Chuyên đề Tìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại công ty TNHH sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng Tân Hòa

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TÂN HOÀ VỚI KẾ TOÁN VẬT LIỆU - DỤNG CỤ 3

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 3

1.2. Đặc điểm tổ chức Sản xuất của Công ty 5

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 7

1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty 8

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VẬT LIỆU - DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TÂN HÒA 16

2.1. Khái quát chung về công tác kế toán Vật liệu - dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu xây dựng Tân Hòa hiện nay 16

2.1.1. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty 16

2.1.2. Công tác quản lý Nguyên Vật liệu ,Công cụ dụng cụ 17

2.1.3. Phương pháp đánh giá vật liệu - dụng cụ tại đơn vị 18

2.1.4. Hạch toán chi tiết 18

PHẦN III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VẬT LIỆU - DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TÂN HÒA 49

3.1. Một số nhận xét và ý kiến đóng góp về công tác hạch toán vật liệu - dụng cụ tại công ty TNHH sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng Tân Hòa 49

3.2. Một số ý kiến đóng góp 51

3.2.1. Hoàn thiện hạch toán ban đầu 51:

3.2.2. Hoàn thiện quá trình hạch toán nguyên vật liệu, dụng cụ trên phần mềm kế tóan 52

3.2.3. Hoàn thiện quá trình phân loại vật liệu và sử dụng tài khoản hạch toán 52

3.2.4. Hoàn thiện lập phiếu xuất vật tư theo hạn mức 52

KẾT LUẬN 55

 

