Chuyên đề Tìm hiểu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc

MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC 3

1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH 3

1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 4

1.2.1 Ngành nghề kinh doanh 4

1.2.2 Cơ cấu và đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 5

1.3 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 7

1.3.1 Phân tích tình hình tài sản 7

1.3.2 Phân tích tình hình nguồn vốn 8

1.3.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính 9

1.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 10

1.4.1 Tổ chức công tác bộ máy kế toán 10

1.4.2 Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán 11

1.4.2.1 Giới thiệu về phần mềm kế toán Fast Accounting 11

1.4.2.2 Một số đặc điểm chung 13

1.4.2.3 Tổ chức các phần hành kế toán 13

1.4.3 Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán 21

1.4.3.1 Báo cáo tài chính của công ty 21

1.4.3.2 Tổ chức kiểm tra kế toán 22

1.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP 22

1.5.1 Thuận lợi 22

1.5.2 Khó khăn 23

1.5.3 Giải Pháp 23

PHẦN HAI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC 24

2.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG 24

2.1.1 Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc 24

2.1.2 Phương pháp tính lương 25

 

 

2.1.2.1 Bộ phận văn phòng và CNTT ăn lương theo sản lướngPSX trong tháng. 25

2.1.2.2 Lương của bộ phận bán hàng( Phòng kinh doanh) 26

2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC 27

2.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu 27

2.2.2 Tổ chức hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 40

2.2.2.1 Nhiệm vụ kế toán tổng hợp 40

2.2.2.2 Quy trình vào sổ kế toán 40

2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 46

2.3.1 Kết quả đạt được 46

2.3.2 Hạn chế tồn tại 47

2.3.3 Một số kiến nghị, ý kiến 48

KẾT LUẬN 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc57 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2218 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tìm hiểu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
căn cứ vào hoá đơn GTGT, hợp đồng mua hàng, các chứng từ thanh toán để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có rồi nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Theo quy trình phần hệ kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ chi tiết Tk 511, 632, 911,. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn được thực hiên tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. - Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. 1.4.2.3.8. Phân hệ kế toán tổng hợp - Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán: + Bút toán kết chuyển cuối kỳ + Bút toán phân bổ cuối kỳ Sơ đồ 1.12: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán tổng hợp Phiếu kế toán Bút toán kết chuyển định kỳ Bút toán phân bổ tự động Số liệu chuyển từ các phân hệ khác: công nợ phải thu, công nợ phải trả, vốn bằng tiền, mua hàng, bán hàng Phần hệ kế toán tổng hợp Chuyển số liệu sang các phân hệ khác Báo cáo tài chính Sổ sách kế toán Báo cáo thuế Ghi chú: : Nhập số liệu hằng ngày : Đối chiếu, kiểm tra : In sổ, Báo cáo cuối tháng Giải thích: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu kế toán, bút toán kết chuyển định kỳ, bút toán phân bổ tực động và số liệu chuyển từ các phân hệ khác đã được kiểm tra dùng làm căn cứ để ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán tổng hợp.Theo quy trình phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào các phân hệ. