Chuyên đề Thực trạng về kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH quảng cáo Ola

MỤC LỤC

CHƯƠNG I 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY THNN QUẢNG CÁO ÔLA 1

A. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1

I – TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1

1. Vốn bằng tiền : 1

2. Nguyên tắc hạch toán : 1

3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: 2

II - KẾ TOÁN TIỀN TẠI QUỸ: 2

1.Khái niệm: 2

2.Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền tại quỹ: 2

3.Tài khoản sử dụng: 2

4.Nguyên tắc hạch toán: 3

5.Phản ánh vào sơ đồ tài khoản một số nghiệp vụ chủ yếu: 4

III. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG: 5

1.Khái niệm: 5

2.Chứng từ hạch toán tiền gửi ngân hàng: 5

3.Tài khoản sử dụng tiền gửi ngân hàng: 5

4.Nguyên tắc hạch toán: 5

5.Phản ánh vào sơ đồ tài khoản một số nghiệp vụ chủ yếu: 6

IV.KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN: 7

1.Khái niệm: 7

2.Chứng từ hạch toán tiền đang chuyển: 7

3.Tài khoản sử dụng tiền đang chuyển: 7

4.Nguyên tắc hạch toán: 8

5.Phản ánh vào sơ đồ tài khoản một số nghiệp vụ chủ yếu: 9

B. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU,PHẢI TRẢ: 9

IV:KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG: 9

1.Khái niệm: 9

2.Chứng từ hạch toán 9

3.Tài khoản sử dụng 10

4.Nguyên tắc hạch toán 10

5. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản một số nghiệp vụ chủ yếu: 11

V.KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN: 11

1.Khái niệm 11

2.Chứng từ hạch toán 11

3.Tài khoản sử dụng 12

4.Nguyên tắc hạch toán 12

5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 12

VII. KẾ TOÁN TẠM ỨNG: 15

1.Khái niệm: 15

2.Chứng từ hạch toán tạm ứng: 15

3.Tài khoản sử dụng kế toán tạm ứng: 16

4.Nguyên tắc hạch toán: 16

5.Phản ánh vào sơ đồ một số nghiệp vụ chủ yếu: 17

VII:CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI: 17

1.Khái niệm: 17

2.Chứng từ hạch toán 18

3.Tài khoản sử dụng 18

4.Nguyên tắc hạch toán 18

5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 19

CHƯƠNG II 21

THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO ÔLA 21

PHẦN I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 21

I. Giới thiệu khái quát về công ty: 21

1. Tên, quy mô và của công ty 21

2.Lĩnh vực hoạt động của công ty: 22

3. Quy mô của công ty: 22

II. Cơ cấu tổ chức của công ty 22

1.Quá trình hoạt động và tăng trưởng của công ty : 23

2. Đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty 23

III .Cơ cấu tổ chức của phòng kế toán 25

1.Tổ chức bộ máy công tác kế toán: 25

2.Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty: 29

3.Các nghiệp vụ chuyên môn: 30

IV THUẬN LỢI,KHÓ KHĂN, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY: 37

1.Thuận lợi: 37

2.Khó khăn: 38

3.Phương hướng phát triển: 39

PHẦN II.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY THNN QUẢNG CÁO ÔLA 39

I.KẾ TOÁN TIỀN MẶT : 39

1.Đặc điểm chung về kế toán vốn bằng tiền tại công ty: 39

2.Phương pháp hạch toán: 40

2.1.Chứng từ và sổ sách kế toán: 40

2.2.Quy trình luân chuyển và ghi sổ kế toán theo dõi tiền mặt: 40

3.Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 42

II.KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG: 44

1.Đặc điểm chung về kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty: 44

2.Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 45

III:KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG: 46

1.Chứng từ sử dụng: 46

2.Sổ sách sử dụng: 46

3.Trình tự luân chuyển chứng từ: 46

4.Thủ tục lập chứng từ: 47

5.Kế toán chi tiết: 47

6. Kế toán tổng hợp: 48

V.KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN: 48

1.Chứng từ sử dụng: 48

2.Sổ sách sử dụng: 49

3.Trình tự luân chuyển chứng từ: 49

4.Thủ tục lập chứng từ: 49

5. Kế toán tổng hợp: 50

V:KẾ TOÁN TẠM ỨNG: 51

1.Khoản tạm ứng: 51

2.Một số nghiệp vụ phát sinh khoản tạm ứng của công ty: 51

VI. CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI: 54

1. Nội dung : 54

2. Kết cấu tài khoản 413 54

CHƯƠNG III: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 57

I. ĐÁNH GIÁ: 57

II.NHẬN XÉT CHUNG: 58

1.Nhận xét chung: 58

2. Nhận xét về quá trình trả tiền mua hàng của công ty 60

3. Nhận xét về việc thu tiền của công ty 60

4.Nhận xét vế công tác kế toán: 61

4.1 Về hình thức tổ chức công tác kế toán: 61

4.2 Chứng từ sổ sách kế toán: 61

4.3 Hệ thống thông tin kế toán: 62

4.4.Nhận xét về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty ÔLa: 62

III. KIẾN NGHỊ 63

1.Về tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty 64

2.Về tình hình công nợ của khách hàng đối với công ty 64

KẾT LUẬN 66

 

