Chuyên đề Thực trạng và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

Theo phương pháp kê khai thường xuyên, việc tổng hợp CFSX và tính Z được thực hiện trên TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Nội dung TK 154

Bên nợ: Tổng hợp CFSX thực tế phát sinh trong kỳ

Bên có: + Các khoản thu được ghi giảm CFSX( SP hỏng, phế liệu thu hồi)

+ Z thực tế của SP đã sản xuất

Dư nợ: CFSX kinh doanh dở dang

Số dư TK 154 rất khó xác định chính xác (trừ trường hợp không có SP dở dang). Các doanh nghiệp khi vận dụng TK 154 phải mở chi tiết theo đối tượng tập hợp CF( phân xưởng sản xuất, tổ đội sản xuất,sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng).

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại CFSX. Khái niệm: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác thực tế phát sinh trong kỳ phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm. CFSX là cơ sở để tính Z. Quá trình sản xuất bỏ ra chi phí kết quả sản xuất thu được sản phẩm chông việc, lao vụ hoàn thành đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cảu xã hội, gọi là thành phẩm cần phải tính Z tức là tính chi phí bỏ ra để sản xuất chúng. Từ đó hoạch định giá bán phù hợp để sản xuất có lợi nhuận. b. Phân loại CFSX có nhiều tiêu thức phân loại CFSX + Phân loại CFSX theo nội dung, tính chất kinh tế của CFSX (phân loại CFSX theo yếu tố). Toàn bộ CFSX chia thành các loại sau: Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt động sản xuất. Chi phí tiền lương: Là số tiền lương phải trả người lao động tham gia vào quá trình sản xuất Chi phí về các khoản trích theo lương: Gồm các khoản kinh phí công đoàn, BHXH,BHYT tính trích theo lương mà doanh nghiệp hoặc người sử dụng lao động phải trả và ghi vào CFSX. Tổng cộng các khoản trích theo lương là 19% tiền lương của công nhân sản xuất, trong đó: Kinh phí công đoàn: 2% BHXH: 15% BHYT: 2% Chi phí công cụ, dụng cụ bao gồm trị giá công cụ dụng cụ xuất dùng tính phân bổ vào CFSX Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản chi phí dịch vụ lo bên ngoài cung cấp, doanh nghiệp phải thanh toán như: điện, nước, điện thoại, vận chuyển… Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các khoản chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất, doanh nghiệp thanh toán bằng tiền như: chi phí tiếp khách hội nghị tại phân xưởng, thuế tài nguyên phải nộp… Phân loại chi CFSX(chi phí) theo tính chất kinh tế có tác dụng : Quản lý CFSX, phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán CFSX, đồng thời là căn cứ để lập báo cáo chi phí sản xuất theo yêu tố ở bảng thuyết minh báo cáo tài chính, cung cấp tài liệu tham khảo để lập dự toán CFSX, lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ lương, tính toán nhu cầu vốn lưu động cho kỳ sau, cung cấp tài liệu để tính GDP. + Theo mục đích công dụng của chi phí có thể chia thành 3 loại: CF nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm trị giá nguyên vật liệu , nhiên liệu sử dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm CF nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản tính theo lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm CF sản xuất chung: Bao gồm các chi phí gián tiếp khác phát sinh trong quá trình sản xuất. Ngoài 2 