MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 62
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 62
LỜI NÓI ĐẦU 1
NỘI DUNG 3
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ ĐIỆN THÁC BÀ. 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thuỷ điện Thác Bà. 3
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần thuỷ điện Thác Bà. 10
II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ ĐIỆN THÁC BÀ. 12
1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần thuỷ điện Thác Bà. 12
1. 1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: gồm 4 thành viên thực hiện các phần hành kế toán sau: 12
1.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán. 14
2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thuỷ điện Thác Bà. 16
2.1. Chế độ tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thuỷ điện Thác Bà. 16
2.1.1. Chế độ tiền lương và các khoản có tính chất lương. 16
2.1.2.Các khoản trích theo lương. 29
2.2. TK sử dụng. 31
2.3. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thuỷ điện Thác Bà. 32
2.3.1. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương 33
2.3.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thuỷ điện Thác Bà. 42
III. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ ĐIỆN THÁC BÀ. 50
1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 50
2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 51
3. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thuỷ điện Thác Bà và một số ý kiến đóng góp. 52
3. 1. Ưu điểm: 52
3.2. Nhược điểm: 54
3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thuỷ điện Thác Bà. 55
KẾT LUẬN 56
63 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1808 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thuỷ điện Thác Bà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể bố trí cho người lao động được nghỉ làm việc vào ngày thứ bẩy, chủ nhật vẫn được hưởng đủ tiền lương, do đơn vị quyết định.
Khi có yêu cầu công việc phải huy động lao động làm việc vào ngày nghỉ hàng tuần để hoàn thành tiến độ, khối lượng công việc được giao thuộc chức năng nhiệm vụ của đơn vị thì được coi như thực hiện công việc khoán và hưởng đủ tiền lương, Công ty không bổ sung tiền lương.
Trường hợp đơn vị làm công việc phát sinh thêm ngoài nhiệm vụ được giao, do nguyên nhân khách quan bất khả kháng, Công ty sẽ xem xét bổ sung chi phí ngoài quỹ lương.
* Hình thức trả lương:
a. Đối với lao động trực tiếp đi ca sản xuất:
Đối với người lao động trực tiếp đi ca sản xuất bao gồm : Công nhân Vận hành, nhân viên đi ca Bảo vệ, được trả lương theo định biên lao động được Công ty duyệt.
b. Đối với đơn vị làm khoán Đại tu sửa chữa lớn (SCL):
Đơn vị làm công việc khoán Đại tu (SCL) PX Sửa chữa, quỹ tiền lương giao trong tháng gồm hai phần:
- Tiền lương khoán Đại tu sửa chữa lớn;
- Tiền lương sửa chữa thường xuyên.
Căn cứ vào định mức lao động của Nhà nước, của ngành điện hàng tháng, quý đơn vị phối hợp với các phòng Kế hoạch vật tư ; Kỹ thuật và Tổ chức lao động lập kế hoạch khoán khối lượng công việc sửa chữa thường xuyên và Đại tu sửa chữa lớn; đồng thời tổ chức thực hiện ở đơn vị.
Căn cứ vào kế hoạch được lập và kết qủa thực hiện, Công ty sẽ ra Quyết định khoán công việc và giao tiền lương hàng tháng cho đơn vị.
+ Người lao động làm công việc sửa chữa thường xuyên được chấm trong bảng công ký hiệu (8).
+ Làm công việc Đại tu sửa chữa lớn ký hiệu trong bảng chấm công (K).
c. Đối với các phòng nghiệp vụ:
Công ty thực hiện chế độ khoán tiền lương theo khối lượng công việc và quy định thời gian hoàn thành theo kế hoạch. Tiền lương các phòng ban nghiệp vụ được trả theo kết quả công việc và 26 ngày công chế độ tháng.
d. Trả lương làm việc vào những ngày lễ, tết có hưởng lương:
Trong những ngày lễ, tết có hưởng lương người lao động trực tiếp sản xuất ở P.X Vận hành; nhân viên bảo vệ được điều động đi ca sản xuất, thì được trả tiền lương theo quy định của Bộ Luật Lao Động hiện hành.
* Trả lương thu hút nguồn nhân lực.
Hàng năm Công ty trích từ quỹ lương để chi trả lương thu hút nguồn nhân lực, đối tượng chi trả là những kỹ sư trẻ có tài năng được đào tạo chính quy, có nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu sản xuất, có triển vọng phát triển, được giao kiêm nhiệm thêm công việc kỹ thuật phức tạp và tự nguyện làm việc lâu dài ở Công ty.
