Căn cứ hợp đồng thuê TSCĐ và các chi phí khác có liên quan đến việc thuê ngoài (vận chuỷển, bốc dỡ.), kế toán ghi:
Nợ TK liên quan (627,641,6420: Tiền thuê không có VAT và chi phí khác
Nợ TK133 (1331) thuế VAT
Có TK 331(hoặc 3388); số tiền thuê phải trả
Có TK 111,112: các chi phí khác
Vậy khi trả tiền cho đơn vị cho thuê
Nợ TK331(hoặc 3388):
Có TK 111, 112.
39 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1328 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thưc trạng về tổ chức hoạch toán, quản lý tài sản cố định tại công ty TNHH Trang Sức Bình Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m
giải
giá
Năm
Tỷ lệ KH năm
Mức KH
Hao mòn cộng dồn
B2: hạch toán tổng hợp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ của doanh nghiệp thường xuyên biến động. Để quản lý tốt TSCĐ, kế toán cần phải theo dõi chặt chẽ, phản ánh mỗi trường hợp biến động tăng, giảm TSCĐ.
Vậy mục đích của hạch toán tổng hợp TSCĐ là ghi chép, phản ánh số lượng, giá trị TSCĐ hiện có tình hình tăng, giảm và hiện trạng của TSCĐ, kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng bảo dưỡng TSCĐ và kế hoạch đầu tư đổi mơi trong doanh nghiệp, tính toán phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ và chi phí sản xuất kinh doanh, dich vụ. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ và lập dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ kiểm tra việc thực hiện sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa. Qua đó cung cấp thông tin về vốn kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình sử dụng vốn và TSCĐ, thể hiện các cân đối cũng như là các căn cứ để tính toán hiệu quả kinh tế .
I. hạch toán biến động tscđ hữu hình.
1). Tài khoản sử dụng:
Là TK: 211-Tài sản cố định hữu hình.
Nó dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
+ Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ hữu hình theo nguyên giá (mua sắm, xây dựng, cấp phát......).
+ Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá (thanh lý, nhượng bán ,.........).
+Dư nợ: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình hiện có .
TK: 211 chi tiết cho 6 tiểu khuản:
*TK: 2112 Nhà cửa, vật liệu kiến trúc.
*TK: 2113 . Máy móc, thiết bị.
*TK: 2114. Phương tiện vận tải, truyền dẫn.
*TK: 2115. Thiết bị, dụng cụ quản lý.
*TK: 2116 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
*TK: 2118. Tài sản cố định khác .
TK: 214. Hao mòn TSCĐ.
Dùng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp.
+ Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị hao mòn của TSCĐ (nhượng bán, thanh lý......).
+Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị hao mòn của TSCĐ do (triết khấu, đánh giá tăng...).
+Dư có: Giá trị hao mòn TSCĐ hiện có.
TK: 214 phân tích thành:
*TK 2141 :Hao mòn TSCĐ hữu hình.
*TK 2142 :Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
*TK 2143 :Hao mòn TSCĐ vô hình.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như: TK:311,TK:341,TK:111,TK:112......
2). Phương pháp hạch toán.
2.1) Hạch toán biến động tăng.
Khi có TSCĐ nhập về doanh nghiệp thì kế toán căn cứ chứng từ xác định nguyên giá lập thẻ TSCĐ và ghi sổ như sau:
a) Với TSCĐ tăng do được góp.
Nợ TK 211 : Nguyên giá.
Có TK 411 : (ct: góp ) : theo giá thoả thuận.
Nếu chủ doanh nghiệp góp vốn bằng TSCĐ mà trong biên bản ghi rõ: Nguyên giá, hao mòn đã khấu hao của TSCĐ đó thì:
Nợ TK 211 : Nguyên giá trong biên bản.
Có TK 2141 : Hao mòn đã khấu hao trong biên bản.
Có TK 411 : (ct: góp) ; GTCL - vốn góp.
b) Với TSCĐ tăng do doanh nghiệp mua ngoài:
Trước khi doanh nghiệp mua TSCĐ thì kế toán trưởng cần xác định nguồn vốn sử dụng cho việc mua sắm TSCĐ đó.
b1) Nếu tiền mua TSCĐ dùng từ vốn SXKD, các quỹ thì ké toán ghi:
BT1: Phản ánh nguyên giá, thuế VAT, tổng tiền thanh toán của TSCĐ đó.
Nợ TK 211 : Nguyên giá (gồm cả chi phí, không có VAT).
Nợ TK 133 : Thuế VAT được khấu trừ.
Có TK :111,112,331 : Tổng tiền thanh toán.
