MỤC LỤC
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty Lâm Nghiệp Sài Gòn và
Nhà Máy Chế Biến Gỗ Forimex II
1.1 Khái quát về Công Ty Lâm Nghiệp Sài Gòn 1
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 1
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, phương hướng phát triển 2
1.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 3
1.1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty 5
1.2 Khái quát về Nhà Máy Chế Biến Gỗ Forimex II 7
1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển 7
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, phương hướng phát triển 7
1.2.3 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của nhà máy 8
1.2.4 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 10
1.2.5 Cơ cấu bộ máy kế toán tại nhà máy 10
Chương 2: Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 12
2.1.1 Chi phí sản xuất 12
2.1.2 Giá thành sản phẩm 14
2.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 15
2.1.4 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành 16
2.1.5 Kỳ tính giá thành 17
2.1.6 Nhiệm vụ kế toán 17
2.2 Kế toán các khoản chi phí sản xuất 17
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 18
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 19
2.2.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất 20
2.3 Tính giá thành sản phẩm 23
2.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất 23
2.3.2 Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành 23
2.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 23
2.3.4 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 25
2.4 Xây dựng chi phí sản xuất định mức và giá thành định mức 26
Chương 3: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà Máy Chế Biến Gỗ FORIMEX II
3.1 Giới thiệu tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 29
3.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 29
3.1.2 Kỳ tính giá thành 29
3.1.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 29
3.2 Kế toán các khoản chi phí sản xuất 30
3.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30
3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 33
3.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 39
3.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế một đơn hàng 47
3.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế 47
3.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang 50
3.3.3 Tính giá thành thực tế một đơn hàng 50
3.4 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành 52
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị
4.1 Nhận xét 55
4.2 Kiến nghị 63
77 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà Máy Chế Biến Gỗ FORIMEX II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưởng chuyển phiếu xuất kho liên 2 cho kế toán phân xưởng ghi sổ chi tiết chi phí và bảng tổng hợp chi phí, đồng thời lưu phiếu xuất kho lại.
Hình 3.1 Sơ đồ lưu chuyển chứng từ của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
3.2.1.5 Quy trình hạch toán
Căn cứ vào chứng từ kế toán về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh tại phân xưởng I trong tháng 11/2006, kế toán ghi:
Nợ TK 621 PXI 653.179.464
Có TK 152 (1521, 1522) 653.179.464
152 (1521, 1522)
621 PXI
653.179.464
(621)
(152)
653.179.464
653.179.464
(154)
653.179.464
653.179.464
Căn cứ vào chứng từ kế toán về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh phát sinh tại phân xưởng I trong tháng 12/2006, kế toán ghi:
Nợ TK 621 PXI 860.332.916
Có TK 152 (1521, 1522) 860.332.916
152 (1521, 1522)
621 PXI
860.332.916
(621)
(152)
860.332.916
860.332.916
(154)
860.332.916
860.332.916
Trong đó, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của đơn hàng Hongsinton (gồm 430 bộ bàn ghế A029) được kế toán ghi nhận trong bảng tổng hợp chi phí, trích ngang như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ PHÂN XƯỞNG I
( Trích phần liên quan đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
của đơn hàng Hongsinton )
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Tổng cộng
HST
Số
Ngày
102/06NGL
01/11/06
Gỗ tràm sấy (10,8779m3)
1521
26.106.960
26.106.960
204/06VLP
03/11/06
Dầu lanh (50kg)
1522
1.175.000
1.175.000
215/06VLP
07/11/06
Keo Bình An
1522
830.600
830.600
218/06VLP
07/11/06
Dầu màu AC (20kg)
1522
1.470.000
1.470.000
220/06VLP
10/11/06
Vis
1522
1.152.000
1.152.000
221/06VLP
10/11/06
Bộ fitting (440 bộ)
1522
5.280.000
5.280.000
238/06VLP
24/11/06
Dầu lanh (140kg)
1522
3.290.000
3.290.000
245/06VLP
28/11/06
Dầu màu SOF (40kg)
1522
2.560.000
2.560.000
108/06NGL
30/11/06
Gỗ tràm sấy (0,8103m3)
1521
2.106.780
2.106.780
Cộng tháng 11/06
653.179.464
43.971.340
110/06NGL
01/12/06
Gỗ tràm sấy (7,3008m3)
1521
18.982.080
18.982.080
113/06NGL
09/12/06
Gỗ tràm sấy (2,0709m3)
1521
6.212.700
6.212.700
251/06VLP
19/12/06
Dầu màu SOF (44kg)
1522
2.816.000
2.816.000
Cộng tháng 12/06
860.332.916
28.010.780
Tổng cộng
1.513.512.380
71.982.120
3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
3.2.2.1 Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương, phụ cấp và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Về tiền lương
Khi nhận được đơn hàng từ khách hàng, phòng nghiệp vụ sẽ tiến hành lập dự toán giá thành cho đơn hàng, trong đó có chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp được tính trên cơ sở đơn giá lương khoán cho từng loại sản phẩm, theo từng công đoạn chế biến khác nhau.
