MỤC LỤC
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công ty cổ phần cơ điện Minh Quang.
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 8
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 14
1.3.Quản lý chi phí sản xuất của Công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 18
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 20
2.1.Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 20
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 32
2.1.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công 39
2.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 46
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí toàn công ty 53
2.2.Kế toán giá thành sản phẩm xây lắp 57
2.2.1. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ 57
2.2.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp 58
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 60
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 60
3.1.1. Ưu điểm 60
3.1.2. Hạn chế 61
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 61
3.1.3.1: Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 61
3.1.3.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 62
3.1.3.3. Ý nghĩa của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 63
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 63
3.2.1. Về hạch toán ban đầu 63
3.2.2. Về trình tự hạch toán 64
3.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 64
3.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 65
3.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 65
3.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 65
3.2.2.5. Hoàn thiện phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp 66
Kết luận 67
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1777 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tìm hiểu và hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rình. Đối với vật liệu phụ, do bao gồm nhiều loại phức tạp, công dụng đối với sản xuất đa dạng, việc xuất dùng thường liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí khác nhau nên công ty sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp
Giá trị 1 lần phân bổ
=
Giá trị vật liệu luân chuyển
Số lần ước tính sử dụng
b, Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Phiếu chi
Phiếu thu
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu
Biên bản kiểm kê vật tư
c, Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản 621 không được mở chi tiết theo đối tượng hạch toán chi phí: từng công trình xây dựng, hạng mục công trình mà được theo dõi bằng mã sản phẩm công trình.
- Công dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: Phản ánh các chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp.
- Kết cấu TK 621
+ Bên Nợ: phản ánh giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp trong kỳ.
+ Bên Có: phản ánh trị giá nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho. Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
+ Số dư cuối kỳ: TK 621 không có số dư cuối kỳ
Ngoài ra, còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như TK 111, 112, 141, 152, 331...
d, Phương pháp hạch toán
Khi mua nguyên vật liệu, phòng vật tư sẽ ký hợp đồng với bên bán.
Khi hàng về kho, kế toán làm thủ tục nhập kho, thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của số vật tư ghi trên “Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho” hoặc “Hoá đơn GTGT” của người bán so với số lượng thực tế nguyên vật liệu được mang đến và tiến hành nhập kho. Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào “Phiếu nhập kho”.
Hoá đơn GTGT được ghi làm 3 liên:
Liên 1 (Ghi bằng mực): Lưu tại phòng kế toán
Liên 2 (Ghi bằng giấy than): Thủ kho giữ làm căn cứ ghi sổ
Liên 3 ( Ghi bằng giấy than): Giao cho người bán để tiến hành thủ tục thanh toán.
Biểu 2.1
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
PE/2009B
0003718
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Cáp Điện LS - Vina
Địa chỉ: Phường Sở Dầu, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng.
Điện thoại: .............................. MST: 0200117005
Tên người mua hàng: Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang
Địa chỉ: Tầng 2, Tháp The Manor, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội
Số tài khoản:...............................
Hình thức thanh toán: CK MST: 0102234896
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
01
02
Cu/XLPE/PVC 1x630 SQMM 0.6/1KV
Cu/PVC/PVC 4x6 SQMM 0.6/1KV
mét
mét
110
240
841.600
39.290
92.576.000
9.429.600
Cộng tiền hàng 102.005.600
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 10.200.560
Tổng cộng tiền thanh toán: 112.206.160
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười hai triệu hai trăm lẻ sáu nghìn một trăm sáu mươi đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký và ghi rõ họ tên) (Đã ký và ghi rõ họ tên) (Đã ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang Biểu 2.2
Tầng 2, Tháp The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì
PHIẾU NHẬP KHO Số: 11035
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Nợ:
Có:
Họ tên người nhận hàng: Đặng Văn Cảng
Đơn vị: Công ty CP Cơ Điện Minh Quang
Địa chỉ: Phòng Vật tư
Kho: Kho vật tư
Nội dung: Nhập vật tư
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Cu/XLPE/PVC 1x630 SQMM 0.6/1KV
m
110
110
841.600
92.576.000
02
Cu/PVC/PVC 4x6 SQMM 0.6/1KV
m
240
240
39.290
9.429.600
Cộng
350
350
102.005.600
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm lẻ hai triệu không trăm lẻ năm nghìn sáu trăm đồng chẵn./.