Mức lương thoả thuận từ 01(một) triệu đến 05( năm) triệu đ / người/ tháng ngoài tiền lương V1 và V2 .
Tiền lương thu hút được trả cùng kỳ lương V1 hàng tháng cho người lao động.
Danh sách kỹ sư được trả lương thu hút nguồn nhân lực do Giám đốc đề nghị, Hội đồng quản trị duyệt hàng năm.
Người lao động được hưởng lương thu hút nguồn nhân lực phải cam kết làm việc lâu dài ở Công ty từ 10 năm trở lên, trường hợp đơn phương chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn thì phải hoàn trả một phần, hay toàn bộ tiền lương thu hút mà họ đã nhận trong thời gian làm việc, số tiền hoàn trả do Hội đồng lương Công ty Quyết định.
2.1.1.3. Chế độ tiền lương của chủ tịch HĐQT, Giám đốc.
Tiền lương của chủ tịch HĐQT và Giám đốc được trả căn cứ vào thực hiện lợi nhuận của Công ty theo nguyên tắc: lợi nhuận và năng xuất lao động của Công ty tăng thì tiền lương tăng; ngược lại: Lợi nhuận năng xuất giảm thì tiền lương giảm. Tiền lương được trả thành hai đợt theo bảng lương riêng:
- Tiền lương tạm ứng V1 được trả theo một mức cố định hàng tháng bằng 70 % mức lương kế hoạch cùng kỳ trả lương V1 của Công ty;
- Tiền lương thanh toán V2 được trả sau mỗi kỳ sản xuất kinh doanh, quỹ tiền lương được xác định theo lợi nhuận và phân phối theo Quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Quy chế trả lương của Công ty.
2.1.1.4. Thù lao của thành viên HĐQT và Ban kiểm soát:
Thành viên HĐQT và Ban kiểm soát được hưởng thù lao công việc. Tổng mức thù lao do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
Thù lao của từng thành viên HĐQT và Ban kiểm soát do HĐQT quy định theo nguyên tắc nhất trí, thông qua Nghị quyết của HĐQT.
Tiền lương của Chủ tịch HĐQT, Giám đốc và thù lao của thành viên HĐQT, Ban kiểm soát không tính trong đơn giá tiền lương của Công ty, được tính vào chi phí SXKD theo quy định Pháp luật và được báo cáo trong Đại hội đồng cổ đông phiên thường niên theo quy định của Luật doanh nghiệp.
2.1.1.5. Tiền thưởng an toàn điện
a. Mục đích, ý nghĩa :
- Thực hiện chế độ thưởng an toàn điện nhằm kịp thời khuyến khích, động viên người lao động trong Công ty phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất điện, bảo đảm vận hành an toàn nhà máy, thực hiện tốt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
- Nâng cao chất lượng sản xuất điện, bảo đảm an toàn cho con người và thiết bị; không để xảy ra sự cố chủ quan, sử lý nhanh các sự cố khách quan, bảo đảm sản xuất an toàn, kinh tế, hiệu quả.
- Sửa chữa tốt thiết bị máy móc phục vụ kịp thời cho vận hành; không thưởng hoặc cắt, giảm thưởng những trường hợp để xẩy ra các sự cố chủ quan trong quản lý, vận hành và sửa chữa thiết bị .
b. Nguyên tắc xét thưởng:
Tiền thưởng an toàn điện gắn với việc thực hiện an toàn điện theo quy trình, quy phạm được cơ quan Nhà nước và của ngành điện, cấp có thẩm quyền ban hành.
Tập thể, cá nhân để sẩy ra sự cố, mất an toàn điện thì căn cứ mức độ gây thiệt hại, phạm vi ảnh hưởng và trách nhiệm cụ thể bị xét cắt, giảm thưởng trong tháng hoặc các tháng tiếp theo kể từ ngày để xảy ra sự cố.
Ưu tiên thưởng an toàn điện với mức cao áp dụng cho người lao động trực tiếp đi ca sản xuất vận hành nhà máy.
Gắn tiền thưởng với trách nhiệm của cán bộ quản lý, công nhân viên chức sản xuất điện.
Căn cứ trách nhiệm của cán bộ quản lý và công nhân viên chức, được phân theo 04 nhóm theo độ phức tạp của công việc mà áp dụng mức thưởng khác nhau, nhằm động viên, khuyến khích người lao động làm việc có hiệu quả .
Người lao động được xét thưởng an toàn điện, vẫn được hưởng các loại tiền thưởng khác theo chế độ quy định hiện hành như: thưởng tiết kiệm nguyên, nhiên, vật liệu; thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật; thưởng từ lợi nhuận....
