MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA NHÀ MÁY CƠ KHÍ 120 3
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ MÁY CK120 3
1.1. Quá trình hình thành Nhà máy cơ khí 120 3
1.2. Các giai đoạn phát triển của nhà máy 5
1.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy trong một vài năm vừa qua 6
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Nhà máy cơ khí 120 8
3. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ở nhà máy cơ khí 120 11
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Nhà máy cơ khí 120 13
4.1.Tổ chức bộ máy kế toán 13
4.2. Đặc điểm của công tác kế toán 16
4.3. Các phương pháp kế toán áp dụng tại nhà máy cơ khí 120 18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI NHÀ MÁY CƠ KHÍ 120 21
1. Tình hình về lao động và tiền lương tại nhà máy 21
1.1. Lao động 21
1.2. Tiền lương 21
3. Hạch toán ban đầu 25
3.1. Tại phân xưởng và các phòng ban 25
2.2. Ở phòng kế toán 43
3.3. Các tài khoản sử dụng 45
3.4. Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương tại Nhà máy cơ khí 120 47
3.5. Sổ sách kế toán 49
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG- TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TÍCH THEO LƯƠNG TẠI NHÀ MÁY CƠ KHÍ 120 56
1. Đánh giá chung công tác quản lý lao động tại nhà máy cơ khí 120 56
2. Hoàn thiện kế toán lao động theo tiền lương và các khoản trích theo lương tại nhà máy 57
3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp : 57
KẾT LUẬN 61
65 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1557 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại nhà máy cơ khí 120, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỳ nhất định.
Chi phí sản xuất kinh doanh gồm những chi phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vị dịch vụ.
Chi phí công nhân trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản trích cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ với tiền lương phát sinh của công nhân sản xuất trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất.
* Phương pháp tập hợp chi phí
Kế toán tập hợp chi phí theo phương pháp trực tiếp. Theo phương pháp này thì các khoản mục chi phí trực tiếp được tập hợp.
Chi phí trực tiếp là các chi phí liên quan đến một đối tượng tập hợp chi phí trực tiếp.
Đó là chi phí NVL trực tiếp, chi phí về nhân công trực tiếp (chi phí nhân công trực tiếp là khi doanh nghiệp trả lương theo sản phẩm) vận dụng phương pháp này thì các chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng nào thì kế toán sẽ tập hợp ngay đối tượng đó trên cơ sở các tài khoản và các sổ kế toán chi tiết mà kế toán đã mở cho từng đối tượng.
* Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Doanh nghiệp đã áp dụng phương pháp trực tiếp: Đây là phương pháp áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp, áp dụng trong điều kiện, quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải thường xuyên liên tục theo một quy trình công nghệ khép kín.
Chương II: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại nhà máy cơ khí 120
1. Tình hình về lao động và tiền lương tại nhà máy
1.1. Lao động
Lao động là một yếu tố rất quan trọng của nhà máy nó quýêt định lớn vào sự thành đạt hay thất bại của nhà máy. Nhà máy có lực lượng dồi dào, ổn định. Để giữ được lực lượng lao động làm lâu dài ở nhà máy. Ban lãnh đạo nhà máy phải luôn luôn tìm hiểu thăm dò tư tưởng của cán bộ công nhân viên để có biện pháp giữ lại lực lượng lao động vì quan điểm của ban lãnh đạo để giữ người đã làm việc nâu năm thì công việc và tiến độ công việc sẽ không bị vướng mắc nhiều, lực lượng lao động được chia làm 2 bộ phận là lao động trực tiếp và lao động gían tiếp, lao động trực tiếp chiếm 80% đến 85% so với tổng lao động của nhà máy. số lao động trên chủ yếu tập chung chủ yếu ở các phân xưởng sản xuất.
Tỷ lệ gián tiếp chiếm 15-20% so với lực lượng toàn nhà máy
Lao động gián tiếp thường là : Ban giám đốc, phòng ban và văn phòng xí nghiệp cùng các nhân viên phục vụ lực lượng lao động của nhà máy có trình độ trung cấp trở nên .
Lao động trực tiếp gồm: Lao động đóng gói, đóng bưu kiện và lực lượng lao động kỹ thuật .