docx56 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2023 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại công ty TNHH sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng Tân Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh được thực hiện kịp thời, chính xác để tránh xảy ra sai phạm thất thoát. Hệ thống chứng từ của Công ty gồm các loại như hoá đơn bán hàng , phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất điều chuyển, liên bản kiểm nghiệm, bảng chấm công, các bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ chi phí, phiếu xin tạm ứng, biến bản đánh giá lại tài sản cố định, giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng, giấy xin cấp vật tư nguyên liệu cho sản xuất, hợp đồng mua bán hàng. e. Hệ thống báo cáo kế toán - Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty gồm có 2 loại: hệ thống báo cáo tài chính theo quy định của Nhà nước, hệ thống báo cáo quản trị phục vụ cho mục đích quản trị theo nội bộ tại đơn vị. - Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm các loại: Bảng cân đối kế toán hệ thống, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính. - Hệ thống báo cáo quản trị bao gồm các loại báo cáo: Bảng kê nhập xuất tồn vật tư nguyên liệu,công cụ dụng cụ, bản đối chiếu công nợ với khách hàng, bảng cân đối phát sinh các tiểu khoản, bảng kê các loại chi phí, báo cáo tồn kho, báo cáo kết quả tiêu thụ, báo cáo về tình hình bán hàng bị trả lại, báo cáo về tình hình chiết khấu cho khách hàng, báo cáo về chính sách bán hàng, chinh sách giá cả của Công ty, báo cáo về tình hình xuất khẩu hàng hoá của công ty, bảng kê tình hình tạm ứng cho công nhân viên, báo cáo về tình hình hao phí nguyên vật liệu trong sản xuất. PHẦN II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VẬT LIỆU - DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TÂN HÒA 2.1. Khái quát chung về công tác kế toán Vật liệu - dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu xây dựng Tân Hòa hiện nay 2.1.1. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty * Công ty TNHH Sản xuất Kinh doanh Vật liệu xây dựng Tân Hòa là một Công ty kinh doanh và sử dụng rất nhiều loại vật liệu với khối lượng lớn. Những nguyên vật liệu có tính chất hóa học và sử dụng trong các quy trình và công dụng khác nhau cho nên vấn đề quản lý nguyên vật liệu sao cho khoa học, chặt chẽ vế số lượng, giá trị cũng như việc theo dõi và phân loại. Để việc theo dõi hiệu quả tình hình sử dụng nguyên vật liệu thì công ty tiến hành mã hóa trên máy tính như sau: Mã vật tư Tên Vật tư NL Nhóm Nguyên liệu chính ME Nhóm men MA Nhóm màu DG Nhóm nhiên liệu (gồm dầu và gas) VLP Nhóm vật liệu phụ PT Nhóm phụ tùng khác Để thuận tiện cho việc quản lý, Công ty còn phân loại nguyên vật liệu như sau: - Nguyên liệu chính: cao lanh, đất sét - Nguyên liệu phụ: men, màu - Nhiên liệu: điện, dầu, gas - Phụ tùng: Môdun, ống kẽm, bi sứ Để quản lý vật tư vừa đảm bảo cho yêu cầu tiếp nhận vật tư nhanh chóng, chính xác, đảm bảo cho việc xuất dùng đầy đủ, kịp thời. Nhà máy đã tổ chức bộ phận tiếp nhận vật tư theo đúng quy định, đảm bảo nâng cao hiệu quả sử dụng vật liệu, giảm chi phí. Hơn thế nữa việc bảo quản, dự trữ nguyên vật liệu cũng rất chú trọng. Về việc hạch toán vật liệu, dụng cụ nhà máy thực hiện đầy đủ các quy định về chứng từ, sổ sách thủ tục nhập xuất Về chi phí vật liệu, dụng cụ nhà máy quản lý theo định mức tiêu hao phòng vật tư, phòng kế hoạch căn cứ vào nhu cầu sản xuất để xây dựng định mức về vật tư cho từng sản phẩm.. * Giống như NVL, khi sử dụng công cụ dụng cụ các DN cũng phân loại để sử dụng một cách hợp lý và hiệu quả. CCDC được chia thành các loại