MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: MỘT VÀI LÝ LUẬN CHUNG VỀ NƯỚC SẠCH VÀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 2
1. Khái niệm về nước sạch và hệ thống cấp nước 3
1.1. Nước sạch : 3
1.2. Quản lý nhà nước về cấp nước 3
1.3. Mô hình hệ thống cấp nước 4
2. Vai trò của hệ thống cấp nước đối với sự phát triển kinh tế và đời sống xã hội 4
2.1. Vai trò của hệ thống cấp nước đối với hoạt động sinh hoạt của người dân 4
2.2. Vai trò của hệ thống cấp nước đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn 5
3. Những nhân tố tác động đến hệ thống cấp nước đô thị 6
3.1. Các chỉ tiêu liên quan đến phương pháp công nghệ 6
3.1.1. Đối với công trình khai thác nguồn nước 6
3.1.2. Các công trình xử lý 6
3.1.3. Hệ thống mạng lưới đường ống 7
3.2. Các chỉ tiêu máy móc, thiết bị và kỹ năng vận hành 7
3.3. Hiệu quả của dự án 7
3.4. Đánh giá các chỉ số về khai thác bền vững và ô nhiễm môi trường 8
4. Sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống mạng lưới cấp nước đô thị thành phố Vinh 8
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ VINH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC NGHỆ AN 9
I. Tổng quan về công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An 9
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 9
1.1.1. Thông tin chung: 9
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty 9
1.2. Cơ cấu tổ chức 11
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 11
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 12
1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An 17
1.4. Tình hình về nguồn lực của công ty 18
1.4.1. Tình hình về nguồn năng lực tài chính 18
1.4.2. Tình hình về nguồn năng lực máy móc 18
1.4.3. Tình hình về nguồn nhân lực 18
II. Thực trạng hệ thống mạng lưới cấp nước đô thị của công ty từ năm 2005 19
1. Tình hình hoạt động cấp nước của công ty từ năm 2005 – 2009 19
1.1. Tình hình sản xuất và cung cấp nước trong khu vực thành phố Vinh. 19
1.2. Tình hình tiêu thụ nước trong mạng lưới đô thị của công ty 20
1.3. Tình hình về giá nước 21
1.4. Thực trạng vốn đầu tư cho mạng lưới hạ tầng ở khu vực đô thị của công ty 21
1.5. Thực trạng mạng lưới và điều khiển toàn hệ thống 22
1.6. Thực trạng hệ thống mạng lưới cấp nước cho khu vực đô thị thành phố Vinh 22
2. Kết quả đạt được giai đoạn 2005-2009 23
2.1. Những kết quả đạt được 23
2.2. Một số vấn đề còn tồn tại trong mạng lưới cấp nước khu vực thành phố Vinh của công ty 45
2.3. Nguyên nhân của những tồn tại 46
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ KHU VỰC THÀNH PHỐ VINH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2015 48
I. Dự báo các yếu tố tác động đến hệ thống mạng lưới cấp nước của công ty 48
1. Dự báo các yếu tố tác động đến sự phát triển của toàn mạng lưới của công ty năm 2010 – 2015 48
1.1. Dự báo về nguồn vốn và những tác động ảnh hưởng đến cơ sở vật chất hạ tầng của công ty 48
1.2. Dự báo khả năng khai thác các nguồn để cung cấp sản xuất nước 48
1.3. Dự báo nhu cầu tiêu thụ nước sạch của toàn hệ thống sản xuất 50
2. Dự báo các yểu tố tác động đến mạng lưới cấp nước trong khu vực thành phố Vinh 51
2.1. Dự báo về nguồn vốn đầu tư cho mạng lưới cấp nước trong khu vực đô thị 51
2.2. Dự báo tác động từ nền kinh tế trong nước và quốc tế đến hoạt động kinh doanh của công ty trên địa bà thành phố Vinh 52
2.3. Dự báo khả năng khai thác và cung cấp nước sạch cho khu vực thành phố Vinh 52
2.4. Dự báo nhu cầu tiêu thụ nước 53
II. Xác định mục tiêu, chỉ tiêu của công ty từ nay đến 2015 54
1. Nhiệm vụ tổng quát 54
2. Chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh 55
3. Chi tiết hoàn thiện mạng lưới cung cấp nước trong khu vực thành phố Vinh 55
4. Chỉ tiêu nhiệm vụ cụ thể các phòng, ban, đơn vị trực thuộc 56
III. Giải pháp hoàn thiện hệ thống mạng lưới cấp nước đô thị khu vực thành phố Vinh khu vực thành phố Vinh đến năm 2015 61
1. Giải pháp để tránh tình trạng thiếu hụt nước sạch cho toàn mạng lưới của công ty cũng như trong khu vực thành phố Vinh 61
2. Giải pháp để tiết kiệm nguồn nước trong tình hình thiếu hụt nước sạch hiện nay 62
3. Giải pháp về tổ chức và cơ chế hoạt động của công ty 62
4. Giải pháp về đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng trong hoạt động hoàn thiện mạng lưới cấp nước đô thi 63
5. Giải pháp tài chính và huy động vốn vào việc đầu tư cho việc hoàn thiện mạng lưới khu vực thành phố Vinh cũng như toàn hệ thống của công ty 63
6. Giải pháp Khoa học – Công nghệ và nguồn nhân lực cho sự phát triển của toàn công ty 64
KẾT LUẬN 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
72 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2000 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng hệ thống cấp nước của công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An và giải pháp hoàn thiện hệ thống cấp nước đô thị của công ty trên địa bàn thành phố Vinh đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận xử lý các sự cố, tiếp thu những ý kiến phản ánh thông tin của khách hàng kịp thời về những thắc mắc, khiếu nại và góp ý nhân viên các chi nhánh khi thực hiện nhiệm vụ tại các địa bàn.