7. Giảm thưởng 50% nếu gây thiệt hại từ 100 đến 300 triệu đồng.
6. Công ty bị cắt thưởng hoàn toàn trong những trường hợp sau:
- Để xả0y ra sự cố nghiêm trọng gây tai nạn lao động chết người;
- Gây hư hỏng thiệt hại về tài sản lớn từ 300 triệu đồng trở lên.
c. Các chỉ tiêu xét thưởng của Công ty:
Căn cứ vào chỉ tiêu an toàn cho con người và thiết bị trong sản xuất vận hành và sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, gồm 04 chỉ tiêu sau:
Số
TT
Chỉ tiêu
điểm chuẩn
tối thiểu
điểm chuẩn
1
2
3
4
- Phương thức vận hành
- An toàn lao động
- Sự cố
- Chấp hành QTQP và kỷ luật lao động
0
0
0
0
20
15
40
25
Cộng :
0
100
Công ty bị giảm thưởng an toàn điện để xảy ra các lỗi sau:
Chỉ tiêu
điểm
1. Phương thức vận hành - điểm chuẩn:
+ Tổ máy đang vận hành không bảo đảm phương thức được A0 huy động bị trừ :
+ Để sẩy ra sự cố nghiêm trọng về người và thiết bị bị trừ
20
-10
-20
2. An toàn lao động - Điểm chuẩn:
+ Để sẩy ra tai nạn lao động nhẹ bị trừ :
+ Khi kiểm tra, phát hiện vi phạm quy trình ATLĐ bị trừ :
+ Để sẩy ra tai nạn lao động nghiêm trọng bị trừ :
15
-5
-10
-15
3. Sự cố chủ quan - Điểm chuẩn:
+ Để sẩy ra sự cố thiết bị - cứ mỗi lần sẩy ra sự cố bị trừ :
- Đối với nhà máy thuỷ điện mỗi lần sự cố trong tháng thì bị trừ:
+ Để sảy ra ngừng máy 01 lần bị trừ :
+ Để sẩy ra sự cố dừng toàn bộ nhà máy 1 lần bị trừ :
(Không tính sự cố lưới dẫn tới dừng nhà máy)
40
-10
-20
-40
4. Chấp hành quy trình quy phạm - Điểm chuẩn:
+ Vi phạm một lần bị trừ:
25
-25
d. Quỹ tiền thưởng và hạch toán nguồn tiền thưởng:
- Quỹ tiền thưởng an toàn điện được xác định bằng 20 % quỹ lương cấp bậc và phụ cấp chức vụ (nếu có) của Công ty. Được hạch toán vào vào giá thành sản xuất điện hàng năm, không tính trong đơn giá tiền lương.
Trường hợp trong tháng Công ty chi vượt quỹ tiền thưởng, thì được khấu trừ vào tháng sau hoặc năm liền kề tiếp theo.
- Xây quỹ tiền thưởng theo công thức sau:
Vttatđ = Llđ x Hcb x TLminCty x Mtt x 12 tháng (17 )
Trong đó :
Vttatđ : Quỹ tiền thưởng an toàn điện tính theo năm.
Llđ : Lao động được hưởng tiền thưởng an toàn điện.
Hcb : Hệ số lương cấp bậc, chức vụ vụ bình quân.
TLminCty : Là mức lương tối thiểu của Công ty lựa chọn trong kỳ .
Mtt : Quỹ tiền thưởng an toàn điện bằng 20 % Quỹ lương cấp bậc cộng với phụ cấp.
e.Phương pháp xét thưởng :
Căn cứ vào tính chất phức tạp của từng nhóm công việc, mức điểm chuẩn trong Công ty được phân theo 4 nhóm như sau:
Nhóm 1: Điểm chuẩn 150 điểm:
+ Các chức danh Vận hành gồm:
- Trưởng ca,
- Trưởng kíp .
- Trực chính .
- Phó giám đốc.
- Kỹ sư an toàn.
Nhóm 2: Điểm chuẩn 125 điểm:
- Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật
- CN sửa chữa điện, Sửa chữa máy - Cơ khí , CN thí nghiệm, Hoá nghiệm dầu, Công nhân lặn, Công nhân thông tin ;
- Chánh phó quản đốc PX sửa chữa ; PX vận hành;
- Cán bộ kỹ thuật phòng Kỹ thuật phụ trách phần điện, máy, thuỷ lợi, tin học.
Nhóm 3 : Điểm chuẩn 100 điểm :
- Trưởng, phó các phòng TCLĐ, TCKT, KHVT, Văn phòng
- Cán sự, chuyên viên các phòng ban nghiệp vụ gồm: Phòng TCLĐ, TCKT, KHVT, Thống kê PX,
- Công nhân quan trắc, CNKT nghề xây dựng (PX Sửa chữa).