 

doc90 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 9280 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng về kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH quảng cáo Ola, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưởng có trách nhiệm xác định số trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí theo quy định của Bộ tài chính. Việc cho thuê, đi thuê, góp vốn hay thanh lý nhượng bán đều có sự phê duyệt của Ban Gíam Đốc, Hội đồng thành viên. TSCĐ giao bộ phận nào, thì bộ phận đó sử dụng và bảo quản và có trách nhiệm quản lý. Với những tài sản thuê ngoài : + Kế toán trưởng có trách nhiệm thẩm định, danh mục , thời gian, số lượng , phương thức và giá cả của từng loại tài sản cố định đó. + Phòng tài chính kế toán thẩm định hợp đồng thuê máy móc, thiết bị và trình cho Ban Giám đốc. Khi nhượng bán , thanh lý TSCĐ , công ty phải lập hợp đồng đánh giá thực trạng về mặt kỹ thuật , thẩm định giá trị tài sản.Hội đồng thanh lý bao gồm hội đồng quản trị , ban Gíam đốc , kế toán trưởng .Phần chênh lệch thanh lý , nhượng bán TSCĐ thu được(nếu có ) và được đưa vào doanh thu khác. Các căn cứ để thanh toán chi phí sữa chữa TSCĐ bao gồm: + Đề xuất sữa chữa, nâng cấp TSCĐ được Gíam đốc duyệt.. + Biên bản bàn giao nghiệm thu công việc đã hoàn thành + Hoá đơn GTGT , giấy đề nghị thanh toán. Kế toán TSCĐ trong công ty . Mọi trường hợp tăng TSCĐ , Công ty đều thành lập ban nghiệm thu, kiểm nhận TSCĐ , đồng thời lập biên bản giao nhận TSCĐ.Biên bản này được lập cho từng loại TSCĐ để kế toán ghi vào sổ, thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập cho từng TSCĐ và được kế toán trưởng ký xác nhận. Phương pháp khấu hao TSCĐ : Tài sản cố định mua ở tháng này thì tháng sau mới tính khấu hao .Gía trị khấu hao của TSCĐ ở Cty Quảng cáo ôla được phân bổ cho 2 bô phận : trực tiếp và gián tiếp sử dụng tài khoản 627 và 642 và tỷ lệ phân bổ cụ thể như sau; TK 627: 56% TK 642: 44% Các chứng từ và sổ kế toán sử dụng: + Biên bản giao nhận TSCĐ: Mẫu 01- TSCĐ/BB + Biên bản thanh lý TSCĐ: Mẫu 03-TSCĐ/BB + Biên bản giao nhận sữa chữa TSCĐ hoàn thành : Mẫu 04-TSCĐ/HD + Biên bản đánh giá lại tài sản cố định: Mẫu 05-TSCĐ/HD + Thẻ TSCĐ: Mẫu 02-TSCĐ *Quy trình kế toán TSCĐ(bảng 2.7) CHỨNG TỪ GỐC BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO SỔ THEO DÕI TSCĐ SỔ CHI TIẾT TK 627 642 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CÁI TK 211, 213, 212 BÁO CÁO KẾ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH IV THUẬN LỢI,KHÓ KHĂN, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY: 1.Thuận lợi: Trong những năm gần đây nước ta đang dần mở rộng mối quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới, nền kinh tế đất nước đã có sự chuyển biến rõ rệt năm 2007 nước ta đã trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới. Từ đó mang lại nhiều thuận lợi để phát triển về mọi mặt đặc biệt là về lĩnh vực kinh tế. Chúng ta có thể học hỏi được những kinh nghiệm, phương pháp quản lý thành công của các nước phát triển trên thế giới. Vì vậy, nhà nước và các doanh nghiệp phải sử dụng nhiều công cụ để quản lý, kế toán chính là một công cụ quan trọng nằm trong đó. -Đội ngũ nhân viên co kinh nghiệm trong việc quảng cáo và làm việc với tinh thần,trách nhiệm cao. -Công ty đã đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường, tạo nhiều nguồn vốn nhiều khách hàng, cải tổ và nâng cao năng lực kịp thời đại nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, đặc biệt là tiêu chuẩn và chất lượng của mẫu quảng cáo. -Mọi cá nhân , tổ chức đều phát huy hết khả năng, năng lực của mình để đáp ứng yêu cầu thời đại mới, đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng của từng khách hàng, đặc biệt