Tỷ lệ lao động công nhân kỹ thuật chiếm 100% là nam giới
Nhìn chung tỷ lệ lao động của nhà máy hiện nay phù hợp với công việc của nhà Máy và tổng giao cho.
1.2. tiền lương
Nhà máy cơ khí 120 trả lương dựa trên cấp bậc và chức vụ đối với văn phòng nhà máy và văn phòng xí nghiệp, với công nhân trực tiếp sản xuất trong nhà máy giám đốc trả lương theo sản phẩm song chế độ tiền lương cấp bậc chức vụ làm cơ sở tính các khoản trích theo lương, nhà máy còn có phụ cấp thêm lương hoăc bổ sung tiền lương.
Hệ số phụ cấp hay phụ cấp
Đối với trưởng phòng, phó phòng phụ cấp số 0,4; 0,3
Đối với giám đốc phụ cấp 0,5.
Công nhân làm việc ca đêm được hưởng phụ cấp ca đêm.
Toàn bộ cán bộ nhân viên nhà máy cơ khí 120 được ăn ca tại nhà máy 8000đ/bữa, nhà máy chỉ cho ăn 1 bữa cơm trưa, nếu cán bộ công nhân viên nào không ăn tại nhà máy thì cuối tháng được thanh toán tiền ăn ca.
Đối với công nhân hưởng lương theo sản phẩm nếu nhà máy đại hội công đoàn hoặc họp kỷ niệm ngày thành lập nhà máy, hội họp thì được theo dõi và chấm công hưởng lương theo thời gian cấp bậc
Quỹ lương : tiền lương hàng tháng để trả cho cán bộ khối gían tiếp được dựa vào quỹ lương hàng tháng, quỹ lương hàng tháng được dựa vào đơn giá tiền lương sản phẩm hoàn thành trong tháng đơn giá này được phòng tổ chức lao động kết hợp với phòng kỹ thuật xây dựng, quỹ này được tận dụng như sau:
= x x
* Các hình thức trả lương tại nhà máy cơ khí 120
Nhà máy cơ khí 120 áp dụng 2 hình thức trả lương cơ bản là :
+ Trả lương theo thời gian
+ Trả lương theo sản phẩm
- Trả lương theo thời gian: Để tính lương hàng tháng cho công nhân viên trong nhà máy được chính xác đúng chế độ thì kế toán tiền lương phải lập ''Bảng thanh toán tiền lương '' dựa trên bảng chấm công sau đó tập hợp số liệu để thanh toán .
Trả lương theo thời gian :
Tiền lương được trả căn cứ vào sổ công làm việc thực tế của người lao động thường được áp dụng cho khối văn phòng.
Để trả lương cho công nhân viên theo hình thức này nhà máy sử dụng công thức sau :
= 450.000 x x x x
Trong đó :
+ Hệ số cấp bậc: theo trình độ
+ Hệ số trách nhiệm: chức danh
+ Hệ số bổ sung lương: theo tháng
+ Số công làm việc thực tế : bảng chấm công
- Trả lương theo sản phẩm: là hình thức trả lương theo hình thức trả lương căn cứ vào chất lượng, số lượng sản phẩm do người lao động hoàn thành thường áp dụng cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất.
Trả lương sản phẩm trực tiếp không hạn chế số lượng sản phẩm do người lao động hoàn thành, thường áp dụng cho bộ phận có công nhân trực tiếp sản xuất thì nhà máy sẽ ra một mức thưởng nhất định cho loại sản phẩm cần hoàn thành trong một thời gian nhất định.
Tiền lương sản phẩm gồm: Tiền lương sản phẩm, tiền thưởng gần tíên độ, tiền lương kỹ tiến .
Ưu điểm: Tăng năng suất lao động, khuyến khích người lao động làm việc.
Nhược điểm: Tính toán phức tạp.
Nhà máy sử dụng công thức sau để tính lương sản phẩm
Tiền lương theo sản phẩm = Z(Q x ĐG)i x Hbx
Trong đó :
Q : Khối lượng công việc hoàn thành
ĐG : Đơn giá tiền lương sản phẩm sản xuất
i : Chỉ số sản phẩm sản xuất
Hbx : Hệ số bổ sung tiền lương.
2. Hạch toán các khoản trích theo lương tại nhà máy cơ khí 120.
Hiện nay ở nhà máy cơ khí 120 , BHXH, KPCĐ, BHYT được tính bằng 25% tiền lương cấp bậc phải trả cho công nhân viên.