- Kỹ thuật viên phân xưởng
- Công nhân lái xe ôtô, ca nô, lái cẩu, lu.
- Nhân viên bảo vệ,
- Thủ kho, thủ quỹ.
- Vệ sinh công nghiệp; tiếp liệu, lao động kho
- Y Tế.
Nhóm IV: Điểm chuẩn 75 điểm, gồm các chức danh sau:
- Văn thư, lưu trữ;
- CN lao động phổ thông .
- Nhân viên phục vụ, tạp vụ.
- Nhân viên nhà trẻ mẫu giáo
- Nhân viên nhà ăn nhà khách
f. Các chỉ tiêu xét thưởng, chấm điểm:
Căn cứ vào thành tích sản xuất, công tác của đơn vị và cá nhân để xét điểm thưởng an toàn điện hàng tháng theo nguyên tắc:
Có thành tích được xét cộng điểm, vi phạm chỉ tiêu nào thì bị cắt hoặc giảm thưởng chỉ tiêu đó.
g. Các trường hợp đề nghị cộng điểm.
Trong quá trình sản xuất, công tác nhóm và người lao động có thành tích được đề nghị cộng điểm thưởng an toàn điện như sau:
- Phát hiện và ngăn chặn được sự cố tai nạn lao động cho con người và thiết bị;
- Có sáng kiến, cải tiến hợp lý hoá sản xuất mang lại gía trị làm lợi cho Công ty;
- Trong nhiệm vụ sửa chữa thường xuyên và Đại tu sửa chữa lớn, đơn vị làm việc có chất lượng, năng xuất lao động cao, sớm đưa thiết bị vào vận hành mang lại hiệu quả kinh tế cao cho Công ty.
- Trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ đựợc giao cả về khối lượng, chất lượng. Khi được giao thêm việc khác vẫn phấn đấu hoàn thành xuất sắc công việc.
- Các trường hợp cụ thể khác...
Người lao động có một trong các thành tích trên, tuỳ theo mức độ được Hội đồng xét thưởng của đơn vị đề nghị, Hội đồng lương Công ty xét duyệt cộng thêm vào điểm thưởng tháng từ 20 đến 50 điểm.
h. Công thực tính tiền thưởng an toàn điện:
Tth
Ti = ––––––––––– hcbi Xnci X đi (18)
m
å hcbi Xnci X đi
i-1
Trong đó :
Ti : Là tiền thưởng của người lao động thứ i trong tháng xét thưởng.
Tth : Là quỹ tiền thưởng an toàn điện của Công ty được xác định qua kết quả sản xuất và thực hiên các chỉ tiêu vận hành trong tháng .
Nci : Là số ngày công làm việc trong tháng (theo công chế độ được duyệt) của người lao động thứ i.
Đi : Là số điểm trong tháng xét thưởng của người thứ i.
Hcbi : Là hệ số lương cấp bậc công việc cộng với phụ cấp chức vụ (nếu có) của người thứ i.
* Tiền thưởng an toàn điện của chủ tịch HĐQT và Giám đốc.
- Xác định quỹ tiền thưởng:
Quỹ tiền thưởng an toàn điện của chủ tịch HĐQT và Giám đốc xác bằng 20 % quỹ tiền lương cấp bậc, không nằm trong quỹ tiền thưởng chung của Công ty, được hạch toán và đưa vào giá thành sản xuất điện hàng năm.
Được tính theo công thức:
Vtatđ ql = Lql x H cv x TL minCty X 12 tháng x Mtt (19)
Trong đó:
Vtatđql : Quỹ tiền thưởng an toàn điện tính theo năm.
Llđ : Số thành viên chủ tịch HĐQT và giám đốc;
Hcb : Hệ số lương cấp bậc, chức vụ vụ bình quân.
Hpc Hệ số phụ cấp bình quân;
TLminCty : Là mức lương tối thiểu của Công ty.
Mtt : Mức tiền thưởng an toàn điện tạm tính bằng 20 % mức lương cấp bậc.
- Tiền thưởng an toàn điện của chủ tịch HĐQT và Giám đốc.
1.Tiền thưởng an toàn điện của chủ tịch HĐQT và Giám đốc được tính một bảng tính riêng với mức điểm chuẩn bằng 150 điểm.
2 . Mức điểm thưởng an toàn điện của Chủ tịch HĐQT được hưởng theo một mức cố định không xét hàng tháng. Khi Công ty bị cắt thưởng thì điểm thưởng bằng 0.