là các khách hàng tiềm năng. -Thiết bị hiện đại,đồng bộ và có tính tự động hóa cao cùng với nhà xưởng đươc thiết kế,xây dựng và lắp đặt đạt tiêu chuẩn sản xuất công nghiệp hiện đại. 2.Khó khăn: - Với quy trình và quy mô hoạt động của công ty thì năng lực của người lao động đóng vai trò hết sức quan trọng.Hơn nữa do đặc thù là ngành quảng cáo , nếu sản phẩm không có chất lượng cao nó sẽ mang lại hậu quả vô cùng nặng nề về cả một giai đoạn về sau. -Luôn có sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty khác -Làm thế nào để các công ty nhỏ có thể làm cho thương hiệu của mình trở nên quen thuộc với mọi khách hàng?Đây là câu hỏi mà công ty luôn cần quan tâm để có thể đáp ứng được những nhu cầu mà khách hàng đặt ra. -Ngoài ra thì chi phí quảng cáo là một trong những khoản cần phải cắt giảm đầu tiên khi doanh nghiệp gặp khó khăn. Việc này đã khiến nhiều công ty làm quảng cáo phải chật vật tìm cách giữ khách hàng. 3.Phương hướng phát triển: -Công ty cần xây dựng, ổn định cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty; Hoàn thiện bộ máy tổ chức và hệ thống quản lý, phấn đấu thiết lập đầy đủ điều kiện để xây dựng Công ty trở thành một trong những đơn vị vững mạnh có thương hiệu trong ngành. -Với mục tiêu chiến lược là phát huy thế mạnh thương hiệu xây dựng truyền thống kết hợp với sức trẻ, nhiệt huyết để đẩy mạnh phát triển cho công ty lên tầng cao mới. - Sự hài lòng của khách hàng là sứ mệnh của Công ty. - Quan hệ hợp tác với tất cả các bạn hàng trên mọi lĩnh vực. PHẦN II.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY THNN QUẢNG CÁO ÔLA I.KẾ TOÁN TIỀN MẶT : 1.Đặc điểm chung về kế toán vốn bằng tiền tại công ty: -Tiền mặt tại quỹ của công ty bao gồm : Tiền Việt Nam và Ngoại tệ (USD) dùng để mua nguyên vật liệu, trả lương cho CB-CNV, chi các khoản tạm ứng, chi tiêu các khoản khác trong quá trình hoạt động kinh doanh. -Tài khoản tiền mặt sử dụng tài khoản 1111- tiền mặt vnd -Trong doanh nghiệp bao giờ cũng giữ lại một lượng tiền nhất định tại quỹ để phục vụ nhu cầu chi tiêu hàng ngày cho sản xuất kinh doanh của doanh nghệp. -Phản ánh đúng các nghiệp vụ phát sinh trong ngày -Khi tiến hành thu, chi tiền mặt cần có đầy đủ các chứng từ cần thiết và các chứng từ phải hợp lệ, có đầy đủ chử ký của người nhận, người giao và người cho phép xuất, nhập quỹ theo quy định. -Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý nhập, xuất tiền mặt. Hằng ngày phải kiểm kê số tồn quỹ thực tế so với sổ sách kế toán. - Vốn bẳng tiền có tính lưu động cao nên kế toán phải phản ánh kịp thời chính xác các khoản tiền đã thu, chi tồn quỹ… -Tổ chức thực hiện và kiểm tra tình chấp hành về quy định chứng từ, thủ tục hoạch toán vốn bằng tiền. -Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện những chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu không hợp lý và sai chế độ. Phát hiện các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghịbiện pháp xử lí chênh lệch vốn bằng tiền. 2.Phương pháp hạch toán: 2.1.Chứng từ và sổ sách kế toán: -Phiếu thu mẫu số 01-TT -Phiếu chi mẫu số 02-TT -Biên lai thu tiền mẫu số 05-TT -Bảng kê quỹ, mẫu số 07A-TT và 07B-TT 2.2.Quy trình luân chuyển và ghi sổ kế toán theo dõi tiền mặt: Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt tại công ty , kế toán định khoản như trên và tiến hành lập các phiếu thu , chi. Phiếu thu,chi được lập như sau: - Phiếu thu: Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền, căn cứ vào các hoá đơn thu tiền, các giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán lập phiếu thu tiền mặt, phiếu thu được lập thành 3 liên.Một liên lưu lại nơi lập, hai liên còn lại chuyển cho kế toán trưởng duyệt.Sau khi được kế toán trưởng duyệt, phiếu thu được