khoản CF trực tiếp trên như CF công nhân quản lý phân xưởng , chi phí vật liệu sử dụng phục vụ quản lý phân xưởng, CF công cụ dụng cụ, CF khấu hao TSCĐ, sửa chữa TSCĐ, CF dịch vụ mua ngoài và các CF bằng tiền khác CF sản xuất chung chia thành 2 loại: CF sản xuất chung cố định: Là những chi phí gián tiếp thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất như: CF khấu hao TSCĐ tìm theo thời gian, tiền thuê nhà. Loại CF này phân bổ vào CF chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo CF thực tế phát sinh, còn nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất thấp hơn công suất bình thường thì tính phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức bình thường. Khoản CFSX không tính phân bổ được ghi nhận là CFSX kinh doanh trong kỳ (sẽ hạch toán vào giá vốn hàng bán TK 632) CF sản xuất chung biến đổi: Là những khoản CF sản xuất gián tiếp thường thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm như: CF nguyên vật liệu sử dụng phục vụ quản lý sản xuất, CF nhân viên phân xưởng sản xuất, loại CF này được phân bổ hết và CF chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo CF thực tế phát sinh. Phân loại CFSX theo mục đích và công dụng của CF có tác dụng phục vụ cho việc quản lý CFSX theo định mức, cung cấp số liệu cho công tác tính Z, phân tích tình hình thực hiện Z , làm tài liệu tham khảo để lập định mức CFSX và lập kế hoạch Z cho kỳ sau + Theo mối quan hệ giữa CFSX với khối lượng SP hoàn thành, theo tiềm thức này CFSX có thể chia thành 3 loại: CF cố định bao gồm các khoản CFSX không thay đổi so với khối lượng sản phẩm hoàn thành như: khấu hao TSCĐ theo thời gian, tiền thuê nhà. CF biến đổi bao gồm các khoản CFSX thay đổi, biến động tỷ lệ thuận với số lượng sản phẩm được sản xuất ra như: CF nguyên vật liệu, CF nhân công CF hỗn hợp: Bao gồm các khoản CF mang đặc điểm của cả hai loại CF trên. Trong một giới hạn nhất định thì đó là CF cố định, khi vượt quá giới hạn đó nó trở thành CF biến đổi như : CF về điện thoại. Cách phân loại này có tác dụng lớn trong công tác quản trị kinh doanh, phân tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ Z , tăng hiệu quả kinh doanh. Đối tượng tập hợp CFSX đối tượng tập hợp CFSX là phạm vi giới hạn mà CFSX cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát CFSX và yêu cầu tính Z Hoạt động sản xuất được tiến hành ở nhiều địa điểm khác nhau: Các phân xưởng, tổ đội. ở từng địa điểm sản xuất lại chế bíên nhiều loại sản phẩm, thực hiện nhiều loại công việc khác nhau, theo các quy trình công nghệ sản xuất khác nhau. Vì vậy CFSX cũng phát sinh ở nhiều điạ đỉêm, nhiều bộ phận, liên quan đến nhiều loại sản phẩm,công việc do đó cần xác định đúng đắn phạm vi giới hạn mà CF cần phải tập hợp. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp CF là khâu đầu tiên cần thiết của khâu kế toán CFSX. Có xác định đúng đối tượng tập hợp CFSX mới đáp ứng được yêu cầu quản lý CFSX, mới tổ chức được tốt công việc kế toán tập hợp CFSX từ khâu ghi chép ban đầu, tổng hợp số liệu ,tổ chức ghi sổ kế toán Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp CF là xác định nơi phát sinh CF và đối tượng chịu CF. Dựa vào những căn cứ đó thì đối tượng tập hợp CF trong các doanh nghiệp sản xuất có thể là: Từng phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất hoặc toàn doanh nghiệp Từng giai đoạn, từng bước trong quá trình sản xuất hoặc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất Từng sản phẩm, nhóm sản phẩm hoặc từng đơn đặt hàng Tập hợp CFSX đúng đối tượng có tác dụng tăng cường quản lý CFSX, phục vụ công tác tính Z kịp thời, chính xác Các phương pháp kế toán tập hợp CFSX phương pháp trực tiếp. Phương pháp này áp dụng đối với CFSX có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp CF riêng biệt Kế toán tổ chức ghi chép ban đầu theo đúng đối tượng từ đó tập hợp các số liệu chứng từ kế toán theo từng đối tượng và ghi trực tiếp vào tài khoản cấp I, II chi tiết theo từng đối tượng phương pháp phân bổ gián tiếp Phương pháp này áp dụng đối với CFSX có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp CFSX không thể tổ chức ghi chép ban đầu riêng theo từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt Để tập hợp và phân bổ CFSX cho các đối tượng có liên quan, kế toán phải tiến hành theo trình tự sau: Tổ chức ghi chép ban đầu( ghi chứng từ gốc) CFSX có liên quan đến nhiều đối tượng theo từng điạ điểm phát sinh CF từ đó tổng hợp số liệu trên chứng từ kế toán theo địa đỉêm phát sinh chi phí Chọn tiêu chuẩn phân bổ phù hợp với từng loại CF để tính toán phân bổ CFSX đã tổng hợp cho các đối tượng liên quan Xác định hệ số phân bổ H== Trong đó: C: Tổng CF đã tập hợp cần phân bổ T: Tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ Tn: Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n Tính CFSX phân bổ cho từng đối tượng liên quan Cn= Tn´H Trong đó: Cn là CFSX phân bổ cho đối tượng n Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo phương pháp kế toán thường xuyên Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Phương pháp tập hợp và phân bổ + Đối với CF nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp CFSX và đối tượng tính Z thì dùng phương pháp trực tiếp Trường hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu CF thì được tập hợp và phân bổ theo phương pháp gián tiếp Tiêu chuẩn phân bổ như sau: Đối với CF nguyên vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngoài phân bổ theo: CF định mức, CF kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất Đối với CF vật liệu phụ, nhiên liệu phân bổ theo: CF định mức, CF kế hoạch , CF nguyên vật liệu chính, khối lượng sản phẩm sản xuất ra CF NLVL trực tiếp sử dụng trong kỳ = Trị giá thực tế của NVL xuất kỳ trước chưa sử dụng đến chuyển sang kỳ này + Trị giá thực tế của NVL xuất đưa vào trực tiếp chế tạo sản phẩm trong kỳ – Trị giá thực tế của NVL xuất dùng để chế tạo SP cuối kỳ còn lại chưa sử dụng – Giá trị phế liệu thu hồi Để tập hợp và phân bổ CF nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK621- CF nguyên vật liệu trực tiếp Kết cấu của TK621 Bên nợ: Trị giá thực tế của nguyên vật liệu đưa vào sử dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất SP Bên có: + Trị giá NVL sử dụng không hết trả lại nhập kho + Kết chuyển CF NVL trực tiếp sang tài khoản liên quan để tính Z TK 621 không có số dư Các nghiệp vụ chủ yếu + Khi xuất NVL sử dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm Nợ TK 621 Trị giá NVL xuất dùng Có TK 152 + Mua NVL đưa thẳng vào bộ phận