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính, báo cáo thuế, sổ sách kế toán. Việc đối chiếu giữa báo cáo và các phân hệ khác luôn được thực hiên tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. - Cuối tháng các báo cáo được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. 1.4.3. Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán 1.4.3.1. Báo cáo tài chính của công ty - Kỳ lập báo cáo: Báo cáo năm - Hệ thống báo cáo tài chính: Công ty áp dụng hệ thống báo cáo tài chính theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC. Hệ thống báo cáo bao gồm: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Thuyết minh báo cáo tài chính - Tổ chức hệ thống tài khoản: + Theo hệ thống tài khoản thống nhất ban hành kèm theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính - Hệ thống báo cáo nội bộ: + Báo cáo kế toán nội bộ được lập theo yêu cầu quản lý của ngành và của doanh nghiệp, bao gồm cả báo cáo định kỳ và báo cáo thường xuyên. 1.4.3.2. Tổ chức kiểm tra kế toán + Kết thúc niên độ, các cơ quan quản lý tiến hành kiểm tra công tác tài chính của công ty như: công ty kiểm toán, cục thuế + Kiểm tra các chứng từ, sổ sách, báo cáo + Phương pháp kiểm tra: Đối chiếu, so sánh, phân tích, kiểm kê + Ban kiểm soát của công ty tiến hành kiểm tra số liệu, phân tích để nhà quản trị thấy được tình hình phát triển của công ty và đưa ra hướng giải quyết hợp lý. 1.5. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP 1.5.1. Thuận lợi + Công ty có sự phân công, phân nhiệm từng công việc rõ ràng. Tạo tính độc lập trong quá trình làm việc và mức độ hoàn thành công việc cao. + Bộ máy kế toán có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm thực tiễn dày dạn, kỹ năng sử dụng máy vi tính thành thạo. Sử dụng chương trình phần mềm Fast Accounting + Bộ máy quản lý luôn tận tình công việc, không có thái độ ỷ lại,làm việc khách quan, tiếp thu ý kiến của cán bộ công nhân viên và đưa ra quyết định phù hợp nhất. + Quan hệ giữa các thành viên trong phòng kế toán nói riêng và cả công ty nói chung rất thânh thiện, rõ ràng, luôn hỗ trợ lẫn nhau trong công việc và cuộc sống + Công ty có chính sách khen thưởng, phát rõ ràng, hợp lý. Làm tăng tính tự giác, kích thích khả năng sản xuất. + Công ty sử dụng phương pháp tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng làm cho mức khấu hao được phân bổ đều đặn vào giá thành, làm cho giá thành ổn định. Mặt khác tính toán đơn giản nên rút ngắn được thời gian. + Công ty có thị trường rộng, bao gồm trong và ngoài nước. + Công ty có cơ sở vật chất tương đối đảm bảo đựơc tiến độ sản xuất như: + Máy móc thiết bị, nhà xưởng, quần áo bảo hộ lao động đảm bảo điều kiện lao động cho công nhân. + Công ty luôn chấp hành, tuân thủ mọi chế độ do nhà nước ban hành. 1.5.2. Khó khăn + Thị trường tiêu thụ rộng nên việc giao hàng, ký kết hợp đồng còn gặp nhiều khó khăn do địa hình, thời tiết…, công tác thu hồi nợ phức tạp. Việc cạnh tranh thị trường ngày càng gay gắt, chất lượng sản phẩm đòi hỏi cao hơn. + Các chế độ tài chính thường xuyên thay đổi, đặc biệt công ty đã lên sàn giao dịch chứng khoán. Đòi hỏi các cán bộ kế toán nói riêng và toán công ty nói chung cần phải nỗ lực tìm tòi và học hỏi + Bộ máy kế toán mặc dù có trình độ cao, nhưng với quy mô của công ty thì việc hoàn thành công việc theo tiến độ gặp nhiều khó khăn. + Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng cũng gặp nhiều khó khăn do tỷ lệ khấu hao hàng năm đều nhau nên khả năng thu hồi vốn chậm, tài sản cố định khó tránh khỏi bị hao mòn vô hình nhưng chưa tính hết hao mòn đó. + Vấn