chuyển cho thủ quỹ để ghi tiền, thủ quỹ sau khi thu tiền tiến hành ghi số tiền thực nhận vào phiếu thu, đóng dấu đã thu và ký vào phiếu thu.Phiếu thu được trả một liên cho người nộp tiền , một liên được giữ lại để ghi vào sổ quỹ và cuối ngày thì chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ vào sổ chi tiết tiền mặt và sổ quỹ tiền mặt. - Phiếu chi: Khi phát sinh các nghiệp vụ thanh toán các khoản nợ , tạm ứng hay các khoản phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh danh của công ty thì kế toán căn cứ vào các chứng từ như: hoá đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán,Phiếu tạm ứng đã được ký duyệt… kế toán tiền mặt tiến hành lập phiếu chi.Phiếu chi được lập thành 2 liên, liên 1 lưu tại nơi lập phiếu, liên 2 đưa cho thủ quỹ để chi tiền.Thủ quỹ sẽ căn cứ vào phiếu chi và chỉ chỉ tiền khi có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng và Giám Đốc công ty.Người nhận tiền sau khi đã nhận đủ tiền phải ký vào phiếu chi rồi thủ quỹ đóng dấu đã chi vào phiếu chi.Căn cứ vào số tiền thực chi, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ.Cuối ngày chuyển cho kế toán tiền mặt ghi vào sổ. Việc thanh toán mọi khoản chi phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phải tuân thủ quy định về chứng từ thanh toán theo quy định của Bộ tài chính, cụ thể: + Những trường hợp chi các khoản không có hoá đơn tài chính như: thuê cá nhân, chi hoa hồng môi giới… thì người giao nhiệm vụ chi tiêu phải lập báo cáo về số tiền chi có xác nhận của trưởng đơn vị trực tiếp quản lý và có sự xét duyệt của Giám đốc.là duyệt chi. + Các chứng từ mua hàng của các đơn vị (kể cà trường hợp chưa thanh toán) phải chuyển cho kế toán trưởng trước ngày 05(năm) của tháng sau để phục vụ cho việc làm tờ khai báo cáo thuế hàng tháng. Bảng 2.8:Sơ đồ luân chuyển chứng từ. Phiếu thu Phiếu chi Báo cáo quỹ Sổ quỹ tiền mặt Sổ cái tài khoản 1111 Bảng cân đối tài khoản 3.Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Tình hình thực tế về kế toán tiền mặt tại công ty: Công ty hàng ngày phát sinh rất nhiều các khoản thu, chi tiền mặt nhưng trong khuôn khổ của báo cáo này em chỉ xin trích một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh trong tháng 4 năm 2011, cùng các chứng từ kế toán , các hạch toán và số liệu trog các sổ kế toán của kế toán tiền mặt mà em đã thu hoạch được trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Quảng cáo ÔLA * Số tiền tồn quỹ đầu tháng : 98.756.435 đồng. 3.1. Phiếu thu số 01, ngày 03/03/2011.Nguyễn Thị Thuý - Phòng tài chính kế toán rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt – số tiền là 125.000.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 1111: 125.000.000 đồng Có TK 1121.VCB: 125.000.000 đồng 3.2. Phiếu chi số 01, ngày 07/03/2011, thanh toán tiền lương tháng 5 cho công nhân viên công ty, số tiền là: 98.765.000 đồng Kế toán định khoản: Nợ TK 334: 98.765.000 đồng Có TK 1111: 98.765.000 đồng. 3. 3. Phiếu thu số 02, ngày 8/03/2011. Anh Trần Duy Phương - Cty TNHH Chuồn Chuồn ,ứng trước tiền in market , thiết kế mẫu túi quảng cáo, cataloge, số tiền là 9.500.000 đồng Kế toán định khoản: Nợ TK 1111: 9.500.000 đồng Có TK 331.C2: 9.500.000 đồng 3.4.Phiếu chi 03 , ngày 9/3/2011, chi tiền tạm ứng cho Anh Nguyễn Tiến Vinh- phòng kinh doanh , phí công tác đi Cần Thơ khảo sát vị trí số 79 Ninh Kiều Cần Thơ.Số tiền là: 5.000.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 141: 5.000.000 đồng Có TK 1111: 5.000.000 đồng 3.5.Phiếu chi 04, ngày 10/3/2011, chi trả tiền điện thoại theo hoá đơn số BH/2010N – 0038547 và hoá đơn BH/2010N - 0038548 , Số tiền là: 3.654.