Chuyên đề Thực trạng và một số đề xuất hoàn thiện công tác quản trị rủi ro đầu tư tại Tập đoàn Phú Thái

MỤC LỤC

 

CHƯƠNG I – TỔNG QUAN VỀ RỦI RO VÀ

HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO 8

I – RỦI RO VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 8

1. Khái niệm “Rủi ro” 8

2. Đặc trưng 9

3. Rủi ro trong hoạt động đầu tư 9

3.1. Khái quát về hoạt động đầu tư 9

3.2. Khái quát về dự án đầu tư 12

3.2.1.Khái niệm 12

3.2.2.Đặc điểm 13

3.2.3.Rủi ro trong hoạt động đầu tư 14

4. Phân loại 14

4.1. Trên phương diện Doanh nghiệp 14

4.1.1. Theo một số nhà kinh tế học 14

4.1.2. Theo khía cạnh bên trong và bên ngoài Doanh nghiệp 15

4.1.3. Theo môi trường hoạt động của Doanh nghiệp 17

4.1.4. Theo phạm vi tác động 18

4.1.5. Theo đặc tính vận động của rủi ro 18

4.2. Trên phương diện đầu tư 19

4.2.1. Theo quá trình ra quyết định đầu tư 19

4.2.2. Rủi ro theo tiến trình lập và thực hiện dự án đầu tư 20

5. Nguồn gốc rủi ro 21

II – QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP 22

1. Sự cần thiết của Quản trị rủi ro đối với Doanh nghiệp 22

2. Vai trò của Quản trị rủi ro trong Doanh nghiệp 23

3. Nội dung quản trị rủi ro trong Doanh nghiệp 24

3.1. Khái niệm quản trị rủi ro trong Doanh nghiệp 24

3.2. Quy trình quản trị rủi ro 25

3.2.1. Khái niệm quy trình quản trị rủi ro 25

3.2.2. Các bước trong quy trình quản trị rủi ro 25

3.2.2.1. Nhận diện rủi ro 26

3.2.2.2. Đo lường rủi ro 27

4. Phân tích, đánh giá rủi ro 34

4.1. Phân tích độ nhạy 34

4.2. Phân tích hoà vốn 35

4.3. Phân tích kịch bản 36

4.4. Những phương pháp phân tích rủi ro dựa trên xác suất 36

4.4.1. Giá trị kỳ vọng 36

4.4.2. Mô phỏng 38

4.4.3. Mô phỏng Monte Carlo 38

4.4.4. Cây quyết định 40

4.4.5. Phân tích ưu, nhược điểm của từng phương pháp 40

5. Thực hiện quản trị rủi ro 41

5.1. Tiến trình trong quản trị rủi ro 42

5.2. SPC và quản trị rủi ro 42

5.3. Quản trị rủi ro trong Doanh nghiệp theo vòng đời của sản phẩm 44

6. Quản trị rủi ro trong dự án đầu tư 45

6.1. Một số nhóm rủi ro đối với các dự án đầu tư nói chung 45

6.2. Một số nhóm rủi ro đối với các Dự án đầu tư phát triển 47

6.2.1. Rủi ro nội tại 47

6.2.2.Những rủi ro từ môi trường bên ngoài. 50

 51

CHƯƠNG II – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN TẬP ĐOÀN PHÚ THÁI 51

I - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚ THÁI 51

1. Quá trình hình thành, phát triển 51

1.1. Lịch sử hình thành 51

1.2. Tên và trụ sở chính 51

1.3. Vốn điều lệ 51

1.4. Lĩnh vực hoạt động 51

1.5. Tầm nhìn, sứ mệnh 52

1.6. Triết lý tập đoàn 52

2. Mục tiêu hoạt động của tập đoàn 52

3. Cơ cấu tổ chức 54

3.1. Sơ đồ tổ chức 54

3.2. Diễn giải chức năng, nhiệm vụ 55

II – TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TẬP ĐOÀN TRONG GIAI ĐOẠN 2003-2007 65

1. Kết quả hoạt động kinh doanh 65

2. Cơ cấu Vốn và Nguồn vốn 67

III – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI TẬP ĐOÀN 71

1. Các phòng ban trực tiếp tham gia vào công tác quản trị rủi ro 73

2. Các cán bộ chủ chốt tham gia vào quá trình quản trị rủi ro 73

3. Các phương pháp trong hoạt động quản trị rủi ro được sử dụng 77

4. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tại Tập đoàn Phú Thái 77

5. Kết luận

 

CHƯƠNG III – ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN TẬP ĐOÀN PHÚ THÁI 78

I – TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI TẬP ĐOÀN PHÚ THÁI 78

1. Sự cần thiết. 78

2. Lợi ích từ việc xây dựng hệ thống quản trị rủi ro trong Tập đoàn. 78

II – QUẢN TRỊ RỦI RO TRÊN CẤP ĐỘ VĨ MÔ TOÀN TẬP ĐOÀN. 80

1. Phương hướng thực hiện 80

1.1. Mục tiêu 80

1.2. Trách nhiệm của đội ngũ quản trị 80

1.3. Quy trình thực hiện 80

1.4. Công cụ phân tích 80

2. Nhận dạng môi trường rủi ro của Tập đoàn. 80

3. Quản trị rủi ro Kinh tế vĩ mô 82

3.1. Bức tranh toàn cảnh 82

3.2. Nhận diện rủi ro kinh tế 85

3.3. Đánh giá rủi ro 86

3.4. Đề xuất xây dựng hệ thống quản trị rủi ro 90

4. Quản trị rủi ro Tài chính 91

4.1. Dữ liệu phân tích 91

4.2. Nhận dạng các rủi ro quan trọng 91

4.3. Đánh giá các rủi ro trên 92

4.4. Đề xuất phương pháp quản trị 97

5. Quản trị rủi ro kinh doanh 98

5.1. Rủi ro hoạt động kinh doanh 98

5.2. Đặc điểm sản phẩm 100

5.3. Đặc điểm cung ứng 101

5.4. Đặc điểm sản xuất 101

5.5. Đặc điểm tiêu thụ 101

5.6. Đặc điểm quản lý 102

III – QUẢN TRỊ RỦI RO DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 103

1. Các kĩ thuật áp dụng 103

2. Phần mềm phân tích 103

3. Áp dụng phân tích trong dự án “Xây dụng nhà máy chế biến và phân phối thực phẩm sạch Phú Thái” 103

3.1. Giới thiệu về dự án 103

3.2. Đánh giá sơ bộ về phương pháp lập dự án 104

3.3. Bổ sung đánh giá dự án dựa trên các chỉ tiêu hiệu quả: NPV, IRR 105

3.4. Phân tích độ nhạy dự án 106

3.5. Phân tích kịch bản. 108

3.6. Tính đến trượt giá và lạm phát. 112

IV – MỘT SỐ ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO 114

1. Thành lập bộ phận Quản trị rủi ro 114

1.1.Cơ cấu tổ chức 114

1.2.Nhiệm vụ 114

2. Ước tính chi phí thực hiện sơ bộ: 115

3. Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro 116

3.1. Nội dung 116

3.2. Phương pháp áp dụng 117

3.3. Xây dựng hệ thống đánh giá 117

4. Một số giải pháp đối phó với rủi ro 119

4.1. Đối phó rủi ro trong quá trình đầu tư 120

4.2. Đối phó rủi ro trong lĩnh vực nhân sự 121

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO 124

PHỤ LỤC 125

 