Công tác quản lý mạng lưới phân phối
Công ty đã tập trung công tác quản lý, cải tạo các tuyến ống cấp 1, cấp 2, cấp 3. Đây là một trong những nguyên nhân gây thất thoát sản phẩm. Do đó công ty đã tập trung chỉ đạo quyết liệt và đầu tư cắt bỏ một số tuyến ống như: DN 150 ở công ty xây dựng số 6, DN 40 khối 6 Trung Đô, DN 32 vào liên cơ khối 6 phường Hồng Sơn, tuyến ống DN 100 đưòng Nguyễn Khuyến. Chuyển tuyến ống DN90 ở đưòng Trần Thủ Độ vào vỉa hè để xây mương thoát, tuyến ống cấp II ở khối 7 Bến Thuỷ, đường Ngô Văn Sở, Đinh Công Tráng, Nguyễn Biểu (phường Lê Mao)
Tiến hành xử lý sửa chữa: 208 điểm chảy của mạng cấp 3; 45 điểm mạng cấp I. Thay thế 1.078 đồng hồ cho khách hàng. Chủ động xử lý hàng trăm điểm chảy, các mối nối từ các ống cấp 3 đến hộ gia đình, tổ dân cư ở địa bàn quản lý và tiến hành đưa nhiều đồng hồ ra trước nhà
Kiểm định chất lượng được: 2.200 đồng hồ mới nhập kho, 176 đồng hồ khách hàng do các chi nhánh yêu cầu kiểm định theo định kỳ 5 năm
Thanh tra, kiểm tra giám sát sử dụng nước của khách hàng đựợc 13.150 hộ, xử lý 112 trường hợp vi phạm sử dụng nước, truy thu: 82.751 m3 với số tiền: 336 triệu đồng. Qua công tác thanh kiểm tra, quản lý mạng cấp nước trên địa bàn thành phố Vinh đã phát hiện được những thủ đoạn ăn cắp khá tinh vi như: đấu khung vòng, lấy nước vào các bể ngầm của gia đình; vô hiệu hoá đồng hồ và nhiều hình thức khác. v.v
Công tác kinh doanh sản phẩm và kế toán, thu ngân
Năm 2008, toàn công ty đã ghi được: 9.323.632 m3
Trong đó: - Thành phố Vinh: 7.923.012 m3
- Đã thu được: 36.805tr. đồng
Trong đó: - Thành phố Vinh: 31.671 tr. đồng
Đạt được những kết quả trên đó là do sự chỉ đạo của công ty, của các phòng, ban, chi nhánh cấp nước và các trạm cấp nước ở miền núi. Ngoài ra có sự nỗ lực của các nhân viên nghiệp vụ ghi và thu ngân. Phòng kinh doanh đã kịp thời tổng hợp số liệu phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh bán sản phẩm. Bảo đảm độ chính xác giúp lãnh đạo công ty đánh giá kết quả kinh doanh của công ty. Phòng Tài vụ ngoài nhiệm vụ chuyên môn tổng hợp, thống kê và lập báo cáo thanh, quyết toán tài chính, đã đôn đốc nhân viên thu ngân kịp thời. Bảo đảm tài chính cho công ty hoạt động ổn định và chỉ đạo công tác kế toán và hạch toán các đơn vị, chi nhánh trực thuộc.
Công tác đầu tư xây dựng cơ bản và lắp đặt công trình
- Năm 2008 công ty đã đầu tư gần 2 tỷ đồng để phục vụ cho việc cải tạo một số tuyến ống và thay thế đồng hồ nhằm tăng cường chống thất thoát thất thu
- Ban quản lý dự án đã hoàn thiện hồ sơ mời thầu và thủ tục mời thầu và thẩm định phê duyệt xong dự án cấp nuớc vùng phụ cận Vinh trình UBND Tỉnh phê duyệt xong, lập hồ sơ mời thầu và tổ chức mời thầu vào 3/12/2008
- Đã tổ chức khởi công xây dựng hệ thống cấp nước xã Hưng Hoà, đến nay một số hạng mục đã thi công, phấn đấu hết năm 2009 cấp nước cho nhân dân xã Hưng Hoà
- Hoàn thiện hồ sơ xin cấp đất xây dựng hồ lắng bùn Nhà máy nước Hưng Vịnh tại Phường Cửa Nam hiện đang chờ các Ngành thẩm định trình UBND Tỉnh phê duyệt
- Đã hoàn thành công trình cấp nước Cho xã Nghi Diên (Nghi Lộc), Nghi Kim (thành phố Vinh) và đang triển khai đấu thầu dự án cấp nước Thị trấn Quán Hành.
- Công tác xây lắp mạng cấp 3 và đấu nối cho khách hàng: 5 chi nhánh đã thực hiện được 2.571 triệu đồng; Xí nghiệp cấp nước miền núi: 469 triệu đồng.
