MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC VÀ CGCN XÂY DỰNG HMP 3
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Kiến trúc và Chuyển giao Công nghệ Xây dựng HMP 3
1.2. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty TNHH Kiến trúc và Chuyển giao Công nghệ Xây dựng HMP 4
1.2.1. Đặc điểm quản lý vật liệu. 6
1.2.2. Phương thức quản lý nguyên vật liệu 13
1.2.3. Hình thức cung ứng vật tư 13
1.3.3. Kiểm kê nguyên vật liệu 15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG HMP 17
2.1. Kế toán nghiệp vụ nhập vật liệu tại Công ty TNHH Kiến trúc và Chuyển giao Công nghệ Xây dựng HMP 19
2.2. Kế toán nghiệp vụ xuất vật liệu tại Công ty TNHH Kiến trúc và Chuyển giao Công nghệ Xây dựng HMP 30
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG HMP 46
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Kiến trúc và Chuyển giao Công nghệ Xây dựng HMP 46
3.2. Một số kiến nghị đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Kiến trúc và Chuyển giao Công nghệ Xây dựng HMP 50
KẾT LUẬN 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 56
DANH MỤC BẢNG BIỂU 57
56 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1985 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tìm hiểu kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Kiến trúc và Chuyển giao Công nghệ Xây dựng HMP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tư tới thẳng chân công trình.
- Hình thức này áp dụng cho các loại vật tư có địa chỉ sử dụng và có tiến độ thi công đã được xác định, với hình thức này phải vận chuyển bằng các loại máy móc chuyên dùng.
- Vật tư được cung ứng thẳng từ nơi cung cấp đến chân công trình xây dựng và được xuất dùng ngay không thông qua kho, bãi dự trữ.
* Những nguồn nhập nguyên vật liệu chủ yếu của doanh nghiệp:
Nguyên vật liệu của Công ty TNHH Kiến trúc và Chuyển giao Công nghệ Xây dựng HMP vao gồm: Ximăng, sắt, thép, cát, đá, gạch, sơn, tôn… được nhập chủ yếu ở những nơi sau:
- Ximăng: Hoàng thạch, Bỉm Sơn, PC 30… nhập chủ yếu ở công ty kỹ thuật Xi măng.
- Sắt: D8, D10, D12, D14, D16, D18… nhập của Công ty Gang thép Thép Thái Nguyên – các chi nhánh tại Hà Nội.
- Cát đen, cát vàng, đá (1*2, 2*4), đá bây nhập của Công ty TNHH Toàn Thắng.
- Gạch đặc loại A nhập của Doanh nghiệp tư nhân Đỗ Văn Đạt.
- Tấm ốp nhôm nhựa: Công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ và Sản xuất Hữu Chiến.
- Kính Temper 12mm: Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại Hải Long.
- Nhôm thanh: Công ty TNHH Thương mại Việt Hồng.
- Thép ống hộp các loại: Công ty TNHH Tiến Đạt.
- Tôn các loại nhập của Công ty TNHH Hoàng Điệp.
- Sơn KOVA nhập của Công ty TNHH KOVA.
- Gạch ốp lát, thiết bị nước nhập của Công ty dịch vụ thương mại Hà Tây.
1.3. Kiểm kê nguyên vật liệu:
Công ty tiến hành kiểm kê kho nguyên vật liệu tại Công ty nhằm mục đích xác nhận chính xác số lượng, chất lượng, giá trị của từng loại nguyên vật liệu có tại thời điểm kiểm kê. Bên cạnh đó việc kiểm kê còn giúp cho Công ty kiểm tra được tình hình bảo quản, phát hiện và xử lý các trường hợp hao hụt, hư hỏng, mất mát để có biện pháp xử lý kịp thời.
