng tổng hợp chi phí máy thi công
Công trình: Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Nguyên vật liệu
Nhân công
Khấu hao MTC
Chi phí khác
Tổng
Chi phí đầu kỳ
1.448.979
0
1.856.632
1.650.000
4.955.611
Chi phí trong kỳ
11.253.550
3.500.000
0
1.500.000
16.235.550
Cộng chi phí cuối kỳ
12.702.529
3.500.000
1.856.632
3.150.000
21.209.161
1.1.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung.
a. Đặc điểm:
Chi phí sản xuất chung tại Công ty gồm: Chi phí dụng cụ, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi khác bằng tiền.
Trong những chi phí trên công ty chỉ tiến hành phân bố chi phí khấu hao TSCĐ cho từng công trình còn chi phí công cụ, dụng cụ, nhân công, chi khác cùng cho công trình thì được tập hợp cho công trình đó trong 1 tháng.
Chi phí khấu hao TSCĐ được tính hàng tháng theo phương pháp khấu hao đều mỗi TSCĐ lại có 1 tỷ lệ khấu hao riêng.
b. Phương pháp hạch toán:
* Hạch toán chi phí công cụ, dụng cụ:
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Bảng kê chứng từ chi phí khác.
Tài khoản sử dụng: TK 6273
Khi mua công cụ dụng cụ kế toán đội căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng để lập phiếu nhập kho. Khi đội có nhu cầu sử dụng cần xuất kho thì kế toán đội lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập làm 2 liên: 1 liên giữ lại đội, 1 liên đính kèm với bảng kê chứng từ chi phí khác để gửi lên phòng kế toán. Kế toán tiến hành đối chiếu số liệu giữa bảng kê với các chứng từ gốc rồi nhập vào máy. Khi đó máy sẽ thực hiện việc ghi sổ: Sổ chi tiết TK 627, Sổ cái TK 627, Nhật ký chung.
Công ty Xây dựng Thăng Long
Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 6 năm 2005
Số: 15
Bộ phận sử dụng: Nguyễn Hữu Độ Nợ TK: 627
Đối tượng sử dụng: Xuất dụng cụ cho thi công Có TK: 153
Xuất tại kho: Kho công trình
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Găng tay
Đôi
4
4
5000
20.000
* Chi phí nhân viên đội:
Chi phí nhân viên đội bao gồm tiền lương của nhân viên quản lý đội (lương được tính theo lương khoán), các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy, nhân viên quản lý đội.
Tiền lương của nhân viên quản lý đội được hạch toán tương tự như tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp (căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng kê chi phí nhân công).
Cuối mỗi quý kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho toàn bộ lao động tham gia sản xuất. Trong đó BHXH được trích 20% trên lương cấp bậc (người lao động nộp 5%), BHYT trích 3% trên lương khoán (người lao động nộp 1%), KPCĐ trích 2% trên lương khoán.
Lương phải trả nhân viên quản lý đội công trình Đường vào trục chính khu công nghiệp Quang Minh tháng 3 năm 2005.
Nợ TK 627 : 12.400.000đ
Có TK 334: 12.400.000đ
Các khoản trích BHXH của công nhân đội công trình Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh quý II năm 2005.
Nợ TK 627: 15.002.500đ
Có TK 338: 15.002.500đ
Cuối quý kế toán tiến hành bút toán phân bổ trên máy tính để vào sổ chi tiết, Sổ cái TK 627, Nhật ký chung.
* Chi phí khấu hao TSCĐ không phải là máy thi công:
Chứng từ sử dụng: Bảng trích khấu hao, bảng phân bổ chi phí khấu hao, bảng kê chi phí khác.
Tài khoản sử dụng: TK 627, TK 214
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đều, chi phí khấu hao được tính theo tháng.
Số KHTSCĐ trích trong năm
=
Nguyên giá
x
Tỉ lệ khấu hao
Số KHTSCĐ trích theo tháng
=
Nguyên giá x Tỷ lệ KH
12
Cuối tháng chi phí khấu hao được phân bổ cho từng công trình theo thời gian sử dụng TSCĐ.
* Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng
Tài khoản sử dụng: TK 6278
Cuối tháng kế toán đội tiến hành tập hợp toàn bộ hoá đơn chi phí dịch vụ mua ngoài tiến hành lập bảng kê chứng từ chi phí khác gửi lên phòng kế toán. Kế toán chi phí khi nhận được chứng từ do các đội gửi lên tiến hành kiểm tra tính hợp lí của các chứng từ gốc và số liệu trên bảng kê sau đó nhập vào phiếu kế toán. Từ phhiếu kế toán, máy tính sẽ thực hiện việc ghi số: Sổ chi tiết TK 627, Sổ cái TK 627, Sổ nhật ký chung.
bảng kê chứng từ chi phí khác tháng 4 +5 năm 2005
CT: Đường vào trục chính khu công nghiệp Quang Minh
Ông Dương Quang Tuấn
STT
Số c.từ
Ngày tháng
Nội dung chi phí
Tổng giá trị chứng từ chi phí
Trong đó chi tiết
TK 6273
TK
6278
Thuế GTGT (TK1331)
1
058733
18/5/05
Mua card điện thoại
300.000
272.727
27.273
2
094435
21/05/05
Thí nghiệm VLXD
62.100
56.500
5.600
3
094436
21/05/05
Thí nghiệm VLXD
335.600
305.100
30.500
Tổng cộng
697.700
634.327
63.373
tài khoản 627 chi phí sản xuất chung
CT: Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Số CT
Ngày CT
Nội dung
Phát sinh trong kỳ
Số tiền có
Số dư cuối kỳ
Số tiền có
Số tiền nợ
Số tiền nợ
Dư đầu ký
2
01/04/05
Phân bổ lương tháng 2
11.700.000
11.700.000
1
01/04/05
Hoàn chứng từ chi phí T3/05
1272.727
11.972.727
2
31/05/05
Phân bổ lương T3+4/05
24.620.000
36.592.727
1
31/05/05
Hoàn chứng từ chi phí T4+5/05
1634.327
17.227.054
….
…….
……….
……..
……….
2161
30/06/05
Kết chuyển chi phí SX đến tháng 6/05
5.464.732,7
16.118.988
1
30/06/05
Hoàn chứng từ chi phí T5+6/05
1540.483
16.659.471
htoan2
30/06/05
Htoán 2% BHYT T2/05
4.500.250
16.726.804
htoan1
30/06/05
Htoán 15% BHXH quý 2/05
3.670.350
17.227.054
1921
30/06/05
Kết chuyển chi phí SX đến T6/05
6.253.720,7
16.320.000
1918
30/06/05
Kết chuyển chi phí SX đến T6/05
20.696.666
Tổng cộng
55.938.178
55.938.178
bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Công trình: Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Công cụ, dụng cụ
Lương nhân viên
BHXH
BHYT
Khấu hao TSCĐ
CP khác
Tổng
CPĐK
4.268.328
18.906.520
1.166.750
0
1.491.679
25.833.277
CPTK
5.545.545
39.320.000
4.500.250
3.670.350
1.540.433
1.361.600
55.938.178
Cộng CPCK
9.813.873
58.226.520
5.667.000
3.670.350
1.540.433
2.853.279
81.771.455
1.1.2.5Hạch toán tổng hợp sản xuất xây lắp
a. Đặc điểm:
Chi phí được tập hợp theo khoản mục giá thành bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí khác (chi phí sản xuất chung). Chi phí sản xuất liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp chi phí cho công trình đó.
b. Công tác hạch toán:
Chứng từ sử dụng: bảng kê chứng từ chi phí
Tài khoản sử dụng: 154 chi phí sản xuất
Sổ kế toán: Sổ chi tiết TK 154, Sổ cái TK 154, Sổ nhật ký chung
Cuối tháng căn cứ vào các bảng kê chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí khác kế toán đội tiến hành lập bảng kê chứng từ chi phí. Bảng này nộp cùng với các bảng kê chứng từ chi phí theo các yếu tố chi phí đã trình bày ở trên.
Các nghiệp vụ kết chuyển được ghi vào sổ chi tiết TK 154, Sổ cái TK 154, Sổ nhật ký chung.
Công ty Xây dựng Thăng Long
Sổ cái tài khoản 154
Chi phí xây lắp
Số CT
Ngày Ct
Nội dung
TK đối ứng
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…
69.970.463
2185
30/06/05
Kết chuyển CPVL
621
1.050.800.000
2161
30/06/05
Kết chuyển CPNC
622
404.800.000
…..
…..
………..
…..
……
2152
30/06/05
Kết chuyển CPM
623
90.400.000
1921
30/06/05
Kết chuyển CPSXC
627
55.938.178
1913
30/06/05
Kết chuyển CPGV
632
5.053.090.463
4.983.120.000
1.1.2.6.Đánh giá sản phẩm dở dang
a. Đặc điểm:
Công ty Xây dựng Thăng Long nhận công trình, hạng mục công trình xây lắp theo phương thức thanh toán một lần sau khi hoàn thành toàn bộ.
b. Phương pháp hạch toán:
Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang được tính theo chi phí thực tế phát sinh. Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ là toàn b
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32651.doc