BT2: Phản ánh nguồn sử dụng về vốn kinh doanh.
Nợ TK 441 : (ct: góp bổ sung) : Số vốn đã dùng.
Nợ TK 414,415....431 : Số quỹ đã dùng.
Có 411 : (ct: góp bổ sung ): Nguyên giá.
b2) Nếu dùng vốn khấu hao để mua TSCĐ thì kế toán phản ánh
BT1: như ( b1 ) và phản ánh BT2 như sau
Ghi : Có TK 009: Số vốn khấu hao đã dùng để mua TSCĐ.
b3) Nếu dùng tiền vay để mua TSCĐ
BT1:Phản ánh, nguyên giá,VAT tiền vay .
Nợ TK 211 : Nguyên giá.
Nợ TK 133 : Thuế VAT được khấu trừ.
Có TK 341 :Tiền vay nợ trả trực tiếp.
Khi nào Công ty có tiền trả số tiền vay, khi đó kế toán căn cứ vào nguồn sử dụng trả vay để phản ánh như sau:
BT2: + Nếu dùng quỹ trả vay.
Nợ TK414, 415....431 : (Số quỹ đã dùng)
Có TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh.
+ Nếu dùng TK 009 trả vay .
Ghi đơn : Có TK 009: Số vốn khấu hao đã dùng để mua TSCĐ.
c) Với TSCĐ tăng do Công ty tự hoàn thành.
BT1: Phản ánh nguyên giá của TSCĐ đó.
Nợ TK 211 : Nguyên giá.
Có TK : 2412 : Giá quyết toán duyệt cộng chi phí (nếu có), không có VAT.
BT2: Kế toán căn cứ vào nguồn sử dụng dùng để XDCB cho TSCĐ trên mà phản ánh giống như:
*BT2 của b1
*BT2 của b2 hoặc BT2 của b3.
d) Với TSCĐ tăng do lượng chuyển từ CCDC.
d1)Công cụ dụng cụ ( CCDC) chưa sử dụng chuyển về TSCĐ.
Nợ TK 211 : Nguyên giá
Có TK 1531 : Giá gốc ghi sổ
Có TK 111, 112, 331 :Chi phí lắp đặt thêm
d2). CCDC đang sử dụng
Nợ TK 211: Nguyên giá.
Có TK 1421 : Giá trị còn lại của CCDC
Có Tk 2141 : giá trị hao mòn đã phân bổ của TSCĐ
Có TK 111, 112, 331: Chi phí lắp đặt thêm
e) Tăng do đánh giá TSCĐ.
BT1: Phần chênh lệch tăng nguyên giá
Nợ TK 211:
Có TK 412:
BT2: Phần trênh lệch tăng hao mòn (nếu có)
Nợ TK 412:
Có TK 214:
i). Phát hiện thừa do kiểm kê.
- Nếu TSCĐ đó đang sử dụng, cần trích bổ sung khấu hao
Nợ các TK liên quan (627, 641, 642)
Có TK 214(2141):
-Nếu TSCĐ là của đơn vị khác thì thông báo cho họ, nếu không biết của đơn vị nào thì trong thời gian chờ sử lý kế toán theo dõi ở TK 3381
Nợ TK 211:Nguyên giá
Có TK 214:Giá trị hao mòn
Có TK3381:Giá trị còn lại
2.2). Hạch toán biến động giảm
Khi doanh nghiệp có TSCĐ giảm thì kế toán căn cứ thẻ TSCĐ, và chứng tư liên quan để ghi như sau:
a) Với TSCĐ giảm do doanh nghiệp thanh lý , nhượng bán
BT1: Phản ánh nguyên giá, hao mòn, GTCL của TSCĐ đó.
Nợ TK 821 : GTCL
Nợ TK 2141 : Hao mòn đã khấu hao
Có TK 211 : Nguyên giá
BT2: Phản ánh chi phí cho thanh lý nhượng bán
Nợ TK 821 : Số chi phí
Có TK 111, 112, 331, 338 : Số chi phí
BT3: Phản ánh số thu về của thanh lý nhượng bán
Nợ TK 111, 112, 131, 1528 : Số thu
Có TK 721 : Giá bán, thu (doanh thu)
Có TK 3331 : Thuế VAT đầu ra.
b) Với TSCĐ giảm do doanh nghiệp xuất, mang góp vốn liên doanh với đơn vị khác,. Dựa vào biên bản góp vốn ghi:
Nợ TK 222(ct) : Giá thoả thuận góp
Nợ TK 2141 : Hao mòn đã khấu hao
Có TK 211 : Nguyên giá
Có (hoặc nợ) TK: 412: Chênh lệch giữa giá thoả thuận với GTCL
-Nếu doanh nghiệp có đất được cấp trước kia nay được phép mang đi góp vốn liên doanh đất đó
Nợ TK 222 (ct) : Giá trị vốn góp của đất
Có TK 411(ct:góp) : Tăng vốn góp.