Nguyên vật liệu của Công ty có số lượng lớn, nhiều chủng loại phức tạp nên quá trình kiểm tra thường mất thời gian. Vì vậy Công ty tiến hành kiểm kê theo định kỳ ba tháng một lần ở tất cả các kho. Ban kiểm kê gồm: Thủ kho, thống kê, kế toán nguyên vật liệu. Kế toán thực hiện việc so sánh đối chiếu giữa Sổ chi tiết vật tư với số lượng thực tế trong kho, tìm ra nguyên nhân vật tư bị dư thừa hay thiếu hụt là do nguyên nhân khí hậu, thời tiết hay do cân đo đong đếm. Kết quả kiểm kê được lập vào cuối kỳ kiểm kê sau đó được gửi lên phòng kế toán, kế toán tập hợp số liệu tính giá trị và xác định chênh lệch thừa thiếu cho từng loại rồi tiến hành tính giá trị chênh lệch cho từng loại đó.
Công ty TNHH KT và CGCN Xây dựng HMP
BIÊN BẢN KIỂM KÊ KHO VẬT TƯ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Thời gian kiểm kê: 8h00 ngày 30 tháng 06 năm 2010
Thành phần kiểm kê:
+ Thủ kho: Lê Thanh Huệ
+ Thống kê: Hoàng Minh Tùng
+ Kế toán: Vũ Thị Nghĩa
TT
Tên vật tư
ĐVT
Tồn sổ sách
Tồn kiểm kê
Chênh lệch
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
ThÐp kh«ng gØ tÊm 0.5ly
Kg
131
4.644.605
135
4.786.425
4
142.820
2
ThÐp kh«ng gØ tÊm 0.6ly
Kg
209
7.410.095
209
7.410.095
0
0
3
ThÐp kh«ng gØ tÊm 0.7ly
Kg
97
3.439.135
97
3.439.135
0
0
………….
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
6.820
93.684.116
6.835
93.890.166
15
206.050
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thống kê
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Kế toán
(Ký, họ tên)
Bảng 1-1
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC VÀ CGCN XÂY DỰNG HMP
Một trong những yêu cầu của công tác quản lý nguyên vật liệu là đòi hỏi phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho cho từng nhóm, từng loại nguyên vật liệu về cả số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. Bằng việc tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu Công ty TNHH Kiến trúc và Chuyển giao Công nghệ Xây dựng HMP sẽ đáp ứng được nhu cầu này. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là việc hạch toán kết hợp giữa kho và phòng kế toán nhằm mục đích theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho cho từng thứ, từng loại nguyên vật liệu về cả số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
Để tổ chức thực hiện được toàn bộ công tác kế toán nguyên vật liệu thì trước hết phải bằng phương pháp chứng từ kế toán để phản ánh tất cả các nghiệp vụ có liên quan đến nhập, xuất nguyên vật liệu. Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý để ghi sổ kê toán. Tại Công ty TNHH Kiến trúc và Chuyển giao Công nghệ Xây dựng HMP chứng từ được sử dụng trong phần hạch toán kế toán chi tiết vật liệu là.
Kế toán chi tiết ở Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song và có một số điều chỉnh cho phù hợp với chương trình quản lý nguyên vật liệu trên máy vi tính. Nội dung tiến hành hạch toán chi tiết nguyên vật liệu được tiến hành như sau:
Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất để ghi số lượng vật liệu vào thẻ kho và cuối ngày tính ra số tồn kho của từng loại vật liệu trên thẻ kho.
Ở phòng kế toán: Sử dụng sổ chi tiết vật liệu để ghi chép tình hình nhâp, xuất, tồn của từng loại vật liệu cả về mặt số lượng lẫn giá trị.
Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận được các chứng từ nhập, xuất vật liệu được thủ kho chuyển lên, kế toán phải tiến hành kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào các sổ chi tiết. Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết nhập, xuất, tồn vật liệu.
Số tồn trên các sổ chi tiết phải khớp đúng với số tồn trên thẻ kho.
Phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ thực hiện và tiện lợi khi được xử lý bằng máy tính. Hiện nay phương pháp này được áp dụng phổ biến ở các doanh nghiệp.
Bảng 2-1
Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Sổ chi tiết NVL
Bảng tổng hợp
nhập - xuất - tồn
Chứng từ nhập
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
2.1. Kế toán nghiệp vụ nhập nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Kiến trúc và Chuyển giao Công nghệ Xây dựng HMP.
Trường hợp nhập kho nguyên vật liệu do mua ngoài:
Khi có nhu cầu nhập nguyên vật liệu, phòng kế hoạch - kỹ thuật căn cứ vào tình hình sử dụng vật tư và định mức kỹ thuật để lên kế hoạch cung ứng, dự trữ vật tư. Dựa trên kế hoạch cung ứng vật tư, phòng kê hoạch - kỹ thuật lấy báo giá vật tư, lập bảng dự trù mua vật tư và chuyển qua Giám đốc duyệt, xin tạm ứng tiền mua vật tư tại phòng kế toán.
Theo chế độ kế toán quy định, tất cả các loại nguyên vật liệu về đến Công ty đều phải tiến hành kiểm nhận và làm thủ tục nhập kho.Do đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu là mua ngoài nên khi có nhu cầu Công ty cần cử cán bộ vật tư đi thu mua. Khi nguyên vật liệu được chuyển đến Công ty người nhận hàng sẽ mang hóa đơn của người bán vật liệu lên phòng kế hoạch - kỹ thuật trong hóa đơn đã ghi rõ các chỉ tiêu: chủng loại, quy cách vật liệu, khối lượng vật liệu, đơn giá vật liệu, thành tiền, hình thức thanh toán. Căn cứ vào hóa đơn của đơn vị bán hàng, ban kiểm nghiệm nhập vật tư sẽ lập “biên bản kiểm nghiệm vật tư” để tiến hành kiểm tra về chất lượng vật liệu, số lượng, chủng loại, quy cách, đơn giá. Trường hợp vật liệu không đúng quy cách, phẩm chất hoặc thiếu hụt thì phải lập thêm một bản bàn giao phòng kế hoạch - kỹ thuật làm thủ tục khiếu nại gửi cho đơn vị bán để có biện pháp xử lý kịp thời. Nếu nguyên vật liêu đã phù hợp, đúng chủng loại, đủ số lượng, chất lượng đảm bảo thì đồng ý nhập kho số vật liệu đó đồng thời lập thành 2 liên phiếu nhập kho.
Thủ kho tiến hành kiểm nhận số lượng, chất lượng nguyên vật liệu rồi ký vào cả 2 liên phiếu nhập kho, sau đó vào thẻ kho. Cuối ngày thủ kho phải chuyển cho kế toán một liên phiếu nhập, còn một liên phiếu nhập kèm hóa đơn chuyển cho kế toán công nợ để theo dõi tình hình thanh toán. Đồng thời kế toán vật liệu phải theo dõi đối chiếu cùng kế toán công nợ để phát hiện những trường hợp thủ kho còn thiếu phiếu nhập kho chưa vào thẻ kho hoặc nhân viên thu mua chưa mang chứng từ hóa đơn đến thanh toán nợ. Kế toán theo dõi công nợ phải thường xuyên theo dõi và thông báo số nợ của từng người để có biện pháp kịp thời thanh toán dứt khoát tránh nợ nần.
Hàng tháng thủ kho mang chứng từ của mình lên phòng kế toán Công ty để đối chiếu số liệu giữa phiếu nhập kho và thẻ kho, đồng thời kế toán tính ra số dư cuối tháng.
Bắt đầu từ những chứng từ gốc sau đây, kế toán sẽ tiến hành công việc của mình.
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT ký hiệu CB/2010B số 0001218 ngày 06 tháng 06 năm 2010 do Công ty TNHH Tiến Đạt xuất cho Công ty TNHH Kiến trúc và Chuyển giao Công nghệ Xây dựng HMP khi mua Thép.