Công thức tính:
- = x 25%
Trong đó :
- = x 20%
- = x 3%
- = x 2%
Trong tổng số 25% BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích theo lương thì 19% nhà máy tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn lại 6% là người lao động đóng góp.
Công thức tính:
- = x 15%
- = x 2%
- = x 2%
- = x 6%
Trong đó : (5% BHXH, 1% BHYT)
3. Hạch toán ban đầu
Hệ thống chứng từ kế toán tại nhà máy rất quan trọng đối với sản xuất kinh doanh của nhà máy, đây là căn cứ để ghi sổ kế toán. Do đặc thù lao động như trên nên công việc về tiền lương của nhà máy khá lớn nên được tiến hành như sau
3.1. Tại phân xưởng và các phòng ban
Đều có bảng chấm công, mỗi phân xưởng có 1 thống kê theo dõi việc đi sớm về muộn, và công thực tế đi làm của các phân xưởng, tổ sản xuất và cuối tháng tập hợp bảng công lên kế toán nhà máy. Mục đích của bảng chấm công nhằm theo dõi số công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH để có căn cứ tính trả lương, trả BHXH thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị:
Bảng này được lập như sau:
Biểu số 01
Nhà máy cơ khí 120
Bộ phận: xí nghiệp kết cấu thép
Tổ: kết cấu thép 6
Bảng chấm công
Tháng 9 năm 2006
Mẫu số :01a-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTC
TT
Họ và tên
Cấp bậc lương
Ngày tháng
Quy ra công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
…
26
27
28
29
30
Số công hưỏng lương sản phẩm
Số công hưởng lương TG
Số công hưởng lương theo thời gian
Số công hưởng bảo hiểm xã hội
A
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
…
26
27
28
29
30
31
32
33
34
Vũ Tiến Dũng
3,14
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Lê Hồng Quang
3,5
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Vũ Hồng Quốc
1,7
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Nguyễn Quốc Hưng
2,73
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Phạm Văn Hải
2,28
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Phạm Đức Hường
2,8
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Nguyễn Văn Phong
1,99
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
20
01
Nguyễn Mạnh Cường
2,34
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Kiều Đình Chính
1,72
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
0.5
Nguyễn Văn Nam
1,78
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Nguyễn Văn Thắng
1,55
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Phạm Văn Kiên
3,42
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Lê Thanh Tứ
2,51
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Bùi Đại Thịnh
3,8
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Hoàng Minh Túân
1,50
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Nguyễn Văn Quý
1,7
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Nguyễn Văn Thanh
1.7
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
01
Tổng Cộng
17
17
17
16
16
16
16
17
17
17
17
17
17
17
17
17
17
17
420
17
05
Nguời chấm công
(ký, họ và tên)
Phụ trách bộ phận
(ký, họ và tên)
Ngày 30 Tháng 9 năm 2006
Ngưòi duyệt
(ký, họ và tên)