Đơn giá này do nhà máy xây dựng dựa trên thời gian lao động trực tiếp để hoàn thành sản phẩm ở từng công đoạn chế biến.
BẢNG ĐƠN GIÁ LƯƠNG SẢN PHẨM GỖ TRÀM
Đơn vị tính: Đồng
CÔNG ĐOẠN
C001
T001
C086
T161
A034
Sơ chế
2.000
3.600
2.700
14.000
4.000
Tinh chế
3.200
5.200
6.000
30.000
9.000
Chà nhám
3.800
6.500
6.000
40.000
6.000
Lắp ráp
2.800
4.500
4.000
30.000
3.000
Hoàn tất
1.200
1.000
1.000
5.000
1.000
Dầu màu
1.800
2.200
2.000
8.000
2.500
Bao bì
1.400
1.400
400
1.000
1.000
CỘNG
16.200
24.400
22.100
128.000
26.500
Cụ thể: Đơn hàng Hongsinton 430 bộ bàn ghế A029. Mỗi bộ A029 gồm 2 ghế C001 và 1 bàn T001. Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của 1 ghế C001 là 16.200 đồng và chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của 1 bàn T001 là 24.400 đồng. Vậy, tổng chi phí tiền lương nhân công trực tiếp dự toán của 430 bộ bàn ghế A029 là:
430 x ( 2 x 16.200 + 24.400 ) = 24.424.000 đồng.
Nhà máy tính chi phí tiền lương cho từng đơn hàng theo phương pháp lương sản phẩm, nhưng phương pháp phân phối lại tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là theo ngày công.
Cuối tháng, căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành từng công đoạn và đơn giá lương sản phẩm từng công đoạn, phân xưởng tính tổng chi phí tiền lương của đơn hàng phát sinh trong tháng theo công thức:
x
Chi phí tiền lương (từng công đoạn)
Số lượng SP hoàn thành (từng công đoạn)
Đơn giá lương SP (từng công đoạn)
=
∑
Tổng chi phí tiền lương của đơn hàng trong tháng
=
∑
Chi phí tiền lương (từng công đoạn) của riêng đơn hàng
Sau đó, căn cứ vào chi phí tiền lương từng công đoạn và tổng số ngày công theo hệ số của từng tổ sản xuất, phân xưởng sẽ tính được đơn giá tiền lương theo ngày công (đồng/ngày công/người) của từng tổ sản xuất theo công thức:
Hệ số lương
=
∑
Chi phí tiền lương từng công đoạn - Phụ cấp (nếu có)
Đơn giá tiền lương theo ngày công
Số ngày công của từng người
Hệ số lương từng người
x
Đơn giá tiền lương theo ngày công
Tiền lương một công nhân
=
Số ngày công
x
x
Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào từng đơn hàng.
Về các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ.
Là doanh nghiệp nhà nước, nhà máy tiến hành trích BHXH, BHYT theo lương cơ bản (= mức lương tối thiểu x hệ số lương). Còn đối với KPCĐ, nhà máy tiến hành trích theo lương thực trả (chỉ trích theo lương thực trả của người lao động ký hợp đồng lao động dài hạn).