sản xuất sản phẩm. Trường hợp SXSP(sản xuất sản phẩm) chịu VAT tính theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 621: Giá mua NVL chưa có VAT Nợ TK 133 : VAT được khấu trừ Có TK 111,112,141,331: Số tiền theo giá thành Trường hợp SXSP không chịu VAT hoặc VAT thanh toán tính theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 621 Trị giá NVL theo giá thanh toán Có TK 111,112,141,331 + Trường hợp có NVL không sử dụng hết trả lại nhập kho Nợ TK 152 Trị giá NVL nhập kho Có TK 621 + Cuối kỳ kết chuyển CF NVL trực tiếp sang tài khoản 154 để tính Z Nợ TK154 CF NVL trực tiếp Có TK 621 Sơ đồ kế toán CF NVL trực tiếp ( Cho cả Z phương pháp kế toán kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ) TK 152 TK 621 TK152(611) Trị giá thực tế NVL xuất kho chế Trị giá thực tế NVL sử Tạo sản phẩm(phương pháp kê dụng không hết nhập kho khai thường xuyên ) TK 611 TK 154(631) Trị giá thực tế NVL dùng cho SXSP (phương pháp kiểm kê phân bổ và kết chuyển CF định kỳ) NVL trực tiếp cho đối tượng liên quan TK 111,112,331 Mua NVL dùng chế tạo SP Tổng giá thanh toán TK 133 VAT Kế toán CF nhân công trực tiếp được phân tích trên TK 622- CF nhân công trực tiếp. Kết cấu của TK 622 Bên nợ: Tập hợp CF nhân công trực tiếp Bên có: Kết chuyển CF nhân công trực tiếp sang TK liên quan để tính Z TK 622 không có số dư cuối kỳ. Các nghiệp vụ cơ bản + Tính tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất Nợ TK 622 Tiền lương phải trả công nhâ trực tiếp sản xuất Có TK 334 + Tích trích các khoản theo lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất theo tỉ lệ quy định Nợ TK 622: Các khoản phải trả theo lương Có TK 3382,3383,3384: KFCĐ, BHXH,BHYT. + Tính trước tiền lương nghỉ phép cuả công nhân trực tiếp sản xuất Nợ TK 622 Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân Có TK 335 + Cuối kỳ kết chuyển CF nhân công trực tiếp sang TK154 để tính Z Nợ TK 154 Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 622 Sơ đồ kế toán tập hợp và phân bổ CF nctt TK334 TK 622 TK154(631) Tiền lương chính, lương phụ phụ cấp ,ăn ca phải trả phân bổ và kết chuyển CF công nhân trực tiếp SX nhân công trực tiếp cho các đối tượng chịu CF TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân TK 338 Trích KFCĐ, BHXH,BHYT theo tiền lương công nhân SX Kế toán tập hợp và phân bổ CF sản xuất chung Được phản ánh trên TK 6270 Chi phí sx chung. Nội dung kết cấu của TK 627 Bên nợ: tập hợp CFSX chung phát sinh trong kỳ Bên có: + Kết chuyển CFSX chung cố định và CF SX chung biến đổi và CFSX sản phẩm + Kết chuyển CFSX chung cố định không tính vào CFSX chung cố định không tính vào CFSX SP mà tính vào giá vốn hàng hoá TK 627 không có số dư cuối kỳ, TK 627 có 6 tài khoản cấp 2 TK 6271: CF nhân viên phân xưởng TK 6272: CF vật liệu TK 6274: CF khấu hao TSCĐ TK 6273: CF dụng cụ sản xuất TK 6277: CF dịch vụ mua ngoài TK 6278: CF bằng tiền khác Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu . Khi phát sinh các khoản CF thuộc nội dung CFSX chung kế toán ghi vào bên nợ TK 637 , tuỳ theo từng loại CF mà ghi có TK liên quan + Tính tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương phải cho công nhân viên quản lý phân xưởng Nợ TK 6271 Tiền lương và các khoản trích Có TK 334,3382,3383,3384 theo