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Phụ trách vật tư
(Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào kế hoạch thi công công trình và định mức tiêu hao vật tư, phòng vật tư xác định số lượng vật tư xuất dùng cho từng đơn vị đặt hàng và viết “Phiếu xuất kho”. Khi xuất kho, thủ kho và người nhận ký xác nhận số lượng thực xuất vào “Phiếu xuất kho”, phiếu này được ghi làm 3 liên:
Liên 1 (Ghi bằng mực): Lưu tại phòng kế toán
Liên 2 (Ghi bằng giấy than): Thủ kho giữ làm căn cứ ghi sổ
Liên 3 (Ghi bằng giấy than): Giao cho bộ phận lĩnh vật tư
Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang Biểu 2.3
Tầng 2, Tháp The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì
PHIẾU XUẤT KHO Số: 11234
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
Nợ:
Có
Họ tên người nhận: Nguyễn Thanh Tùng
Đơn vị: Công ty CP Cơ Điện Minh Quang
Địa chỉ: Đội trưởng
Kho: Kho vật tư
Nội dung: Xuất vật tư thi công dự án The Garden
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Cu/XLPE/PVC 1x630 SQMM 0.6/1KV
m
60
60
841.600
50.496.000
02
Cu/PVC/PVC 4x6 SQMM 0.6/1KV
m
150
150
39.290
5.893.500
Cộng
210
210
56.389.500
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi sáu triệu ba trăm tám mươi chín nghìn năm trăm đồng./.
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách vật tư Giám đốc
Ở kho hàng, khi nhận được các chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu, thủ kho sẽ tiến hành ghi chép, theo dõi các chứng từ trên “Thẻ kho”. Việc theo dõi này chỉ đơn thuần về mặt số lượng mà không theo dõi về mặt giá trị. Mỗi chứng từ được ghi vào một dòng trên “Thẻ kho” theo số lượng nhập xuất kho.
Công ty cổ phần Cơ điện Minh Quang Biểu 2.4
Tầng 2, Tháp The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì
THẺ KHO
Năm 2009
Tờ số:03
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Cu/PVC/PVC 4x6 SQMM 0.6/1KV
Đơn vị tính: mét
Mã số: 0102012
Mã Vt
Đvt
Ngày Ct
Số Ct
Diễn giải
Sl Nhập
Sl Xuất
Tồn kho
0102012
mét
- -
Tồn đầu kỳ
23
0102012
mét
02/03/2009
3005
Nhập vật tư - C07.10.57
750
773
0102012
mét
03/03/2009
3026
Xuất vật tư cho dự án
47
726
0102012
mét
03/03/2009
3029
Xuất vật tư cho dự án
45
681
0102012
mét
03/03/2009
3044
Xuất vật tư cho dự án
323
358
0102012
mét
05/03/2009
3064
Xuất vật tư cho dự án
220
138
0102012
mét
02/04/2009
4023
Xuất vật tư cho dự án
12
126
0102012
mét
09/04/2009
4102
Xuất vật tư cho dự án (TSC)
18
108
0102012
mét
07/08/2009
8071
Xuất vật tư cho dự án
85
23
0102012
mét
06/11/2009
11060
Xuất vật tư cho dự án
23
0102012
mét
15/11/2009
11026
Nhập vật tư - C07.10.93
240
240
0102012
mét
20/11/2009
11250
Xuất vật tư cho dự án
150
- -
- -
Tồn cuối kỳ
90
Sau khi ghi nội dung vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và thẻ kho, kế toán vật tư kiểm tra, đối chiếu tính hợp lý, hợp lệ của đơn giá, số lượng, số thuế GTGT đầu vào, chữ ký và con dấu xác nhận. Các liên chứng từ phải giống nhau cả về số lượng, số tiền và nội dung, kế toán vật tư sẽ định khoản nghiệp vụ nhập khi phiếu nhập kho thoả mãn các yếu tố trên:
*/ Khi mua nguyên vật liệu nhập kho:
- Chưa thanh toán tiền cho người bán:
Nợ TK 152 (Chi tiết cho từng kho) : 79 711 120
Nợ TK 133 : 3 985 556
Có TK 331 (Chi tiết cho từng người bán) : 83 696 676
Một liên của phiếu nhập kho chuyển cho kế toán công nợ để theo dõi công nợ TK 331, liên còn lại được ghim cùng hoá đơn GTGT làm cơ sở thanh toán cho người bán
- Khi thanh toán luôn bằng tiền:
Nợ TK 152 (Chi tiết cho từng kho) : 79 711 120
Nợ TK 133 : 3 985 556
Có TK 111, 112 : 83 696 676
*/ Khi mua nguyên vật liệu về sử dụng trực tiếp cho thi công mà không nhập qua kho: Kế toán không ghi phiếu nhập kho, xuất kho mà dựa vào hoá đơn GTGT để tính trực tiếp vào TK 621
Nợ TK 621 (Chi tiết mã sản phẩm cho từng công trình): 79 711 120
Nợ TK 133 : 3 985 556
Có TK 111,112,331 : 83 696 676
Khi xuất kho nguyên vật liệu thi công, kế toán vật tư hạch toán chi phí trên cả 2 liên phiếu xuất, giữ lại 1 liên:
Nợ TK 621 (Chi tiết mã sản phẩm công trình) : 23 623 250
Có TK 152 (Chi tiết từng kho) : 23 623 250
Tại phòng tài chính kế toán hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho gửi lên, kế toán vật tư phải tiến hành phân loại chứng từ theo thứ tự NVL, CCDC. Sau đó từ phiếu nhập kho kế toán ghi vào “Chi tiết nhập vật tư”, từ phiếu xuất kho kế toán ghi vào “Chi tiết xuất vật tư” theo thứ tự từng phiếu nhập, phiếu xuất.