BHXH phải trích
(tính vào chi phí)
Số lượng
CN trực tiếp sản xuất
Mức lương tối thiểu
Hệ số lương
BHYT phải trích
(tính vào chi phí)
=
=
x
x
x
Số lượng
CN trực tiếp sản xuất
x
x
x
Mức lương tối thiểu
Hệ số lương
Tỉ lệ trích BHYT (2%)
Tỉ lệ trích BHXH (15%)
Hiện tại, mức lương tối thiểu được Nhà nước quy định là 450.000 đồng.
KPCĐ phải trích
=
Tổng lương thực trả
x
Tỉ lệ trích KPCĐ (2%)
Như vậy, có thể thấy các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ những khoản chi phí liên quan đến nhiều đơn hàng sản xuất trong tháng, mà không thể xác định một cách trực tiếp cho từng đơn hàng. Do đó, cuối tháng, kế toán tiến hành phân bổ các khoản trích theo lương tính vào chi phí cho từng đơn hàng theo tiêu thức chi phí tiền lương nhân công trực tiếp:
Mức phân bổ
các khoản trích theo lương cho từng đơn hàng
Tổng chi phí tiền lương NCtt
Chi phí tiền lương NCtt của từng đơn hàng
=
x
Tổng khoản trích theo lương
3.2.2.2 Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công (xem phụ lục 7)
Bảng lương sản phẩm
Bảng thanh toán tiền lương (xem phụ lực 8)
Bảng phân bổ lương và trích nộp BHXH (xem phụ lục 9)
3.2.2.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” được mở chi tiết theo từng phân xưởng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia sản xuất.
Nội dung và kết cấu
Bên nợ:
Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.
Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ).
Bên có: Kết chuyển toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp phát sinh vào TK 154 “chi phí sản xuất kinh dở dang cuối kỳ”.
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
3.2.2.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ
Hằng ngày, quản đốc phân xưởng sử dụng bảng chấm công để theo dõi ngày công lao động của công nhân trực tiếp sản xuất theo từng phân xưởng, từng tổ sản xuất. Cuối tháng, nhân viên phân xưởng lập phiếu nghiệm thu sản phẩm, từ đó tính chi phí tiền lương nhân công trực tiếp cho từng đơn hàng căn cứ vào bảng giá lương sản phẩm, đồng thời tính đơn giá lương theo ngày công theo phương pháp nêu trên, sau đó chuyển bảng chấm công kèm đơn giá và bảng lương sản phẩm về phòng nghiệp vụ tổng hợp.
Tại đây, kế toán lao động tiền lương căn cứ vào bảng chấm công và đơn giá lương theo ngày công để lập bảng thanh toán tiền lương, sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký duyệt; đồng thời lưu bảng chấm công lại.
Kế toán trưởng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương lập Bảng phân bổ lương và trích nộp BHXH. Sau khi đối chiếu số liệu với bảng lương sản phẩm, kế toán trưởng lập chứng từ ghi sổ và ghi vào bảng kê chứng từ ghi sổ. Sau đó, kế toán trưởng chuyển bảng thanh toán tiền lương và Bảng phân bổ lương và trích nộp BHXH cho kế toán lao động tiền lương ghi sổ chi tiết 334, 338 và lưu lại Bảng thanh toán tiền lương để làm căn cứ trả lương về sau; đồng thời chuyển bảng lương sản phẩm cho kế toán phân xưởng ghi vào bảng tổng hợp chi phí và lưu tại đây.
Kế toán lao động tiền lương tiếp tục chuyển bảng phân bổ lương và trich nộp BHXH cho kế toán phân xưởng ghi sổ chi tiết chi phí và lưu lại bảng.