doc128 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3842 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng và một số đề xuất hoàn thiện công tác quản trị rủi ro đầu tư tại Tập đoàn Phú Thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị song có thể tác động xấu tới sức khỏe của dân cư vùng xung quanh hố rác. Yêu cầu về bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng ngày càng được nhận thức cao hơn. Do đó, hoạt động của một nhà máy có thể chưa bị phản đối từ phía cộng đồng trong những năm 1990 thì lại bị kiện trong những năm 2000. Nhà máy buộc phải lắp đặt thêm thiết bị để xử lý nước thải, khói bụi, tiếng ồn, sức nóng, hoặc các vấn đề xã hội khác. *Nhiều mục tiêu: Trong trường hợp mục tiêu sinh lời bị đe dọa, các hoạt động thương mại có thể sẽ thu hẹp sản xuất, chuyển hướng, hoặc tạm thời đóng cửa, còn các dự án phát triến lại rất khó thực hiện điều đó. Các cấp chính quyền, hoặc chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục duy trì hoạt động của dự án đầu tư vì những mục tiêu xã hội. Ngân hàng bị ép phải tạm thời hoãn thu nợ, giảm lãi… *Thiếu cạnh tranh: Cạnh tranh là phương thức để có lợi nhuận cao hơn. Dự án phát triển không chịu áp lực cạnh tranh. Nếu làm ăn thua lỗ đã có nhà nước hỗ trợ bằng nhiều hình thức, trợ cấp, giảm lãi, gia hạn nợ… Do vậy, ban lãnh đạo không chịu áp lực tiết kiệm chi phí. Họ sẵn sàng tuyển nhiều người làm, sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu lãng phí, ít khuyến khích sáng kiến… Những nguyên nhân này dẫn đến tính kém hiệu quả của dự án phát triển. *Phụ thuộc lớn vào nhiều dự án khác: Dự án phát triển thường không được xây dựng trên điều kiện có sẵn của thị trường. Quá trình thực hiện dự án này kéo theo yêu cầu phải thực hiện dự án có liên quan, ví dụ như dự án thủy điện phải gắn với dự án làm đường để vận chuyển thiết bị, dự án đường dây để chuyển tải điện; dự án phát triển nuôi tôm xuất khẩu phải gắn với dự án nuôi tôm giống, chế biến thức ăn… mà những cơ sở này chưa có hoặc chất lượng chưa đáp ứng yêu cầu. Chỉ những dự án phụ thuộc này thực hiện không tốt thì dự án chính sẽ bị rủi ro. *Khó điều chỉnh, chuyển hướng sản xuất kinh doanh: Sản phẩm của dự án phát triển thường được thiết kế cho hàng chục năm, nhiều khi có tính chuyên biệt cao. Do đó, trong quá trình hoạt động, nếu thấy làm ăn kém hiệu quả thì khó có thể nhanh chóng chuyển hướng kinh doanh, dẫn đến tổn thất lớn,… 6.2.2.Những rủi ro từ môi trường bên ngoài. Thiên tai như bão lụt, hạn hán, động đất Các biến động về nền kinh tế: tỷ giá, lạm phát Các yếu tố về chính trị Các biến động về xã hội Chính sách mới của đối thủ cạnh tranh,… CHƯƠNG II – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN TẬP ĐOÀN PHÚ THÁI I - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚ THÁI 1. Quá trình hình thành, phát triển 1.1. Lịch sử hình thành Công ty cổ phần Tập đoàn Phú Thái được thành lập năm 2007, tiền thân là Công ty TNHH Phú Thái thành lập năm 1993. Tập đoàn Phú Thái là một trong những tập đoàn kinh doanh và phân phối hàng tiêu dùng hàng đầu tại Việt Nam với 6 công ty thành viên, 14 trung tâm phân phối , 8 kho vận và hơn 1500 cán bộ nhân viên tại mạng lưới kinh doanh và phân phối rộng khắp trên cả nước. Tốc độ tăng trưởng trung bình đạt 40%/năm, mạng lưới phân phối rộng khắp và ổn định với cả 2 hình thức phân phối là trực tiếp và gián tiếp. Với phương châm không ngừng mở rộng và chuyên môn hóa hoạt động kinh doanh, Công ty cổ phần Tập đoàn Phú Thái lần lượt thành lập các công ty thành viên như : Công ty Dược phẩm Đông Đô (ra đời năm1996), Công ty Thú Y Xanh Việt Nam (2001), Công ty Thương Mại và Dịch vụ Ngân Hà (2002), Công ty Bất Động Sản Phú Thái (2004) và Công ty Đầu tư xây dựng Phú Thái (2004). Đến nay với hơn 20 đơn vị trực thuộc gồm các công ty thành viên, trung tâm phân phối và kho vận, Phú Thái đã trở thành một trong những tập đoàn phân phối và đầu tư hàng đầu tại Việt nam. 1.2. Tên và trụ sở chính Tên công ty : “Công ty Cổ phẩn tập đoàn Phú Thái” Hình thức tổ chức : Tập đoàn (Công ty cổ phần) Trụ sở chính : Số 186 – Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – Hà Nội. Điện thoại : (84.4) 565 9099. Fax : (84.4) 565 9088. Website : www.phuthaigroup.com 1.3. Vốn điều lệ Năm 1993 : 500 triệu VNĐ Năm 2005 : 55 tỷ VNĐ Năm 2008 : 346 tỷ VNĐ 1.4. Lĩnh vực hoạt động Tiếp thị và bán sỉ: Tiếp thị và phân phối hàng hóa chất lượng