Bảng 4: Chỉ tiêu thực hiện năm 2007
TT
Các chỉ tiêu
Đ.vị
Kế hoạch
Thực hiện
Đạt tỷ lệ (%)
1.
Tổng doanh thu:
Tr.đ
37.495
43.946
117 %
a.
Doanh thu nước máy
-
28.695
32.876
115 %
+) Thành phố Vinh
-
23.730
27.753
117 %
b.
Lắp đặt công trình
Tr.đ
8.800
11.070
126 %
+) Văn phòng công ty
-
3.500
4.758
136 %
+) Xí nghiệp xây lắp
-
5.000
5.951
119 %
2.
Nước máy tiêu thụ:
m3
8.340.000
8.375.430
100,4 %
+) Thành phố Vinh
-
6.780.000
6.956.121
102,3 %
+) Truy thu
-
188.052
3.
Phát triển khách hàng
hộ
6.000
3.771
63 %
+) Thành phố Vinh
-
5.500
3.215
58 %
4.
Nộp ngân sách
Tr.đ
2.005
2.216
111 %
5.
Nộp BHXH, BHYT
-
1.300
1.300
100 %
6.
Tổng quỹ lương
-
10.000
7.
Thu nhập b/quân (đ/ng/tháng)
1.500.000
1.700.000
113 %
8.
Trả nợ vay ngân hàng ADB
Tr.đ
140.000.000
5.500
- Đánh giá công tác sản xuất cấp nước
Năm 2007, công ty đã sản xuất khai thác đạt, vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra, cả hai khu vực duy trì sản xuất ổn định, xử lý và cung cấp nước đạt chất lượng ( nhất là trong đợt dịch tiêu chảy cấp). Phát huy hiệu quả công suất thiết kế các trạm bơm cấp 1 và cấp 2 đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của khách hàng.
* Tổng số giờ cấp: TBI: 33.618 giờ
Trong đó: +) Nhà máy nước Hưng Vĩnh: 18.016 giờ
* Tổng số giờ cấp TB II: 44.581 giờ
+) Nhà máy nước Hưng Vĩnh: 17.620 giờ
* Tổng số khách hàng ( đến 15/12/2007) : 54.280 hộ
Trong đó: +) Thành phố Vinh : 43.005 hộ ( đạt 80%)
Hộ cơ quan: 870 hộ
Phạm vi khách hàng sử dụng nước máy cho 19 phường, xã (Thành phố Vinh), xã Hưng Thịnh (Hưng Nguyên), xã Nghi Kim (Nghi Lộc).
- Công tác phát triển mạng cấp 3 và phát triển khách hàng.
- Trên địa bàn Thành phố vinh: 5 Chi nhánh, phòng KHKT đã lắp được 6.320 m đường ống nhựa PVC, các loại F 90 và F50.
- Phát triển 3.776 hộ (trong đó Thành phố Vinh: 3.215 hộ; Xí nghiệp cấp nước miền núi: 561 hộ)
- Tỷ lệ số hộ dùng nước máy đạt: 80%/ tổng số hộ dân. Khu vực miền núi: 85%/ tổng số hộ.
Công ty đã từng bước cải cách thủ tục hành chính, giảm phiền hà cho khách hàng tập trung một đấu mối tại các chi nhánh dịch vụ cấp nước (kể cả lắp đặt và quản lý khách hàng). Tiếp nhận xử lý các sự cố, tiếp thu những ý kiến phản ánh thông tin của khách hàng kịp thời về những thắc mắc, khiếu nại và góp ý nhân viên các chi nhánh khi thực hiện nhiệm vụ tại các địa bàn.
- Công tác quản lý mạng lưới phân phối.
Năm 2007, Công ty đã tập trung công tác quản lý, cải tạo các tuyến ống cấp 1, cấp 2, cấp 3. Đây là một trong những nguyên nhân gây thất thoát sản phẩm. Do đó công ty đã tập trung chỉ đạo quyết liệt và đầu tư cắt bỏ một số tuyến ống lắp đặt trước năm 1975 như: Tuyến ống D200 nối cụm giếng 13,14 ở khu vực Bến Thuỷ, tuyến ống D200 thuộc Da Vinh, tuyến ống D100, D150 vào Ga vinh; tuyến đường Hồ Hán Thương (Phường Cửa Nam); đường Chu Văn An ( phường Lê Lợi) vv... Công ty đã di dời một số tuyến ống do mở rộng đường nội thành như: đường Phạm Đình Toái ( xã Nghi Phú), đường Tuệ Tĩnh; đường Phùng Chí Kiên (Hà Huy Tập); đường Phong Đình Cảnh ( Bến Thuỷ) vv...
+ Xử lý sửa chữa: 423 điểm chảy ( trong đó 131 điểm từ ống D200 4D 400)
Ngoài ra các chi nhánh chủ động xử lý hàng trăm điểm chảy, các mối nối từ các ống cấp 3 đến hộ gia đình, tổ dân cư ở địa bàn quản lý.
+ Về công tác thay thế đồng hồ cho khách hàng: 2.456 cái ( trong đó 1.853/8000 cái đồng hồ Trung Quốc quá thời gian sử dụng) .