Hình 3.2 Sơ đồ lưu chuyển chứng từ của chi phí nhân công trực tiếp
3.2.2.5 Quy trình hạch toán
Tháng 11/2006
Khoản trích KPCĐ theo lương thực trả của công nhân trực tiếp tại phân xưởng I: 1.371.520 đồng
Khoản trích BHXH theo lương cơ bản của công nhân trực tiếp tại phân xưởng I: 8.605.800 đồng
Khoản trích BHYT theo lương cơ bản của công nhân trực tiếp tại phân xưởng I: 1.166.410 đồng
Tổng chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của phân xưởng I: 124.601.162 đồng
Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của đơn hàng Hongsinton: 12.780.000 đồng
=> Căn cứ vào chứng từ kế toán về chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tại phân xưởng I trong tháng 11/2006, kế toán ghi:
Nợ TK 622 PXI 135.744.892
Có TK 334 124.601.162
Có TK 3382 1.371.520
Có TK 3383 8.605.800
Có TK 3384 1.166.410
334, 338
622 PXI
135.744.892
(622)
(334,338)
135.744.892
135.744.892
(154)
135.744.892
135.744.892
=> Căn cứ vào tỉ lệ giữa chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của đơn hàng Hongsinton và tổng chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của phân xưởng I trong tháng 11/2006, kế toán phân bổ các khoản trích theo lương cho đơn hàng:
à Khoản KPCĐ tính vào chi phí của đơn hàng Hongsinton là:
1.371.520 x 12.780.000 / 124.601.162 = 140.673 đồng
à Khoản BHXH phân bổ cho đơn hàng Hongsinton là:
8.605.800 x 12.780.000 / 124.601.162 = 882.673 đồng
à Khoản BHYT phân bổ cho đơn hàng Hongsinton là:
1.166.410 x 12.780.000 / 124.601.162 = 119.635 đồng
Tháng 12/2006
Khoản trích KPCĐ theo lương thực trả của công nhân trực tiếp tại phân xưởng I: 1.534.168 đồng
Khoản trích BHXH theo lương cơ bản của công nhân trực tiếp tại phân xưởng I: 7.958.310 đồng
Khoản trích BHYT theo lương cơ bản của công nhân trực tiếp tại phân xưởng I: 1.079.610 đồng
Tổng chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của phân xưởng I: 133.881.945 đồng
Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của đơn hàng Hongsinton: 11.814.400 đồng
=> Căn cứ vào chứng từ kế toán về chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tại phân xưởng I trong tháng 12/2006, kế toán ghi:
Nợ TK 622 PXI 144.454.033
Có TK 334 133.881.945
Có TK 3382 1.534.168
Có TK 3383 7.958.310
Có TK 3384 1.079.610
334, 338
622 PXI
144.454.033
(622)
(334,338)
144.454.033
144.454.033
(154)
144.454.033
144.454.033
=> Căn cứ vào tỉ lệ giữa chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của đơn hàng Hongsinton và tổng chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của phân xưởng I trong tháng 12/2006, kế toán phân bổ các khoản trích theo lương cho đơn hàng:
à Khoản KPCĐ tính vào chi phí của đơn hàng Hongsinton là:
1.534.168 x 11.814.400 / 133.881.945 = 135.383 đồng
à Khoản BHXH phân bổ cho đơn hàng Hongsinton là:
7.958.310 x 11.814.400 / 133.881.945 = 702.280 đồng
à Khoản BHYT phân bổ cho đơn hàng Hongsinton là:
1.079.610 x 11.814.400 / 133.881.945 = 95.270 đồng
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ PHÂN XƯỞNG I
( Trích phần liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp của
đơn hàng Hongsinton )
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Tổng cộng
HST
Số
Ngày
BPBL11/06
30/11/06
Lương CN trực tiếp sản xuất
334
124.601.162
12.780.000
BPBL11/06
30/11/06
BHXH, BHYT, KPCĐ
338
11.143.730
1.142.982
Cộng tháng 11/06
135.744.892
13.922.982
BPBL12/06
31/12/06
Lương CN trực tiếp sản xuất
334
133.881.945
11.814.400
BPBL12/06
31/12/06
BHXH, BHYT, KPCĐ
338
10.572.088
932.933
Cộng tháng 12/06
144.454.033
12.747.333
Tổng cộng
280.198.925
26.670.315
3.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
3.2.3.1 Nội dung
Chi phí sản xuất chung là chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, hoặc là chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất chung tại phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung của nhà máy bao gồm:
Những chi phí trực tiếp liên quan đến từng đơn hàng như: chi phí về vật liệu phụ (bao bì, gói hút ẩm, băng keo, thùng carton, nhãn), nhiên liệu (nhớt, xăng, dầu), vật tư (dao tubi, giấy nhám, đá mài, mũi khoan, lưỡi cưa, bóng đèn, dây), chi phí công cụ dụng cụ giá trị nhỏ (búa, kềm , kéo, cọ lăn, bút lông, thước, vải tận dụng) xuất dùng trực tiếp cho đơn hàng, được tập hợp trực tiếp vào từng đơn hàng.