Bảng 2-2
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 06 tháng 06 năm 2010
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Ký hiệu: CB/2010B
Số: 0001218
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tiến Đạt.
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 0100744299
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Kiến trúc và CGCN Xây dựng HMP
Địa chỉ: 120 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MS: 0102400409
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép không gỉ tấm 0.5ly
Kg
509
35.455
18.046.595
2
Thép không gỉ hộp 15x30x0.7
Kg
529
34.091
18.034.139
3
Thép hộp mạ kẽm
Kg
1000
15.920
15.920.000
Cộng tiền hàng
52.000.734
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
5.200.073
Tổng cộng tiền thanh toán
57.200.807
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi bảy triệu hai trăm nghìn tám trăm linh bảy đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bảng 2-3
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 06 tháng 06 năm 2010
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Ký hiệu: BT/2010B
Số: 0062269
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM DV và SX Hữu Chiến
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 0102739223
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Kiến trúc và CGCN Xây dựng HMP
Địa chỉ: 120 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS: 0102400409
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Tấm ốp nhôm nhựa
1220x2440x4.0x0.30PV
Tấm
16
722.000
11.552.000
Cộng tiền hàng
11.552.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
1.155.200
Tổng cộng tiền thanh toán
12.707.200
Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu bảy trăm linh bảy nghìn hai trăm đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Khi nguyên vật liệu được chuyển về ban kiểm nghiệm tiến hành kiểm nguyên vật liệu.
Bảng 2-4
Công ty TNHH Kiến trúc và
CGCN Xây dựng HMP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 06 tháng 06 năm 2010
Đơn vị bán: Công ty TNHH Tiến Đạt
Số hóa đơn: 0001218
BAN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ GỒM CÓ:
Ông: Nghiêm Xuân Cường - Trưởng ban
Ông: Nguyễn Đình Hùng - Ủy viên
Bà: Trần Thị Vân - Ủy viên
Đã kiểm nghiệm vật tư sau đây:
TT
Tên nhãn hiệu vật liệu
ĐVT
Số lượng
Không đúng quy cách, phẩm chất
Theo chứng từ
Đúng quy cách, phẩm chất
1
Thép không gỉ tấm 0.5ly
kg
509
509
0
2
Thép không gỉ hộp 15x30x0.7
kg
529
529
0
3
Thép hộp mạ kẽm
kg
1000
1000
0
Kết luận của ban kiểm nghiệm: Nguyên vật liệu đúng phẩm chất, quy cách, tiến hành nhập kho.
Ủy viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ủy viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bảng 2-5
Công ty TNHH Kiến trúc và
CGCN Xây dựng HMP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 06 tháng 06 năm 2010
Đơn vị bán: Công ty TNHH TM DV và SX Hữu Chiến
Số hóa đơn: 0062269
BAN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ GỒM CÓ:
Ông: Nghiêm Xuân Cường - Trưởng ban
Ông: Nguyễn Đình Hùng - Ủy viên
Bà: Trần Thị Vân - Ủy viên
Đã kiểm nghiệm vật tư sau đây:
TT
Tên nhãn hiệu vật liệu
ĐVT
Số lượng
Không đúng quy cách, phẩm chất
Theo chứng từ
Đúng quy cách, phẩm chất
1
Tấm ốp nhôm nhựa
1220x2440x4.0x0.30PV
Tấm
16
16
0
Kết luận của ban kiểm nghiệm: Nguyên vật liệu đúng phẩm chất, quy cách, tiến hành nhập kho.