đề chổ ở cho công nhân viên ở xa còn gặp nhiều khó khăn do vượt quá khả năng của công ty. 1.5.3. Giải pháp + Hiện nay cạnh tranh thị trường tiêu thụ gay gắt vì thế công ty nên nâng cao chất lượng sản phẩm, có hướng khai thác thị trường mới, thêm nghành nghề kinh doanh sản xuất sản phẩm mới… + Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ, tư tưởng cho công nhân viên công ty, thông báo sự thay đổi của thị trường. + Tạo chổ ở cần thiết cho những công nhân viên ở xa, còn gặp nhiều khó khăn để tạo điều kiện cho công nhân viên làm việc tốt hơn + Có chế độ tiền lương, thưởng, phạt phù hợp tạo tinh thần đoàn kết trong công ty để tạo thành khối vững chắc. Xử lý nghiêm những cán bộ công nhân viên vi phạm theo đúng nguyên tắc đã đề ra. + Công ty có cơ cấu nguồn vốn: Nợ phải trả tăng làm cho khả năng thanh toán của công ty gặp nhiều khó khăn. Công ty cần có hướng giải quyết để có cơ cấu nguồn vốn hợp lý hơn, tăng khả năng thanh toán của công ty. PHẦN HAI THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC 2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG 2.1.1. Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo luơng tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc - Tiền lương: Là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho người lao động tương ứng với thời gian,sức lao động mà họ cống hiến.Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thiên lộc xác định tiêu chí tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên quan đến quyền lợi người lao động mà còn liên quan đến các chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm của công ty. Nếu công ty có chính sách tiền lương hợp lý sẽ kích thích được người lao động trong nâng cao ý thức, lao động sản xuất, thúc đẩy sản xuất phát triển.Tài khoản sử dụng TK334. - Quỹ lương: Là toàn bộ tiền lương tính theo số công nhân viên trong công ty,do do công ty quản lý v à chi trả tiền lương. Quỹ lương bao gồm: + Tiền lương trong thời gian đi công tác, nghỉ phép, đi học… + Các loại phụ cấp làm thêm giờ. + Các khoản tiền thưởng có tính chất làm thêm. + Tiền ăn ca của công nhân viên. - Quỹ BHXH: Quỹ BHXH là quỹ dùng trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ khi tạm thời hay vĩnh viễn mất khả năng lao động. Tại công ty quỷ BHXH được trích theo quy định hiện hành, hàng tháng trích (22%) trên hệ số lương theo quy định.Đóng BHXH cho công nhân viên trong tháng, trong đó tính vào chi phí sản xuất kinh doanh (16%), khấu trừ vào tiền lương trong thang là (6%) của công nhân viên.Tài khoản sử dụng TK 3383 - Quỹ BHYT: Quỹ BHYT là quỹ dùng đài thọ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong tr ường hợp khám chữa b ệnh. Tại công ty, tỷ lệ trích lập quỷ BHYT được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lương cơ bản. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHYT là 4,5% trong đó 3% doanh nghiệp nộp tính vào chi phí, 1,5% còn lại do người lao động nộp trừ vào lương. Tài khoản sử dụng TK 3384 - Quỹ BHTN: Theo Luật Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc áp dụng đối với đối tượng lao động và người sử dụng lao động như sau: - Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng với người sử dụng lao động. - Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và trả công cho người lao động có sử dụng từ mười lao động trở lên. Theo điều 102 Luật BHXH, nguồn hình thành quỹ như sau - Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. - Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp Tài khoản sử dụng TK 3383 - Kinh phí công đoàn: Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công đoàn trên tổng số lương thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng và được tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ số kinh phí công đoàn được trích một phần (1,45%) được nộp lên cho công đoàn cấp trên,một phần (0,55%)dữ lại để phục vụ hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp.Tài khoản sử dụng TK 3382 2.1.2. Phương pháp tính lương. 2.1.2.1. Bộ phận văn phòng và CNTT ăn lương theo sản luợng SPSX trong tháng. Mỗi CBCNV có một hệ số thực trả do đơn vị quy định Hiện nay công ty CP thúc ăn chăn nuôi Thiên Lộc đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Là hình thức trả lương được tính theo số sản lượng được hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá tiền lương sản phẩm. Quỹ lương được xác định bằng tổng sản phẩm hoàn thành trong tháng nhân với đơn giá tiền lương. Từ quỹ lương xác định được đơn giá tiền lương trên một hệ số lương (không áp dụng cho bộ phận bán hàng).Đây là hình thức phổ biến được các đơn vị sử dụng để tính lương phải trả cho CNVTT sản xuất sản phẩm. Đơn giá tiền lương của công ty Đơn giá tiền luơng được áp dụng cho năm 2010 là; 105đ/kg, đơn giá này không bao gồm lương của bộ phận bán hàng (phòng kinh doanh), lương của bộ phận bán hàng được quy định khoán riêng theo sản lượng bán ra. Quỹ lương chung của Công ty Quỹ lương chung = Đơn giá (X) Sản lượng SX nhập kho trong tháng Ví dụ: Sản lượng công ty: 1.200 tấn/th Quỹ lương chung = 105 đ/kg x 1.200 tấn/ th Đơn giá tiền lương/hệ số thực trả TỔNG QUỸ LƯƠNG ĐGTL/ HỆ SỐ = -------------------------- TỔNG HỆ SỐ TIỀN LƯƠNG Bảng chấm công là bảng tổng hợp theo dõi thực tế ngày công làm việc, nghỉ việc cụ thể của từng người. Từ đó làm căn cứ trả lương và quản lý lao động trong doanh nghiệp. Hằng ngày tổ trưởng (phong, ban, nhóm..) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng người và nghi vào bảng theo quy định. Cuối tháng người quản lý bộ phận ký vào bảng chấm công và các chứng từ liên quan chuyển cho phòng kế toán kiểm tra đối chiếu quy ra công tính lương và tính bảo hiểm. HỆ SỐ CÁ NHÂN (x) ĐƠN GIÁ TL/HỆ SỐ LƯƠNG CÁ NHÂN = ---------------------------------------------------- (x) CÔNG THỰC TẾ 26 CÔNG 2.1.2.2. Lương của bộ phận thị trường (bán hàng) Khung sản lượng bán hàng để tính luơng cứng Đvt: ngàn đồng TT Chức danh Số lượng người Mức khoán lương Dưới 50 tấn/th Đến 50 tấn/th Đến 70 tấn/th Đến 100 tấn/th Đến 125 tấn/th Đến 150 tấn/th Đến 170 tấn/th 1 T.phòng.KD 01 2 Trưởng vùng 02 3.000 3.000 3.000 3 Nhân viên BH 2.000 2.200 2.500 2.700 3.000 3.500 - Lương của Trưởng phòng = sản lượng bán trong tháng ( x ) 10 (đ/kg). - Lương của Trưởng vùng: 3.000.0000 đồng/ tháng - Lương của nhân viên bán hàng được tính theo mức sản lượng mà người đó bán được căn cứ vào khung sản lượng. Khung thưởng bán hàng đạt - vượt chỉ tiêu nhận khoán trong tháng: Lương mức nhận khoán (N) - Lương mức nhận khoán (N+ 20,25,10) = -------------------------------------------------------------- 20 (25, 10) 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY 2.