-Nếu trả lại TSCĐ cho các bên tham gia liên doanh
BT1: Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK (ct: vốn kinh doanh) :GTCL
Nợ TK 214 (2141) : Giá trị hao mòn
Nợ (có) TK:412 : Phần chênh lệch (nêú có)
Có TK 211 : Nguyên giá
BT2: Thanh toán nốt số vốn liên doanh còn lại
Nợ TK 411 : (ct:vốn liên doanh)
Có TK 111, 112, 338: Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp với GTCL
c). Giảm do chuyển thành CCDC nhỏ
-Nếu GTCL nhỏ, kế toán sẽ phân bổ vào chi phí SXKD.
Nợ TK 214: GTHM luỹ kế
Nợ TK 627 (6273): Tính vào chi phí SXC
Nợ TK 641(6413) : Tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK 642(6423) : Tính vào chi phí QLDN
Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ
-Nếu GTCL lớn, đưa vào chi phí trả trước dể phân bổ dần.
Nợ TK 214 : GTHM luỹ kế
Nợ TK :142(1421) : GTCL
Có TK: 211 : Nguyên giá TSCĐ
-Nếu TSCĐ còn mới, chưa sử dụng thì :
Nợ TK 153(1531) Nếu nhập kho
Nợ TK 142(1421): Nếu đem sử dụng
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
d) Thiếu phát hiện qua kiểm kê.
Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết sử lý của Giám đốc doanh nghiệp kế toán ghi:
Nợ TK 214(2141) : GTHM
Nợ TK 3388,334: Giá trị cá nhân phải bồi thường
Nợ TK 1381 : giá trị thiếu chờ sử lý
Nợ TK 411: Ghi giảm vốn
Nợ TK 821 : tính vào chi phí bất thường
Có TK 211: nguyên giá
II) hạch toán tscđ thuê ngoài và cho thuê.
1). Hạch toán TSCĐ đi thuê (cho thuê) tài chính.
1.1). Tài khoản sử dụng là: TK212- TSCĐ thuê tài chính.
-Bên nợ : Phản ánh nguyên giá TSCĐ di thuê dài hạn tăng thêm.
-Bên có : Phản ánh nguyên giá TSCĐ đang thuê dài hạn giảm do giả bên cho thuê hoặc mua lại.
-Dư nợ: Nguyên giá TSCĐ đang thuê dài hạn.
1.2) Phương pháp hạch toán.
* ở đơn vị đi thuê gồm:
a) Khi nhận TSCĐ thuê ngoài căn cứ vào hợp đồng thuê, để xác định nguyên giá, lãi thuê của TSCĐ đó và ghi:
Nợ TK 212 :nguyên giá (PV)
Nợ TK 1421 :lãi thuê (FV-PV)
Có TK 342 :Tổng tiền thuê phải trả (FV)
b) Định kỳ thanh toán tiền thuê theo hợp đồng.
Nợ TK 342 (hoặc315) : số tiền thuê phải trả.
Nợ TK 133 (1332) : thuế VAT.
Có TK liên quan (111,112,.......): tổng số đã thanh toán
c) Hàng kỳ trích khấu hao TSCĐ đi thuê và kết chuyể n(trừ dần )lãi phải trả vào chi phí kinh doanh.
Nợ TK liên quan (626,641,642):
Có TK 214(2141): số khấu hao phải trích.
Có TK 1421: trừ dần lãi phải trả vào chi phí.
d) Khi kết thúc hợp đồng thuê.
- Nếu trả lạiTSCĐ cho bên thuê.
Nợ TK 1421: Chuyển GTCL chưa khấu hao hết.
Nợ TK 214 (2142) : GTHM.
Có TK 212 : Nguyên giá TSCĐ đi thuê
-Nếu bên đi thuê được quyền sổ hữu hoàn toàn.
BT1: chuyển quyền nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211,213:
Có TK 212: nguyên giá
-BT2: Kết chuyển GTHM luỹ kế
Nợ TK214(2142):
Có TK 214(2131,2143): GTHM
-Nếu bên đi thuê được mua lại
Nợ TK 211,213: giá trị trả thêm (không có VAT)
Nợ TK 133(1332) thuế VAT
Có TK 111,112,342:
* ở đơn vị cho thuê:
a) Khi giao TSCĐ cho bên đi thuê
Nợ TK 228: Giá trị TSCĐ cho thuê.