Để tính được đơn giá tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất, phòng kinh doanh phòng kỹ thuật phòng tổ chức lao động cùng nhau kết hợp và tính toán đưa ra một đơn giá chung để chuyển xuống các phân xưởng sản xuất, các phân xưởng chuyển xuống tổ sản xuất
Biểu 02
Nhà máy cơ khí 120
Phụ Lục Đơn Giá Tiền Lương
Gia công hoàn thiện cột truyền hình VH 125 phân xưởng kết cấu thép
TT
Quy cách
Số lượng
Đơn trọng
Đơn giá 1 cân sản phẩm
Thành Tiền
1
Đốt 1
01
28.530
900
25.677.000
2
Đốt 2
01
25.00
1000
25.000.000
3
Đốt 3
01
21.150
1.050
22.207.500
4
Đốt 4
01
20.090
1.100
22.099.000
5
Đốt 5
01
18.500
1.200
22.200.000
6
Đốt 6
01
16.750
1.300
21.775.000
7
Đốt 7
01
14.200
1.400
19.880.000
8
Đốt 8
01
12.500
1.450
18.125.000
9
Đốt 9
01
9.800
1.450
14.210.000
10
Đốt 10
01
7.950
1.500
11.925.000
mâm bồng+chiếu nghỉ
01+01
2.800+750
1.600
5.580.000
208.778.500
Người lập
(ký, họ tên )
Đã ký
Hà Nội ngày 01 tháng 09 năm 2006
Giám đốc duyệt
(ký, đóng dấu)
Đã ký
Các xí nghiệp nhận được đơn giá tiền lương từ nhà máy gửi xuống từ đó tiến hành làm phiếu giao việc cho các tổ sản xuất
Biểu số 03
Nhà máy cơ khí 120
Phân xưởng kết cấu thép
Phiếu Giao Việc
Họ và tên người giao việc : Nguyễn Thanh Sơn
Chức vụ : Phó Giám Đốc phân xưởng
Họ và tên người nhận việc : Vũ Tiến Dũng
Chức vụ : Tổ trưởng tổ sản xuất _Tổ KCT 6
Tên việc :Gia công hoàn thiện
01 đốt 1 cột VH123
01 đốt 9 cột VH125
01 đốt 10 cột VH125
Ngày giao việc 01 tháng9 năm 2006
Ngày hoàn thành 30 tháng 9 năm 2006
Người giao việc
Ký, họ tên
Đã ký
Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2006
Người nhận việc
Ký, họ tên
Đã ký
Nhận được phiếu giao việc cùng đơn giá tiền lương các tổ tiến hành sản xuất. Mỗi phân xưởng có 1 thống kê theo dõi quá trình sản xuất, khối lượng hoàn thành, chấm công.
Biểu số 04
Nhà máy cơ khí 120
Xí nghiệp kết cấu thép
Bảng theo dõi tiến độ sản xuất
Tổ: kết cấu thép 6
Ngày tháng
Nội dung quy cách
Số lượng hoàn thành (Kg)
Số lượng dở dang (Kg)
Ghi chú
Từ ngày 1 đến 10/9
Pha phôi đốt 1; đốt 9; đốt 10
46.280
Từ ngày 11/9 đến 20/9
Giá đính đốt 1; đốt 9; đốt 10
46.280
hoàn thiện đốt 1;đốt 9 ; đốt10
46.280
Người lập
(thống kê theo dõi)
Ký, họ tên
Đã ký
Hà Nội,ngày 30 tháng 09 năm2006
Tổ sản xuất
(ký, họ tên)
Đã ký
Biểu số 05
Đơn vị: nhà máy 120
Bộ phận : phân xưởng kết cấu thép
Mẫu số 01-Vt
(Ban hành theo Q Đ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu nhập kho
Ngày 30 Tháng 9 năm 2006
Họ và tên người giao : Vũ Tiến Dũng
Nhập tại kho nhà máy cơ khí 120
STT
Tên sản phẩm
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Đốt1 của VH15
Đoạn
01
01
2
Đốt 9 của VH125
Đoạn
01
01
3
Đốt 10 của VH125
Đoạn
01
01
Cộng
03
03
Người lập phiếu
( Ký, họ tên )
Đã ký
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Thủ kho
(Ký, họ tên )
Đã ký
Bộ phận
( Ký, họ tên )
Đã ký
Phiếu nhập kho trên dùng để theo dõi nội bộ và thể hiện kết quả hoàn thành công việc của mỗi tổ sản xuất trong tháng 9/2006.
Căn cứ vào phiếu nhập kho trên cùng các chứng từ liên quan gửi lên phòng tổ chức lao động tiền lương để làm cơ sở để thanh toán hoặc tạm ứng lương cho tổ sản xuất và cá nhân trong tổ.