+ Công ty đưa Trung tâm kiểm định chất lượng đồng hồ vào hoạt động (từ tháng 9/2007): Kiểm định được: 2.200 đồng hồ mới nhập kho, 176 đồng hồ khách hàng, các chi nhánh yêu cầu kiểm định theo định kỳ (5 năm)
+ Về công tác thanh, kiểm tra giám sát sử dụng nước 12.584 hộ khách hàng, đã xử lý 167 trường hợp vi phạm sử dụng nước ( truy thu: 91.736 m3 với số tiền: 350 triệu đồng)
+ Ngoài ra công ty chỉ đạo chi nhánh số 3 cùng phòng KHKT lập lại trật tự cấp nước khu vực ga Vinh và các cơ quan trong và trước khu vực ga.
+ Qua công tác thanh kiểm tra, quản lý mạng cấp nước trên địa bàn thành phố Vinh đã phát hiện được những thủ đoạn ăn cắp khá tinh vi như: đấu khung vòng, lấy nước vào các bể ngầm của gia đình; vô hiệu hoá đồng hồ ..vv. Công ty đã đưa vào sử dụng bản đồ mạng và phân vùng cấp nước các chi nhánh, bổ sung vào danh bạ khách hàng. Phục vụ cho công tác quản lý khách hàng đi vào nề nếp và khoa học nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Công tác kinh doanh sản phẩm và công tác kế toán, thu ngân
- Năm 2007, công ty đã ghi được: 8.375.430 m3
Trong đó: +) Thành phố Vinh: 6.956.121 m3
- Đã thu được : 35.931 triệu đồng
Trong đó: +) Thành phố Vinh: 30.889 triệu đồng
Đã đạt được những kết quả trên đó là sự chỉ đạo của công ty và các phòng, ban, các chi nhánh cấp nước và các trạm cấp nước ở miền núi. Và sự phấn đấu có trách nhiệm của các nhân viên nghiệp vụ ghi và thu ngân. Phòng kinh doanh đã kịp thời tổng hợp số liệu phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh bán sản phẩm. Bảo đảm độ chính xác giúp lãnh đạo công ty đánh giá kết quả kinh doanh của công ty. Phòng Tài vụ ngoài nhiệm vụ chuyên môn tổng hợp, thống kê và lập báo cáo thanh, quyết toán tài chính, đã đôn đốc nhân viên thu ngân kịp thời. Bảo đảm tài chính cho công ty hoạt động ổn định và chỉ đạo công tác kế toán và hạch toán các đơn vị, chi nhánh trực thuộc.
- Công tác đầu tư xây dựng cơ bản và lắp đặt công trình
* Khu vực Vinh:
- Ban quản lý dự án đã hoàn thiện hồ sơ xin cấp đất xây hồ lắng bùn nhà máy nước Hưng vĩnh ( diện tích 5.000 m2)
- Lập dự toán kinh phí đổi nguồn nước mặt trạm cấp nước Anh Sơn.
- Làm thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hạn mức vay vốn ODA Phần Lan ( ngày 15/10/2007 đã có văn bản )
- Công ty đã thành lập Ban QLDA cấp nước vùng phụ cận Thành phố Vinh và khu công nghiệp Nam Cấm đi vào hoạt động từ tháng 11/2007
* Về xây lắp công trình: XNXL và phòng KHKT đã hoàn thành và đưa vào sử dụng: 04 công trình ngoài địa bàn Thành phố Vinh như: Hệ thống cấp nước xã Nghi Diên ( Nghi Lộc), cấp nước sân bay Vinh, cấp nước xã Nghi Kim (Nghi lộc), Với tổng giá trị xây lắp: 9.900 triệu đồng (vượt KH công ty giao).
+ Về xây lắp mạng cấp 3 và đấu nối cho khách hàng: 5 chi nhánh đạt 3.801 triệu đồng;
Những chỉ tiêu đạt được trong năm 2004
1- Sản xuất cấp nước
- Nước máy sản xuất: 7.100.000 m3 /7.080.000 m3 đạt KH: 100 %
Trong đó: + TP Vinh: 6.029.937 m3 / 6.000.000 m3 đạt KH: 100 %
- Nước thương phẩm đạt: 6.620.550 m3 / 6.726.000m3 đạt KH: 98,4 %
Trong đó: + TP Vinh : 5.603,885 m3 / 5.842.500m3 đạt KH: 102 %
- Nước máy tiêu thụ: 4.218.994 m3 /4.571.685 m3 đạt KH: 92,2 %
Trong đó: + TP Vinh: 3.402.475 m3 /3.856.000 m3 đạt KH: 88,2 %
- Tỷ lệ thất thoát chung toàn công ty: (nước T/thụ/nước T/phẩm) là 36,3 %
Trong đó : + TP Vinh: 39,2 %
2 - Doanh thu:
-Tổng D/thu: 20 tỷ 419 tr. đ/ 20 tỷ 035 tr. đ đạt KH: 101%
Trong đó:
- D/thu SX nước: 11 tỷ 525 tr. đ/13 tỷ 035 tr. đ đạt KH: 88,4%
+ TP Vinh: 9 tỷ 819 tr. đ / 11tỷ 586 tr. đ đạt KH: 84,8 %
- Doanh thu xây lắp: 8 tỷ 753 tr. đ/ 7 tỷ đ đạt KH: 125 %
+ XNXL: 8 tỷ 540 tr. đ/ 6 tỷ.đ đạt KH: 142 %
3 - Kết quả kinh doanh: Lãi 900 triêu đồng
4 - Trích nộp ngân sách và BHXH-Y tế: 1 tỷ 206 triệu đồng
Trong đó:
- Thuế các loại: 691 tr. đ/500 tr. đ đạt KH: 132%
Bao gồm: - Thuế VAT: 371 tr. đ
- Thuế môn bài: 5 tr. đ