Nợ TK 214 (2141,2143): GTHM (nếu có)
Có TK 211,213: Nguyên giá TSCĐ cho thuê
Có TK 214: Chuyển giá trị XDCB hoàn thành cho thuê
b) Định kỳ (tháng, quý, năm), theo hợp đồng, phản ánh số tiền thu về cho thuê từng kỳ (cả vốn lẫn lãi).
Nợ TK liên quan (111,112,1388....): Tổng số thu
Có TK 711: Thu về cho thuê TSCĐ
Có TK 3331(33311): Thuế VAT
Đồng thời xác định giá trị TSCĐ cho thuê phải thu hồi trong quá trình đầu tư tương ứng với từng thời kỳ.
Nợ TK811:
Có TK 228:
c) Nếu chuyển quyền sở hữu hoặc bán cho bên đi thuể trước khi hết hạn hoặc khi hết hạn cho thuê.
BT1: Phản ánh số thu về chuyển nhượng tài sản
Nợ TK liên quan (111,112,131...) : Tổng số thu
Có TK 3331 (33311) Thuế VAT
Có TK 711 : Thu nhập hoạt động tài chính
BT2: Phản ánh số vốn đầu tư còn lại chưa thu hồi
Nợ TK 811.
Có TK228
d) Nếu nhận lại TSCĐ khi hết hạn cho thuê, căn cứ giá trị được đánh giá lại (nếu có) ghi tăng TSCĐ.
Nợ TK 211,213: giá trị đánh giá lại hoặc GTCL
Nợ TK 811 (hoặc có 711): phần chênh lệch giữa GTCL chưa thu hồi với giá trị được đánh giá lại
Có TK228: GTCL chưa thu hồi.
2). Thuê (cho thuê) hoạt động.
2.1) Tại đơn vị thuê.
Căn cứ hợp đồng thuê TSCĐ và các chi phí khác có liên quan đến việc thuê ngoài (vận chuỷển, bốc dỡ...), kế toán ghi:
Nợ TK liên quan (627,641,6420: Tiền thuê không có VAT và chi phí khác
Nợ TK133 (1331) thuế VAT
Có TK 331(hoặc 3388); số tiền thuê phải trả
Có TK 111,112: các chi phí khác
Vậy khi trả tiền cho đơn vị cho thuê
Nợ TK331(hoặc 3388):
Có TK 111, 112...
2.2) Tại đơn vị cho thuê.
TSCĐ vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, nên hàng tháng vẫn trích khấu hao và các chi phí khác có liên quan.
Nợ TK 811: tập hợp chi phí cho thuê
Có TK 214(2141,2143): khấu hao TSCĐ cho thuê.
Có TK liên quan (111,112,.....): các chi phí khác
Khoản thu về cho thuê:
Nợ TK liên quan (111,112,138...) : Tổng số thu
Có TK 333 (3331): Thuế VAT phải nộp
Có TK 711 Số thu về cho thuê (trừ thuế VAT)
III). hạch toán tscđ vô hình.
1. Tài khoản sử dụng :TK-213:TSCĐ vô hình.
- Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng thêm.
- Bên có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm trong kỳ.
- Dư nợ : Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có.
Tài khoản 213 có 6 tiểu khoản:
+TK 2131: Quyền sử dụng đất.
+TK 2132: Chi phí thành lập doanh nghiệp.
+TK:2133: Bằng phát minh, sáng chế.
+TK 2134: Chi phí nghiêm cứu phát triển.
+TK 2135: Chi phí lợi thế thương mại.
+TK 2138: TSCĐ vô hình khác.
2) Phương pháp hạch toán.
2.1) Hạch toán biến động tăng.
a) Tăng TSCĐ vô hình trong quá trình thành lập doanh nghiệp, chuẩn bị kinh doanh. Như chi phí thăm dò, khai trương...
Nợ TK241(2412): tập hợp chi phí thực tế (không kể thuế VAT)
Nợ TK133 (1331): thuế VAT được khấu trừ
Có TK liên quan(111,112,331,333):
Khi kết thúc quá trình đầu tư, bước vào kinh doanh
Nợ TK213 (2132):
Có TK 241:
Nếu sử dụng vốn chủ sở hữu ghi:
Nợ TK liên quan (414,431,441):
Có TK 411:
b) Tăng do bỏ tiền mua bằng phát minh, sáng chế,đặc nhượnh, quyền sử dụng đất.
BT1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ tăng thêm.
Nợ TK 213 (2131,2133,2138..): nguyên giá.