sau: - Dụng cụ quản lí. - Quần áo bảo hộ lao động, gang tay, nón, mũ, giầy dép. - Dụng cụ, đồ nghề: Xô, bay, cốt pha, búa giàn giáo…. - Khuôn mẫu đúc sẵn. - Lán trại cho công nhân. - Các loại bao bì để chứa vật liệu, hàng hoá. 2.1.2. Công tác quản lý Nguyên Vật liệu ,Công cụ dụng cụ Nguyên vật liệu, CCDC là đối tượng sử dụng trong SX đặc biệt là đối với ngành xây dựng tuỳ NVL, CCDC chiếm trong tổng chi phí khá lớn và là vấn đề quan trọng trong công tác quản lý SXKD của Công ty. Xuất phát từ vai trò đặc điểm của NVL, CCDC trong quá trình SX đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ ở mọi khâu thu mua, bảo quản, sử dụng, dự trữ. - Ở khâu mua đòi hỏi về số lượng, chất lượng, quy cách, phẩm chất, chủng loại, giá mua và chi phí mua cũng như việc thực hiện kế hoạch thu mua theo đúng tiến độ thời gian phù hợp với tình hình SX của DN. - Ở khâu bảo quản phải tổ chức tốt kho hàng, bến bãi, trang bị đầy đủ các phương tiện cần đo thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại vật liệu, CCDC tránh hư hỏng mất mát đảm bảo an toàn cho vật liệu, CCDC. - Ở khâu sử dụng phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức dự toán chi phí nhằm hạ thấp chi phí NVL trong giá thành SP để tăng thu nhập, tăng tích luỹ cho DN. - Ở khâu dự trữ: Cũng như bảo quản phải kiểm tra tư cách vật tư trước khi dự trữ và phải tổ chức tốt kho hàng, bến bãi đảm bảo an toàn cho NVL, CCDC. 2.1.3. Phương pháp đánh giá vật liệu - dụng cụ tại đơn vị 2.3.1 . Đánh giá NVL nhập kho. Gía thực tế VL nhập kho = Giá mua chưa tính thuế + Chi phí mua (vận chuyển bốc dỡ…) 2.1.3.2. Đánh giá vật liệu xuất kho: Đối với vật liệu xuất kho dùng cho SX, công ty tính giá thực tế theo phương pháp nhập trước, xuất trước. Khi xuất hết số lượng lần nhập trước thì xuất tiếp theo tính theo giá thực tế của lần nhập tiếp theo lô hàng đó. 2.1.4. Hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty được áp dụng hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song. Một trong những yêu cầu cơ bản đối với quản lý vật tư là phải theo dừi phản ánh chặt chẽ từng thứ, từng loại về số lượng và giá trị. Để có tổ chức được toàn bộ công tac kế toán vật tư nói chung, kế toán NVL nói riêng trước hết phải bằng hệ thống chứng từ kế toán phản ánh tất cả các nghiệp vụ liên quan tới Nhập - Xuất kho vật tư. Những chứng từ kế toán này là cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán thực tế tại Công ty. Những chứng từ kế toán được sử dụng trong phần mềm kế toán bao gồm: +Phiếu nhập kho +Phiếu xuất kho +Bảng kiểm kê hàng hoá. Khi công trình chuẩn bị thi công theo yêu cầu của thiết kế bộ phận kỹ thuật đưa vào công trình để bóc tách vật liệu theo định mức. bộ phận vật tư dựa vào hạn mức làm giấy xin mua vật tư trình lên giám đốc ký duyệt sau đó cử người đi mua. Thường vật tư của Công ty có kèm theo hợp đồng giữa hai bên về các điều khoản như số lượng, chủng loại, chất lượng và quy trình về kỹ thuật. 2.1.4.1. Hệ thống chứng từ kế tóan sử dụng, tại Công ty. * Chứng từ nhập kho: Nếu vật tư nhập kho thì thủ kho là đại diện phía vật tư kiểm tra trước khi nhập vật tư, nếu vật tư để tại chân công trình thì việc kiểm tra là do giám sát về kỹ thuật và ban chỉ huy đội nhận. Phiếu nhập kho vật tư được lập làm 3 liên: Liên 1: Lưu Liờn 2:Giao cho khách hàng Liờn 3:Dựng để thanh toán Khi nhập vật tư thủ kho ký vào phiếu nhập kho căn cứ vào số liệu ghi trên phiếu nhập kho để vào thẻ kho. Các loại vật tư mua về được nhập kho theo đúng quy định, thủ kho có trách nhiệm sắp xếp các vật tư một cách khoa học, hợp lý, tiện cho việc kiểm tra và nhập, xuất NVL, CCDC. * Chứng từ xuất kho: Khi có yêu cầu sử dụng xuất