= x
Đơn giá 1 ngày công làm việc của tổ
=
Tổng tiền lương trong tháng của tổ
Tổng số công làm việc thực tế của tổ
Lương sản phẩm của 1 côngnhân
=
Đơn giá 1 ngày công của tổ tương ứng
x
Số công làm việc thực tế của công nhân đó
Biểu số 06
Đơn vị: Nhà máy cơ khí 120
Bộ phận: Phân xưởng kết cấu thép
Tổ: Kết cấu thép 6
Bảng tạm ứng lương kỳ I tháng 9 năm 2006
TT
Họ và tên
Số tiền
Ký nhận
1
Vũ Tiến Dũng
1.500.000
2
Lê Hồng Quang
1.500.000
3
Vũ Hồng Quốc
1.500.000
4
Nguyễn Quốc Hưng
1.200.000
5
Phạm Văn Hải
1.200.000
6
Phạm Đức Hường
1.300.000
7
Nguyễn Văn Phong
1.200.000
8
Nguyễn Mạnh Cường
1.000.000
9
Kiều Đình Chiến
1.000.000
10
Nguyễn Văn Nam
1.000.000
11
Nguyễn Văn Thắng
1.500.000
12
Phạm Văn Kiên
1.500.000
13
Lê Thanh Tứ
1.200.000
14
Bùi Đại Thịnh
1.300.000
15
Hoàng Minh Tuấn
1.000.000
16
Nguyễn Văn Quý
1.500.000
17
Nguyễn Văn Thanh
1.200.000
Tổng cộng
21.600.000
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2006
Người lập
(Ký, họ tên)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Đã ký
Căn cứ vào bảng tạm ứng tổ kết cấu thép 6 làm giấy đề nghị tạm ứng.
Biểu 07
Đơn vị: Nhà máy cơ khí 120
Bộ phận: Phân xưởng kết cấu thép
Tổ: Kết cấu thép 6
Mẫu số 03-TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của tổ trưởng BTC
giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 20 tháng 9 năm 2006
Kính gửi: Ông Giám đốc Nhà máy cơ khí 120
Tên tôi là: Vũ Tiến Dũng
Địa chỉ: Tổ trưởng tổ kết cấu thép 6
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 21.600.000 đồng
(Bằng chữ: hai mươi mốt triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn).
Lý do tạm ứng: ứng lương sản phẩm cột VH125
Thời hạn thanh toán 30 tháng 9/2006
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2006
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Đã ký
Người đề nghị
(Ký, họ tên)
Đã ký
Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng kế toán ghi phiếu chi.
Biểu 08
Đơn vị: Nhà máy cơ khí 120
Địa chỉ: 609 Trương Định - Hà Nội
Mẫu số 03-TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Phiếu chi
Ngày 20 tháng 9 năm 2006 Quyển số: 17
Họ và tên người nhận tiền: Vũ Tiến Dũng
Địa chỉ: Tổ kết cấu thép 6 - Phân xưởng két cấu thép
Lý do chi: ứng lương
Số tiền: 21.600.000 đồng
(Bằng chữ: hai mươi mốt triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn).
Kèm theo: Bảng tạm ứng lương.
Chứng từ gốc: 01
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2006
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã ký
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Đã ký
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã ký
- Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội
Mục đích: phiếu này dùng để xác định số ngày được nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, con ốm… của cán bộ làm căn cứ để tính BHXH trả thay lương theo chế độ qui dịnh. Mỗi cán bộ công nhân viên nhà máy khi bị một trong các trường hợp trên thì người lao động đến khám ở bệnh viện nơi nhà máy đăng ký thẻ bảo hiểm y tế hoặc cấp cứu nơi gần nhất thì bác sỹ sẽ lập phiếu này ghi số ngày nghỉ của người lao động khi cơ quan y tế khám bệnh và cho nghỉ. Nếu phải nằm viện thì kèm theo biên bản tai nạn lao động hoặc sổ y bạ, nếu nghỉ đẻ phải có giấy khai sinh của con.
Sau đây là mẫu chứng nhận nghỉ ốm, thai sản, tai nạn.
Biểu 09
Đơn vị: Nhà máy cơ khí 120
Địa chỉ: 609 Trương Định - Hà Nội
Mẫu số 01 của Bộ Y tế
giấy chứng nhận nghỉ ốm, thai sản, tai nạn
Số 15
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Mạnh Cường
Nghề nghiệp: Công nhân
Chức vụ: Công nhân kỹ thuật
Bộ phận: Tổ kết cấu thép 6 - phân xưởng kết cấp thép.