Nợ TK 133 (1332): thuế VAT được khấu trừ
Có TK (111,112,311,331...):
BT2: Kết chuyển nguồn vốn tương ứng.
Nợ TK liên quan (414,431,441)
Có TK 411:
c) Tăng TSCĐ do đầu tư nghiêm cứu ,phát triển.
BT1: Tập hợp chi phí.
Nợ TK 241(2412): chi phí thực tế
Nợ TK133 (1331) thuế VAT được khấu trừ
Có TK (111,112,331.....)
BT2: Kết chuyển giá trị đầu tư nghiêm cứu, phát triển.
Nợ TK 213 (2133): nếu được nhà nước công nhận là phát minh, sáng chế
Nợ TK 213 (2134): nếu không được công nhận là phát minh, sáng chế, nhưng được áp dụng ở doanh nghiệp
Nợ TK 627,631,642,1421:nếu dự án thất bại
Có TK 241(2412): kết chuỷên chi phí đầu tư, nghiêm cứu theo từng dự án
BT3: Kết chuyển nguồn vốn.
Nợ TK liên quan (414,431,441):
Có TK 411:
d) Tăng TSCĐ vô hình do phải chi phí về lợi thế thương mại.
BT1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình.
Nợ TK211: nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nợ TK 133 (1332): thuế VAT được khấu trừ
Có TK 111,112,331...)
BT2: kết chuyển nguồn vốn tương ứng
Nợ TK 414,431,441:
Có TK 411:
e) Tăng do nhận vốn góp, vốn cổ phần bằng TSCĐ vô hình.
Nợ TK 213:
Có TK 411:
g) Các trường hợp khác (nhận vốn góp, được cấp...).
Nợ TK 213: nguyên giá tăng
Có TK 222: nhận lại vốn góp
Có TK 411: nhận cấp phát ,biếu tặng
2.2) Hạch toán biến dộng giảm TSCĐ vô hình.
Giảm do nhượng bán và giảm do các trường hợp khác (như : góp vốn liên doanh, trả lại vốn góp liên doanh...)
Phản ánh tương tự TSCĐ hữu hình. Ngoài ra , khi trích đủ khấu hao, phải xoá sổ TSCĐ.
Nợ TK 214 (2143):
Có TK 213:
*Sơ đồ hạch toán tổng quát tăng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình do mua sắm,
Nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ
TK 111,112, 341
Thuế VAT được khấu hao
Thanh toán ngay (kế cả phí tổn mới)
TK 111,112,341...
TK 414,431,441...
TK 411
TK 331
TK 1332
Các trường hợp khác
(nhận lại vốn góp liên doanh , đánh giá tăng...
Đầu tư bằng vốn chủ sở hữu
Nhận cấp phát, tăng thưởng liên doanh
Phải trả người bán
Trả tiền cho người bán
TK 211, 213
*Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ hữu hình,TSCĐ vô hình.
Nguyên giá TSCĐ giảm do nhượng bán thanh lý
TK 111,112,334
TK 821
TK214
TK 211, 213
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
đến thanh toán, thanh lý
Các chi phí khác có liên quan
TK 721
Thuế VAT Phải nộp
TK 111,112,152,131
TK 33311
Các khoản thu liên quan đến nhượng bán thanh lý
Giảm doanh thu
IV. hạch toán khấu hao tscđ.
1)Khái niệm: Trong quá trình đầu tư và sử dụng, dưới tác động của môi trường tự nhiên và điều kiện làm việc cũng như tiến bộ kỹ thuật, TSCĐ bị hao mòn.
Nó được thể hiện dưới 2 dạng:
+ Hao mòn hữu hình .
+ Hao mòn vô hình.
2). Cách tính khấu hao đều theo thời gian.
Mức khấu hao phải trích bình quân năm
=
Nguyên giá TSCĐ bình quân
x
Tỷ lệ khấu hao bình quân năm
Thông thường kế toán tính khấu hao TSCĐ vào ngày đầu tháng nên.
Mức khấu hao TSCĐ tháng này
=
Mức khấu hao TSCĐ tháng trước
+
Mức khấu hao TSCĐ tăng trong tháng trước
-
Mức khấu hao TSCĐ giảm trong tháng trước
3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán.
a. Tài khoản sử dụng.
Là TK 214 "Hao mòn TSCĐ". Ngoài ra ta còn sử dụng TK009 "Nguồn vốn khấu hao cơ bản".
- Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn khấu hao cơ bản.
- Bên có: Phản ánh nghiệp vụ làm giảm nguồn vốn khấu hao cơ bản.
- Dư nợ: Số vốn khấu hao cơ bản hiện còn.
b. Phương pháp hạch toán.