Ủy viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ủy viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bảng 2-6
Công ty TNHH KT &
CGCN Xây dựng HMP
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 06 năm 2010
Số: 161
Nợ: 152
Có: 331
Mẫu số: 01 – VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Họ, tên người giao hàng: Chu Văn Bình
Theo hóa đơn số 0001218 ngày 06 tháng 06 năm 2010 của Công ty TNHH Tiến Đạt
Nhập tại kho: Công ty
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép không gỉ tấm 0.5ly
tt0.5
kg
509
509
35.455
18.046.595
2
Thép không gỉ hộp 15x30x0.7
th5x0.7
kg
529
529
34.091
18.034.139
3
Thép hộp mạ kẽm
thmk
kg
1000
1000
15.920
15.920.000
Cộng
52.000.734
Ngày 06 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu
Người giao hang
Thủ kho
Kế toán trưởng
Bảng 2-7
Công ty TNHH KT &
CGCN Xây dựng HMP
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 06 năm 2010
Số: 162
Nợ: 152
Có: 331
Mẫu số: 01 – VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Họ, tên người giao hàng: Hoàng Văn Hải
Theo hóa đơn số 0062269 ngày 06 tháng 06 năm 2010 của Công ty TNHH TM DV và SX Hữu Chiến.
Nhập tại kho: Công ty
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Tấm ốp nhôm nhựa
1220x2440x4.0x0.30PV
on0.3
Tấm
16
16
722.000
11.552.000
Cộng
11.552.000
Ngày 06 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu
Người giao hang
Thủ kho
Kế toán trưởng
- Trường hợp Công ty nhập vật liệu nhưng chưa thanh toán với người bán.
Ngày 06/06/2010 Công ty nhập kho nguyên vật liệu (thép không gỉ tấm 0.5ly, thép không gỉ hộp 15x30x0.7, Thép hộp mạ kẽm) của Công ty TNHH Tiến Đạt theo phiếu nhập kho số 161 ngày 06/06/2010 trị giá 52.000.000 đồng kèm theo hóa đơn GTGT số 0001218 ngày 06/06/2010 số tiền 57.200.807 đồng (thuế GTGT 10%).
Căn cứ vào những chứng từ trên kế toán ghi vào nhật ký chung theo định khoản và sổ cái Tk 152, sổ cái TK 331.
Nợ TK 152: 52.000.734
Nợ TK 133: 5.200.073
Có TK 331: 57.200.807
Đây là trường hợp thanh toán chuyển, ngày 30/06/2010 Công ty nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương báo đã chuyển tiền cho Công ty TNHH Tiến Đạt. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 331: 57.200.807
Có TK 112: 57.200.807
Ngày 26/06/2010 Công ty nhập thép không gỉ tấm 0.5ly thanh toán bằng tiền mặt giá chưa thuế GTGT 10% 17.727.500 đồng. Căn cứ vào phiếu chi số 560 kế toán hạch toán và ghi sổ như sau:
Nợ TK 152: 17.727.500
Nợ TK 133: 1.772.750
Có TK 111: 19.500.250
- Trường hợp kế toán tạm ứng tiền cho nhân viên để mua nguyên vật liệu: Trường hợp này sẽ không được hạch toán vào TK 141 mà kế toán vẫn viết phiếu chi tiền mặt nhưng cho đến khi nhập kho nguyên vật liệu của nhân viên đi mua nguyên vật liệu về sẽ hạch toán như trường hợp mua nguyên vật liệu thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
- Trong tháng căn cứ vào hóa đơn vủa đơn vị bán gửi đến và phiếu nhập kho. Kế toán phải tiến hành phân loại và sắp xếp theo từng người bán sau đó kế toán ghi vào các cột phù hợp trên sổ chi tiết TK 331 theo các định khoản như trên.
Cuối tháng kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết TK 331 theo từng người bán, số liệu ở sổ chi tiết TK 331 là cơ sở để ghi vào sổ nhật ký chung tháng 06/2010.