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 6427: 3.654.000 đồng Có TK 1111: 3.654.000 đồng 3.6.Phiếu thu số 05, ngày 11/03/ 2011, Anh Nguyễn Tiến Vinh hoàn trả lại tiền tạm ứng ngày 7/3/2011, sau khi trừ phí công tác hết 3.500.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 1111:1.500.000 đồng Nợ TK 6427:3.500.000 đồng Có TK 141: 5.000.000 đồng. 3.7.Ngày 14/03/2011, Chi tiền mua văn phòng phẩm, số tiền 1.235.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 6423:1.235.000 đồng Có TK 1111: 1.235.000 đồng 3.8.Ngày 15/03/2011 , tạm ứng tiền cho Anh Lý Văn Tý - Bộ phận thi công chi phí công tác Đà Nẵng chụp hình nghiệm thu bảng quảng cáo tại Lê Duẩn, TP.Đà Nẵng.Số tiền : 7.000.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 141:7.000.000 đồng Có TK 1111: 7.000.000 đồng 3.9.Ngày 16/03/2011, Tô Thị Nhi- Phòng tài chính kế toán rút sec nhập quỹ tiền mặt, số tiền là: 30.000.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 111:30.000.000 đồng Có TK 1121: 30.000.000 đồng. 3.10.Ngày 17/03/2011, Anh Lý Văn Tý quyết toán khoản tạm ứng ngày 15/3/2011 , chi phí đi công tác Đà Nẵng là: 8.500.000 bao gồm tiền phí nghiệm thu ( 2.500.000 đồng), tiền hoa hồng cho Ông Tuấn Sở văn hoá và thể Thao Quận Hai Bà Trưng , TP.Đà Nẵng.(5.000.000 đồng), tiền phí ăn ở 2 ngày ở TP.Đà Nẵng (1.000.000 đồng) Kế toán định khoản: Nợ TK 6427: 3.500.000 đồng Nợ TK 641: 5.000.000 đồng Có TK 1111: 1.500.000 đồng Có TK 141: 7.000.000 đồng II.KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG: 1.Đặc điểm chung về kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty: - Tiền gửi ngân hàng của Công ty TNHH Quảng Cáo ÔLA được gửi tại ngân hàng phần lớn là để thực hiện việc thanh toán nợ nần, thu tiền nợ khách hàng hoặc giao dịch qua ngân hàng số tiền lớn để đảm bảo tính an toàn và tiện dụng. Lãi thu từ tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính (TK 515). - Để thuận tiện cho việc giao dịch,Công ty mở tại khoản ngân hàng ở 3 ngân hàng chính là : + Ngân hàng Á Châu : 1121.ACB + Ngân hàng Đông Á : 1121.ĐAB + Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam : 1121.VCB Nhưng chủ yếu là công ty giao dịch tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam vì đa số khách hàng có tài khoản ở ngân hàng này.Tài khoản ngân hàng sử dụng là: 0071003850677. Mở tại hội sở số 32- Hàm Nghi, Quận 1.Giao dịch thường ngày tại Chi Nhánh Tân Định –số 127 Phan Đăng Lưu, Bình Thạnh. 2.Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Trong quá trình thực tập, em có xin quý công ty số liệu tài khoản 1121 Trong tháng 3/2011, có rất nhiều nghiệp vụ phát sinh trong tháng, em chỉ xin nêu ra một số nghiệp vụ chủ yếu. * Số dư đầu tháng : 1.325.726.000 đồng. Các nghiệp vụ phát sinh: 2.1.Ngày 09/3/2011 UNC thanh toán 50% giá trị hợp đồng thuê vị trí (năm thứ 2) theo điều 2.2 của hợp đồng số 090220/HĐKT/TĐĐ-02) Số tiền 108.900.000 đồng – Công ty Việt Gia Kế toán định khoản Nợ TK 331. VG : 108.900.000 đồng Có TK 1121.VCB: 108.900.000 đồng 2.2. Ngày 10/03/2011 UNC thanh toán 60% trị giá hợp đồng kinh tế số 280410/HĐKT ngày 28 tháng 03 năm 2011 – thuê vị trí quảng cáo tại TP.Đà Nẵng –Cty Hà Thành – số tiền : 200.641.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 331.HT : 200.641.000 đồng Có TK 1121.VCB: 200.641.000 đồng 2.3 Ngày 11/3/2011 Nguyễn Thị Thuý – Phòng tài chính kế toán nộp tiền mặt vào tài khoản số tiền : 109.000.000 đồng . Kế toán định khoản: Nợ TK 1121.VCB : 109.000.000 đồng Có TK 1111: 109.000.000 đồng 2.4.Ngày 14/03/2011, Công ty Cổ Phần sữa Việt Nam thanh toán 60% giá trị HĐKT số 030510/HĐOL- VNM- Bảng quảng cáo tại Cầu Cần Thơ, Số tiền : 545.000.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 1121.VCB : 545.00.000 đồng Có TK 131.VNM: 545.000.000 đồng 2.5.Ngày 16/03/2011 , Trần Thuỳ Dung – Phòng tài chính kế toán, rút sec theo số sec 000387 , nhập quỹ tiền mặt.số tiền : 325.000.