Tên cơ quan
Ngày, tháng khám
Lý do nghỉ
Số ngày cho nghỉ
Y, bác sĩ ký tên, đóng dấu
Số ngày thực nghỉ
Xác nhận của đơn vị phụ trách
Tổng số
Từ ngày
Đến ngày
Bệnh viện Thanh Nhàn
05/9/2006
ốm
05
5/9/06
9/9/06
Đã ký tên và đóng dấu
05
Công nhân Nguyễn Mạnh Cường công nhân kỹ thuật tổ kết cấu thép - phân xưởng kết cấu thép bị ốm có giấy chứng nhận nghỉ ốm của bệnh viện Thanh Nhàn, bệnh viện cho anh Cường nghỉ 05 ngày để điều trị tại nhà, anh Cường có bậc lương là 2,34. Vậy ngày nghỉ đó chỉ được hưởng theo chế độ là:
x 75% x 5 ngày = 151.875 đồng
Khi có đầy đủ giấy tờ ở bệnh viện xác nhận thì phòng thống kê của phân xưởng tập hợp chứng từ lên phòng kế toán, phòng ké toán lập phiếu thanh toán trợ cấp BHXH. Căn cứ vào chứng từ thống kê. Kế toán lập bảng thanh toán BHXH. Bảng này có dạng như sau:
Biểu 10
Nhà máy cơ khí 120
Bộ phận: PX kết cấu thép
Mẫu số 04-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 1141/TC/QĐ/CĐKT
ngày 01/11/1995 của BTC
Bảng thanh toán bhxh
Ngày 20 tháng 9 năm 2006
ĐVT: đồng
TT
Họ và tên
Nghỉ ốm
Nghỉ đẻ
Nghỉ con ốm
Nghỉ TNLĐ
Tổng số tiền
Ký nhận
Số ngày
Số tiền
Số ngày
Số tiền
Số ngày
Số tiền
Số ngày không chi
Số ngày
Số tiền
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
Vũ Phương Lan
03
97.355
97.355
2
Nguyễn Thị Yến
10
262.211
262.211
3
Vũ Thanh Bình
08
209.770
209.770
4
Mai Xuân Thành
06
178.355
178.355
5
Đinh Thị Hoa
09
377.350
377.350
6
Nguyễn Thị Thuỷ
03
255.500
255.500
7
Nguyễn Mạnh Cường
05
151.875
151.875
8
Hoàng Văn Sơn
02
53.654
53.654
Tổng cộng
1.586.070
1.586.070
Tổng số tiền (viết bằng chữ :Một triệu năm trăm tám mươi sáu nghìn không trăm bảy mươi đồng)
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2006
Kế toán BHXH
(Ký, họ tên)
Đã ký
Trưởng ban BHXH
(Ký, họ tên)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Biểu 11
Đơn vị: Nhà máy cơ khí 120
Bộ phận: Phân xưởng kết cấu thép
Tổ: Kết cấu thép 6
BảNG THANH TOáN TIềN LƯƠNG Tổ KCt 6
Tháng 9 năm 2006
Mẫu số 03-TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của tổ trưởng BTC
TT
Họ và tên
Cấp bậc
Lương sản phẩm
Lương lễ, phép
Ăn ca
Phụ cấp
Tổng lương
Tạm ứng kỳ I
Các khoản trừ
Kỳ II được lĩnh
Công
Tiền
C
T
C
T
= 1 x 450.000 x 5% BHXH
=1 x 450.000 x 1%BHYT
= 11+12
Cộng
A
C
1
2= (1x5)
3
4
5
6
7
8
9=3+4+6
10
11
12
13
14
1
Vũ Tiến Dũng
3,14
2.374.225
94.969
1
54.300
25
200.000
2.628.525
1.500.000
70.700
14.00
84.700
1.057.825
2
Lê Hồng Quang
3,5
2.374.225
94.969
1
60.500
25
200.000
2.634.725
1.500.000
78.750
15.750
94.500
3
Vũ Hồng Quốc
1,7
2.374.225
94.969
1
29.500
25
200.000
2.603.725
1.500.000
38.250
7.650
45.900
4
Nguyễn Quốc Hưng
2,75
2.374.225
94.969
1
47.000
25
200.000
2.613.725
1.200.000
61.425
12.285
73.710
5
Phạm Văn Hải
2,28
2.374.225
94.969
1
39.500
25
200.000
2.622.725
1.200.000
51.300
10.260
61.560
6
Phạm Đức Hường
2,8
2.374.225
94.969
1
48.500
25
200.000
2608.725
1.300.000
63.000
12.600
75.600
7
Nguyễn Văn Phong
1,99
2.374.225
94.969
1
34.500
25
200.000
2.099.880
1.200.000
44.775
8.955
53.730
8
Nguyễn Mạnh Cường
2,34
1.899.380
94.969
1
40.500
25
16.000
2.603.925
1.000.000
52.650
10.530
63.180
9
Kiều Đình Chiến
1,7
2.374.225
94.969
1
29.700
25
200.000
2.605.025
1.000.000
38.700
7.740
46.440
10
Nguyễn Văn Nam
1,78
2.374.225
94.969
1
30.800
25
200.000
2.601.025
1.000.000
40.050
8.010
48.060
11
Nguyễn Văn Thắng
1,55
2.374.225
94.969
1
26.800