3. Mức điểm thưởng của Giám đốc do chủ tịch HĐQT quyết định, được xét duyệt hàng tháng theo điều 22- 4 của quy chế.
Quỹ tiền thưởng an toàn điện hàng năm được xác định sau mỗi kỳ sản xuất kinh doanh và được trả theo Quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Quy chế của Công ty.
2.1.2.Các khoản trích theo lương.
* Bảo hiểm xã hội (BHXH)
- Cách tính BHXH: ở công ty cổ phần Thuỷ điện Thác Bà thực hiện trích 20% tổng quỹ lương cơ bản để lập quỹ BHXH (trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% thu của CNV, người lao động)
- Chế độ BHXH trả thay lương:
+ Chế độ ốm đau: Thời gian người lao động nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau thay tiền lương là:
40 ngày trong 1 năm nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm.
45 ngày trong năm nếu đóng đã đóng BHXH trên 15 năm.
50 ngày trong 1 năm nếu đã đóng BHXH từ 30 năm trở lên.
Thời gian cho người lao động nghỉ việc do con ốm đau là:
- 15 ngày trong 1 năm đối với con dưới 36 tháng tuổi.
- 12 ngày trong 1 năm đối với con từ 36 đến 72 tháng tuổi.
Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH
của tháng trước khi ốm
Mức trợ cấp = x 75%
1 ngày 22 ngày
Mức trợ cấp ốm đau trả thay lương bằng 75% của mức tiền lương cơ bản mà người đó đóng BHXH trước khi nghỉ việc. Cụ thể công thức tính BHXH cho chế độ ốm đau:
+ Chế độ trợ cấp thai sản: áp dụng đối với lao động nữ có thai sinh con không phân biệt số lần sinh con theo điều 11 và điều 12 điều lệ BHXH và hưởng trợ cấp thai sản, trong đó:
Thời gian nghỉ việc đi khám thai 3 lần, mỗi lần một ngày.
Được nghỉ việc do sảy thai là 20 ngày nếu thai dưới 3 tháng , 30 ngày nếu thai từ 3 tháng trở lên.
Thời gian nghỉ đẻ trước và sau khi đẻ là 120 ngày.
Mức trợ cấp trong thời gian nghỉ thai sản theo quy định được hưởng trợ cấp bằng 100% mức lương mà người đó đã đóng BHXH trước khi nghỉ. Ngoài ra khi đẻ sẽ được trợ cấp một lần bằng 1 tháng lương
Tổng số tiền lương làm căn cứ tính bhxh
của tháng trước khi nghỉ đẻ
Mức trợ cấp = x 100% ngày nghỉ
khi nghỉ 22 ngày
Ngoài ra nếu nữ công nhân nghỉ thai sản không phải đóng BHXH trong thời gian nghỉ thai sản (tức là họ không phải đóng BHXH trong vòng 4 tháng).
* Bảo hiểm y tế (BHYT):
Thực hiện theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Công ty cổ phần Thuỷ điện Thác Bà thực hiện trích 3% tổng quỹ lương cơ bản để lập quỹ BHYT (trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% thu của CNV, người lao động).
* Kinh phí công đoàn (KPCĐ):
Công ty cổ phần Thuỷ điện Thác Bà thực hiện trích 2% tổng quỹ lương cơ bản để lập quỹ KPCĐ. Trong đó công ty phải nộp 1,3% tổng quỹ KPCĐ đã lập nộp lên công đoàn cấp trên, còn lại 0,7% công ty để lại làm kinh phí công đoàn của Công ty.
2.2. TK sử dụng.
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán tiền lương Công ty cổ phần Thuỷ điện Thác Bà sử dụng 2 tài khoản chính. Đó là:
TK 334 “Phải trả công nhân viên”
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
Trong đó TK 338 được chi tiết: TK 3382 Kinh phí công đoàn
TK 3383 Bảo hiểm xã hội
TK 3384 Bảo hiểm y tế.
TK 3388 Phải nộp, phải trả khác.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như TK 111, TK 112, TK 642, TK 154,TK 627....
2.3. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thuỷ điện Thác Bà.
Quy định nhiệm vụ của các đơn vị trong công ty cổ phần Thuỷ điện Thác Bà:
Phòng TCLĐ:
Hàng tháng căn cứ vào kết quả SXKD của Công ty, các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật được thực hiện. Phòng TCLĐ phối hợp với phòng Kỹ Thuật, Kế hoạch Vật tư, Tài Chính Kế Toán, tiến hành tạm ứng tiền lương, tiền thưởng an toàn điện, trình lãnh đạo Công ty xét duyệt làm căn cứ trả lương và thu nhập cho người lao động theo quy chế.