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 1111 : 325.000.000 đồng Có TK 1121.VCB: 325.000.000 đồng 2.6 . Ngày 23/03/2011, UNC chuyển khoản cho Ông Nguyễn Văn Tuấn – chủ nhà ở Định Quán – Đồng Nai (100% giá trị hợp đồng – theo bảng thoả thuận thuê mặt bằng) thuê vị trí bảng quảng cáo cho Cty Bia Việt Nam, số tiền 60.000.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 331. VTuan : 60.000.000 đồng Có TK 1121.VCB: 60.000.000 đồng 2.7.Ngày 24/03/2011, UNC thanh toán 30% giá trị hợp đồng mua áo thun cá sấu theo hợp đồng số 250510/HĐKT/OL-HN, số tiền : 37.500.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 331. HNhung : 37.500.000 đồng Có TK 1121.VCB: 37.500.000 đồng III:KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG: 1.Chứng từ sử dụng: -Phiếu thu -Hóa đơn bán hàng -Giấy nộp tiền -Hợp đồng kế toán 2.Sổ sách sử dụng: Các khoản thu của khách hàng được theo dõi trên sổ chi tiết 131 và sổ cái 131 3.Trình tự luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào chứng từ gốc : phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn bán hàng…Kế toán viên sẽ ghi vào sổ chi tiết tài khoản 131, từ sổ chi tiết tài khoản kế toán vào bản tổng hợp chi tiết tài khoản 131.Đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ và bảng tổng hợp chứng tử kế toán sẽ vào chứng từ ghi sổ. Đến cuối tháng kế toán tổng hợp dựa vào chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 131 để lên sổ cái tài khoản 131. 4.Thủ tục lập chứng từ: -Căn cứ vào phiếu đề xuất của phòng kinh doanh, phòng kế toán lập hóa đơn kiêm giấy nộp tiền. -Căn cứ vào hóa đơn kiêm giấy nộp tiền hằng ngày, kế toán viên ghi vào các chứng từ có liên quan và nhập số liệu vào các sổ sách có liên quan, đồng thời định khoản các bút toán cần thiết. -Phiếu thu dùng để xác định số tiền khách hàng đã thanh toán thực tế nhập quỹ, phiếu thu phải có chữ ký của kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị, thủ quỹ và người nộp tiền. -Đối với khách hàng còn nợ tiền hàng kế toán công nợ lên mẫu sổ theo dõi chi tiết công nợ cho từng khách hàng và theo hoạt động từng tháng. Sổ cái TK 131 Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp 5.Kế toán chi tiết: Chứng từ gốc Bảng tổng hợp Sổ chi tiết TK 131 Bảng 2.9:Sơ đồ luân chuyển chứng từ. Tại phòng kế toán, kế toán công nợ theo dõi chi tiết tài khoản 131. Tài khoản 131: căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ gốc, kế toán công nợ vào các sổ thẻ kế toán chi tiết, sau đó lấy dòng tổng cộng phát sinh nợ, phát sinh có, số dư để lập bảng tổng hợp chi tiết. Đồng thời chứng từ gốc, sổ, thẻ kế toán chi tiết để vào chứng từ ghi sổ, cuối thàng chuyển số liệu cho kế toán tổng hợp lập sổ cái. 6. Kế toán tổng hợp: Căn cứ hóa đơn GTGT số 0078246 ngày 06/03/2011 thanh toán đợt 1giá trị hợp đồng nguyên tắc quảng cáo ngoài trời số: 090311/HDNTQCNT/15 ngày 9/03/2011 của công ty TNHH Vạn Lộc là 88.654.545đồng bao gồm thuế GTGT 10%: Nợ TK 131 88.654.545 Có TK 3331 8.059.504 Có TK 5111 80.595.041 Căn cứ hóa đơn GTGT số 0078247 ngày 06/03/2011 doanh thu thực hiện hợp đồng dịch vụ số: 00398/09/VBL của công ty TNHH Nhà Máy Bia Việt Nam ngày 24/02/2011 là 16.170.000đồng bao gồm thuế GTGT 10% : Nợ TK 131 16.170.000 Có TK 3331 1.470.000 Có TK 5111 14.700.000 Căn cứ hóa đơn GTGT số 0078248 ngày 07/03/2011 doanh thu thực hiện hợp đồng dịch vụ số: 00525/09/VBL ngày 11/02/2011 của công ty TNHH Nhà Máy Bia Việt Nam là 13.200.000đồng bao gồm thuế GTGT 10% : Nợ TK 131 13.200.000 Có TK 3331 1.200.000 Có TK 5113 12.000.000 Căn cứ hóa đơn GTGT số 00782450 ngày 28/03/2011 doanh thu thực hiện giá trị còn lại của hợp đồng theo điều 6 hợp đồng quảng cáo số 09111/HĐQC/10 ngày 28/02/2011 của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam là 213.582.600đồng bao gồm thuế GTGT 10% : Nợ TK 131 213.582.600 Có TK 3331 19.416.600 Có TK 5113 194.166.000 V.KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN: 1.Chứng từ sử dụng: -Hợp đồng mua bán -Biên bản kiểm nhận hàng háo vật tư -Phiếu nhập kho -Hóa đơn GTGT -Phiếu chuyển khoản 2.Sổ sách sử dụng: Sổ sách kế toán sử dụng: theo dõi trên sổ chi tiết tài khoản 331 và sổ cái tài khoản 331. 