lương nhân viên phân xưởng + Xuất vật liệu sử dụng phục vụ cho quản lý phân xưởng Nợ TK 6272 Trị giá vật liệu xuất dùng Có TK 152 + Xuất dùng các công cụ , dụng cụ sử dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất Loại phân bổ một lần ( 100%) Nợ TK 6273 Trị giá công cụ- dụng cụ xuất dùng Có TK 153 Loại phân bổ nhiều lần Nợ 142,242 Trị giá công cụ –dụng cụ xuất dùng Có 153 + Trích khấu hao TSCĐ sử dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất Nợ TK 6274 Khấu hao TSCĐ Có TK 214 Đồng thời ghi Nợ 009 :Số khấu hao đã trích TK 214 là TK điều chỉnh giảm cho TK 211,212,213, số dư của TK 214 được ghi bằng phương pháp ghi số âm + Khi tính chi phí sửa chữa TSCĐ Nợ TK627 Trích trước CF sửa chữa TSCĐ lớn Có TK 335 + Khi có các khoản dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền phục vụ trực tíêp SXSP SXSP thuộc đối tượng chịu VAT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 627: Chi phí theo giá chưa có VAT Nợ TK 113: VAT được khấu trừ Có TK 331,111,112,141: Số tiền theo giá thanh toán SXSP không thuộc đối tượng chịu VAT hoặc VAT trực tiếp Nợ TK 627 CF theo giá thanh toán Có TK 111,112,141,331 + Đối với các doanh nghiệp phải nộp thuế tài nguyên, khi tính thuế tài nguyê phải nộp Nợ TK 627 Thuế tài nguyên phải nộp Có TK 3336 + Cuối kỳ tính phân bổ và kết chuyển CFSX chung cố định, CFSX chung biến đổi vào CFSX sản phẩm Nợ TK 154 CFSX chung Có TK 627 Kết chuyển CFSX chung cố định và ghi vào giá vốn hàng hoá( khoản CFSX chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn CFSX chung cố định được tính vào Z) Nợ TK 632 CFSX chung tính vào giá vốn hàng hoá Có TK 627 Sơ đồ kế toán tập hợp và phân bổ CFSX chung TK 334 TK 627 TK154(631) Tiền lương, tiền ăn ca của công Nhân viên quản lý phân xưởng phân bổ và kết chuyển CFSX chung cho các đối tượng TK338 liên quan Trích BHXH,BHYT,KFCĐ theo lương nhân viên quản lý PX TK152 Giá trị thực tế vật liệu xuất dùng cho quản lý TK 153 Xuất kho CCBC có giá trị nhỏ dùng cho sản xuất TK 142,335 Phân bổ hoặc tính trước CF vàoCFSX chung TK331 Giá trị dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất TK214 Trích khấu hao TSCĐ chung vào sản xuất TK 111,112,141 CF bằng tiền khác cho hoạt động sản xuất d. Tổng hợp CFSX và kết chuyển Z Theo phương pháp kê khai thường xuyên, việc tổng hợp CFSX và tính Z được thực hiện trên TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nội dung TK 154 Bên nợ: Tổng hợp CFSX thực tế phát sinh trong kỳ Bên có: + Các khoản thu được ghi giảm CFSX( SP hỏng, phế liệu thu hồi) + Z thực tế của SP đã sản xuất Dư nợ: CFSX kinh doanh dở dang Số dư TK 154 rất khó xác định chính xác (trừ trường hợp không có SP dở dang). Các doanh nghiệp khi vận dụng TK 154 phải mở chi tiết theo đối tượng tập hợp CF( phân xưởng sản xuất, tổ đội sản xuất,sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng). + Cuối kỳ tổng hợp CFSX phát sinh trong kỳ Nợ TK 154 CF nguyên vật liệu trực tiếp Có TK 621 Nợ TK 154 CF nhân công trực tiếp Có TK 622 Nợ TK 154 CFSX chung Có TK 627 + Kết chuyển Z thực tế của sản phẩm đã sản xuất Nếu đưa vào nhập kho Nợ TK 155 Giá thành thực tế SP đã sản xuất Có TK 154 Nếu chuyển bán hoặc gửi đại lý bán Nợ TK 157 Z thực tế sản phẩm Có TK 154 Sơ đồ kế toán CFSX toàn doanh nghiệp TK 