cao của các nhà sản xuất trong nước và nước ngoài tới các khách hàng trên toàn lãnh thổ Việt Nam gồm các nhà phân phối phụ, đại lý bán buôn, siêu thị, của hàng bách hóa, cửa hàng bán lẻ, văn phòng, khách sạn, cơ quan, xí nghiệp,… Hậu cần: Kinh doanh kho vận, đầu tư xây dựng và kinh doanh các dịch vụ hậu cần, kho vận. Nghiên cứu thị trường, tư vấn giải pháp tổng thể về phân phối và hậu cần. Đầu tư: Liên doanh, liên kết xây dựng chuỗi siêu thị, đại siêu thị, hệ thống kho vận. Đầu tư tài chính và bất động sản. Tầm nhìn, sứ mệnh Tầm nhìn: trở thành Tập đoàn Cổ phần Phân phối, Hậu cần và Tiếp thị hàng đầu tại Việt Nam. Sứ mệnh: Tập đoàn Phú Thái cam kết hoạt động chuyên nghiệp và quốc tế hóa trong công việc, uy tín và tin cậy trong cách thức; thân thiện, cởi mở và trung thực trong hành vi để luôn tiên phong trong lĩnh vực phân phối, hậu cần, tiếp thị, đóng góp thiết thực cho sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam. Triết lý tập đoàn Luôn nỗ lực hoàn thiện và phát triển sự chuyên môn hóa trong lĩnh vực phân phối, hậu cần và tiếp thị bằng những cải tiến không ngừng. Đảm bảo một môi trường làm việc hiện đại, năng động, thân thiện, công bằng và tạo cơ hội phát triển cho tất cả các nhân viên. Quyết tâm giữ vững vị trí hàng đầu trong mọi lĩnh vực hoạt động. Cam kết hợp tác lâu dài với đối tác và khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo trên cơ sở đôi bên cùng phát triển. Mục tiêu hoạt động của tập đoàn Mục tiêu dài hạn: trở thành một tập đoàn với nhiều công ty thành viên hoạt động hiệu quả trong nhiều lĩnh vực khác nhau như : kinh doanh bất động sản, xây dựng dân dụng, phân phối, siêu thị, kho vận, … Phú Thái hướng tới mục tiêu lâu dài là trở thành nhà phân phối lớn của cả nước, xây dựng mạng lưới rộng lớn trên khắp lãnh thổ Việt Nam, thực hiện liên doanh, liên kết với các đối tác nước ngoài, xây dựng thương hiệu, tiếp thu công nghệ mới và ngày càng hoàn thiện môi trường làm việc chuyên nghiệp, quốc tế hóa trên cơ sở đội ngũ nhân lực có chất lượng cao, đoàn kết, cùng hướng tới mục tiêu chung là sự thịnh vượng của Phú Thái . Mục tiêu ngắn hạn (giai đoạn 2006-2008) : Hệ thống phân phối : Có 2000 nhân viên; 25 Trung tâm phân phối bán sỉ và công ty thành viên trên toàn quốc. Xây dựng hệ thống quản lý chuyên nghiệp và hiện đại tại các Trung Tâm phân phối. Quan hệ hợp tác với hơn 100.000 đại lý và khách hàng trong và ngoài nước. Hệ thống dịch vụ hậu cần: Có 500 nhân viên; có từ 10 đến 20 trung tâm phân phối và kho vận đạt chuẩn quốc tế với diện tích từ 5.000 đến 50.000 m2 nhằm đáp ứng một cách hiệu quả các hoạt động hậu cần cho Tập đoàn và dịch vụ cho các đối tác khác. Marketing: Có từ 50 đến 100 nhân viên marketing chuyên nghiệp. Cung cấp và tư vấn chiến lược marketing cho các kế hoạch phân phối và hậu cần của tập đoàn và các công ty muốn thâm nhập thị trường Việt Nam. Hợp tác, liên doanh, liên kết với các đối tác: Xây dựng hệ thống chuỗi Siêu thị, cửa hàng tiện lợi. Các trung tâm bán sỉ với số lượng lớn trên phạm vi cả nước nhằm hỗ trợ và tăng hiệu qủa của hệ thống phân phối và hậu cần. 3. Cơ cấu tổ chức 3.1. Sơ đồ tổ chức Đại hội đồng Cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Ban Giám đốc cấp cao Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Phú Thái Hệ thống trung tâm kho vận : 08 kho vận Hệ thống trung tâm phân phối : 14 trung tâm Công ty TNHH Bất động sản Phú Thái Công ty CP Thú Y Xanh Việt Nam Công ty CP Gas Đồng Tâm Công ty CP Viên Thông Phú Thái Công ty CP Đầu tư Phú Thái Ban quản lý Ban quản lý Ban giám đốc Ban giám đốc Ban giám đốc Ban giám đốc Ban giám đốc Ban giám đốc Bộ phận Bộ phận Phòng ban Phòng ban Phòng ban Phòng ban Phòng ban Phòng ban Phòng Phát triển Kinh doanh Bộ phận Tiếp tân Phòng Tổ chức Ban quản lý Dự Án Phòng Tài Chính Phòng Hành Chính Dự án 1 Dự án 2 Dự án 3 3.2. Diễn giải chức năng, nhiệm vụ Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các cổ đông nắm giữ cổ phiếu có quyền biểu quyết (tối thiểu là 1 cổ phiếu), là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty cổ phần Tập đoàn Phú Thái. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên hoặc bất thường, ít nhất mỗi năm họp một lần, địa điểm họp thay đổi tuy thuộc vào số lượng cổ đông tham gia, họp tại Hà Nội. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên thường thảo luận và thông qua các vấn đề sau : Báo cáo tài chính năm. (Bao gồm báo cáo hợp nhất của cả Tập đoàn và báo cáo của sáu công ty Thành viên) Báo cáo của Hội đồng quản trị đánh giá thực trạng công tác quản lý kinh doanh của Tập đoàn : Kết quả, hiệu quả kinh doanh, các ưu, khuyết điểm, các vấn đề trọng yếu trong một năm hoạt động. Báo cáo của Ban kiểm soát về Hội đồng quản trị, Ban giám đốc : Các vấn đề liên quan đến kết quả, hiệu quả quản lý; ý thức, kỷ luật quản lý, các thành tích, vi phạm trong qúa trình quản lý, năng lực của từng cá nhân thành viên,… Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần. Phương hướng phát triển của Tập đoàn trong thời gian tới. Bổ sung, thay đổi, điều chỉnh điều lệ công ty. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên trong HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, … Xem xét, xử lý các vi phạm trong Tập đoàn. Quyết định tuyên dương, khen thưởng Và một số vấn đề khác có liên quan. Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cấp cao của Tập đoàn, có quyền nhân danh Tập đoàn để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền. Một số nhiệm vụ chính của hội đồng quản trị Tập đoàn Phú Thái : Lập, quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm của Tập đoàn. Kiến nghị về việc chào bán cổ phần. Quyết định hình thức huy động vốn mới. Quyết định thông qua phương án và dự án đầu tư. Quyết định giải pháp phát triển thị trường, các hoạt động sản xuất, kinh doanh, hợp đồng mua bán,.. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các thành viên trong Ban giám đốc cấp cao và thành viên trong Ban giám đốc các công ty thành viên. Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý. Trình báo một số vấn đề thuộc thẩm quyền lên Đại hội đồng cổ đông. Và một số nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền. Chủ tịch Hội đồng quản trị là ông Phạm Đình Đoàn. Chủ tịch Hội đồng quản trị có một số nhiệm vụ chính sau: Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của HĐQT. Tổ chức các chương trình, cuộc họp,… Tổ chức thông qua quyết định của HĐQT. Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT. Chủ tọa họp Đại hội đồng cổ đông. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của luật và Điều lệ. Ban kiểm soát Thành viên ban kiểm soát Tập đoàn Phú Thái được Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ giám sát hoạt động quản lý, điều hành của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc Tập đoàn. Mỗi một kỳ họp thường niên Đại hội đồng cổ đông, Ban kiểm soát phải báo cáo và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về nhiệm vụ được giao. Ban giám đốc cấp cao Tổng giám đốc : Ông . Phạm Đình Đoàn. Tổng giám đốc được HĐQT cử ra, là đại diện của Tập đoàn, làm nhiệm vụ điều hành công việc kinh doanh của Tập đoàn, chịu sự giám sát của HĐQT và Ban kiểm soát, chịu trách nhiệm trước Pháp luật và Đại hội đồng cổ đông. Ban giám đốc cấp cao có nhiệm vụ điều hành, kiểm soát các hoạt động kinh doanh hàng ngày của Tập đoàn, làm tròn nhiệm vụ được HĐQT giao phó. Công ty Cổ phần Viễn Thông Phú Thái *Tên Công ty: Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG PHÚ THÁI Tên tiếng Anh: PHUTHAI TELECOMMUNICATION JOINT STOCK COMPANY *Ngành nghề kinh doanh: Mua bán, sửa chữa máy móc, thiết bị trong các lĩnh vực viễn thông, điện tử, vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng… Cho thuê máy móc, thiết bị điện, điện tử, viễn thông, thiết bị khoa học. Mua bán sửa chữa, cho thuê thiết bị bảo vệ, camera quan sát (không bao gồm thiết bị an ninh). Sản xuất và bán các chương trình phần mềm máy tính, các sản phẩm tin học. Sản xuất và bán máy móc, thiết bị phục vụ lĩnh vực phát thanh, truyền hình. Sản xuất, lắp ráp và bán các sản phẩm điện tử, tin học. Cung cấp nội dung và dịch vụ giá trị gia tăng trên máy và mạng điện thoại di động. Dịch vụ thông tin giải trí với phát thanh, truyền hình, báo chí. Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá; Đại lý cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông; Đại lý kinh doanh dịch vụ Internet. Xuất, nhập khẩu các mặt hàng mà công ty kinh doanh…. Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phú Thái *Tên công ty: Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÚ THÁI Tên tiếng anh: PHU THAI INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: PHU THAI INVESTMENT.,JSC *Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh trung tâm mua sắm, siêu thị, hệ thống kho vận; Xây dựng hạ tầng phục vụ thương mại, các cụm, khu thương mại tập trung, siêu thị, trung tâm mua sắm, hệ thống kho vận và thu mua; Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và hệ thống đô thị, khu đô thị mới; Dịch vụ kho vận, dịch vụ vận chuyển hàng hoá; Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh; Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá; Quản lý tài sản và bất động sản. Công ty Cổ Phần Thú Y Xanh Việt Nam *Tên công ty: Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THÚ Y XANH VIỆT NAM. Tên tiếng anh: VIETNAM GREENVET JOINT STOCK COMPANY. Tên viết tắt: GREENVET JSC. *Ngành nghề kinh doanh: Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng Sản xuất, buôn bán thuốc thú y Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá Sản xuất, buôn bán thức ăn chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản Sản xuất, buôn bán hàng nông sản Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thuốc thú y thuỷ sản, hoá chất (trừ hoá chất Nhà nước cấm), chế phẩm sinh học xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ Nhập khẩu, kinh doanh giống vật nuôi (bao gồm con giống, trứng giống, tinh trùng động vật) Chăn nuôi trang trại Xuất nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm Chế biến, kinh doanh thực phẩm Nhập khẩu và kinh doanh dụng cụ, hoá chất phục vụ cho việc kiểm nghiệm, chẩn đoán bệnh trong ngành thú y (trừ hoá chất nhà nước cấm) Công ty Cổ Phần Gas Thành Tâm *Tên công ty: Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN GAS THÀNH TÂM Tên tiếng anh: THANH TAM GAS JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: TT GAS.,JSC *Ngành nghề kinh doanh: Buôn bán khí đốt hoá lỏng và các linh kiện, phụ kiện phục vụ trong ngành gas; Sản xuất và buôn bán bếp gas và các linh kiện, phụ kiện của bếp gas; Sang chiết, nạp bình gas; Buôn bán xăng dầu, dầu nhờn các loại và các phụ gia cho xăng dầu; Mua bán thiết bị điện, điện lạnh, điện tử;... Công ty TNHH Bất động sản Phú Thái *Tên công ty: Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH BẤT ĐỘNG SẢN PHÚ THÁI Tên tiếng anh: PHUTHAI ESTATE COMPANY LIMITED Tên viết tắt: PHU THAI REAL ESTATE CO., LTD. *Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh, môi giới bất động sản Quản lý bất động sản Dịch vụ nhà đất Cho thuê đất Cho thuê nhà phục vụ các mục đích kinh doanh Đầu tư xây dựng công trình dân dụng, khu chung cư, khu đô thị mới Xây dựng nhà ở, kho tàng và cho thuê Mua, bán vật liệu xây dựng, thiết bị cấp nước trong nhà, thiết bị nhiệt và phụ tùng thay thế Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng, dịch vụ ăn uống Sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội, ngoại thất Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Phú Thái *Tên công ty: Tên tiếng việt: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG PHÚ THÁI Tên tiếng anh: PHU THAI CONSTRUCTION AND INVESTMENT Tên viết tắt: PHUTHAI CONTRUCTION *Ngành nghề kinh doanh: Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá Mua, bán đồ gia dụng Mua, bán vật liệu xây dựng, thiết bị cấp nước trong nhà, thiết bị nhiệt và phụ tùng thay thế Mua bán đồ giải trí gia đình và đồ điện gia dụng Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng, dịch vụ ăn uống Sản xuất các sản phẩm bằng nhựa, sản phẩm cơ khí Sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội, ngoại thất Sản xuất, lắp ráp đồ điện gia dụng Xây dựng công trình dân dụng Xây dựng nhà, kho tàng cho thuê Kinh doanh bất động sản Hệ thống trung tâm phân phối Bao gồm 14 trung tâm, trong đó có 10 trung tâm tại Hà nội, 01 tại Hải Phòng, 01 tại Đà Nẵng và 02 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trung tâm số 1 : - Phân phối hóa mỹ phẩm, bột giặt, dầu gội đầu, khăn, mỹ phẩm, xà phòng, khăn giấy, … Là nhà phân phối ủy quyền của Procter & Gamble (P&G). - Địa chỉ : 30 Đòan Thị Điểm, Đống Đa, Hà nội. Trung tâm số 2 : - Phân phối thực phẩm và các sản phẩm bổ dưỡng; sữa, thực phẩm, đồ uống, café, bột ngũ cốc,… Là nhà phân phối ủy quyền cho các sản của Dutch Lady. - Địa chỉ : 248 Ngõ Văn Chương, Đống Đa, Hà nội. Trung tâm số 3 : - Phân phối thời trang dệt may và mỹ phẩm, dược phẩm OTC; Nước hoa, đồ lót, mỹ phẩm cao cấp, … Là nhà phân phối ủy quyền của Triumph – Rohto - Địa chỉ : 186 Trường Chinh, Đống Đa, Hà nội. Trung tâm số 4 : - Phân phối các sản phẩm gia dụng, pin, ăcquy, dầu nhớt, … Là nhà phân phối ủy quyền của Shell. Phân phối vật liệu xây dựng, nột thất, dụng cụ cầm tay,… - Địa chỉ : D7 Phương Mai, Đống Đa, Hà nội. Trung tâm số 5 : - Phân phối các sản phẩm quần áo và dụng cụ thể thao. Dụng cụ thể thao nhập khẩu từ First American Trading Corp (USA), Dunlop,… - Địa chỉ : 1C Trung Liệt, Đống Đa, Hà nội. Trung tâm số 6 : - Phân phối các sản phẩm rượu và đồ uống: Rượu vang, Sâmpanh, rượu mạnh và các sản phẩm đồ uống nước trái cây từ CO_ROFOOD (Đan Mạch), Sữa XO,… - Địa chỉ : 66/64 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội. Trung tâm số 7 : - Phân phối các sản phẩm Điện gia dụng, nồi cơm điện, phích điện, máy phun ẩm, máy say sinh tố, máy pha cà phê, bàn là, …. Là đại lý cho Princess, Cuckoo, Bialetti,… Cung cấp các mặt hàng điện tử viễn thông, công nghệ cao, văn phòng phẩm,… - Địa chỉ : 109 Trường Chinh, Đống Đa, Hà nội. Trung tâm số 8 : - Phân phối thực phẩm tươi sống (thịt, cá, rau, củ, quả) - Địa chỉ : 186 Trường Chinh, Đống Đa, Hà nội. Trung tâm số 9 : - Phân phối sản phẩm cho người khuyết tật. - Địa chỉ : 186 Trường Chinh, Đống Đa, Hà nội. Trung tâm số 10 : - Phân phối sản phẩm chăm sóc và giáo dục trẻ em, sách giáo dục điện tử, hóa mỹ phẩm, đồ chơi trẻ em. - Địa chỉ : 192/19 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà nội. Trung tâm số 11 : - Phân phối các sản phẩm tiêu dùng tại Hải Phòng. - Địa chỉ : 48 Trần Khánh Dư, Ngô Quyền, Hải Phòng. Trung tâm số 12 : - Phân phối các sản phẩm tiêu dùng tại Đà Nẵng. - Địa chỉ : 01/02 C1 Đường 2/9, Hải Châu, Đà Nẵng. Trung tâm số 13 : - Phân phối các sản phẩm tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh. - Địa chỉ : 80D Lý Chiêu Hoàng, p.10, Q.6, Tp. HCM. Trung tâm số 14 : - Phân phối các sản phẩm tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh. - Địa chỉ : 17 Vườn Lài, Tân Bình, Tp. HCM. Hệ thống trung tâm kho vận Phú Thái đã và đang xây dựng 08 trung tâm kho vận với diện tích từ 5000 – 50.000 m2, được đặt tại Hà nội, Hải Phòng, Hà Tây, Nam Định, Đà Nẵng, Nha Trang, Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Hệ thống kho vận được xây dựng và trang bị hiện đại đáp ứng hiệu quả hoạt động Logistic của tập đoàn và đảm bảo cung cấp dịch vụ tối ưu cho các đối tác. Phòng Tài chính Tham mưu cho lãnh đạo Tập đoàn trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính - kế toán, trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độ quản lý tài chính. Trên cơ sở các kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh của các đơn vị thành viên xây dựng kế hoạch tài chính của toàn Tập đoàn. Tổ chức theo dõi và đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch tài chính được giao. Tổ chức quản lý kế toán (bao gồm đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và hướng dẫn hạch toán kế toán). Kiểm tra việc hạch toán kế toán đúng theo chế độ kế toán Nhà nước ban hành đối với kế toán các đơn vị thành viên nhất là các đơn vị hạch toán phụ thuộc. Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin cho cho lãnh đạo Tập đoàn về tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn của các đơn vị thành viên cũng như toàn Tập đòan. Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy động các nguồn vốn phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh đúng theo chiến lược đã đề ra. Kiểm tra hoạt động kế toán tài chính của các đơn vị trong Tập đoàn (tự kiểm tra hoặc phối hợp tham gia với các cơ quan hữu quan kiểm tra). Tổ chức hạch toán kế toán trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn. Tiếp nhận và phân phối các nguồn tài chính (trợ cước, trợ giá, hỗ trợ lãi suất dự trữ lưu thông, cấp bổ sung vốn lưu động hoặc các nguồn hỗ trợ khác), đồng thời thanh toán, quyết toán với Nhà nước, các cấp, các ngành về trách nhiệm có liên quan. Phối hợp các phòng ban chức năng trong Tập đoàn nhằm phục vụ tốt công tác sản xuất kinh doanh cũng như công tác chỉ đạo quản lý của lãnh đạo Tập đoàn với các đơn vị thành viên. Phòng Hành chính Soạn thảo và trình lãnh đạo duyệt Nội quy làm việc của Tập đoàn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy. Bố trí sắp xếp chỗ làm việc cho toàn bộ Tập đoàn khoa học hợp lý. Thực hiện bảo trì, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn trụ sở Tập đoàn. Quản lý các tài sản thuộc Văn phòng, sửa chữa và thay thế kịp thời các trang thiết bị hỏng. Xây dựng kế hoạch và thực hiện mua sắm trang thiết bị làm việc cho Tập đoàn hàng tháng, hàng