Biểu 2.5
CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ
Tháng 11 năm 2009
Công trình The Garden
ĐVT: nghìn đồng
Số CT
Tên vật tư
ĐV tính
SL
ĐGiá
TTiền
Có TK 152, 153
Ghi Nợ TK
621
1421
TK 152
01
Cu/XLPE/PV 1x630 SQMM 0.6/1KV
M
210
841.600
176.736
176.736
02
Cu/PVC/PVC 4x6 SQMM 0.6/1KV TK
……………
M
300
39.290
11.787
11.787
TK 1531
35
Máy cắt gạch
……………..
Cái
05
1.042
5.210
5.210
Cộng
2.389.500
15.760
Các loại vật liệu sử dụng luân chuyển như dàn giáo... với thời gian sử dụng không quá 01 năm có thể sử dụng phục vụ cho nhiều công trình, kế toán phân bổ chi phí này vào các đối tượng thông qua TK 142 (1421) “Chi phí trả trước ngắn hạn”
Nợ TK 1421 : 15 760 000
Có TK 153 : 15 760 000
Các loại vật liệu sử dụng luân chuyển khác có thời gian sử dụng trên 01 năm, kế toán phân bổ khoản chi phí này vào các đối tượng chịu chi phí thông qua TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”
Biểu 2.6
BẢNG PHÂN BỔ TK 1421
Tháng11 năm 2009
Công trình The Garden
ĐVT: nghìn đồng
STT
Tên vật tư
Nguyên giá
Đã phân bổ
Phân bổ kỳ này
Số còn phải phân bổ
Ghi chú
01
02
Dàn giáo
Thang nhôm
400.000
736.000
40.000
73.600
80.000
368.000
Bộ
cái
Cộng
1.136.000
113.600
448.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên)
Cuối tháng , khi phân bổ hạch toán vào TK 621: Nợ TK 621: 113.600
Có TK 1421: 113.600
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Biểu 2.7
Từ ngày 01/11/2009 đến 30/11/2009
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
ĐVT: nghìn đồng
Số CT
Ngày CTừ
Ngày ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
11123
10/11
10/11
Dư đầu kỳ:
Xuất VTư CT The Garden
152
841.600
841.600
13/PB
18/11
18/11
PBổ VTư CT The Garden
1421
113.600
955.200
HU24
30/11
30/11
Nguyễn Hoàng Linh hoàn tiền TƯ
141
12 500
967.700
KC04
30/11
30/11
Kết chuyển vào TK 154
154
967.700
Cộng PS
967.700
967.700
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty cổ phần Cơ điện Minh Quang được hạch toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
TK 111,112,141,331...
TK 152
TK 621
TK 152
TK 154
TK 133
Thuế GTGT
Mua NVL dùng ngay cho SX
Xuât NVL dùng trực tiếp cho SX theo giá thực tế
NVL dùng không hết nhập lại kho
Cuối kỳ, kết chuyển CPNVLTT tính giá thành
2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp, tực tiếp thực hiện lao vụ dịch vụ. Bao gồm:
- Tiền lương chính, lương phụ của công nhân chính, công nhân phụ trực tiếp thi công xây lắp.
- Các khoản phụ cấp theo lương như phụ cấp làm đêm, phụ cấp thêm giờ, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp công trường...
- Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo thời gian trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Riêng đối với hoạt động xây lắp kế toán không hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên quỹ lương của công nhân xây lắp
Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí có liên quan. Trong trường hợp chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng mà không hạch toán trực tiếp được thì tập hợp, phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp như chi phí tiền công định mức, giờ công thực tế...tuỳ theo từng công việc cụ thể. Các khoản trích theo lương được tính trực tiếp trên cơ sở tỷ lệ trích quy định và số tiền lương đã phân bổ cho từng đối tượng.