621 TK 154 TK 152 cuối kỳ kết chuyển trị giá phế liệu CF NVL trực tiếp thu hồi của SP hỏng TK 622 TK 138,334 cuối kỳ kết chuyển CF khoản bồi thường phải nhân công trực tiếp thu do SXSP hỏng TK627 Z nhập kho TK 155 Cuối kỳ kết chuyển CFSX chung TK 632 Z SP lao vụ bán không qua kho TK 157 Z SP lao vụ gửi bán không qua kho Kế toán CFSX theo phương pháp kiểm kê định kỳ a.Kế toán chi phí NVL trực tiếp CF NVL trực tiếp được phản ánh trên TK 621”CF NVL trực tiếp” + Cuối kỳ sau khi kiểm kê xác định trị giá NVL còn lại cuối kỳ, kế toán tính và kết chuỷên trị giá NVL thực tế đã sử dụng sản xuất sản phẩm trong kỳ Nợ TK 621 Trị giá NVL xuất sử dụng Có TK 611 Sau đó kế toán kết chuyển CF NVL trực tiếp sang TK 631 để tính Z Nợ TK 631 CF NVL trực tiếp Có TK 621 b.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. CF nhân công trực tiếp được phản ánh trên TK 622 “CF NCTT” việc tập hợp CF nhân công trực tiếp tương tự phương pháp kê khai thường xuyên + Cuối kỳ kết chuyển CF nhân công trực tiếp sang TK 631 để tính Z Nợ TK 631 CF nhân công trực tiếp Có TK 622 c.Kế toán CFSX chung Được phản ánh trên TK 627 “ CF sản xuất chung” + Tập hợp CFSX chung tương tự phương pháp kê khai thường xuyên + Cuối kỳ phân bổ và kết chuỷên CFSX chung cố định và CFSX chung biến đổi vào CFSX SP Nợ TK 631 CFSX chung Có TK 627 + Kết chuyển CFSX chung cố định tính vào giá vốn hàng hoá Nợ TK 632 CFSX chung cố định tính vào giá vốn hàng hoá Có TK 627 d.Tổng hợp CFSX và kết chuyển Z Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, việc tổng hợp CFSX và kết chuyển Z được thực hiện trên TK 631” Giá thành SX” Nội dung của TK 631 Bên nợ: CFSX kinh doanh dở dang đầu kỳ ( số dư TK 154 kỳ trước chuyển sang) Tổng hợp CFSX phát sinh trong kỳ Bên có: CFSX KD dở dang cuối kỳ Z thực tế của SP đã SX trong kỳ TK 631 không có số dư, các doanh nghiệp khi vận dụng TK 631 phải mở chi tiết theo đối tượng tập hợp CF Quy trình hạch toán + Đầu kỳ kết chuỷên CFSX dở dang đầu kỳ Nợ TK 631 CFSX dở dang đầu kỳ Có TK 154 + Cuối kỳ Tổng hợp CFSX phát sinh trong kỳ Nợ TK 631 CF NVL trực tiếp Có TK 621 Nợ TK 631 CF nhân công trực tiếp Có TK 622 Nợ TK 631 CF sản xuất chung Có TK 624 + Kiểm tra đánh giá sản phẩm làm dở, tính và kết chuyển CFSX dở dang cuối kỳ Nợ TK 154 CFSX dở dang cuối kỳ Có TK 631 + Tính và kết chuyển Z thực tế SP đã SX trong kỳ Nợ TK 632 Z thực tế SP đã SX trong kỳ Có TK 631 1.2 Tính Z ( giá thành sản phẩm) 1.2.1 Khái niệm và phân loại Z a. KN: Z là CFSX tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm ( công việc,lao vụ) nhất định đã hoàn thành b. Phân loại Z + Theo thời điểm tính Z, cơ sở số liệu tính Z và ý nghĩa của Z đối với công tác quản lý có thể chia thành 3 loại Loại 1: Z kế hoạch là Z được tính trước khi bước vào quá trình sản xuất do bộ phận kế toán tính trên cơ sở số lượng SPSX kế hoạch và CFSX kế hoạch Loại 2: Z định mức là loại Z được tính trước khi bước vào quá trình sản xuất trên cơ sở định mức CFSX nhằm kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí. Loại Z này chỉ có ý nghĩa khi tính cho từng đơn vị sản phẩm Loại 3: Z thực tế: là Z do bộ phận kế toán tính trên cơ sở số lượng SPSX thực tế và CF thực tế phát sinh 1.2.2 Đối tượng và kỳ tính Z + Đối tượng tính Z là SP, công việc mà cần