dùng, bộ phận vật tu viết phiếu xuất kho theo hạn mức(đối với vật tư để tại chân công trình thì bộ phận vật tư làm phiếu xuất cùng một lúc). Phiếu xuất kho Được lập làm 2 liên: Liên 1: Chuyển cho phũng kế toán vật tư Liên 2: Đội trưởng SX mang đến kho đưa phiếu xuất kho cho thủ kho Sơ đồ số 8: sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH vật liệu xây dựng Tân Hòa Bảng kê xuất vật tư Bảng kê nhập-xuất-tồn Hoá đơn GTGT Bảng kê nhập vật tư Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ chi tiết vật tư Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký C.từ ghi sổ Thẻ kho Sổ cái Ghi chú:- Ghi hàng ngày - Ghi đối chiếu kiểm tra - Ghi cuối thỏng, quý 2.1.4.2. Nội dung hạch toán a) Tại kho Hiện nay, nguyên vật liệu mua về được bảo quản trong các kho khác nhau tùy theo từng loại. Tại mỗi kho thủ kho dùng các thẻ kho để theo dõi tình hình, nhập, xuất tồn của từng loại vật liệu theo chỉ tiêu số lượng. Thẻ kho được mở cho từng doanh điểm vật tư ở từng kho. Hàng ngày khi có các nghiệp vụ xảy ra thì thủ kho kiểm tra số lượng thực nhập, thực xuất với số lượng ghi trên các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Căn cứ vào các chứng từ này thủ kho ghi thẻ kho vật liệu liên quan, cuối ngày tính ra số tồn và ghi vào thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển toàn bộ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho lên phòng kế toán, kế toán liền kiểm tra và hoàn chỉnh nốt số chứng từ sau đó ghi vào sổ hoạch thẻ kế toán chi tiết vật tư ,CCDC cả về số liệu và giá trị. Cuối tháng, thủ kho cộng tổng nhập, tổng xuất vật liệu trong tháng và số tồn cuối tháng của từng doanh điểm vật liệu để đôn đốc đối chiếu với bảng tổng hợp nhập xuất tồn do kế toán lập. Ta có thẻ kho vào tháng 12 năm 2006 như sau: Biểu 01: Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Kinh doanh Vật liệu Tân Hoà Địa chỉ: Thuỷ Nguyên- Hải Phòng. THẺ KHO Tháng 12 năm 2006 Tờ số: 01 Mẫu số: 06-VT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư; Xi măng Hoàng Thạch ĐVT: Tấn Mã số: Chứng từ Diễn giải Ngày, nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số Ngày Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 Tồn đầu thán 20 1 01 1/12 Nhập vật liệu của DNTN Hải Đăng 01/12 50 70 2 01 12/12 Xuất vật liệu cho công trình Tuấn Hưng 12/12 50 20 3 02 02/12 Nhập vật liệu công ty Mỹ Hạnh 02/12 10 30 4 04 18/12 Xuất vật liệu cho công trình Tuấn Hưng 18/12 20 10 Cộng phát sinh 60 70 Tồn cuối tháng 10 THỦ KHO (ký, họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký, họ tên) b) Tại phòng Nguyên vật liệu, CCDC, được hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song và mở sổ kế toán theo dõi chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu. Khi có các nghiệp vụ nhập xuất kho thì kế toán nguyên vật liệu nhập các phiếu xuất kho, nhập kho và ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ để theo dõi. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, Kế toán nguyên vật liệu, dụng cụ dựa trên các phiếu nhập kho, xuất kho làm nên các bảng kê phiếu nhập kho, xuất kho. Các bảng kê được lập theo trình tự thời gian và riêng cho từng loại nguyên vật liệu.Từ các bảng kê này kế toán có thể tổng hợp được giá trị vật liệu xuất để đối chiếu so sánh với bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn, đối chiếu với sổ cái tài khoản 152,153. Từ các phiếu nhập kho, xuất kho ta có bảng kê phiếu nhập kho, xuất kho trong Tháng 1/2006 như sau: Biểu 02: Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất – kinh doanh vật liệu Tân Hoà Địa chỉ: Thuỷ Nguyên- Hải Phòng. BẢNG KÊ NHẬP VẬT TƯ – TK 152 Tháng 12 năm 2006 Công trình: Trường tiểu