Trường hợp nhập do di chuyển nội bộ
Căn cứ vào yêu cầu di chuyển kho của Giám đốc, phòng kế hoạch - kỹ thuật lập phiếu di chuyển nội bộ gồm 2 liên. Người di chuyển mang 2 liên đến thủ kho xuất hàng, ghi thẻ kho sau đó xuất hàng theo số thực xuất và ký nhận rồi giữ lại 1 liên để giao cho kế toán nguyên vật liệu, một liên đưa cho người di chuyển mang đến kho nhập, thủ tục nhập hàng và ký nhận ở phần thực nhập rồi vào thẻ kho. Cuối ngày thủ kho nhập giao lại cho kế toán vật liệu kiểm tra và hạch toán tăng kho nhập, giảm kho xuất.
Trường hợp nhập kho do thuê ngoài gia công chế biến
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế theo số lượng và giá cả phòng kế hoạch - kỹ thuật lập phiếu nhập kho. Khi lập phiếu nhập kho phải thực hiện cùng kho, cùng nhóm, cùng nguồn nhập, phải kiểm nghiệm trước khi nhập và lập biên bản kiểm nghiệm mới được nhập kho. Cuối ngày kế toán vật liệu phải đối chiếu với kế toán công nợ và đưa phiếu nhập kho cho kế toán công nợ làm báo cáo kế toán.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế được lập giữa Công ty (Bên A) và xưởng nhận gia công chế biến (bên B) số 101808/HĐKT ngày 19/08/2010 với nội dung gia công cửa kính có tổng giá trị hợp đồng là 39.600.000 đồng (giá đã bao gồm VAT 10%).
Khi hàng về nhập kho, viết phiếu nhập. Kế toán ghi sổ Nhật ký chung và sổ cái tài khoản 152
Nợ TK 152: 36.000.000
Nợ TK 133: 3.600.000
Có TK 331: 39.600.000
2.2. Kế toán nghiệp vụ xuất kho vật liệu tại Công ty TNHH Kiến trúc và Chuyển giao Công nghệ Xây dựng HMP
Nguyên vật liệu chủ yếu được xuất kho cho các đội xây dựng trực thuộc Công ty đang thi công các công trình.
Căn cứ vào số lượng vật tư yêu cầu tính toán theo định mức sử dụng của c án bộ kỹ thuật phòng kế hoạch - kỹ thuật lập phiếu xuất kho gồm 2 liên. Người lĩnh vật tư mang 2 phiếu vật tư đến kho để xin lĩnh vật tư. Thủ kho căn cứ vào quyết định của đội trưởng và theo tiến độ thi công để xuất kho nguyên vật liệu. Thủ kho giữ lại 1 liên để vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán nguyên vật liệu để hạch toán, 1 liên gửi cho cán bộ kỹ thuật phụ trách công trình để kiểm tra số lượng và chất liệu vật liệu đưa từ kho đến nơi sử dụng.
Bảng 2-8
Công ty TNHH KT &
CGCN Xây dựng HMP
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 06 năm 2010
Số: 195
Nợ: 621
Có: 152
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Lâm
Lý do xuất kho: Thi công Công trình Đoàn Gia
Xuất tại kho: Công ty
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép không gỉ tấm 0.5ly
tt0.5
kg
509
509
35.455
18.046.595
2
Thép không gỉ hộp 15x30x0.7
th5x0.7
kg
529
529
34.091
18.034.139
3
Thép hộp mạ kẽm
thmk
kg
1000
1000
15.920
15.920.000
Cộng
52.000.734
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi hai triệu bảy trăm ba mươi tư đồng./.
Số chứng từ kèm theo: 01
Ngày 08 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Bảng 2-9
Công ty TNHH KT &
CGCN Xây dựng HMP
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 06 năm 2010
Số: 202
Nợ: 621
Có: 152
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Hoàng
Lý do xuất kho: Thi công Công trình Sân Khấu Điện Ảnh
Xuất tại kho: Công ty
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Tấm ốp nhôm nhựa
1220x2440x4.0x0.30PV
on0.3
Tấm
16
16
722.000
11.552.000
Cộng
11.552.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười một triệu năm trăm năm mươi hai nghìn đồng./.