phải tính được Z và Z đơn vị sản phẩm. Việc xác định đối tượng tính Z phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức SX, đặc điểm quy trình công nghệ sản phẩm, tính chất của SP, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp, đặc điểm và yêu cầu tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp Đối tượng tính Z có nội dung khác với đối tượng tập hợp CFSX. Một đối tượng tập hợp CFSX có thể có nhiều đối tượng tính Z. Xác định đối tượng tập hợp CFSX là căn cứ để kế toán tổ chức ghi sổ chi tiết, tổ chức ghi chép ban đầu và tổ chức tập hợp phân bổ CFSX hợp lý giúp doanh nghiệp tăng cường được công tác quản lý, kiểm tra việc tiết kiệm CF thực hiện tốt việc hạnch toán KD. Còn việc xác định đối tượng tính Z lại là căn cứ để kế toán Z tổ chức các bảng tính Z sản phẩm, lựa chọn phương pháp tính Z thích hợp, tổ chức tính Z, phục vụ cho việc quản lý và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch Z và tính toán hiệu quả KD, 2 vấn đề này có quan hệ với nhau Đối tượng tính Z trong các DM SX công nghiệp có thể là: Từng SP Công việc Chi tiết, bộ phận sản phẩm Đơn đặt hàng đã hoàn thành + Kỳ tính Z: Là thời điểm kế toán phải tổng hợp CF để tính Z, Z đơn vị SP; Kỳ tính Z tùy thuộc vào đặc điểm, quy trình công nghệ sản xuất, tiêu chuẩn sản phẩm; trình độ và yêu cầu quản lý. Kỳ tính Z có thể là: Cuối kỳ kế hoạch Khi SP hoàn thành theo đơn đặt hàng Xác định kỳ tính Z cho từng đối tượng tính Z thích hợp sẽ giúp cho tổ chức công việc tính Z được khoa học, hợp lý. đảm bảo cung cấp số liệu thông tin về Z kịp thời chính xác, phát huy được vai trò kiểm tra tình hình thực hiện Z SP của kế toán. VD trường hợp tổ chức sản xuất nhiều, khối lượng lớn, chu kỳ SX ngắn và xen kẽ liên tục thì kỳ tính Z thích hợp là hàng tháng và vào cuối tháng 1.2.3 Tính CF SX dở dang cuối kỳ Một trong những vấn đề đảm bảo tính đúng, tính đủ, tính chính xác Z thực tế của SP đã SX là phải tính đúng được CFSX dở dang cuối kỳ. Để tính được CFSX dở dang cuối kỳ thì cuối kỳ sau khi kiểm kê, xác định số lượng SP đang làm dở và mức độ hoàn thành, kế toán có thể nghiên cứu và áp dụng một trong ba phương pháp tính CFSX dở dang cuối kỳ sau Phương pháp tính CFSX dở dang cuối kỳ theo CF NVL chính hoặc NVL trực tiếp + Theo phương pháp này CFSX dở dang cuối kỳ chỉ tính bao gổm CF NVL chính hoặc NVL trực tiếp, còn các khoản CF chế biến khác( nhân công ,SX chung ) tính hết cho số lượng sản phẩm đã hoàn thành CFSX đầu kỳ(CF NVL) + CFSX phát sinh(CF NVL) CFSX dở dang = ´ số lượng sản phẩm + số lượng sản phẩm cuối kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ dở dang cuối kỳ dở dang cuối kỳ Độ chính xác của phương pháp này tuỳ thuộc vào tỷ trong CF NVL trong tổng chi phí b.Phương pháp tính CFSX dở dang cuối kỳ theo sô lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Dựa vào phương pháp này ,sản phẩm làm dở dang cuối kỳ phải chịu toàn bộ CFSX trong kỳ theo mức độ hoàn thành. Kế toán cần phải kiểm kê, xác định số lượng và mức độ hoàn thành của sản phẩm làm dở dang từ đó quy đổi số lượng sản phẩm làm dở dang cuối kỳ ra số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Số lượng sản phẩm = Số lượng sản phẩm làm mức độ(%) hoàn thành hoàn thành tương đương dở dang cuối kỳ + Phương pháp tính