- Thuế đất: 47 tr. đ
- Thuế thu nhập: 270 tr. đ
- BHXH và Y tế: 511/ 450 triệu đồng
5 - Thu nhập bình quân: 950.000 đ /850.000 đ /người/tháng đạt KH: 111 %
6 - Sản xuất xây lắp và lắp đặt công trình
Đã thi công lắp đặt được 33 công trình và mở mạng 2.100 hộ khách hàng nhà dân đạt gía trị doanh thu: 8 tỷ 482 triệu đồng
7 - Đầu tư xây dựng Dự án cấp nước Vinh
Cụ thể giá trị hoàn thành của các gói thầu đạt được như sau:
- Gói thầu CW 1a: Giá trị hoàn thành 25/28 tỷ đồng đạt KH: 89 %
- Gói thầu CW 2a: Giá trị hoàn thành đạt 52/60 tỷ đạt KH: 86 %
- Gói thầu VH1a: Giá trị hoàn thành 10 tỷ đồng đạt KH: 100 %
- Gói thầu Fa: Giá trị hoàn thành 6 tỷ/ 8,8 tỷ đồng đạt KH: 68%
Đánh giá Tình hình hoạt động sản xuất và đầu tư phát triển năm 2004
- Về hoạt động sản xuất cấp nước: Mặc dù gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nhưng nhà máy nước Hưng Vịnh và XN cấp nước các Huyện miền núi đã duy trì sản xuất, xử lý và cung cấp nước sạch cho địa bàn thành phố Vinh và các thị trấn các huyện miền núi. Đảm bảo giờ bơm của các trạm bơm I và II để giải quyết đầy đủ nước cho sản xuất và sinh hoạt dân cư
Tổng số giờ bơm của trạm cấp I trong năm là: 21.187 giờ
Trong đó: + Hưng Vịnh: 8.463 giờ/ 8.500 giờ đạt KH: 100 %
Tổng số giờ của trạm cấp II là: 25.861 giờ
Trong đó: + Hưng vịnh : 5.895 giờ/ 5.900 giờ đạt KH: 100 %
Về chi phí sản xuất:
Điện năng đạt: 0,38 KW/m3
Phèn nhôm xử lý đạt: 0,040 kg/m3
Clo khử trùng đạt: 0,0003 kg/m3
Trong quá trình tổ chức sản xuất, nhà máy Hưng vịnh và Xí nghiệp miền núi đã chỉ đạo vận hành máy móc ổn định, đảm bảo và đạt giờ bơm theo kế hoạch được giao, thực hiện chế độ ca kíp rõ ràng và tổng hợp báo cáo về công ty các số liệu thực hiện trong tháng. Nghiêm túc chấp hành chế độ kiểm tra bảo dưỡng hệ thống công nghệ định kỳ để đảm bảo sản xuất. Thực hành tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu và chi phí sản xuất tối đa. Ngoài ra còn tổ chức làm tốt công tác an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ và thực hiện tốt phong trào xanh - sạch - đẹp - trong nhà máy
– Về hoạt động xây lắp công trình: đã thực hiện thi công lắp đặt, bàn giao và đưa vào sử dụng được 33 công trình đảm bảo chất lượng, các công trình này chủ yếu nằm ngoài địa bàn Thành phố Vinh với tổng giá trị doanh thu đạt 8tỷ 540 triệu đồng /6 tỷ đồng đạt 142% so kế hoạch năm. Thi công và hoàn thành lắp đặt mở mạng cấp 3 của gói thầu (Fa) đạt kết quả tốt, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật với tổng số: 27.200 m tại các phường trong địa bàn thành phố Vinh. Mở mạng theo chương trình của năm 2004 mới 50% kế hoạch đề ra. Tính đến thời điểm báo cáo đã khảo sát, thi công được 2.100 hộ dân ở khu vực thành phố Vinh. Hiện tiếp tục khảo sát thiết kế lập dự toán mở mạng cấp 3 nằm trong chương trình. Quá trình thực hiện cho thấy việc mở mạng đạt kết quả tốt đẹp. Nhân dân hoàn toàn đồng tình với phương pháp làm chặt chẽ từ khâu khảo sát, dự toán thi công của đơn vị.
- Về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản: Ban QLDA cấp nước Vinh đã tiến hành giám sát, đôn đốc các nhà thầu đẩy mạnh tiến độ thi công đảm bảo khối lượng và chất lượng theo yêu cầu đề ra. Các hợp đồng được triển khai tích cực và đã hoàn thành khối lượng:
+ Đối với gói thầu CW 1a: Đã lắp đặt xong hệ thống nước thô Cầu Mượu có công suất 6 vạn m3/ ngày và tiến hành nghiệm thu bàn giao đưa vào sản xuất khai thác cấp nước cho thành phố Vinh đạt kết quả tốt.Tổng giá trị gói thầu 27 tỷ đồng, đã giải ngân được 24,3 tỷ đạt KH: 90%
+ Đối với gói thầu CW 2a: Đã xây dựng mua sắm, lắp đặt hoàn chỉnh nhà máy nước mới có công suất 4 vạn m3/ngày và cải tạo nhà máy cũ 2 vạn m3/ ngày. Đến nay khối lượng công việc của các hạng mục đã hoàn thành và đưa vào vận hành chạy thử thành công vào đầu tháng 12/2004. Hiện nay đã đi vào sản xuất cấp nước ổn định. Đã giải ngân được52/ 60 tỷ đồng đạt KH: 86%.