Những chi phí gián tiếp liên quan đến nhiều đơn hàng, phục vụ cho việc quản lý, duy trì hoạt động của phân xưởng như: chi phí công cụ dụng cụ giá trị lớn (bình phun sơn, máy chà nhám, máy bắn đinh, máy khoan, máy mài, máy phay, máy cắt sắt), chi phí văn phòng phẩm, tiền điện, tiền điện thoại, tiền cơm, tiền báo, chi phí sửa chữa máy móc thiết bị, khấu hao tài sản cố định, lương nhân viên quản lý phân xưởng được tập hợp theo từng phân xưởng và cuối tháng phân bổ cho từng đơn hàng theo tiêu thức chi phí tiền lương nhân công trực tiếp.
Chi phí hoạt động của bộ máy quản lý nhà máy như: tiền lương của Ban giám đốc và nhân viên phòng nghiệp vụ tổng hợp, khấu hao TSCĐ và các chi phí bằng tiền (tiền điện, tiền nước, điện thoại, tiền tiếp khách, tiền báo, tiền văn phòng phẩm, tiền cơm). Chi phí này được tập hợp riêng cho văn phòng nhà máy và cuối tháng phân bổ cho từng đơn hàng theo tiêu thức chi phí tiền lương nhân công trực tiếp.
Tổng chi phí SXC cần phân bổ
Chi phí SXC phân bổ cho từng đơn hàng
Tổng chi phí tiền lương NCtt
=
x
Chi phí tiền lương NCtt của từng đơn hàng
3.2.3.2 Chứng từ sử dụng
Giấy đề nghị xuất kho, Phiếu xuất kho
Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
Hóa đơn, Giấy đề nghị thanh toán (xem phụ lục 10), Phiếu chi (xem phụ lục 11)
3.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 627 “chi phí sản xuất chung” được mở chi tiết theo từng phân xưởng để theo dõi chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng hoặc chi tiết theo nhà máy để theo dõi chi phí hoạt động phát sinh tại văn phòng nhà máy.
Nội dung và kết cấu
Bên nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên có: Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
TK 627 không có số dư cuối kỳ.
3.2.3.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ
Đối với các chi phí về vật liệu phụ, nhiên liệu, vật tư, công cụ dụng cụ: Quy trình lưu chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ tương tự chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Đối với chi phí tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng và các khoản trích theo lương của bộ phận này:
Hằng ngày, nhân viên phân xưởng dùng bảng chấm công để chấm công theo thời gian cho các nhân viên phòng nghiệp vụ phân xưởng; đồng thời, Kế toán lao động tiền lương dùng bảng chấm công để chấm công theo thời gian cho các nhân viên phòng nghiệp vụ tổng hợp.
Cuối tháng, kế toán lao động tiền lương căn cứ bảng chấm công và hợp đồng lao động lập bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt.
Kế toán trưởng sau khi xét duyệt, sẽ tổng hợp tất cả bảng thanh toán tiền lương của các bộ phận để lập bảng phân bổ tiền lương; đồng thời lập chứng từ ghi sổ và ghi vào bảng kê chứng từ ghi sổ.
Sau đó, Bảng thanh toán tiền lương và Bảng phân bổ lương và trích nộp BHXH được chuyển cho kế toán lao động tiền lương ghi sổ chi tiết 334, 338, đồng thời lưu lại Bảng thanh toán tiền lương để làm căn cứ trả lương về sau; bảng còn lại tiếp tục được chuyển cho kế toán phân xưởng để ghi sổ chi tiết chi phí và bảng tổng hợp chi phí, đồng thời lưu lại.
Hình 3.3 Sơ đồ lưu chuyển chứng từ của chi phí tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng
Đối với các chi phí thanh toán trực tiếp bằng tiền như: chi phí văn phòng phẩm, điện, điện thoại, tiền cơm, tiền báo, chi phí sửa chữa máy móc thiết bị
Khi nhận được hóa đơn, kế toán thanh toán sẽ lập giấy đề nghị thanh toán và kèm theo toàn bộ hóa đơn chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt. Giấy đề nghị thanh toán được xét duyệt là căn cứ để kế toán thanh toán lập phiếu chi làm 3 liên.