Thời gian thực hiện:
- Từ ngày 20 đến 30 hàng tháng giao kế hoạch sản xuất và tiền lương tháng sau cho các đơn vị.
- Từ ngày 01 đến 05 duyệt công với các đơn vị; tổng hợp hệ số K trả lương V2; điểm thưởng an toàn điện; tính quỹ lương V1 và tiền ăn giữa ca cho đơn vị.
- Từ ngày 06 đến 10 trình Hội đồng lương Công ty họp xét duyệt hệ số K; điểm thưởng an toàn điện để thanh toán lương cho đơn vị
- Từ ngày 10 đến 15 tháng sau trình Giám đốc ký duyệ bảng thanh toán lương V2; tiền thưởng an toàn điện cho các đơn vị
Lập sổ sách theo dõi tiền lương và thu nhập của người lao động báo cáo với Tổng Công ty và các cơ quan chức năng theo quy định .
Phòng Tài chính kế toán:
- Lập kế hoạch tài chính để trả tiền lương, tiền thưởng, tiền ăn giữa ca cho người lao động theo lịch sau:
+ Chi trả lương V1, tiền ăn giữa ca từ ngày 06 đến 11 tháng sau.
+ Chi trả lương V2, thưởng an toàn điện từ ngày 20 đến 25 tháng sau;
- Cập nhật tiền lương và thu nhập của người lao động vào sổ lương theo quy định tại thông tư 15 /LĐTBXH -TT ngày 10- 4-1997 của Bộ Lao động thương binh xã hội; Khấu trừ các khoản phải nộp của người lao động bao gồm: BHXH, BHYT, thuế thu nhập, kinh phí Công đoàn và các khoản phải nộp khác theo quy định ...
Các đơn vị liên quan:
Các đơn vị có nhiệm vụ tổng hợp đầy đủ các chứng từ thanh toán lương: Bảng chấm công, bảng xét hệ số K trả lương V2, bảng điểm xét thưởng an toàn điện theo mẫu ( biểu phụ lục 4) và cử người thường xuyên tổng hợp, duyệt công, và chế độ lương, thưởng cho người lao động theo quy chế.
Bảng thanh toán tiền lương hàng tháng của đơn vị được lập thành ba bản và có đủ chữ ký của người lao động:
- Một bản lưu ở đơn vị;
- Một bản gửi về phòng TCLĐ tổng hợp tiền lương thu nhập báo cáo theo quy định;
- Một bản gửi về phòng TCKT ghi vào sổ lương theo dõi thu nhập .
- Thời gian thực hiện lịch duyệt công trả lương trên, nếu trùng vào ngày nghỉ hàng tuần (thứ bẩy, chủ nhật) thì được chuyển lên các ngày liền kề, tiếp theo của ngày làm việc.
2.3.1. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
Sau khi đã tính toán tiền lương cho các bộ phận trong Công ty, kế toán tiền lương chuyển “Bảng thanh toán lương” và “Bảng tổng hợp tiền lương toàn công ty” cho kế toán trưởng kiểm tra độ chính xác của các số liệu. Sau khi kiểm tra xong kế toán trưởng duyệt và chuyển sang kế toán thanh toán để lập phiếu chi và kế toán thanh toán lại chuyển phiếu chi cùng “Bảng thanh toán tiền lương” cho thủ quỹ để thanh toán tiền lương cho cán bộ CNV trong Công ty.