+ Đối với gói thầu VH1a: Là gói thầu lắp đặt tuyến đường ống cấp 2 có chiều dài 52 km với giá trị 10 tỷ đồng, năm 2004 đã hoàn thành khối lượng công việc và giải ngân được 10 tỷ/10 tỷ đồng đạt KH: 100 %
+ Đối với gói thầu Fa: Là gói thầu lắp đặt mạng đường ống cấp 3 và đấu nối vào hộ sử dụng. Năm 2004 triển khai thi công lắp đặt 140 km mạng đường ống đúng tiến độ kế hoạch đề ra. Hiện đã giải ngân được 6 tỷ đồng/ 8,8 tỷ đồng đạt KH: 68%
- Về công tác quản lý mạng phân phối sản phẩm và khách hàng: Hiện nay toàn công ty quản lý hệ thống đường ống phân phối hơn 300 km. Trong đó Thành phố Vinh 200 km, 7 thị trấn có hơn 120 km bao gồm ống các loại: cấp 1, cấp 2, cấp 3 và 32.809 hộ khách hàng trong đó Thành phố Vinh: 24.920 hộ, xí nghiệp 7 huyện 7.880 hộ
Tuy gặp nhiều khó khăn trong khâu quản lý mạng bởi hệ thống đường ống bị hư hỏng nhiều gây rò rỉ thất thoát nhưng đơn vị đã quyết tâm lãnh đạo chỉ đạo công tác chống thất thoát thất thu. Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh - trong năm các bộ phận liên quan đã phối hợp cùng nhau thực hiện công tác quản lý - đã tiến hành gia công 2.200 hộp đồng hồ, 1.500 bộ cu li ê cho xí nghiệp miền núi, 65 bộ phục vụ sữa chữa mạng thành phố. Sữa chữa mạng, van hư hỏng, thay thế culiê, van ống các loại hơn 100 lần
Hoàn thành công tác kiểm tra được 4 phường với hơn 6.000 hộ khách hàng, phát hiện xử lý 416 hộ gia đình vi phạm quy chế quản lý trong đó có 62 vụ vi phạm dùng nước bất hợp pháp. Ngoài ra còn lau chùi bảo dưỡng và thay thế hơn 200 đồng hồ nhà dân
Tiếp tục vận hành trạm bơm tăng áp để cấp đủ nước sản xuất và sinh hoạt cho Khu công nghiệp Bắc Vinh, chung cư Nam Nguyễn Sỹ Sách, cải tạo, tu sửa bể nước để cấp cho Nhà máy bia. Đảm bảo bơm đủ 365 ca cho khu vực nhà cao tầng Quang Trung
Tiếp tục chỉ đạo công tác cải tiến lắp đặt hệ thống đường ống, đồng hồ, hộp đồng hồ ra phía trước nhà để chống thất thoát thất thu và thuận lợi trong khâu quản lý
Đối với hệ thống mạng đường ống 7 thị trấn miền núi mới đưa vào sử dụng nhưng xí nghiệp vừa làm tốt công tác vận hành khai thác vừa làm nhiệm vụ quản lý, giám sát trong quá trình lắp đặt thi công và quản lý ghi thu. Do làm tốt khâu quản lý mạng nên hiệu quả sản xuất tăng lên rõ rệt
- Về công tác kinh doanh bán sản phẩm: mặc dù gặp nhiều khó khăn do thiếu nước và hệ thống mạng nhưng năm qua Phòng Kinh doanh đã ghi được: 3.402.000 m3 /3.856.000 m3 đạt KH: 88,2 %. Tổng số phiếu ghi về là: 289.477 phiếu /285.600 phiếu đạt KH: 101,36%
Cụ thể:
- Loại 0 m3 : có 64.653 phiếu chiếm 22,34 %
- Loại 1 m3 : có 11.745 phiếu chiếm 4,05 %
- Loại 3 m3 : có 13.271 phiếu chiếm 4,58 %
- Loại > 3 m3 : có 199.808 phiếu chiếm 69,03 %
Khối lượng nước đã ghi được gồm:
+ Nước sinh hoạt dân cư: 2.119.200 m3 chiếm 61,13 %
+ Nước sinh hoạt cơ quan: 803.283 m3 chiếm 23,18 %
+ Nước sản xuất công nghiệp: 338.793 m3 chiếm 9,77 %
+ Nước dịch vụ: 205.369 m3 chiếm 5,92 %
Qua thống kê cho thấy bình quân nước tiêu thụ của hộ dân cư năm 2004 ở thành phố Vinh là: 6,91 m3/hộ/tháng, hộ tập thể cơ quan: 184,14 m3/hộ/tháng
Việc ghi thu đối với xí nghiệp Miền núi đang còn kiêm nhiệm và ít nhiều còn gặp khó khăn, tuy nhiên xí nghiệp đã cố gắng đã lập và thu được 62.240 phiếu với 819.601 m3 /715.635 m3 đạt KH: 114%
- Về công tác Tài chính kế toán và thu ngân: đã hoàn thành tốt nhiệm vụ thường xuyên. Dưới sự chỉ đạo chặt chẽ của lãnh đạo phòng, công tác hạch toán thống kê, quản lý tài chính thực hiện nề nếp tốt, đảm bảo các thông tin phục vụ lãnh đạo ra quyết định đúng đắn, kịp thời. Hàng tháng lập báo cáo quyết toán đầy đủ cho các cơ quan chức năng, đảm bảo tài chính để công ty hoạt động ổn định đồng thời còn chỉ đạo công tác hạch toán của các đơn vị trực thuộc