- Hàng (tháng, quý...) kế toán xác định khấu hao TSCĐ để lập bảng phân bổ và ghi sổ như sau:
Nợ TK 6274 (ct: cho phân xưởng, tổ đội): Mức khấu hao TSCĐ sử dụng trong sản xuất chung.
Nợ TK 6414 : Mức khấu hao TSCĐ sử dụng trong bán hàng.
Nợ TK 6424 : Mức khấu hao TSCĐ sử dụng trong QLDN.
Nợ TK 241 : Mức khấu hao TSCĐ sử dụng trong xây dựng cơ bản.
Có TK 214 (1, 2, 3) : Tổng mức khấu hao TSCĐ trong toàn doanh nghiệp.
Và ghi đơn Nợ TK 009: Tổng mức khấu hao TSCĐ trong toàn doanh nghiệp.
- Nếu trong tháng doanh nghiệp có TSCĐ giảm thì kế toán căn cứ vào thẻ TSCĐ đó và chứng từ liên quan ghi.
Nợ TK 214 (1, 2, 3) : Hoa mòn đã khấu hao của TSCĐ đó.
Nợ TK liên quan giảm: 821, 128, 222, 411, 153...GTCL.
Có TK 211, 212, 213: Nguyên giá (lấy ở thẻ).
* Sơ đồ hạch toán khấu hao và hao mòn TSCĐ.
TK (211, 212, 213)
TK 2141
TK 214
TK (627, 641, 642)
TK (4313, 466)
Giá trị hao mòn của TSCĐ thanh lý , nhượng bán, điều chuyển
mất mát, thiếu hụt...
Xoá sổ TSCĐ vô hình
khi thu đủ khấu hao
Kết chuyển GTHM của TSCĐ
tự có khi d dược nhận quyền sở hữu TSCĐ thuê ngoài
Trích khấu hao TSCĐ tính vào
chi phí kinh doanh từng kỳ
Xác định hao mòn của TSCĐ
hình thành từ quĩ phúc
lợi và nguồn kinh phí vào
cuối liên độ
V. Hạch toán sửa chữa TSCĐ.
Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn và hư hỏng cần phải sửa chữa, thay thế khôi phục năng lực hoạt động. Công việc sửa chữa có thể tự làm hoặc thuê ngoài, và được thực hiện trong hoặc ngoài kế hoạch. Vậy tuỳ theo quy mô, tính chất sửa chữa mà kế toán ghi vào TK thích hợp.
1. Trường hợp sửa chữa nhỏ mang tính bảo dưỡng.
- Nếu việc sửa chữa do doanh nghiệp tự làm.
Nợ các TK liên quan (627, 641, 642...).
Có các TK chi phí (111, 112, 214, 334, 338...).
- Trường hợp thuê ngoài.
Nợ các TK liên quan (627, 641, 642...).
Nợ TK 133 (1331) : Thuế VAT được khấu trừ.
Có TK chi phí (111, 112, 331): Tổng số tiền phải trả.
2. Trường hợp sửa chữa lớn, mang tính phục hồi hoặc nâng cấp.
a. Tập hợp chi phí sửa chữa.
- Nếu thuê ngoài: Khi hoàn thành công việc sửa chữa, bàn giao, phản ánh số tiền phải trả theo hợp đồng.
Nợ TK 133 : Thuế VAT được khấu trừ.
Nợ TK 241 (2413) : Chi phí sửa chữa thực tế.
Có TK 331 : Tổng số tiền phải trả theo hợp đồng.
Trường hợp ứng trước tiền công hoặc thanh toán cho ngươi nhận thầu.
Nợ TK 331.
Có TK liên quan (111, 112, 152, 214, 338...).
b. Kết chuyển giá thành sửa chữa khi hoàn thành.
- Trường hợp sửa chữa nâng cấp, kéo dài tuổi thọ (không phân biệt sửa chữa trong hay ngoài kế hoạch).
Nợ TK 211 : Nguyên giá.,
Có TK 2413 : Giá thành thực tế công tác sửa chữa.
- Trường hợp sửa chữa mang tính phục hồi, tiến hành theo kế hoạch (kết chuyển vào chi phí phải trả).
Nợ TK 335 : Giá hành thực tế công tác sửa chữa.
Có TK 2413 : Giá thành thực tế công tác sửa chữa.
- Trường hợp sửa chữa mang tính phục hồi, tiến hành ngoài kế hoạch. Giá thành sửa chữa được kết chuyển vào chi phí trả trước.
Nợ TK 1421 : Giá thành thực tế công tác sửa chữa.
Có TK 2413: Giá thành thực tế công tác sửa chữa.