học Tuấn Hưng Chứng từ Diễn giải Đơn vị Số lượng Đơn giá Ghi cú TK 111 Ghi nợ TK S N 152 133 01 01/12 Mua VL của DNTN Hải Đăng 60.731.000 55.210.000 5.521.000 Xi măng Hoàng Thạch Tấn 50 677.000 37.235.000 33.850.000 3.380.000 Xi măng Trung Hải Tấn 30 560.000 18.480.000 16.800.000 1.680.000 Đá 1 x 2 m3 60 76.000 5.016.000 456.000 456.000 02 02/12 Mua VL nhập kho-C.ty Mỹ Hạnh 30.563.000 2.778.500 2.778.500 Xi măng Hoàng Thạch Tấn 10 677.000 7.447.000 677.000 677.000 Vụi Kg 450 4.700 2.362.000 2.115.000 211.500 Cát đen m3 100 21.000 2.310.000 2.100.000 210.000 … …. ……………………………………. ……….. ……… ………… ………… …………… …………….. Cộng 135.492.500 120.175.000 12.317.500 Biểu 03: BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ Tháng 12 năm 2006 Công trình: Trường tiểu học Tuấn Hưng Chứng từ Diễn giải SL xuất Đơn giá Ghi Cú TK 152 Ghi nợ TK 621 S N 01 12/12 Xuất VL phục vụ cụng trỡnh Tuấn Hưng 51.650.000 51.650.000 Xi măng Hoàng Thạch 50 677.00 33.850.000 33.850.000 Xi măng Trung Hải 25 560.000 14.000.000 14.000.000 Đá 1 x 2 50 76.000 3.800.000 3.800.000 02 15/12 Xuất VL phục vụ công trình Tuấn Hưng Vụi 400 4.700 20.240.000 20.240.000 Cát đen 100 21.000 1.880.000 1.880.000 …… …….. …………………………………………… ………… ……………. ………………. ……………. Cộng 121.780.000 121.780.000 Biểu 04: BẢNG KÊ XUẤT CCDC-TK153 Tháng 12 năm 2006 Công trình: Trường tiểu học Tuấn Hưng Chứng từ Diễn giải SL xuất Đơn giá Ghi Có TK 153 Ghi nợ TK S N 627 642 051 12/12 Xuất CCDC cho công nhân SX 6.800.000 Mũ bảo hiểm 100 20.000 2.000.000 Quần áo bảo hộ LĐ 100 45.000 4.500.000 Găng tay bảo hộ 100 3.000 300.000 02 15/12 Xuất CCDC cho bộ phận SX 115.000 Sổ kế toán 5 20.000 100.000 Bút bi 15 1.000 15.000 …… …….. …………………………………………… ………… ……………. …………… ……… ….. Cộng 11.575.000 11.565.000 10.000 Biểu 05: BẢNG KÊ NHẬP - XUẤT - TỒN- VẬT TƯ: TK152 Tháng 12 năm 2006 Kho: Công ty Công trình: Trường tiểu học Tuấn Hưng STT Nội dung Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT 1 Xi măng Hoàng Thạch 20 13.540.000 60 40.620.000 70 47.390.000 10 6.770.000 2 Xi măng Trung Hải - - 30 16.800.000 25 14.000.000 50 2.800.000 3 Vụi - - 450 2.115.000 400 1.880.000 50 235.000 4 Cát đen - - 100 2.100.000 100 2.100.000 - - 5 Cát vàng - - 50 3.500.000 40 2.800.000 10 700.000 6 Gạch chỉ - - 35.000 13.300.000 32.000 12.160.000 3.000 1.140.000 …. …………………………. …. ….. ……… …………. ……… ………… …… ………. Cộng 123.175.000 121.780.000 14.935.000 Biểu số 06: Đơn vị : Công ty TNHH sản xuất – kinh doanh vật liệu Tân Hoà Địa chỉ: Thuỷ Nguyên- Hải Phòng. Mẫu số: 17 – VT Số: 583 - LB SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Danh điểm vật tư: Vật liệu Số thẻ:…. Tên vật tư: Quần áo bảo hộ LĐ số tờ:…… Nhãn hiệu quy cách Đơn vị: Tấn Giá thành kế hoạch:……………….. Kho: Vật liệu công ty Công trình: Trường tiểu học Tuấn Hưng Ngày, thỏng Số hiệu C.từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất SL Giá ĐV Thành tiền SL Giá ĐV Thành tiền SL Thành tiền Số dư đầu thỏng 10 450.000 7/12 05 Nhập CCDC của C.ty TNHH Nam Hải 100 45.000 4.500.000 110 4.950.000 18/12 05 Xuất CCDC cho cụng trỡnh Tuấn Hưng 100 45.000 4.500.000 10 450.000 ……. ……. ……. ………………………… … ………. …………... ….. ………. ………… … ………… Cộng 130 45.000 4.500.000 100 45.000 4.500.000 20 900.000 Biểu 07: HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Liên 2 giao cho khách hàng Ngày 07 tháng 12 năm 2006 N0:0067235 Đơn vị bán: Công ty TNHH Nam Hải Địa chỉ: 79A Phạm Ngũ Lão - HP Họ tên người mua hàng: Tiêu Năng Dũng Tên đơn vị: Công ty TNHH sản xuất vật liệu xây dựng Tân Hòa Địa chỉ: Thủy Nguyên - Hải Phòng Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá-dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Mũ bảo hiểm chiếc 100 20.000 2.000.000 2 Quần áo bảo hộ LĐ Bộ 100 45.000 4.500.000 3 Găng tay bảo hộ Đôi 100 3.000 300.000 Tổng tiền hàng 6.800.000 Thuế suất GTGT: 10% 680.000 Tổng tiền thanh toán 7.480.000 Viết bằng chữ: Bảy triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn NGƯỜI MUA HÀNG (ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (ký, họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 08: PHIẾU GIAO NHẬN VẬT TƯ Hải Phòng, ngày 8 tháng 12 năm 2006 Tại Công ty TNHH vật liệu xây dựng Tân Hòa, gồm có: 1, Ông Nguyễn Ngọc Cần: đại diện công ty Thương mại và dịch vụ kinh doanh XNK tổng hợp 2, Ông Nguyễn Văn Thuận: Thủ kho Cùng giao nhận số vật tư như sau: STT Tên, quy cách sản phẩm Mã ký hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Bộ Modun C3000-HX PT124 Bộ 1 2 Modun CHB1-NA200 PT104 Bộ 1 Người giao Thủ kho bên nhận Vật liệu sau khi được kiểm nghiệm thì phòng kế toán lập phiếu nhập kho vật liệu. Sau đó thì các phiếu nhập kho được cập nhật vào máy tính để xử lý dữ liệu. Biểu 9: Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất – kinh doanh vật liệu Tân Hoà Địa chỉ:Thuỷ Nguyên- Hải Phòng. PHIẾU NHẬP KHO Ngày 01 tháng12 năm 2006 Mẫu sồ:01-VT QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng11 năm 1995 Nợ: TK 153 Có: TK 111 Họ, tên người giao hàng: Trần Quang Minh Theo HĐGTGT số: 0070161 ngày 01 tháng12 năm 2006 của DNTN Hải Đăng Nhập tại kho; Vật liệu – Công ty STT Tên nhóm hiệu Mó số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 Xi măng Hoàng Thạch Tấn 50 50 677.000 33.850.000 2 Xi măng Trung Hải Tấn 30 30 560.000 16.800.000 3 Đá 1 x 2 m3 60 60 76.000 4.560.000 Cộng 55.210.000 Nhập, ngày 01 tháng 12 năm 2006 Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Được lập làm 3 liên. Người giao hàng mang phiếu nhập kho xưởng kho vật liệu… Thủ kho kiểm tra vật liệu nhập kho, thủ kho ghi vào thẻ kho, còn 2 liên còn lại chuyển về phòng kế toán. Biểu 10: Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất – kinh doanh vật liệu Tân Hoà Địa chỉ: Thuỷ Nguyên- Hải Phòng. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: Ngày 30 tháng 12 năm 2006 Ngày, tháng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền N C N C 1/12 Mua VL của DNTN nhập kho Xi măng Hoàng Thạch 152 111 33.850.000 33.850.000 Xi măng Trung Hải 152 111 16.800.000 16.800.000 Đá 1 x 2 152 111 4.560.000 4.560.000 2/12 Mua VL nhập kho-C.ty Mỹ Hạnh Xi măng Hoàng Thạch 152 111 6.770.000 6.770.000 Vụi 152 111 2.115.000 2.115.000 Cát đen 152 111 2.100.000 2.100.000 Cát vàng 152 111 3.500.000 3.500.000 Gạch chỉ 152 111 13.300.000 13.300.000 5/12 Mua phụ liệu nhập kho Tre cõy 152 111 1.000.000 1.000.000 Dây buộc 152 111 160.000 160.000 Đinh các loại 152 111 320.000 320.000 ……. ……………………………….. ….. ….. ………… ……….. Cộng 123.175.000 123.175.000 Biểu 11: Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất – kinh doanh vật liệu Tân Hoà Địa chỉ: Thuỷ Nguyên- Hải Phòng. CHỨNG TỪ GHI SÔ Số: Ngày 30 thỏng 12 năm 2006 Ngày, tháng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền N C N C 1/12 Xuât xi măng Hoàng Thạch 621 152 33.850.000 33.850.000 Xuất xi măng Duyên Linh 621 152 14.000.000 14.000.000 15/12 Xuất vôi cho sx 621 152 20.240.000 20.240.000 Xuất cát đen cho sx 621 152 1.880.000 1.880.000 ……………. Cộng 121.780.000 121.780.000 Biểu 12: Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất – Kinh doanh Vật liệu xây dưng Tân Hoà Địa chỉ: Thuỷ Nguyên - Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: Ngày 30 tháng 12 năm 2006 Ngày, taasng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền N C N C 7/12 Mua CCDC nhập kho-C.ty Nam Hải Mũ bảo hiểm 153 111 2.000.000 2.000.000 Quần áo bảo hộ LĐ 153 111 4.500.000 4.500.000 Găng tay bảo hộ 153 111 300.000 300.000 9/12 Mua CCDC nhập kho-Cty Nga Sơn Quần áo BHLĐ 153 111 1.350.000 1.350.000 Sổ kế toán 153 111 100.000 100.000 Bút bi 153 111 25.000 25.000 10/12 Mua gỗ cốp pha nhập kho 153 111 3.750.000 3.750.000 Cộng 12.025.000 12.025.000 Biểu 13: Đơn vị: Công ty TNHH Sán xuất – Kinh doanh Vật liệu Tân Hoà Địa chỉ: Thuỷ Nguyên - Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: Ngày 30 tháng 12 năm 2006 Ngày, tiasng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền N C N C 30/12 Xuất mũ bảo hiểm 627 153 2.000.000 2.000.000 Xuất quần áo bảo hộ lao động 627 153 4.500.000 4.500.000 Gang tay lao động 627 153 300.000 300.000 Xuất sổ kế toán 642 153 100.000 100.000 ………… Cộng 11.575.000 11.575.000 Biểu 14: Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất – Kinh doanh Vật liệu Tân Hoà Địa chỉ: Thuỷ Nguyên- Hải Phòng SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2006 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền S.hiệu Ngày, thỏng S.hiệu Ngày, thỏng 1 2 3 1 2 3 30/12 123.175.000 30/12 12.025.000 30/12 121.780.000 30/12 11.575.000 cộng 268.555.000 Hải Dương, ngày 30 tháng 12 năm 2006 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 15: Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất – Kinh doanh Vật liệu Tân Hoà Địa chỉ: Thuỷ Nguyên- Hải Phòng SỔ CÁI Số hiệu: 152 Tên tài khoản:NVL Ngày thỏng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Tk đối ứng Số tiền S N Nợ Cú Số dư đàu thỏng 13.540.000 30/12 01 30/12 Mua VL của DNTN n/kho 111 Xi măng Hoàng Thạch 111 33.850.000 Xi măng trung Hải 111 16.800.000 Đỏ 1 x 2 111 4.560.000 Mua Vl n/kho-Cty Mỹ Hạnh Xi măng Hoàng Thạch 111 6.770.000 Vụi 111 2.115.000 Cát đen 111 2.100.000 Cỏt vàng 111 3.500.000 Gạch chỉ 111 13.300.000 Mua phụ liệu n/kho Tre cõy 111 100.000 Dõy buộc 111 160.000 Đinh các loại 111 320.000 30/12 03 30/12 Xuất Vl phục vụ cụng trỡnh Xi măng Hoàng Thạch 621 47.390.000 Xi măng Trung Hải 621 14.000.000 Đá 1 x2 621 3.800.000 Vụi 621 1.880.000 Cát đen 621 2.100.000 Cỏt vàng 621 2.800.000 Gạch chỉ 621 12.160.000 …. … … ………………… …… … ………. ……… Cộng phát sinh 123.175.000 121.780.000 Số dư cuối tháng 14.935.000 Biểu 16: Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất – Kinh doanh vật liệu Tân Hoà Địa chỉ: Thuỷ Nguyên- Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản: CCDC Số hiệu: 153 Công trình: Trường tiểu học Tuấn Hưng Ngày thỏng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang số Tk đối ứng Số tiền S N Nợ Cú Số dư đàu th¸ng 10.540.000 30/12 01 7/12 Mua CCDC của công ty NH Mũ bảo hiểm 111 2.000.000 Quần áo bảo hộ lao động 111 4.500.000 Găng tay 111 300.000 9/12 Mua CCDC của CT Hải Linh 111 Quần áo bảo hộ lao động 111 1.350.000 Sổ kế toán 111 100.000 Bút bi 111 25.000 12/12 Xuất CCDC cho công nhân Mũ bảo hiểm 627 2.000.000 Quần áo bảo hộ lao động 627 4.500.000 Găng tay 627 300.000 15/12 Xuất sổ kế toán cho quản lý 642 100.000 Xuất bút bi 642 15.000 …….. Cộng phát sinh 12.025.000 11.575.000 Dư cuối kỳ 10.990.000 Ngày 30 tháng12 năm2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 17 GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG Ngày 7 tháng 12 năm 2006 Họ và tên người thanh toán: Nguyễn Sỹ Hà Địa chỉ: Phòng kế hoạch Diễn giải Số tiền I. Số tiền tạm ứng 40.000.000 II. Số tiền đã chi 1. Chứng từ số 03 ngày 4/1/2006 35.750.000 III. Số chênh lệch 1. Số tạm ứng chi không hết 2. Chi quá số tạm ứng 4.250.000 4.250.000 0 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng KT thanh toán Người thanh toán Nghiệp vụ này được kế