quý, năm. Xây dựng các quy định về sử dụng trang thiết bị Văn phòng, theo dõi việc thực hiện quy định đó. Mua sắm và cấp phát văn phòng phẩm, báo chí, tài liệu, lịch các loại... Công tác thường trực - bảo vệ nội bộ, bảo vệ an ninh trật tự cơ quan và công tác an ninh quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ. Công tác vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ. Công tác y tế khám chữa bệnh cấp thuốc thông thường, vệ sinh phòng bệnh trong Tập đoàn. Thực hiện các thủ tục bảo hiểm y tế cho cán bộ nhân viên. Công tác tạp vụ, lao công. Quản lý xe ôtô con bảo đảm xe phục vụ lãnh đạo và các phòng, ban Tập đoàn đi công tác thuận lợi đúng quy định. Công tác văn thư, đánh máy, in sao các văn bản tài liệu. Lưu trữ hồ sơ tài liệu, quản lý công văn giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu, xác nhận sao chép các văn bản trong cơ quan. Giải quyết các giấy tờ cho nhân viên đi công tác . Công tác thăm hỏi, ma chay, cưới xin, ốm đau với gia đình và bản thân nhân viên Tập đoàn và quan hệ đối ngoại. Đề ra và theo dõi việc thực hiện các quy định về sử dụng điện, nước, điện thoại và các trang thiết bị của Tập đoàn. Chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho các phòng họp, hội nghị của Tập đoàn, tham gia vào ban tổ chức của các hội nghị tổng kết. Thông báo nội dung và thành phần các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo Tập đoàn triệu tập. Xây dựng trình lãnh đạo duyệt lịch các cuộc họp giao ban định kỳ, bất thường, phối kết hợp các cuộc họp của Công đoàn. Ghi chép biên bản và soạn thảo các văn bản thông báo kết luận, nghị quyết các cuộc họp giao ban, sơ kết, tổng kết và các cuộc họp khác do lãnh đạo Tập đoàn triệu tập.Tổng hợp, báo cáo việc thực hiện các kết luận và nghị quyết cuộc họp cho lãnh đạo Tập đoàn biết. Thu thập tổng hợp và xử lý các thông tin giúp lãnh đạo Tập đoàn điều phối các hoạt động của các phòng ban, đơn vị trực thuộc. Quản lý thùng thư góp ý. Tham gia vào Hội đồng bảo hộ an toàn vệ sinh lao động, Hội đồng thi đua khen thưởng Tập đoàn . Có trách nhiệm chăm lo về đời sống nhân viên Tập đoàn như ngày lễ, ngày tết, thăm quan, du lịch hàng năm. Phòng Phát triển kinh doanh Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của Tập đoàn. Trên cơ sở kế hoạch của các phòng, của các đơn vị thành viên tổng hợp và xây dựng kế hoạch tổng thể của Tập đoàn bao gồm các lĩnh vực: Sản xuất kinh doanh, tài chính, lao động, xây dựng và đầu tư , và các kế hoạch liên quan đến hoạt động của Tập đoàn. Tham khảo ý kiến của các phòng có liên quan để phân bổ kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch dự trữ lưu thông, kế hoạch nhập, xuất dự trữ và các kế hoạch khác của Tập đoàn trình Tổng Giám đốc và HĐQT. Dự báo thường xuyên về cung cầu, giá cả hàng hoá thị trường trong phạm vi toàn quốc nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh của Tập đoàn. Cân đối lực lượng hàng hoá và có kế hoạch điều hoà hợp lý trong sản xuất lưu thông góp phần bình ổn thị trường đạt hiệu quả kinh doanh trong toàn bộ Tập đoàn. Tổ chức quản lý công tác thông tin kinh tế, báo cáo thống kê trong toàn bộ Tập đoàn để tổng hợp báo cáo thường xuyên theo định kỳ lên Tổng Giám đốc hoặc báo cáo đột xuất khi Tổng Giám đốc yêu cầu và báo cáo lên cấp trên theo quy định. Bảo đảm bí mật các thông tin kinh tế đối với những người không có trách nhiệm để tránh thiệt hại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn. Làm báo cáo sơ kết, tổng kết 6 tháng và hàng năm của Tập đoàn. Tham mưu cho Tổng Giám đốc về các hoạt động kinh doanh toàn Tập đoàn và trực tiếp tổ chức kinh doanh trên thị trường để thực hiện kế hoạch của Tập đoàn. Đảm bảo các nhiệm vụ kinh tế xã hội Nhà Nước giao và đảm bảo việc làm, chi phí đời sống của nhân viên khối Văn phòng, các đơn vị phụ thuộc Tập đoàn bằng hiệu quả kinh doanh. Khi được uỷ quyền được phép ký kết các Hợp đồng mua bán hàng hoá, vận tải, bao bì để tạo điều kiện chủ động với thị trường nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh. Phối hợp với các đơn vị mở rộng thị trường nội địa, bảo đảm cung ứng hàng hóa, thoả mãn nhu cầu tiêu dùng với chất lượng cao. Phụ trách hoạt động kinh doanh của các đơn vị thành viên và trung tâm kho vận. Bộ phận tiếp tân và Bảo vệ Hướng dẫn khách đến làm việc cùng với Tập đoàn, tổ chức tiếp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21763.doc
Tài liệu liên quan