BIỂU 2.1: BẢNG TỔNG HỢP CHI
LƯƠNG ĐỢT 1 THÁNG 2 NĂM 2007
Số
Tên đơn vị
Tổng số
Cỏc khoản trừ
TT
tiền
BHXH
1%
LĐ công ích
BT rơ le
Tiền nhà
Thựclĩnh
Ký nhận
Thỏng 12
ĐPCĐ
năm 2006
1
Phũng Kỹ Thuật
10,923,710
685,233
109,237
10,129,240
2
Phũng TC- Kế toán
6,922,023
434,970
69,220
6,417,833
3
Phũng KH - Vật tư
15,677,510
863,136
156,775
80,000
14,577,599
4
Tổ Vận chuyển
13,461,547
574,560
134,615
80,000
12,672,372
5
Phũng Tổ chức
6,066,614
380,430
60,666
0
5,625,518
6
Văn phũng T hợp
14,050,636
551,340
140,506
24,000
13,334,790
7
Hành chớnh - Qtrị
16,204,501
1,018,440
162,045
80,000
24,000
14,920,016
8
Tổ Bảo vệ
27,087,547
907,200
270,875
160,000
25,749,472
9
Tổ điện - Tự động
40,335,339
1,616,895
403,353
560,000
3,900,000
33,855,091
10
SCM - Cơ khí
41,582,658
2,595,510
415,827
240,000
38,331,321
11
Qlý CT Thuỷ Công
36,455,624
1,459,350
364,556
160,000
34,471,718
12
Vận hành T.tõm
29,615,442
1,136,700
296,154
560,000
300,000
36,000
27,286,588
13
Vận hành gian mỏy
41,206,826
2,432,430
412,068
1,040,000
108,000
37,214,328
Cộng:
299,589,977
14,656,194
2,995,897
2,960,000
4,200,000
192,000
274,585,886
( Hai trăm bảy mươi tư triệu năm trăm tám mươi lăm ngàn tám trăm tám mươi sáu đồng chẵn )
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
BIỂU 2.2: BẢNG TỔNG HỢP CHI
LƯƠNG V2- THÁNG 02 NĂM 2007
số
Tên đơn vị
Tổng số
Các khoản trừ
Thực lĩnh
Ký nhận
TT
tiền
BHXH
1% ĐPCĐ
Tiền TNCN
B.thờng
1
Phũng Kỹ Thuật
19,358,493
724,410
293,407
1,510,498
16,830,178
2
Phũng TC- Kế toán
9,706,512
432,270
136,224
803,351
8,334,667
3
Phũng KH - Vật tư
15,123,255
834,570
255,957
1,280,166
12,752,562
4
Tổ Vận chuyển
8,794,027
643,410
195,175
593,564
7,361,878
5
Phũng Tổ chức
10,433,592
532,440
186,952
668,380
9,045,820
6
Văn phũng T hợp
13,341,910
1,080,000
313,419
632,729
11,315,762
7
Hành chớnh - Qtrị
6,616,424
361,530
113,861
644,741
5,496,292
8
Tổ Bảo vệ
14,003,552
1,004,400
307,436
1,690,734
11,000,982
9
Tổ điện - Tự động
31,936,970
1,523,340
553,440
1,955,412
27,904,778
10
SCM - Cơ khí
38,498,863
2,445,660
787,320
2,323,401
32,942,482
11
Qlý CT Thuỷ Công
26,065,802
1,115,100
446,508
2,024,640
300,000
22,179,554
12
Vận hành T.tõm
40,534,685
2,329,830
793,652
3,882,578
33,528,625
13
Vận hành gian mỏy
17,922,511
1,267,920
390,545
958,545
15,305,501
CỘNG:
252,336,596
14,294,880
4,773,896
18,968,739
300,000
213,999,081
Bằng chữ:Hai trăm mời ba triệu chín trăm chín chín ngàn không trăm tám mốt đồng
NGƯỜI LẬP
KT TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
SAU ĐÂY EM XIN ĐƯA RA VÍ DỤ MINH HOẠ VỀ BẢNG PHÂN PHỐI LƯƠNG V2-T2/2007 CỦA 1 SỐ ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TY:
BIỂU 2.3: BẢNG TỔNG HỢP PHÂN PHỐI LƯƠNG V2- THÁNG 02 NĂM 2007
TỔ VẬN HÀNH TRUNG TÂM
( Khi phát tiền xong yêu cầu đơn vị trả ngay bảng này cho phòng TCKT- Xin cảm ơn)
SỐ
HỆ SỐ
CÔNG
CÔNG
TỔNG
TÍCH HS &
HỆ SỐ
TỔNG TIỀN
KÝ NHẬN
TT
HỌ VÀ TÊN
V2
K
C/ĐỘ
DCS
CÔNG
NG/ CÔNG