Đối với các khoản CF bỏ vào một lần từ đầu như CF NVL trực tiếp hoặc CF NVL chính, tính cho sản phẩm làm dở và sản phẩm hoàn thành như sau CF SXDD đầu kỳ(NVL)+CF phát sinh(NVL) CFNVL trực tiếp của = số sản phẩm hoàn thành sản phẩm dở dang cuối kỳ số SP hoàn thành+ số sản phẩm DD tương đương(1) CF khác của SP DD đầu kỳ+CF khác phát sinh CF khác của sản phẩm = số sản phẩm hoàn thành dở dang cuối kỳ số SP hoàn thành+số SP hoàn thành tương đương tương đương(2) CFSX dở dang đầu kỳ = (1)+(2) b.Phương pháp tính CFSX dở dang cuối kỳ theo định mức Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp thực hiện hạch toán CFSX và tính Z SP theo định mức, trên cơ sở định mức CF và số lượng sản phẩm đang làm dở kế toán tính CFSX dở dang cuối kỳ 1.2.4 Tuỳ theo quy trình công nghệ sản xuất, đặc điểm về đối tượng tập hợp CF, đối tượng tính Z, kỳ tính Z, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để lựa chọn +Trong các phương pháp tính Z SP sau a. phương pháp tính Z trực tiếp (Phương pháp tính Z giản đơn) Thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất đơn giản, đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với đối tượng tính Z, kỳ tính Z phù hợp với kỳ báo cáo Z= D1 + C – D2 (tổng Z) J = - Giá thành đơn vị phương pháp tính Z sản phẩm phân bước có tính Z nửa thành phẩm, phương pháp này thích hợp với các DN có quy trình công nghệ phức tạp theo kiểu liên tục, đối tượng tập hợp CFSX là những phân xưởng , đối tượng tính Z là nửa thành phẩm hoàn thành ở từng bước trong quá trình sản xuất và thành phẩm hoàn thành ở bước cuối cùng. Theo phương pháp này, kế toán tính Z nửa thành phẩm bước trước chuyển sang bước sau để tính Z nửa thành phẩm bước sau, cứ thế tiếp tục cho đến khi tính được Z của thành phẩm hoàn thành ở bước cuối cùng Znửa TP B1= Dđkb1 + C1 – Dckb1 Znửa TP B2= Zb1 Dđkb2 + C2 – Dckb2 ………………………… ZTP = Zbước(n-1) + Dđkbn + Cn - Dckbn Phương pháp tính Z phân bước không tính giá nửa thành phẩm Phương pháp tính Z theo hệ số Phương pháp tính Z theo tỉ lệ định mức đơn đặt hàng Phương pháp tính Z theo phân loại trừ sản phẩm phụ II. Thực trạng và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp CF và tính giá thành sản phẩm 2.1 Thực trạng hiện nay hầu hết các DN đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Trừ một số trường hợp phải vận dụng đầy đủ, chính xác đối với các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh doanh đa dạng, phức tạp thì còn lại hầu hết các DN khác, việc vận dụng hệ thống TK, sổ sách tương đối đơn giản, dễ dàng. Tuy vậy, vẫn còn có những tồn tại trong công tác kế toán tập hợp CFSX và tính Z sản phẩm ở cả 2 phía: DN và hệ thống các quy định Về hệ thống các quy định, chuẩn mực kế toán trong kế toán tập hợp CFSX và tính Z còn nhiều thiếu sót, chưa hoàn thiện. Điều này thể hiện ở chỗ nhiều nghiệp vụ phát sinh mà chưa có các quy định điều chỉnh, hướng dẫn; nếu có thì những thiếu sót kiều này được bổ xung theo kiểu “Vá áo”, điều này tác động không nhỏ tới sự đồng bộ, hợp lý nói chung của toàn bộ hệ thống kế toán. Một số tồn tại đó là: + Khi tiến hành tập hợp CFNVL trực tiếp, trong chế độ kế toán chưa có quy định, hướng dẫn đối với những NVL m

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc70652.DOC
Tài liệu liên quan