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu - Hạch toán ban đầu về tiền lương và các khoản trích theo lương có ý nghĩa quan trọng vì hạch toán ban đầu chính xác từ đó mới có thể vào sổ sách kế toán và bảng phân bổ, bảng tổng hợp chi phí mới phản ánh đúng tình hình hoạt động của công ty và giúp ban lãnh đạo nắm được tình hình trong công ty. - Hạch toán ban đầu về tiền lương và các khoản trích theo lương phải phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời vào chứng từ, bảng chấm công, bảng tính lương, bảng tính BHXH khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phải kiểm tra liên tục các khoản chi lương, BHXH toàn công ty, đồng thời quy định rõ người chịu trách nhiệm ghi các thông tin kế toán trên. - Các chứng từ ban đầu của nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương. + Bảng chấm công + Bảng tính tiền lương + Bảng trích BHXH + Bảng thanh toán tiền lương + Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Sổ sách sử dụng. + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK334 + Số cái TK3382 + Số cái TK3383 + Số cái TK3384 - T ài khoản sử dụng. Tiền lương của toàn bộ công nhân viên trong công ty được tập hợp và theo dõi trên tài TK 334 ( phải trả người lao động ),TK338 (phải trả khác) Bao gồm tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp, bộ phân quản lý phòng ban và các khoản trích theo lương. Các tài khoản sử dụng. + TK 334 Phải trả người lao động. + TK338 Phải trả khác Chi tiết: + TK 3382 Kinh phí công đoàn. + TK 3383 Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp. + TK 3384 Bảo hiểm y tế. Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác như: TK111, TK622,TK627, TK642…. Phương pháp hạch toán Bộ phận văn phòng Đơn giá tiền lương trên hệ số tháng1 năm 2010 Tổng sản lượng đạt tiêu chuẩn nhập kho tháng 1: 1.379.305 tấn Tổng sản lượng tái chế trong tháng: 9.550 tấn Trong đó tổng sản lượng tái chế không có lỗi SX: 5.375 tấn Tổng sản lượng tính lương: 1.375.130 tấn Định mức: 105 đ/kg Tổng quỹ lương theo sản phẩm 144.388.000 đồng Phụ cấp độc hại: 130.000 đồng Tổng quỷ lương thực tế: 144.518.000 đồng Trong đó số tiền thuê ngoài: 3.492.000 đồng Lương cán bộ công nhân viên: 141.026.000 đồng Tổng hệ số toàn công ty: 158.8 hs Đơn GTL/HS = = 888.000 đ/hs Bảng 2.1: Bảng chấm công lao động thực tế Đơn vị: Công ty CPTACN Thiên Lộc Mẫu số: 02-LĐTL Bộ phận: Bộ phận văn phòng BẢNG CHẤM CÔNG LAO ĐỘNG THỰC TẾ (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Tháng 1 năm 2010 Ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC) Số: ……… Họ và tên Ngày công trong tháng Tổng cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1.Nguyễn Ngọc Phương x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 2.Nguyễn Đức Lý x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 3. Nguyễn Lộc Huyền x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 …………… .. .. .. .. … … …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … 18. Bùi Văn Hoài x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30 19. Phan Quốc Lương x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 31 20. Lê Văn Sơn x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 31 21. Trần Thị Xuân x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30 22. Lê bá Trọng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 23. Vương Khả Lương x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký) (Ký) (Ký) Bảng 2.2: Bảng tính tiền lương Đơn vị: Công ty CPTACN Thiên Lộc BẢNG TÍNH TIỀN LƯƠNG Bộ phận: Bộ phận văn phòng Tháng 1 năm 2010 Đvt: đ ồng TT Họ và Tên Hệ số lương Ngày công Lương chính Phụ cấp Thành tiền 1 Nguyễn Ngọc Phương 6.0 26 5.328.000 5.328.000 2 Ngô Đức Lý 5,2 26 4.618.000 4.618.000 3 Nguyễn Lộc Huyền 5,2 26 4.618.000 4.618.000 4 Phan Hữu Trọng 5,2 26 4.618.000 4.618.000 5 Hà Thị Phương 4,0 24 3.279.000 3.279.000 6 Nguyễn Như Định 3,6 27 3.320.000 3.320.000 7 Nguyễn T Minh Huyền 3,2 24 2.623.000 2.623.000 8 Nguyễn Thuý Hà 2,6 19 1.678.000 1.678.000 9 Nguyễn Thị Long 2,3 27 2.121.000 2.121.000 10 Phạm Bá Tình 4,0 26 3.552.000 3.552.000 11 Nguyễn Văn Hoá 4,0 26 3.552.000 3.552.000 