Số chứng từ kèm theo: 01
Ngày 10 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Tại Công ty TNHH Kiến trúc và Chuyển giao Công nghệ Xây dựng HMP nguyên vật liệu được xuất kho chủ yếu để xây dựng các công trình, đáp ứng kịp thời tiến độ thi công. Bởi vật kế toán tổng hợp NVL phải phản ánh kịp thòi theo từng công trình tới trong Công ty đảm bảo chính xác chi phí vật liệu trong toàn bộ CP SX.
Kế toán xuất NVL phục vụ sản xuât.
Khi tién hành xuất vật liệu, căn cứ vào số lượng vật tư yêu cầu được tính toán theo định mức sử dụng của cán bộ kỹ thuật, phiếu xuất được lập.
Sau khi xuất kho NVL phiếu xuất kho được chuyển cho kế toán giữ và ghi vào sổ nhật ký chung. Căn cứ vào số thực xuất ghi trong phiếu kho và dong cộng thành tiền trên phiếu xuất kho để ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 152. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 621: 11.552.000
Có TK 152: 11.552.000
Căn cứ vào phiếu nhập kho số 161, 162 và phiếu xuất kho 195, 202 và các phiếu nhập xuất khác trong tháng thủ kho tiến hành vào thẻ kho để phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn. Sau đây là thẻ kho vật liệu: Thép không gỉ tấm 0.5ly.
Bảng 2-10
Công ty TNHH Kiến trúc
& CGCN Xây Dựng HMP
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/06/2010
- Tên vật tư: Thép không gỉ tấm 0.5ly
- Đơn vị tính: Kg
Số TT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký nhận của KT
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
1
161
06/06
Nhập thép
06/06
509
509
2
195
08/06
Xuất thép cho CT Đoàn Gia
08/06
509
0
3
192
21/06
Nhập thép
21/06
720
720
4
243
21/06
Xuất thép cho CT Đoàn Gia
21/06
300
420
5
248
23/06
Xuất thép cho CT Đoàn Gia
21/06
350
70
…
Cộng
1.729
1.614
115
Ngày tháng năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Vào cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu kiểm tra chứng từ gốc với thẻ và ký nhận vào thẻ kho. Đồng thời hàng ngày khi nhận được chứng từ kế toán vật liệu kiểm tra tính hợp lệ , hợp pháp của chứng từ để ghi vào bảng kê nhập, xuất vật liệu cho từng kho, sổ chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu rồi đến sổ tổng hợp nguyên vật liệu nhập - xuất - tồn như sau.
Bảng 2-11
Công ty TNHH Kiến trúc
& CGCN Xây Dựng HMP
BẢNG KÊ NHẬP VẬT LIỆU
Tháng năm 2010
Công trình: Kho Công ty
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số
Ngày
159
02/06
Nhập thép không gỉ hộp 10x10x0.8
Kg
533
34.091
18.170.503
160
03/06
Nhập thép không gỉ hộp 12.7x12.7x0.35
Kg
531
34.091
18.102.321
161
06/06
Thép không gỉ tấm 0.5ly
Kg
509
35.455
18.046.595
Thép không gỉ hộp 15x30x0.7
Kg
529
34.091
18.034.139
Thép hộp mạ kẽm
Kg
1.000
15.920
15.920.000
162
06/06
Tấm ốp nhôm nhựa
1220x2440x4.0x0.30PV
Kg
16
722.000
11.552.000
…
Ngày tháng năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Bảng 2-12
Công ty TNHH Kiến trúc
& CGCN Xây Dựng HMP
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU
Tháng 06 năm 2010
Công trình: Kho Công ty
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số
Ngày
192
01/06