* Sơ đồ hạch toán tổng quát sửa chữa TSCĐ.
TK (111, 112, 152, 334)
TK 331
Tập hợp chi phí sửa chữa lớn
Kết chuyển giá thành sửa chữa
TK 2413
TK 331
Thuê ngoài
Thuế VAT
Tự làm
TK 211
TK 335
TK 1421
TK (627, 641, 642)
Chi phí sửa chữa lặt vặt
Nâng cấp
Trong kế
hoạch
Ngoài kế
hoạch
Phân bổ
dầm
Trích trước
Chi phí sửa chữa lặt vặt
VI. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ.
1. Chỉ tiêu sức sản xuất của TSCĐ.
Sức sản xuất của TSCĐ =
Chỉ tiêu này cho thấy một đồng nguyên giá của TSCĐ bình quân tạo ra được bao nhiêu doanh số.
2. Chỉ tiêu sức sinh lợi của TSCĐ.
Sức sinh lợi của TSCĐ =
Chỉ tiêu này cho ta thấy 1 đồng nguyên giá bình quân TSCĐ sử dụng tạo ra được bao đồng lợi nhuận.
3. Chỉ tiêu suất hao phí TSCĐ.
Suất hao phí TSCĐ =
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh số thì cần phải có bao nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ.
4. Chỉ tiêu hệ số sử dụng được của TSCĐ.
Hệ số sử dụng được của TSCĐ = 1 - Hệ số hao mòn của TSCĐ.
Hệ số hao mòn và hệ số sử dụng được của TSCĐ do thấy khả năng tiếp tục phục vụ của TSCĐ.
VII. hình thức sổ sách.
Có 4 hình thức ghi sổ là: Hình thức nhật ký sổ cái, hình thức chứng từ ghi sổ, hình thức nhật ký chứng từ, hình thức nhật ký chung. Hình thức nhật ký chung là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian vào một quyển sổ gọi là nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào nhật ký chung lấy một số liệu để ghi vào sổ cái.
Mẫu sổ:
Nhật ký chung
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
TK ghi Nợ
TK ghi Có
Diễn giải
Số tiền ghi Nợ
Số tiền ghi Có
SH
NT
mẫu Sổ cái
Chứng từ
Diễn
Số tiền
Số tiền
SH
NT
giải
ghi Nợ
ghi Có
Phần 3
thực tế về tổ chức hạch toán và quản lý tscđ tại
công ty TNHH trang sức bình minh
Hạch toán tổng hợp.
Song song với công tác hạch toán chi tiết Tài sản cố định. Công ty đã tiến hành hạch toán tổng hợp tài sản cố định để phản ánh biến động về mặt gía trị cụ thể như sau:
Ta trích số liệu của Công ty tại qui I năm 1999)
I. hạch toán biến động TSCĐ.
1. Hạch toán biến động tăng tài sản cố định hữu hình.
Trường hợp này là do doanh nghiệp được cấp (góp), mua ngoài... để đầu tư thêm.
Chẳng hạn:
Ngày 12/01/1999 Công ty có hợp đồng mua xe Mercedes của Công ty liên doanh sản xuất ô tô Hoà Bình, với tổng giá thanh toán là 1.050.000.000đ trong đó thuế VAT 10%. Chi phí vận chuyển, lắp đặt theo hợp đồng bên bán chịu toán bộ.
Ngày 04/02/1999 Công ty sản xuất ô tô đã bàn giao lại chiếc ô tô trên cho Công ty, đồng thời Công ty đã thanh toán toàn bộ tiền mua TSCĐ bằng chuyển khoản. Được biết nguồn vốn Công ty sử dụng để bù đắp lấy từ quĩ đầu tư phát triển là 600.000.000đ, từ vốn đầu tư xây dựng cơ bản là 400.000.000đ, còn lại sử dụng vốn khấu hao cơ bản.
* Vậy kế toán đã ghi như sau:
BT1: Phản ánh nguyên giá, thuế VAT, tổng tiền thanh toán của tài sản cố định đó.
Nợ TK 211 : 945.000.000đ
Nợ TK 133 : 105.000.000đ
Có TK 112 : 1.050.000.000đ
BT2: Kết chuyển nguồn vốn sử dụng về nguồn vốn kinh doanh.
Nợ TK 414 (4141) : 600.000.000đ
Nợ TK 441 : 400.000.000đ
Có Tk 411 : 1.000.000.000đ
BT3: Vì dùng vốn khấu hao để mua tài sản cố định nên ghi đơn.
Có TK 009 : 50.000.000 (còn lại).