12 Bùi thị Thu Hương 2,6 26 2.309.000 2.309.000 13 Nguyễn Hữu Thọ 3,3 29 3.269.000 3.269.000 14 Trịnh Tiến Chiến 3,1 26 2.753.000 2.753.000 15 Nguyễn Ngọc Anh 3,1 26 2.753.000 2.753.000 16 Nguyễn Huy Thắng 2,6 31 2.753.000 2.753.000 17 Trần Quốc Hoà 2,5 27 2.305.000 2.305.000 18 Bùi Văn Hoài 2,5 30 2.562.000 2.562.000 19 Phan Quốc Lương 2,5 31 2.647.000 2.647.000 20 Lê Văn Sơn 2,5 31 2.647.000 2.647.000 21 Trần Thị Xuân 2,5 30 2.562.000 2.562.000 22 Lê Bá Trọng 3,6 26 3.197.000 3.197.000 23 Vương Khả Lương 3,6 26 3.197.000 3.197.000 Cộng 72.270.000 72.270.000 Ngày 31 tháng 01 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Ph òng TC- L ĐTL (ký) (ký) (ký) Nguyễn Ngọc Phương Phan Hữu Trọng Nguyễn Văn Hóa Bảng 2.3: Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ Đơn vị: Công ty CPTACN Thiên Lộc BẢNG TRÍCH BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Bộ phận: Bộ phận văn phòng Tháng 1 năm 2010 Đvt: đồng TT Họ và tên HS 205 CP Phụ cấp CV Lương tính BHXH Tính vào chi phí doanh nghiệp Trừ vào lương lao động Tổng cộng BHXH (16%) BHYT (3%) KPCĐ (2%) BHTN (1%) Cộng BHXH (6%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Cộng 1 NguyễnNgọcPhương 4,66 0.6 3.419.000 547.040 102.570 68.380 34.190 752.000 205.140 51.285 34.190 291.000 1.043.000 2 Ngô Đức Lý 4,2 0.5 3.055.000 488.800 91.650 61.100 30.550 672.000 183.300 45.825 30.550 260.000 932.000 3 Nguyễn Lộc Huyền 3,91 0.5 2.866.500 458.640 85.995 57.330 28.665 631.000 171.990 42.998 28.665 244.000 875.000 4 Phan Hữu Trọng 2,65 1.722.500 275.600 51.675 34.450 17.225 379.000 103.350 25.383 17.225 146.000 525.000 5 Hà Thị Phương 2,34 1.521.000 243.360 45.630 34.420 15.210 335.000 91.260 22.815 15.210 129.000 464.000 6 Nguyễn Như Định 2,34 1.521.000 243.360 45.630 30.420 15.210 335.000 91.260 22.815 15.210 129.000 464.000 7 Nguyễn Minh Huyền 1,8 1.170.000 187.200 35.100 23.400 11.700 257.000 70.200 17.550 11.700 99.000 356.000 8 Nguyễn Thuý Hà 1,8 1.170.000 187.200 35.100 23.400 11.700 257.000 70.200 17.550 11.700 99.000 356.000 9 Nguyễn Thị Long * * * * * * * * * * * * 10 Phạm Bá Tình 2,34 1.521.000 243.360 45.360 30.420 15.210 335.000 91.260 22.815 15.210 129.000 464.000 11 Nguyễn Văn Hoá 2,34 1.521.000 243.360 45.360 30.420 15.210 335.000 91.260 22.815 15.210 129.000 464.000 12 Bùi thị Thu Hương * * * * * * * * * * * * 13 Nguyễn Hữu Thọ 2.18 1.417.000 226.720 42.510 28.340 14.170 312.000 85.020 21.255 14.170 120.000 432.000 14 Trịnh Tiến Chiến 2,57 1.670.500 226.720 50.115 33.410 16.705 368.000 100.230 25.058 16.705 142.000 510.000 15 Nguyễn Ngọc Anh 3,05 1.982.500 317.200 59.475 39.650 19.825 436.000 118.950 29.738 19.285 169.000 605.000 16 Nguyễn Huy Thắng 1,67 1.085.500 173.680 32.565 21.710 10.855 238.000 65.130 16.283 16.705 92.000 330.00 17 Trần Quốc Hoà 4,62 3.003.000 480.480 90.090 60.060 30.030 661.000 180.180 45.045 30.030 255.000 916.000 18 Bùi Văn Hoài 1,55 1.007.500 161.200 30.225 20.150 10.075 222.000 60.450 15.113 10.075 86.000 308.000 19 Phan Quốc Lương 1,6 1.072.500 171.600 32.175 21.450 10.725 236.000 64.350 16.088 10.725 91.000 327.000 20 Lê Văn Sơn 2,48 1.612.000 257.920 48.360 32.240 16.120 355.000 96.720 24.180 16.120 137.000 492.00 21 Trần Thị Xuân 1,55 1.007.500 161.200 30.225 20.150 10.075 222.000 60.450 15.133 10.075 86.000 308.000 22 Lê Bá Trọng 2,34 1.521.000 243.360 45.630 30.420 15.210 335.000 91.260 22.815 15.210 129.000 464.000 23 Vương Khả Lương 1,67 1.085.500 173.680 32.565 21.710 10.855 239.000 65.130 16.283 10.855 92.000 331.000 Tổng 54 1,6 35.951.500 5.752.240 1.078.545 719.030 359.515 7.909.000 