Tại công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang, chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ lệ không nhỏ trong giá thành công trình (10 – 15%). Do vậy, hạch toán hợp lý khoản chi phí này không những đáp ứng kip thờp, thoả đáng lợi ích của người lao động mà còn góp phần quản lý tốt thời gian lao động và quỹ lương phải trả nhằm hạ giá thành công trình.
Lao động trong công ty bao gồm lao động thuộc quản lý của công ty và lao động thời vụ (Lao động thuê ngoài). Tuỳ theo tiến độ thi công và nhu cầu của từng công trình cụ thể mà công ty ký hợp đồng lao động thời vụ với số lượng công nhân thích hợp nhằm đảm bảo kế hoạch đề ra, hạn chế tối đa lãng phí lao động khi không có việc.
Hiện nay, Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và khoán sản phẩm. Tiền lương theo thời gian được tính như sau:
Mức tiền lương thời gian
Tiền lương theo thời gian
=
Thời gian làm việc
x
Trong đó: Mức tiền lương thời gian được áp dụng cho từng bậc lương
a, Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công
Bảng tổng hợp thời gian lao động
Bảng thanh toán tiền lương
Hợp đồng giao khoán
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành,........
b, Tài khoản sử dụng
Để hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” . TK 622 không được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình mà theo dõi dựa trên mã sản phẩm công trình.
Công dụng TK 622: phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp, sản xuất công nghiệp, cung cấp dịch vụ. Không hạch toán vào tài khoản này các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên quỹ lương của công nhân hoạt động xây lắp.
Kết cấu TK 622:
- Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, bao gồm: tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương tính trên quỹ lương của công nhân trực tiếp ( không bao gồm các khoản trích trên lương của công nhân xây lắp)
- Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
- Số dư cuối kỳ: TK 622 không có số dư cuối kỳ
Ngoài ra, công ty còn sử dụng các TK 334, 338, 141, 111...
c, Phương pháp hạch toán
* Đối với lao động thuộc quản lý của công ty thì chế độ lương, thưởng... theo quy định của Nhà nước và của công ty.
Biểu 2.8
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 01 năm 2010
Công trình The Garden
STT
Họ và tên
Số công
Số tiền
Phụ cấp thuộc quỹ lương
Phụ cấp khác
Tổng
01
02
Trần Hải Anh
Trần Tuấn Linh
.............
28
27
1.500.000
1.500.000
200.000
200.000
200.000
300.000
1.900.000
2.000.000
Tổng cộng
15.050.000
3.150.000
2.000.000
20.200.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 622 (Chi tiết công trình The Garden) : 20 200 000
Có TK 3341 : 20 200 000
* Đối với lao động thuê ngoài với thời gian không quá 03 tháng thì công ty tính toán đơn giá trả trực tiếp cho người lao động dựa vào các quy định của Nhà nước và từng điều kiện cụ thể của công ty.
Cuối tháng, khi hợp đồng giao khoán khối lượng công việc thuê ngoài hoàn thành, phòng tài chính kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công trình hoán thành để tính lương phải trả cho người lao động theo công thức:
Lương của công nhân
=
Khối lượng xây lắp hoàn thành
x
Đơn giá công nhân giao khoán
Biểu 2.9
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG LAO ĐỘNG THUÊ NGOÀI
Tháng 01 năm 2010
Công trình The Garden
STT
Họ và tên
Ngày công
Thành tiền
Ký nhận
01
02
03
....
Nguyễn Minh Hải
Hoàng Văn Nam
Phí Văn Thế
...........