3.Trình tự luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào chứng từ gốc như: phiếu nhập kho, hợp đồng mua bán…Kế toán công nợ sẽ ghi vào sổ chi tiết tài khoản 331, từ tài khoản 331 kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 331, cũng từ chứng từ gốc kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ, từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán sẽ vào chứng từ ghi sổ, sau đó từ chứng từ ghi sổ,bảng tổng hợp chi tiết tái khoản 331 để lên sổ cái tài khoản 331, cũng từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chưng từ ghi sổ. Đến cuối năm kế toán dựa vào sổ cái tài khoản 331, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để lên bảng đối chiếu số phát sinh của tài khoản 331, từ bảng đối chiếu số phát sinh lên báo cáo kế toán 4.Thủ tục lập chứng từ: Sổ cái TK 331 Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Chứng từ gốc Bảng tổng hợp Sổ chi tiết TK 331 Bảng 2.10:Sơ đồ luân chuyển chứng từ phải trả người bán Căn cứ vào các chứng từ kế toán, tiến hành lập phiếu nhập kho, phiếu chi: -Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên, có đầy đủ chử ký của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, một liên thủ kho giữ lại để ghi vào thẻ kho, hai liên còn lại được lưu tại phòng kế toán. -Phiếu chi do kế toán lập hàng ngày, được lưu vào sổ chứng từ và máy tính. Phiếu chi để xác định thực tế số tiền chi. -Tờ trình và giấy đề nghị cấp vật tư: phòng ban hay cá nhân nào tiến hành mua hàng hóa vật tư…thì phải lập tờ trình cho ban giám đốc duyệt kèm theo bảng báo giá. 5. Kế toán tổng hợp: Căn cứ hóa đơn GTGT số 0198210 ngày 06/ 03chi phí theo hợp đồng thi công số: 12-VP-OLA/HĐTC cho Công ty TNHH Quảng Cáo Văn Phương là 15.400.000đồng bao gồm thuế GTGT 10% : Nợ TK 1331 1.400.000 Nợ TK 632 14.000.000 Có TK 331 15.400.000 +Căn cứ hóa đơn GTGT số 0089348 ngày 07/03 Công ty TNHH DV Quảng Cáo Thái Bình Dương thực hiện in băng rôn, treo và tháo gỡ băng rôn theo hợp đồng số: 03/22011/HĐDV-TBD 2011 là 10.395.000đồng bao gồm thuế GTGT 10% : Nợ TK 1331 945.000 Nợ TK 632 9.450.000 Có TK 331 10.395.000 Căn cứ hóa đơn GTGT số 0004406 ngày 07/03 thanh toán chi phí thuê vị trí khai thác quảng cáo thương mại và cổ động chính trị 10 trụ đèn ngã tư quận 1 cho Trung Tâm Văn Hóa Quận 1 là 40.000.000đồng : Nợ TK 632 40.000.000 Có TK 331 40.000.000 Căn cứ hóa đơn GTGT số 0011052 ngày 17/03 phí in ấn, treo baner tại Hà Nội và Đà Nẵng Công ty CP Thương mại, đầu tư xây dựng và Quảng cáo Hà Thư là 72.424.000đồng bao gồm thuế GTGT 10% : Nợ TK 1331 6.584.000 Nợ TK 632 65.840.000 Có TK 331 72.424.000 Căn cứ hóa đơn GTGT số 0007813 ngày 29/03 chi phí thuê vị trí bảng hiệu Korea Life tại Diamond Plaza (26/01 -28/03/11) Công ty LD Trung tâm Thương mại Quốc tế (IBC CORP) là 195.000.000đồng bao gồm thuế GTGT 10% : Nợ TK 1331 17.727.273 Nợ TK 632 177.272.727 Có TK 331 195.000.000 Căn cứ hóa đơn GTGT số 0007814 ngày 29/03 chi phí thuê vị trí bảng hiệu Techcombank tại Diamond Plaza (12/01/11 – 11/04/11) Công ty LD Trung tâm Thương mại Quốc tế (IBC CORP) là 175.500.000đồng bao gồm thuế GTGT 10% : Nợ TK 1331 15.954.545 Nợ TK 632 159.545.455 Có TK 331 175.500.000 V:KẾ TOÁN TẠM ỨNG: 1.Khoản tạm ứng: -Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (Thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản. -Với những nghiệp vụ chi tiền tạm ứng thì các cá nhân có nhu cầu tạm ứng phải viết phiếu đề nghị tạm ứng , rồi gửi lên phòng kế toán –tài chính công ty. Sau khi được sự đồng ý tạm ứng của kế toán trưởng và Giám đốc, kế toán lập phiếu chi và thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi này mà chi tiền cho người tạm ứng. 2.Một số nghiệp vụ phát sinh khoản tạm ứng của công ty: 2.1.Ngày 03/3/2011 ,Tạm ứng cho Anh Nguyễn Thế Kiên, đi công tác Định Quán - Đồng Nai chụp hình nghiệm thu bảng quảng cáo, số tiền: 2.500.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 141: 2.500.000 Đồng Có TK 1111: 2.500.000 đồng 2.2. Ngày 04/3/2011, Anh Nguyễn Thế Kiên hoàn trả tạm ứng ngày đi công tác Định Quán - Đồng Nai chụp hình nghiệm thu bảng quảng cáo , sau khi đã trừ hết khoản chi phí công tác (có chứng từ kèm theo) số tiền là: 1.200.000 đồng Kế toán định khoản: Nợ TK 6427 : 1.200.000 đồng Nợ TK 1111 : 1.300.000 đồng Có TK 141: 2.500.000 đồng 2.3.Ngày 8/3/2011, Anh Phạm Duy Hưng- Phòng kinh doanh tiếp thị tạm ứng tiền đi công tác Hà Nội, khảo sát các vị trí các tuyến đường để lên kế hoạch làm bảng quảng cáo cho khách hàng tại Hà Nội, số tiền: 3.000.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 141: 7.500.000 đồng Có TK 1111: 7.500.000 đồng 2.4.Ngày 10/3/2011,Anh Nguyễn Hoà Hiệp – Đội thi công ứng tiền mua vật tư làm hội chợ triển làm cho Cty Arthouse – theo hợp đồng 030610/HĐOL-AH, số tiền 12.000.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 141: 12.000.000 đồng Có TK 1111: 12.000.000 đồng 2.5.Ngày 11/03/2011, Anh Phạm Duy Hưng- Phòng kinh doanh tiếp thị hoàn trả khoản tạm ứng tiền đi công tác Hà Nội, khảo sát các vị trí các tuyến đường để lên kế hoạch làm bảng quảng cáo cho khách hàng tại Hà Nội, Sau khi trừ khoản chi phí đi công tác( tiền vé máy bay, tiền phòng, tiền ăn, tiền tiếp khách),tiền đặt cọc vị trí tại Hà Nội , tổng chi phí là: 4.500.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 6427: 4.500.000 đồng Có TK1111: 1.500.000 đồng Có TK 141: 3.000.000 đồng. Ngoài ra đối với các khoản tạm ứng tiền mặt, công ty còn đề ra các quy định riêng, cụ thể: - Cán bộ, nhân viên trong công ty chỉ được tạm ứng tiền phục vụ cho các hoạt động kinh doanh và quản lý công ty bao gồm: + Mua vật tư, nguyên liệu , phụ tùng thay thế phục vụ cho hoạt động kinh doanh theo kế hoạch của Ban Giám đốc phê duyệt. + Mua tài sản theo kế hoạch được Giám đốc phê duyệt. + Ứng trước tiền lương, tiền công trong những trường hợp cần khi được Ban Giám đốc đồng ý. + Tạm ứng công tác phí. Thủ tục xin tạm ứng như sau: + Người được giao nhiệm vụ lập giấy đề nghị tạm ứng phải lập theo mẫu quy định. + Trưởng đơn vị quản lý trực tiếp nhân viên xin tạm ứng ký xác nhận và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về khoản tạm ứng. + Trình Gíam Đốc ký duyệt tạm ứng. + Trường hợp được tạm ứng tiền mặt: Cán bộ công nhân viên công ty chỉ được tạm ứng tiền mặt trong các trường hợp sau: Thực hiện đúng mục đích và thủ tục như quy định tại các khoản trên. Chỉ được tạm ứng nếu đã thanh toán hết tạm ứng lần trước đối với việc tạm ứng mua sắm tài sản, văn phòng phẩm, công tác phí. Số dư tạm ứng không quá giới hạn quy định của Ban Giám đốc trong từng thời kỳ đối với tạm ứng mua vật tư, nguyên liệu , phụ tùng thay thế phục vụ …Trường hợp đặc biệt thì phải có giải trình mới được tạm ứng tiếp lần nữa và sau đó phải thanh toán kịp thời theo quy định. Thời gian tạm ứng được ghi rõ trong giấy đề nghị tạm ứng và theo quy định của công ty thì đối với tạm ứng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty thnn quảng cáo ôla.doc
Tài liệu liên quan