2.157.090 539.273 359.515 3.056.000 10.965.000 Ngày 31 tháng 01 năm 2010 Kế toán trưởng Người lập biểu (ký) (ký) Phan Hữu Trọng Hà Thị Phương Bảng 2.4: Bảng thanh toán tiền lương TỔNG CÔNG TY KS VÀ TM HÀ TĨNH BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY CP-TACN THIÊN LỘC Bộ phận văn phòng Tháng 01 năm 2010 Đvt: đồng TT Họ và tên Chức vụ HS CP HS TT Ngày công Lương SP Phụ cấp Tổng lương Phạt vượt BHXH YT.TN (8,5%) Công đoàn (1%) Đảng phí Đoàn phí Nữ công VS Tiền ăn Còn nhận Ký nhận 1 NguyễnNgọcPhương GĐ 4,66 6,0 26 5.328.000 5.328.000 291.000 53.000 53.000 4.931.000 2 Ngô Đúc Lý PGĐ 4,2 5,2 26 4.618.000 4.618.000 260.000 46.000 46.000 4.266.000 3 Nguyễn Lộc Huyền PGĐ 3,91 5,2 26 4.618.000 4.168.000 244.000 46.000 46.000 4.282.000 4 Phan Hữu Trong TPKT 2,65 5,2 24 4.618.000 4.618.000 146.000 46.000 10.000 3.000 4.367.000 5 Hà Thị Phương PPKT 2,34 4,0 27 3.729.000 3.729.000 129.000 33.000 10.000 5.000 5.000 3.097.000 6 Nguyễn Như Định KTV 3,34 3,6 24 3.320.000 3.320.000 129.000 33.000 10.000 3.000 3.145.000 7 Nguyễn Minh Huyền KTV 1,8 3,2 19 2.623.000 2.623.000 99.000 26.000 10.000 5.000 3.000 2.480.000 8 Nguyễn Thúy Hà TQ 1,8 2,6 27 1.687.000 1.687.000 99.000 17.000 10.000 5.000 3.000 1.553.000 9 Nguyễn Thị Long KTV 2,3 26 2.121.000 2.121.000 21.000 10.000 3.000 2.082.000 10 Phạm Bá Tình TPKH 2.34 4,0 26 3.552.000 3.552.000 129.000 36.000 10.000 3.000 3.374.000 11 Nguyễn Văn Hóa TPTC 2,34 4,0 26 3.552.000 3.552.000 129.000 36.000 10.000 5.000 3.000 3.374.000 12 Bùi Thị Thu Hương NVHC 2,6 29 2.309.000 2.309.000 23.000 10.000 5.000 3.000 2.268.000 13 Nguyễn Hữu Thọ Lái xe 2,18 3,3 26 3269.000 3269.000 120.000 33.000 * 3.000 3.113.000 14 Trịnh Tiên Chiến Lái xe 2,57 3,1 26 2.753.000 2.753.000 142.000 28.000 10.000 3.000 2.570.000 15 Nguyễn Ngọc Anh Lái xe 3,05 3,1 31 2.753.000 2.753.000 169.000 28.000 * 3.000 2.553.000 16 Nguyễn Huy Thắng TT 1,67 2,6 27 2.753.000 2.753.000 92.000 28.000 10.000 2.623.000 17 Trần Quốc Hòa Bảovệ 4,62 2,5 30 2.305.000 2.305.000 255.000 23.000 * 2.027.000 18 Bùi Văn Hoài Bảovệ 1,55 2,5 31 2.562.000 2.562.000 86.000 26.000 10.000 5.000 2.435.000 19 Phan Quốc Lương Bảovệ 1,65 2,5 30 2.647.000 2.647.000 91.000 26.000 * 5.000 2.525.000 20 Lê Văn Sơn Bảovệ 2,48 2,5 31 2.647.000 2.647.000 137.000 26.000 * 5.000 2.479.000 21 Trần Thị Xuân CB 1,55 2,5 30 2.562.000 2.562.000 86.000 26.000 10.000 5.000 5.000 2.430.000 22 Lê Bá Trọng CB 2,34 3,6 26 3.197.000 3.197.000 129.000 32.000 10.000 3.000 3.023.000 23 Vương Khả Lương CB 1,67 3,6 26 3.197.000 3.197.000 92.000 32.000 * 3.000 3.070.000 Tổng 72.270.000 72.270.000 3.056.000 714.000 145.000 140.000 30.000 164.000 68.021.000 Ngày 31 tháng 01 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Phòng TC- L ĐTL (ký) (ký) (ký) Nguyễn Ngọc Phương Phan Hữu Trọng Nguyễn Văn Hóa Chú ý: Có sự sai khác về hệ số lương ở Bảng Phan Phối tiền lương và Bảng tính bảo hiểm là vì: hệ số lương ở trên Bảng Phân Phối tiền lương là hệ số tính theo chức vụ và công việc của mỗi người, còn trên Bảng tính bảo hiểm mang hệ số lương theo bằng cấp đại học và thời gian làm việc của công ty. Ví dụ: Tính lương cho ông Nguyễn Ngọc Phương như sau: 6 (x) 888.000 Lương sản phẩm = ---------------------- (x) 26 = 5.328.000 (đồng) 26 Lương đóng BH = 650.000 x ( 4.66 + 0.6 ) = 3.419.000 (đồng) Lương thực nhận = Số lương phải trả - Các khoản phải trừ = 5.328.000 – 291.000 - 53.000 - 53.000 = 4.931.000 (đồng) (650.000 đồng là mức lương cơ bản) + Căn cứ vào Bảng tính lương, Bảng trí

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26833.doc
Tài liệu liên quan