Ba liên phiếu chi, sau khi được kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt, sẽ được chuyển cho thủ quỹ để tiến hành xuất quỹ, đổng thời ghi vào sổ quỹ.
Sau đó, liên 1 được chuyển cho kế toán trưởng làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ, ghi vào Bảng kê chứng từ ghi sổ, rồi tiếp tục chuyển về cho kế toán thanh toán ghi sổ chi tiết tiền mặt và lưu tại đây.
Liên 2 được chuyển cho kế toán phân xưởng ghi sổ chi tiết chi phí và bảng tổng hợp chi phí, đồng thời lưu tại đây.
Liên 3 giao cho người nhận tiền cùng với khoản tiền đã thanh toán.
Hình 3.4 Sơ đồ lưu chuyển chứng từ của chi phí sản xuất chung bằng tiền
Đối với chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí khấu hao tài sản cố định được xem là khoản chi phí không kiểm soát được đối với nhà máy vì thuộc thẩm quyền quản lý của công ty. Do vậy, kế toán nhà máy không tiến hành theo dõi tình hình tăng, giảm và trích khấu hao tài sản cố định tại nhà máy.
Cuối tháng, khi nhận được bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định do công ty chuyển xuống, kế toán trưởng căn cứ vào đấy lập chứng từ ghi sổ, ghi vào Bảng kê chứng từ ghi sổ, đồng thời ghi nhận khoản nợ phải trả công ty vào sổ chi tiết 336. Sau đó, Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định được chuyển cho kế toán phân xưởng để ghi sổ chi tiết chi phí và bảng tổng hợp chi phí, đồng thời lưu lại.
Hình3.5 Sơ đồ lưu chuyển chứng từ của chi phí khấu hao TSCĐ
3.2.3.5 Quy trình hạch toán
Căn cứ vào các chứng từ kế toán về chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng I và chi phí sản xuất chung văn phòng nhà máy trong tháng 11/2006, kế toán ghi:
Nợ TK 627 PXI 116.861.066
Có TK liên quan 116.861.066
Nợ TK 627 NM 30.398.383
Có TK liên quan 30.398.383
TK liên quan
627 PXI
116.861.066
(627)
(TKLQ)
116.861.066
116.861.066
(154)
116.861.066
116.861.066
TK liên quan
627 NM
30.398.383
(627)
(TKLQ)
30.398.383
30.398.383
(154)
30.398.383
30.398.383
Căn cứ vào các chứng từ kế toán về chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng I và chi phí sản xuất chung văn phòng nhà máy trong tháng 12/2006, kế toán ghi:
Nợ TK 627 PXI 129.925.388
Có TK liên quan 129.925.388
Nợ TK 627 NM 33.365.580
Có TK liên quan 33.365.580
TK liên quan
627PXI
129.925.388
(627)
(TKLQ)
129.925.388
129.925.388
(154)
129.925.388
129.925.388
TK liên quan
627NM
33.365.580
(627)
(TKLQ)
33.365.580
33.365.580
(154)
33.365.580
33.365.580
Trong chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng:
Những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đơn hàng: khi phát sinh, song song với việc ghi sổ chi tiết TK 627 PX, kế toán ghi nhận vào bảng tổng hợp chi phí ở cột tổng cộng và cột đơn hàng tương ứng.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ PHÂN XƯỞNG I
( Trích phần liên quan đến chi phí sản xuất chung trực tiếp
của đơn hàng Hongsinton )
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Tổng cộng
HST
Số
Ngày
190/06VLP
03/11/06
Photo mẫu hàng
1522
215.000
215.000
190/06VLP
04/11/06
Xuất tấm tem carton
1522
602.000
602.000
99/06VT
11/11/06
Xuất bạc đạn, khoan
1524
274.000
274.000
105/06VT
17/11/06
Xuất lưỡi bào
1524
300.000
300.000
106/06VT
18/11/06
Xuất giấy nhám
1524
1.740.000
1.740.000
232/06VLP
26/11/06
Xuất giấy xeo + lót
1522
814.000
814.000
Cộng tháng 11/06
3.945.000
261/06VLP
10/12/06
Xuất bao PF
1522
156.000
156.000
271/06VLP
19/12/06
Xuất băng keo (110 cuộn)
1522
638.000
638.000
272/06VLP
19/12/06
Thùng 5 lớp (443 thùng)
1522
9.746.000
9.746.000
Cộng tháng 12/06
10.540.000
Tổng cộng
14.485.000
Những chi phí gián tiếp liên quan đến đơn hàng: khi phát sinh, song song với việc ghi sổ chi tiết TK 627 PX hoặc TK 627 NM, kế toán chỉ ghi nhận vào bảng tổng hợp chi phí ở cột tổng cộng; đến cuối tháng mới tổng hợp, phân bổ các chi phí này cho từng cột đơn hàng tương ứng theo tiêu thức chi phí tiền lương nhân công trực tiếp.