Xuất nhôm thanh cho CT Sân khấu Điện Ảnh
Kg
189,9
81.364
15.451.024
193
02/06
Xuất nhôm thanh cho CT Sân khấu Điện Ảnh
Kg
223,4
81.364
18.176.718
194
05/06
Xuất kính Temper 12mm cho CT SKĐA
M2
30
588.000
17.640.000
195
08/06
Xuất thép không gỉ tấm 0.5ly cho CT Đoàn Gia
Kg
509
35.455
18.046.595
Xuất Thép không gỉ hộp 15x30x0.7 CT ĐG
Kg
529
34.091
18.034.139
Xuất Thép hộp mạ kẽm cho CT Đoàn Gia
Kg
1000
15.920
15.920.000
…
202
10/06
Xuất Tấm ốp nhôm nhựa1220x2440x4.0x0.30PV cho CT SK ĐA
Kg
16
722.000
11.552.000
…
Ngày tháng năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Bảng 2-13
Công ty TNHH Kiến trúc
& CGCN Xây Dựng HMP
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Thứ VL: Thép không gỉ tấm 0.5ly
Tháng năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
ĐG
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ng
Sl
TT
SL
TT
SL
TT
SD ĐK
0
-
161
06/06
Nhập thép
35.455
509
18.046.595
0
-
509
18.046.595
195
08/06
Xuất thép cho CT ĐG
35.455
-
509
18.046.595
0
-
192
21/06
Nhập thép
35.455
720
25.527.600
-
720
25.527.600
243
21/06
Xuất thép cho CT ĐG
35.455
-
300
10.636.500
420
14.891.100
248
23/06
Xuất thép cho CT ĐG
35.455
-
350
12.409.250
70
2.481.850
200
26/06
Nhập thép
35.455
500
17.727.500
-
570
20.209.350
255
28/06
Xuất thép cho CT ĐG
35.455
-
455
16.132.025
115
4.077.325
Cộng
1.729
61.301.695
1.614
57.224.370
115
4.077.325
Ngày30 tháng 06 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Bảng 2-14
Công ty TNHH Kiến trúc
& CGCN Xây Dựng HMP
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
Tháng năm 2010
ĐVT: đồng
TT
Diễn giải
Đơn giá
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Thép không gỉ tấm 0.5ly
35.455
0
0
1.729
61.301.695
1.614
57.224.370
115
4.077.325
2
Thép không gỉ hộp 10x10x0.8
34.091
120
4.090.920
533
18.170.503
550
18.750.050
103
3.511.373
3
Thép không gỉ hộp 12.7x12.7x0.35
34.091
0
0
531
18.102.321
531
18.102.321
0
0
4
Thép không gỉ hộp 15x30x0.7
34.091
50
1.704.550
1.029
35.079.639
529
18.034.139
550
18.750.050
5
Thép hộp mạ kẽm
15.920
220
3.502.400
2.500
39.800.000
2.600
41.392.000
120
1.910.400
…
Tổng
3.060
72.952.518
16.322
445.238.337
12.562
424.506.739
6.820
93.684.116
Ngày30 tháng 06 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Bảng 2-15
Công ty TNHH Kiến trúc
& CGCN Xây Dựng HMP
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tháng 06 năm 2010
Tài khoản: 331 “ Phải trả người bán”
Đối tượng: Công ty TNHH Tiến Đạt
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đư
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
11.817.151
159
02/06
Nhập thép không gỉ hộp 10x10x0.8
152
133
19.987.553
31.804.704
160
03/06
Nhập thép không gỉ hộp 12.7x12.7x0.35
152 133
19.912.553
51.717.257
161
06/06
Nhập vật liệu
152 133
57.200.807
108.918.064
602
06/06
Thanh toán tiền thép
111
11.817.151
97.100.913
78
08/06
Thanh toán tiền thép
112
39.900.106
57.200.807
192
21/06
Nhập thép không gỉ tấm 0.5ly
152 133
28.080.360
85.281.167
…
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 112707.doc