25
200.000
2.633.425
1.500.000
38.875
6.975
41.850
12
Phạm Văn Kiên
3,42
2.374.225
94.969
1
59.200
25
200.000
2.617.725
1.500.000
76.950
15.390
92.340
13
Lê Thanh Tứ
2,51
2.374.225
94.969
1
43.500
25
200.000
2.639.925
1.200.000
56.475
11.295
67.770
14
Bùi Đại Thịnh
3,8
2.374.225
94.969
1
65.700
25
200.000
2.600.225
1.300.000
85.500
17.100
102.600
15
Hoàng Minh Tuấn
1,5
2.374.225
94.969
1
26.000
25
200.000
2.603.725
1.000.000
33.750
6.750
40.500
16
Nguyễn Văn Quý
1,7
2.374.225
94.969
1
29.500
25
200.000
2.603.725
1.500.000
38.250
7.650
45.900
17
Nguyễn Văn Thanh
1,7
2.374.225
94.969
1
29.500
25
200.000
2.621.225
1.200.000
38.250
7.650
45.900
Tổng Cộng
1Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2006
Kế toán tiền lương
(Ký, họ tên)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
1Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Đã ký
Để tính được lương của công nhân Vũ Tiến Dũng trước tiên kế toán phải tính:
= (28.530.900) + 19.800 x 1.450)
= 39.887.000 đồng
= = 94.969 đồng
Công nhân Vũ Tiến Dũng có bậc lương là 3,14 trong tháng 9 đi làm thực tế 25 công sản phẩm, nghỉ 01 công ngày lễ, sản phẩm, sản lượng tổ kết cấu thép 6 hoàn thành trong tháng và nhập kho kế toán tiền lương đã tính ra cho 1 công đi làm là 94.969 đồng/công.
- Tiền lương sản phẩm:
25 x 94.969 = 2.374.200 đồng
- Tiền lương ngày lễ 2/9/2006
= 54.300 đồng
- Tiền ăn ca = 25 x 8.000 = 200.000 đồng
- Tổng tiền lương:
2.374.225 + 54.350 + 200.000 = 2.628.500 đồng
Các khoản phải trừ:
BHXH: 450.000 x 3,14 x 5% = 70.700 đồng
BHYT: 450.000 x 2,73 x 1% = 14.000 đồng
Biểu 12
Đơn vị: Nhà máy cơ khí 120
Bộ phận: Phân xưởng kết cấu thép
Tổ: Kết cấu thép 6
BảNG THANH TOáN TIềN LƯƠNG PX KCt
Tháng 9 năm 2006
Mẫu số 03-TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của tổ trưởng BTC
TT
Họ và tên
bậc lương
Lương thời gian
Lương lễ, phép
Ăn ca
Phụ cấp
Tổng lương
Tạm ứng kỳ I
Các khoản trừ
Kỳ II được lĩnh
Công
Tiền
C
T
C
T
= 1 x 450.000 x 5%
BHXH
= 1 x 450.000 x 1%
BHYT
= 11+12
Cộng
A
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9=3+5+6+8
10
11
12
13
14
I
Khối văn phòng
1
Trương Mạnh Hùng
3,48
25
2.28.600
1
60.200
25
200.000
135.000
2.653.800
1.500.000
85.050
17.010
1.051.700
2
Nguyễn MInh Chính
3,23
25
2.096.400
1
55.900
25
200.000
2.352.300
1.200.000
77.150
15.435
1.059.700
3
Nguyễn Đình Thắng
2,98
25
1934.100
1
51.600
25
200.000
2.185.700
1.000.000
67.050
13.410
1.105.200
4
Đặng Trường Sơn
2,5
25
1622.600
1
43.300
25
200.000
1.865.900
1.000.000
56.250
13.410
96.200
5
Phạm Ngọc Thắng
3,07
25
1
53.100
25
200.000
69.075
11.250
6
Nguyễn Thế Cường
2,74
25
1
47.200
25
200.000
61.660
13.815
7
TRần Thị Vân
2,26
25
1
39.100
25
200.000
50.850
12.330
8
Nguyễn Ngọc Minh
2,26
25
1
39.100
25
200.000
50.850
10.170
9
Vũ Minh Đức
2,42
25
1
41.900
25
200.000
54.450
10.890
10
Hoàng Long
2,5
25
1
43.300
25
200.000
56.250
11.250
11
Nguyễn Ngọc Diện
2,26
25
1
39.100
25
200.000
50.850
10.170
12
Lê Thị Thuý
2,02
25
1
35.000
25
200.000
45.450
9.070
13
Bùi Quang Vũ
1,78
25
1
30.800
25
200.000
40.500
9.090
14
Lê Thị Hoài Thu
1,78
25
1
30.800
25
200.000
44.775
8.100
15
Đõ Minh hiếu
2,98
25
1
51.600
25
200.000
67.050
8.955
Kế toán tiền lương
(Ký, họ tên)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Đã ký
Để tính tiền lương được của anh Trương Mạnh Hùng khối văn phòng trước tiên kế toán phải tính .