Tháng 11/2006
Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của phân xưởng I: 124.601.162 đồng
Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của đơn hàng Hongsinton: 12.780.000 đồng
à Khoản chi phí sản xuất chung gián tiếp của phân xưởng I phân bổ cho đơn hàng Hongsinton là: 63.501.648 x 12.780.000 / 124.601.162 = 6.513.190 đồng
Tháng 12/2006
Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của phân xưởng I: 133.881.945 đồng
Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của đơn hàng Hongsinton: 11.814.400 đồng
à Khoản chi phí sản xuất chung gián tiếp phân xưởng I phân bổ cho đơn hàng Hongsinton là: 94.056.326 x 11.814.400 / 133.881.945 = 8.299.992 đồng
Vậy tổng chi phí sản xuất chung gián tiếp của phân xưởng I phân bổ cho đơn hàng Hongsinton là: 6.513.190 + 8.299.992 = 14.813.182 đồng
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ PHÂN XƯỞNG I
( Trích phần liên quan đến chi phí sản xuất chung gián tiếp
của phân xưởng I )
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Tổng cộng
HST
Số
Ngày
80/06CCDC
08/11/06
Xuất máy chàm nhám rung
153
4.428.600
454.229
40/11
09/11/06
NĐL tt tiền điện tháng 10
1111
12.708.255
1.303.451
46/11
09/11/06
NĐL tt tiền điện thoại tháng 9
1111
448.119
45.962
48/11
12/11/06
NMD tt tiền cơm tháng 10
1111
8.328.000
854.180
61/11
15/11/06
TTN tt tiền văn phòng phẩm
1111
440.000
45.130
86/11
17/11/06
Th.toán tiền thuê nhà t7 đến t9
1111
12.000.000
1.230.807
BPBL
31/11/06
Lương phải trả
334
9.009.774
924.108
31/11/06
BHXH phải trích
3383
604.275
61.979
31/11/06
BHYT phải trích
3384
80.570
8.264
31/11/06
KPCĐ phải trích
3382
106.976
10.972
31/11/06
KHCB phải trích
336
15.347.079
1.574.108
Cộng tháng 11/06
63.501.648
6.513.190
01/12
02/12/06
LVT tt tiền giấy fax
1111
240.000
21.179
10/12
06/12/06
TTN tt tiền văn phòng phẩm
1111
246.800
21.779
20/12
09/12/06
NĐL tt tiền điện tháng 11
1111
13.234.340
1.167.863
21/12
09/12/06
NĐL tt tiền điện thoại tháng 10
1111
797.179
70.347
27/12
12/12/06
NMD tt tiền cơm tháng 11
1111
11.248.000
992.579
112/12
26/12/06
NQM tt tiền báo quý IV của PXI
1111
364.400
32.156
142/12
30/12/06
NĐL tt tiền điện thoại tháng 11
1111
505.081
44.571
143/12
30/12/06
NĐL tt tiền điện tháng 12
1111
12.627.035
1.114.272
83/06CCDC
30/12/06
Xuất súng bắn đinh, bóng đèn
153
2.207.000
371.246
168/12
31/12/06
NĐL tt tiền sửa máy nhám thùng
1111
280.000
24.709
PC169/12
31/12/06
NĐL tt tiền văn phòng phẩm
1111
128.000
11.295
190/12
31/12/06
NMD tt tiền cơm tháng 12
1111
18.208.000
1.606.763
PC191/12
31/12/06
NĐL tt tiền vận chuyển máy móc
1111
1.000.000
88.245
192/12
31/12/06