* Sau đó kế toán tiến hành ghi:
Nhật ký chung
Chứng từ
TK ghi
TK ghi
Diễn
Số tiền
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
giải
ghi nợ
ghi có
4/02/99
211
112
Mua xe
945.000.000
1.050.000.000
133
411
Mercedes
105.000.000
1.000.000.000
4141
009
Thanh toán bằng tiền gửi
600.000.000
50.000.000
441
Ngân hàng
400.000.000
Sổ cái tài khoản 211
Chứng từ
Diễn
TK
Số tiền
Số tiền
SH
NT
giải
đối ứng
ghi Nợ
ghi Có
Mua xe
945.000.000
Mercedes
133
105.000.000
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
112
1.050.000.00
2. Hạch toán giảm tài sản cố định hữu hình.
Trường hợp này doanh nghiệp do thanh lý, nhượng bán... Do việc sử dụng không có hiệu quả hoặc thu hẹp qui mô.
Chẳng hạn:
Đến ngày 01/03/1999 Công ty nhượng bán 1 ô tô 4 chỗ ngồi, nguyên giá 500.000.000. Giá nhượng bán được người mua chấp nhận (gồm cả VAT 10% là 400.000.000đ. Chi phí sửa chữa tân trang trước khi nhượng bán Công ty đã thuê ngoài hết là 5.500.000 (gồm cả thuế VAT 10%0 và đã trả bằng tiền mặt. Biết bằng khi giao ô tô thì Công ty đã được thanh toán bằng chuyển khoản.
* Vậy kế toán đã ghi như sau:
BT1: Phản ánh nguyên giá, hao mòn, và giá trị còn lại của tài sản cố định đó:
Nợ TK 821 : 355.000.000
Nợ TK 2141 : 145.000.000
Có TK 211 : 500.000.000
BT2: Phản ánh chi phí cho thanh lý, nhượng bán.
Nợ TK 821 : 50.000.000
Nợ TK 133 (1331) : 500.000
Có TK 111 : 5.500.000
BT3: Phản ánh số thu về của thanh lý nhượng bán.
Nợ TK 112 : 400.000.000
Có TK 721 : 360.000.000
Có TK 3331 (33311) : 40.000.000
* Sau đó kế toán tiến hành ghi.
Nhật ký chung
Chứng từ
TK ghi
TK ghi
Diễn
Số tiền
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
giải
ghi nợ
ghi có
1/03/99
821
211
Nhượng bán
360.000.000
500.000.000
2141
111
Ô tô thu bằng
145.000.000
5.500.000
1331
721
Chuyển khoản
500.000
360.000.000
112
33311
400.000.000
40.000.000
Sổ cái tài khoản 211
Chứng từ
Diễn
TK
Số tiền
Số tiền
SH
NT
giải
đối ứng
ghi Nợ
ghi Có
Nhượng bán
821
355.000.000
500.000.000
Ô tô
2141
145.000.000
3. Hạch toán biến động tăng tài sản cố định vô hình.
Việc tăng tài sản cố định vô hình có rất nhiều nguyên nhân như: chuẩn bị cho quá trình thành lập Công ty, chuẩn bị kinh doanh, hoặc tiền bỏ ra mua bằng phát minh, sáng chế...
Chẳng hạn:
Vào ngày 15/02/1999 Công ty đã đầu tư 50.000.000 (bao gồm cả VAT 10%), cho việc thuê đất đặt văn phòng và thanh toán bằng chuyển khoản. Công ty đã lấy từ nguồn vốn đầu tư phát triển để bù đắp khoản thanh toán trên.
* Việc hạch toán của kế toán như sau:
BT1: Phản ánh nguyên giá tài sản cố định tăng thêm.
Nợ TK 2131 : 45.000.000
Nợ TK 133 (1332) : 5.000.000
Có TK 112 : 50.000.000
BT2: Kết chuyển nguồn vốn.
Nợ TK 414 : 50.000.000
Có TK : 50.000.000
* Sau đó kế toán tiến hành ghi.
Nhật ký chung
Chứng từ
TK ghi
TK ghi
Diễn
Số tiền
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
giải
ghi nợ
ghi có
12/2/99
431
112
Thuê đất
45.000.000
50.000.000
1332
411
Thanh toán bằng
5.000.000
50.000.000
414
Chuyển khoản
50.000.000
Sổ cái tài khoản 211
Chứng từ
Diễn
TK
Số tiền
Số tiền
SH
NT
giải
đối ứng
ghi Nợ
ghi Có
Tăng tài sản cố định
1332
5.000.000
Vô hình
112
45.000.000
50.000.000
II. hạch toán tài sản cố định thuê (cho thuê)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 34425.doc