Song song với nhiệm vụ trên bộ phận tài vụ còn quản lý hơn 40 nhân viên làm thu ngân. Trong năm đã lập được hơn 300.000 hoá đơn thu tiền nước. Nhờ làm tốt công tác chỉ đạo điều hành, cộng với sự nhiệt tình năng nổ của nhân viên thu ngân nên đã thu được 10 tỷ 361 triệu đồng ở địa bàn Thành phố Vinh
Đối với XN các huyện miền núi tuy lượng khách hàng sử dụng nước chưa nhiều nhưng XN đã tích cực chỉ đạo và đã thu được: 62.240 phiếu với 816.601 m3 = 1 tỷ 706 triệu đồng đạt KH: 116 %
Cụ thể:
- Nước sinh hoạt: 2.785.287 m3 chiếm 65 %
- Nước công nghiệp: 338.791 m3 chiếm 7,9 %
- Nước khối cơ quan: 948.453 m3 chiếm 22,21%
- Nước kinh doanh dịch vụ: 207.070 m3 chiếm 4,9 %
Tổng số tiền nước thu được cả 2 địa bàn là 12 tỷ 068 triệu đồng.
Với kết quả trên đây đã thể hiện sự cố gắng vượt bậc của cán bộ nhân viên phòng Tài vụ và Xí nghiệp miền núi.
Những chỉ tiêu đạt được trong năm 2003
1- Sản xuất cấp nước
- Nước máy sản xuất:
- Đã khai thác được: 6.665.612 m3 / 6.300.000 m3 (KH) vượt: 5 %
Trong đó: + TP Vinh: 5.959.261 m3 /5.900.000 m3 (KH) vượt: 1 %
- Nước thương phẩm đạt: 5.999.050 m3 / 5.670.000 m3 (KH) vượt: 5 %
Trong đó: + TP Vinh : 5.363. 294 m3 / 5.310.000 m3 (KH) vượt: 1%
- Nước máy tiêu thụ đạt: 4.218.095 m3 /3.909.000 m3 (KH) vượt: 7,9 %
Trong đó: + TP Vinh: 3.705.318 m3 /3.643.000 m3 (KH) vượt: 1,7 %
- Tỷ lệ nước thất thoát chung toàn công ty là: (nước tiêu thụ/nước SX) là 36,72%
Trong đó : + TP Vinh: 37,82 %
2 - Doanh thu:
- Tổng Doanh thu: 16.927 triệu đồng/11.018 triệu đồng (KH) vượt 53%
Trong đó:
- Doanh thu SX nước: 9.087 triệu đồng/7.818 triệu đồng (KH) vượt 16 %
+ TP Vinh: 7.991 triệu đồng / 7.286 triệu đồng (KH) vượt 9 %
- Doanh thu XL: 7.774 triệu đồng/3.200 triệu đồng (KH) vượt 142 %
+ XNXL: 7.078 triệu đồng/ 2.500 triệu đồng(KH) vượt 183 %
3- Kết quả kinh doanh: Lãi: 800 triệu đồng
4- Trích nộp NS và nộp khác:
860 triệu đồng/520 triệu đồng (KH) vượt: 65 %
Trong đó: - Nộp ngân sách:
- Thuế các loại: 381 triệu đồng/ 212 triệu đồng (KH) vượt: 79%
Bao gồm: - Thuế VAT: 136 triệu đồng
- Thuế môn bài: 7 triệu đồng
- Thuế đất: 47 triệu đồng
- Thuế thu nhập: 190 triệu đồng
- Nộp khác:
- BHXH và Y tế: 478 triệu đồng
Trong đó: + BHXH: 460 triệu đồng
+ BHYT: 18 triệu đồng
5 - Thu nhập bình quân:
- Đạt 950.000 đồng /850.000 đồng (KH)/người/tháng vượt 11 %
6 - Đầu tư xây dựng cơ bản
+ Dự án cấp nước Thành phố Vinh
Cụ thể giá trị hoàn thành của các gói thầu đạt được như sau:
- Gói thầu CW 1a: Giá trị hoàn thành 21/28 tỷ đồng đạt 86% (KH)
- Gói thầu CW 2a: Giá trị hoàn thành đạt 18/60 tỷ đạt 40 % (KH)
- Gói thầu VH1a: Giá trị hoàn thành 8,3/10 tỷ đồng đạt 83% (KH)
- Gói thầu Fa: Giá trị hoàn thành 1,7 tỷ/ 8,8 tỷ đồng đạt 19,3 % (KH)
- Chương trình cải thiện vệ sinh môi trường: Đã hỗ trợ 5.000 hộ gia đình vay vốn không lãi để xây bể tự hoại với tổng số tiền cho vay: 8.969 triệu đồng đạt kế hoạch 100%
+ Cải tạo nâng cấp Văn phòng công ty: 720 m2
- Đánh giá Tình hình hoạt động sản xuất và đầu tư phát triển năm 2003
- Hoạt động sản xuất cấp nước:
Đến tại thời điểm hiện nay, mặc dù gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nhưng nhà máy nước Hưng Vịnh và XN cấp nước các Huyện miền núi đã đảm bảo thực hiện nhiệm vụ duy trì sản xuất, xử lý và cung cấp nước sạch cho địa bàn thành phố Vinh và các thị trấn các huyện miền núi.Đảm bảo giờ bơm của các trạm bơm I và II để giải quyết đầy đủ nước cho sản xuất và sinh hoạt dân cư