CHUNG
V2
1
Nguyễn Văn Quyền
10.0
1.0
20.0
20.0
200.0
18,177
3,635,398
2
Nguyễn Thanh Hải
7.5
1.0
20.0
20.0
150.0
18,177
2,726,548
3
Tạ Bá Hùng
7.2
1.0
20.0
20.0
144.0
18,177
2,617,486
4
Hoàng Anh Tuấn
7.0
1.0
20.0
20.0
140.0
18,177
2,544,778
5
Nguyễn Hùng Cường
7.0
1.0
20.0
20.0
140.0
18,177
2,544,778
6
Dơng Quang Trung
4.5
1.0
20.0
20.0
90.0
18,177
1,635,929
7
Lê Thanh Bình
4.5
1.0
20.0
20.0
90.0
18,177
1,635,929
8
Vũ Trọng Sang
4.5
1.0
20.0
20.0
90.0
18,177
1,635,929
9
Phạm Quốc Chiến
4.5
1.0
20.0
20.0
90.0
18,177
1,635,929
10
Nguyễn Khắc Tú
4.5
1.0
20.0
20.0
90.0
18,177
1,635,929
11
Đỗ Minh Tâm
4.5
1.0
20.0
20.0
90.0
18,177
1,635,929
12
Đinh Văn Huân
6.0
1.0
20.0
20.0
120.0
18,177
2,181,239
26,065,802
NGƯỜI LẬP P.TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
BIỂU 2.4: BẢNG TỔNG HỢP PHÂN PHỐI LƯƠNG V2- THÁNG 02 NĂM 2007
TỔ ĐIỆN TỰ ĐỘNG
( Khi phát tiền xong yêu cầu đơn vị trả ngay bảng này cho phòng TCKT- Xin cảm ơn)
SỐ
HỆ SỐ
CÔNG
CÔNG
TỔNG
TÍCH HS &
HỆ SỐ
TỔNG TIỀN
KÝ NHẬN
TT
HỌ VÀ TÊN
V2
K
C/ĐỘ
DCS
CÔNG
NG/ CÔNG
CHUNG
V2
1
Trần Ngọc Hiển
12.0
1.0
20.0
20.0
240.0
18,177
4,362,477
2
Đoàn Duy Hưng
6.0
1.0
20.0
1.0
21.0
126.0
18,177
2,290,301
3
Phạm Minh Huệ
5.0
1.0
20.0
20.0
100.0
18,177
1,817,699
4
Lơng Văn Minh
4.0
1.0
20.0
20.0
80.0
18,177
1,454,159
5
Hoàng Tuấn Tú
4.0
1.0
20.0
20.0
80.0
18,177
1,454,159
6
Lê Văn Sinh
4.0
1.0
20.0
20.0
80.0
18,177
1,454,159
7
Trần Thanh Dơng
4.0
1.0
20.0
20.0
80.0
18,177
1,454,159
8
Trơng Minh Cờng
3.7
1.0
20.0
20.0
74.0
18,177
1,345,097
9
Bùi Quang Thắng
3.7
1.0
20.0
20.0
74.0
18,177
1,345,097
10
Nguyễn Văn Hiếu
3.7
1.0
20.0
20.0
74.0
18,177
1,345,097
11
Nguyễn Thị Hậu
3.7
1.0
20.0
20.0
74.0
18,177
1,345,097
12
Lê Hiển
4.5
1.0
20.0
20.0
90.0
18,177
1,635,929
13
Lê Đức Thuận
5.0
1.0
20.0
1.0
21.0
105.0
18,177
1,908,584
14
Nguyễn Hữu Hùng
4.0
1.0
20.0
20.0
80.0
18,177
1,454,159
15
Nguyễn Tiến Phong
4.0
1.0
20.0
20.0
80.0
18,177
1,454,159
16
Dương Thu Thuỷ
4.0
1.0
20.0
20.0
80.0
18,177
1,454,159
17
Nguyễn Đức Toàn
4.0
1.0
20.0
20.0
80.0
18,177
1,454,159
18
Nguyễn Kiều Thuỷ
4.0
1.0
20.0
20.0
80.0
18,177
1,454,159
19
Phạm Ngọc Thạch
4.0
1.0
20.0
20.0
80.0
18,177
1,454,159
31,936,970
NGƯỜI LẬP P.TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
BIỂU 2.5: BẢNG TỔNG HỢP PHÂN PHỐI LƯƠNG V2- THÁNG 02 NĂM 2007
PHÒNG KỸ THUẬT
( Khi phát tiền xong yêu cầu đơn vị trả ngay bảng này cho phòng TCKT- Xin cảm ơn)
SỐ
HỆ SỐ
CÔNG
CÔNG
TỔNG
TÍCH HS &
HỆ SỐ
TỔNG TIỀN
KÝ NHẬN
TT
HỌ VÀ TÊN
V2
K
C/ĐỘ
DCS
CÔNG
NG/ CÔNG
CHUNG
V2
1
Nguyễn Quang Thắng
12.0
1.0
20
20.0
240.0
18,177
4,362,477
2
Lê Công Sơn
8.0
1.0
20
20.0
160.0
18,177
2,908,318
3
Nguyễn Văn Trịnh
8.0
1.0
20
20.0
160.0
18,177
2,908,318
4
Vũ Quang
4.5
1.0
20
20.0
90.0
18,177
1,635,929
5
Nguyễn Tiến Đạt
4.5
1.0
20
20.0
90.0
18,177
1,635,929
6
Đỗ Tiến Trà
5.0
1.0
20
20.0
100.0
18,177
1,817,6
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31952.doc