Tiền lương
=
450.000 x 3,48
x 25x 1,5
= 2.258.600 đ
26
Tiền trách nhiệm : 450.000 x 0,3 = 135.000đ
Tiền ăn : 25x8.000 = 200.000đ
Tiền lương ngày lễ 2/9 :
450.000 x 3,48
x 100%
= 60.200đ
26
Tổng tiền lương: 2.258.600 + 135.000 + 200.000 + 60.200 = 2.653.800đ
Các khoản phải trừ;
BHXH: 450.000 x 3,48 x 5% = 85.050đ
BHYT: 450.000 x 3,48x 1% = 17.010đ
TT
Họ và tên
bậc lương
Lương sản phẩm
Lương lễ, phép
Ăn ca
Phụ cấp
Tổng lương
Tạm ứng kỳ I
Các khoản trừ
Kỳ II được lĩnh
Công
Tiền
C
T
C
T
= 1 x 450.000 x 5%
BHXH
= 1 x 450.000 x 1%
BHYT
= 11+12
Cộng
A
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9=3+5+6
10
11
12
13
14
17
Nguyễn Lê Duy
2,73
80.574
2.014.350
1
47.300
25
200.000
61.425
12.285
18
Vũ Ngọc Mai
2,73
80.574
2.014.350
1
47.300
25
200.000
61.425
12.285
19
Dương Kim Anh
2,73
80.574
2.014.350
1
47.300
25
200.000
12.285
20
Nguyễn Văn Phúc
2,28
80.574
2.014.350
1
39.500
25
200.000
21
Dương Kim Anh
22
…
III
Tổ kết cấu thép 2
32
Trần Thanh Vân
1,82
75.120
1.878.000
1
31.500
25
200.000
2.109.500
1.500.000
41.000
8.190
560.300
33
Nguyễn Thanh Bình
2,73
75.120
1.878.000
1
47.250
25
200.000
2.125.000
1.200.000
61.500
12.300
851.500
34
Nguyễn Văn Thanh
1,62
75.120
1.878.000
1
28.000
25
200.000
2.106.000
1.000.000
36.500
7.300
1.062.200
…
……………………
…
…..
….
…..
….
…..
…..
……
….
…..
…
…………………
….
…..
….
….
…
….
…
…
..
…..
IV
Tổ kết cấu thép 3
44
Đinh Văn Lam
2,28
81.200
2.030.000
1
39.500
25
200.000
2.269.500
1.500.000
51.300
10.300
707.900
45
Trần Văn Thuỷ
1,99
81.200
2.030.000
1
34.500
25
200.000
2.264.500
1.200.000
44.700
8.100
1.011.700
46
Nguyễn Văn Hạnh
1,82
81.200
2.030.000
1
31.500
25
200.000
2.261.500
1.200.000
41.000
8.000
1.012.500
…
…..
…
….
…
…
..
…
..
….
…
…
V
Tổ kết cấu thép 4
56
Lê Văn Hoà
1,62
85.320
2.133.000
1
28.000
25
200.000
2.361.000
1.300.000
36.500
10.3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11802.doc