toán vào sổ như sau: Nợ TK 152,153 32.500.000 Nợ TK 133 3.250.000 Có TK 141 35.750.000 Số tiền tạm ứng để mua vật liệu,dụng cụ được vào sổ chi tiết thanh toán tạm ứng, số này được mở theo dõi từng đối tượng và ghi chép tương tự sổ chi tiết thanh toán với người bán. Ngoài các hình thức thanh toán trên, chỉ có một số ít vật liệu được công ty mua bằng tiền mặt, thường là các loại vật liệu phục vụ việc giao dịch, sử dụng ở các phòng ban. Các nghiệp vụ thu chi tiền đều được xem xét trên các chứng từ hợp lý. 1.2.4.1. Hạch toán giảm nguyên vật liệu, dụng cụ Việc xuất vật liệu tại Công ty TNHH Sản xuất – Kinh doanh vật liệu xây dựng Tân Hòa chủ yếu là xuất cho nhu cầu sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất. Ngoài ra vật liệu còn được xuất kho cho phân xưởng cơ điện, xuất cho bộ phận quản lý, bán hàng, các phòng ban và có thể bán ra ngoài. Khi có nhu cầu sử dụng vật liệu thì nhân viên bộ phận sử dụng vật liệu sẽ viết yêu cầu xuất vật tư, phụ tùng trong đó cần phải trình bày rõ những danh mục vật tư cần lĩnh cụ thể với yêu cầu chất lượng, số lượng. Khi có nhu cầu men Fsit để sản xuất sản phẩm thì nhân viên phân xưởng sản xuất viết phiếu yêu cầu cấp vật tư như sau: Biểu 18: PHIẾU YÊU CẦU CẤP VẬT LIỆU Tên tôi là: Bùi Quang Huy Thuộc bộ phận: Phân xưởng sản xuất Đề nghị cấp vật liệu sau: Người nhận: Anh Long STT Tên, ký hiệu Đơn vị tính Số lượng Đề nghị Thực xuất 1 Men Frít kg 15.000 Duyệt Phụ trách bộ phận Người đề nghị Những người có liên quan ký vào phiếu yêu cầu rồi chuyển lệnh do giám đốc duyệt sau đó phiếu yêu cầu được chuyển về phòng kế toán. Để tính giá nguyên vật liệu xuất kho kế toán nguyên vật liệu sẽ nhập số dư đầu tháng và các nghiệp vụ trong tháng thì đến cuối tháng máy tính sẽ tự tính giá trung bình. Dựa trên những số liệu trên kế toán viết phiếu xuất kho, lập ba liên. Ba liên phiếu xuất kho chuyển cho người phụ trách vật tư và thủ trưởng đơn vị ký, rồi giao cho người lĩnh mang xuống kho để lĩnh vật tư. Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho xuất vật liệu. Sau khi đã có đủ chữ kỹ, thủ kho gửi lại một liên, liên còn lại dùng để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán vật liệu. Căn cứ vào phiếu yêu cầu trên, kế oán lập phiếu xuất kho Biểu 19: Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất – kinh doanh vật liệu Tân Hoà Địa chỉ: Thuỷ Nguyên- Hải Phòng. PHIẾU CHI Ngày 07 tháng 12 năm 2006 Quyển: 01 Số: 05 Nợ: 153 Cú: 111 Mẫu số: 02-TT QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của BTC Họ, tên người nhận tiền: Tiêu Năng Dũng Địa chỉ: Công ty TNHH Nam Hải Lý do chi: Chi trả tiền hàng Số tiền: 7.480.000 đồng (Bằng chữ: Bảy triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn). Kèm theo: 1 hoá đơn… đã nhận đủ số tiền (Bằng chữ: Bảy triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn). Ngày 07 tháng 12 năm 2006 Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người lập biểu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người nhận tiền (ký, họ tên) Biểu 20 Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất – Kinh doanh Vật liệu Tân Hòa Địa chỉ: Thuỷ Nguyên- Hải Phòng. PHIẾU XUẤT KHO Ngày 12 tháng12 năm 2006 Mẫu sồ:01-VT QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng11 năm 1995 Nợ: TK 153 Có: TK 111 Họ, tên người nhận hàng: Vũ Thanh Loan Lý do xuất kho: Xây dựng công trình trường tiểu học Tuấn Hưng Nhập tại kho: Vật liệu – Công ty STT Tên nhãn hiệu Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 Xi măng Hoàng Thạch Tấn 50 50 677.000 33.850.000 2 Xi măng Trung Hải

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu Xây dựng Tân Hòa.docx
Tài liệu liên quan