Trong năm tổng số giờ bơm của trạm cấp I là: 16.636 h/12.256 h (KH) vượt 35 %
Trong đó: + Hưng Vịnh: 8.386 h/ 8.223 h (KH) vượt 1 %
Tổng số giờ của trạm cấp II là: 16.852 h /11.838 h (KH) vượt: 42 %
Trong đó: + Hưng vịnh : 6.203 h / 5.894 h (KH) vượt: 5%
Đã khai thác và xử lý nước thô được: 6.665.612 m3 /6.300.000 m3 (KH) vượt 5%
Trong đó: + Hưng Vịnh: 5.959.261 m3/5.900.000 m3 (KH) vượt 1%
Về chi phí sản xuất:
Điện năng đạt: 0,34 KW/m3 giảm 0,02 KW/m3 so với định mức
Phèn nhôm xử lý đạt: 0,03 kg/m3
Clo khử trùng đạt: 0,00034 kg/m3
Trong quá trình Tổ chức sản xuất, nhà máy Hưng vịnh và Xí nghiệp miền núi đã chỉ đạo, tổ chức vận hành máy móc đảm bảo ổn định, đảm bảo và tăng giờ bơm vượt kế hoạch giao, thực hiện chế độ ca kíp rõ ràng và tổng hợp báo cáo về công ty các số liệu thực hiện được trong tháng. Ngoài ra còn tổ chức làm tốt công tác an toàn vệ lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ và thực hiện tốt phong trào xanh- sạch - đẹp - trong nhà máy
Thực hiện nghiêm túc chế độ kiểm tra bảo dưỡng hệ thống công nghệ định kỳ để đảm bảo sản xuất. Thực hành tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu và chi phí sản xuất tối đa
- Hoạt động xây lắp công trình:
Về xây lắp công trình nước của năm 2003, Xí nghiệp xây lắp đã thực hiện thi công lắp đặt, bàn giao và đưa vào sử dụng tổng số 15 công trình đảm bảo chất lượng, các công trình này chủ yếu nằm ngoài địa bàn Thành phố Vinh với tổng giá trị doanh thu đạt 7.078 triệu đồng/ 2.500 triệu đồng vượt 183 % so kế hoạch năm
Đối với Xí nghiệp cấp nước các huyện Miền núi hoạt động ở mảng xây lắp công trình chủ yếu thực hiện đấu nối mở mạng cấp 3 đến hộ sử dụng. Trong năm, đã lắp đặt đấu nối mạng đường ống từ F25 đến F50 được 19.730 m, lắp 638 hộp và 2.030 chiếc đồng hồ. Giá trị thực hiện là 696 triệu đồng/ 700 triệu đồng đạt 99% so KH năm.
Qua số liệu nêu trên có thể nói rằng XNXL và XN Miền núi đã có nhiều cố gắng trong việc tìm kiếm công trình và thực hiện công tác lắp đặt tạo công ăn việc làm cho CBCNV và thu nhập cho đơn vị. Đây là cố gắng rất lớn trong năm qua. Riêng đối với Xí nghiệp miền núi việc mở mạng cấp 3 phát triển tốc độ tăng đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác sản xuất kinh doanh được tốt hơn
Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản:
Với chức năng, nhiệm vụ giám sát, quản lý năm - 2003 Ban QLDA cấp nước Vinh đã tiến hành giám sát, đôn đốc các nhà thầu đẩy mạnh tiến độ thi công các gói thầu để đảm bảo khối lượng và chất lượng theo yêu cầu đề ra. Đến nay các hợp đồng được triển khai thi công tích cực và đạt chất lượng. Tình hình các gói thầu đã thực hiên như sau:
+ Gói thầu CW 1a: Đây là gói thầu xây dựng trạm bơm nước thô tại Cầu Mượu, ngoài ra còn lắp đặt 6 km đường ống nước thô loại F700 và 10km đường ống phân phối loại F600 đến F500 trong Thành phố. Hiện nay nhà thầu đã tập trung đẩy nhanh tiến độ lắp đặt tuyến ống nước thô từ Cầu Mượu về Hưng Vĩnh công việc thực hiện đạt 90% của gói thầu, dự kiến sẽ hoàn thành trong đầu năm 2004
Hạng mục tram bơm nước thô thì cơ bản đã hoàn thành và đang làm thủ tục hợp đồng cấp điện với Sở điện lực Nghệ An. Thời gian tới sẽ tiến hành nghiệm thu bàn giao và đưa vào sử dụng. Tuy nhiên trong quá trình thi công gói thầu vẫn còn một số vướng mắc gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công. Hiện nay tuyến ống nước thô còn vướng đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31755.doc