NĐL tt tiền sửa máy vi tính
1111
436.800
56.194
BPBL
31/12/06
Lương phải trả
334
11.366.060
1.002.997
31/12/06
BHXH phải trích
3383
604.275
53.324
31/12/06
BHYT phải trích
3384
80.570
7.110
31/12/06
KPCĐ phải trích
3382
116.393
10.271
31/12/06
KHCB phải trích
336
18.166.393
1.603.092
Cộng tháng 12/06
94.056.326
8.299.992
Tổng cộng
157.557.974
14.813.182
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VĂN PHÒNG NHÀ MÁY
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Tổng cộng
Số
Ngày
01/11
01/11/06
tt tiền điện 10/05 của VPNM
1111
2.023.595
24/11
05/11/06
tt tiền nước tiếp khách
1111
54.000
30/11
07/11/06
tt mua vật dụng và tiếp khách th10/06
1111
13.100
50/11
10/11/06
tt tiền nước sinh hoạt th10
1111
534.171
54/11
11/11/06
tt mua văn phòng phẩm
1111
182.000
81/11
17/11/06
tt điện thoại T10 của VPNM
1111
666.143
91/11
18/11/07
tt tiền mua thức ăn cho cá
1111
34.000
97/11
21/11/06
tt tiền tiếp khách
1111
1.058.000
98/11
21/11/06
tt tiền bơm mực máy in văn phòng
1111
80.000
109/11
23/11/06
tt tiền mua vật dụng cho văn phòng
1111
156.250
128/11
28/11/06
tt tiền sửa máy photo thay dây đèn
1111
715.000
133/11
30/11/06
tt tiền điện kỳ 12 của VPNM
1111
1.259.940
144/11
30/11/06
tt tiền công tác phí th11 của VPNM
1111
2.110.000
145/11
30/11/06
tt tiền cơm của VPNM th11
1111
1.245.000
147/11
30/11/06
tt tiền tiếp khách, đổ rác, vật dụng VPNM
1111
126.000
151/11
30/11/06
tt tiền cơm tháng 11 của tổ bảo vệ
1111
300.000
158/11
30/11/06
tt tiền mua thẻ cào ĐTDĐ th11
1111
272.727
BPBL
30/11/06
Lương phải trả
334
15.688.042
BHXH phải trích
3383
2.199.225
BHYT phải trích
3384
337.400
KPCĐ phải trích
3382
430.477
KHCB phải trích
336
795.413
Cộng tháng 11/06
30.398.383
01/12
02/12/06
TT tiền sửa máy photo văn phòng
1111
160.200
33/12
12/12/06
TT tiền ĐT số máy 0903933291 th11
1111
94.140
46/12
14/12/06
TT tiền mực photo
1111
480.000
70/12
19/12/06
TT tiền mua thẻ cào ĐTDĐ
1111
272.727
98/12
22/12/06
TT tiền mua đèn pin và bóng đèn
1111
342.000
113/12
26/12/06
TT tiền báo quý 4/05 của VPNM
1111
294.500
129/12
28/12/06
TT tiền nước sinh hoạt th11,12/05
1111
1.068.342
137/12
29/12/06
TT tiền điện tháng 12 của VPNM
1111
1.650.380
138/12
29/12/06
TT tiền tiếp khách, vật dụng, đổ rác th12
1111
248.000
141/12
30/12/06
TT tiền ĐT tháng 11 của VPNM
1111
762.285
145/12
30/12/06
TT tiền mua thẻ cào ĐTDĐ th12
1111
272.727
146/12
31/12/06
TT tiền cơm tháng 12 của VPNM
1111
1.410.000
155/12
31/12/06
TT tiền công tác phí th12 của VPNM
1111
2.110.000
158/12
31/12/06
TT tiền bồi dưỡng kiểm kê cuối n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4287.doc