28
27
26
1.289.000
1.067.000
970.400
Tổng cộng
13.584.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người ký duyệt
(Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán định khoản nghiệp vụ này:
Nợ TK 622 (Chi tiết công trình The Garden) : 13 584 000
Có TK 3342 : 13 584 000
Trường hợp công ty cho ứng trước số tiền hàng tháng theo tỷ lệ phần trăm nhất định trên tiền lương, khi đó kế toán ghi:
Nợ TK 141
Có TK 111
Số ứng trước, chi tiết theo công trình
Biểu 2.10
SỔ CHI TIẾT TK 622
Tháng 01 năm 2010
Công trình The Garden
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
32
75
31/01
31/01
Pbổ lương CT The Garden
K/c chi phí vào TK154
334
154
33.784.000
33.784.000
Cộng
33.784.000
33.784.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.11
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến 31/01/10
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
ĐVT: nghìn đồng
Số CT
Ngày CTừ
Ngày GSổ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
PBL01
31/01
31/01
Dư ĐKỳ
PBổ lương CT The Garden
334
33 784
33 784
PBL02
31/01
31/01
PBổ lương CT VP Agribank
334
34 746
34 746
PBL03
31/01
31/01
PBổ lương CT KS Mariot
334
46 487
46 487
PBL04
31/01
31/01
PBổ lương CT The Manor
334
58 780
58 780
31/01
31/01
K/c chi phí sang TK 154
154
173 797
Cộng
173 797
173 797
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên)
Công ty hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
TK 111,112
TK 622
TK 334
TK 338
TK 141
TK 154
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
Các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất
TƯ tiền lương
Quyết toán tiền lương
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí đặc thù trong lĩnh vực xây lắp. Máy thi công sử dụng trong công ty gồm các loại như: máy bơm, máy khoan, máy đục…
Tại công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang có 2 hình thức sử dụng máy thi công:
- Máy thi công thuộc sở hữu của công ty: máy thi công là tài sản của công ty. Thông thường khi thi công, công ty tổ chức đội máy thi công thực hiện thi công khối lượng xây lắp bằng máy thi công của công ty.
- Công ty thuê ngoài máy thi công: trong trường hợp này, công ty phải trả cho đơn vị cho thuê một khoản tiền theo quy định tại hợp đồng thuê máy và hạch toán vào chi phí sử dụng máy thi công.
Toàn bộ chi phí sử dụng máy thi công phát sinh ở công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó theo từng khoản mục. Đối với máy thi công có chi phí lớn thì kế toán theo dõi từng loại máy riêng, đồng thời căn cứ vào “Phiếu theo dõi hoạt động xe máy thi công” để thống kê khối lượng hoặc ca máy thi công đã phục vụ cho các công trình và phân bổ theo tiêu thức:
=
x
Tổng khối lượng (ca) máy thi công đã phục vụ cho từng công trình
Chi phí phân bổ cho từng công trình
Tổng số chi phí sử dụng máy thi công của từng loại máy thi công
Khối lượng (ca) máy đã phục vụ cho từng công trình
Trường hợp máy thi công không được tập hợp cho từng công trình, hạng mục công trình cụ thể thì sẽ lựa chọn phương pháp phân bổ thích hợp. Hàng tháng kế toán TSCĐ và bộ phận vật tư thiết bị tiến hành tính tổng số khấu hao cho toàn bộ máy móc thi công và phân bổ cho từng đội. Phương pháp khấu hao là khấu hao theo đường thẳng. Mức trích khấu hao hàng tháng đối với từng TSCĐ được tính như sau:
Mức khấu hao tháng
=
Nguyên giá
Số năm sử dụng x 12
Sau đó phân bổ cho từng tổ đội theo công thức sau:
Số tiền trích khấu hao cho từng đội
=
Mức khấu hao tháng
30
x
Số ngày sử dụng máy thi công
Số ngày sử dụng máy thi công được tính từ khi có lệnh điều động cho đến khi máy được trả về kho của công ty.
a, Chứng từ sử dụng
Bảng trích khấu hao TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Hợp đồng thuê máy thi công
Bảng kê chi tiết ca máy
...................
b, Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công, công ty sử dụng TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”
Công dụng TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”: dùng để tâp hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp chi hoạt động xây lắp công trình trong doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thi công thủ công vừa kết hợp máy.
Kết cấu TK 623:
- Bên Nợ: tập hợp các chi phí liên quan đến máy thi công thực tế phát sinh
- Bên Có: kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
- Số dư cuối kỳ: TK 623 không có số dư
* TK 623 có 6 tài khoản cấp 2:
TK 6231: chi phí nhân công
TK 6232: chi phí vật liệu
TK 6233: chi phí công cụ, dụng cụ
TK 6234: chi phí khấu hao máy thi công
TK 6235: chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6236: chi phí bằng tiền khác
c, Phương pháp hạch toán
*/ Trường hợp công ty thuê máy thi công của đơn vị khác: do đặc điểm các công trình thi công ở xa, nằm rải rác, trải rộng công ty không thể mang máy thi công đến từng công trình để trực tiếp thi công mà phải thuê máy bên ngoài. Khi đó, công ty phải ký hợp đồng thuê ngoài máy thi công với đơn vị cho thuê. Cuối tháng, đội trưởng đội thi công phải tập hợp các chứng từ có liên quan đến chi phí máy thi công rồi gửi lên phòng tài chính kế toán của công ty để làm căn cứ cho công tác kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công . Trong trường hợp này công ty không phải trích khấu hao máy thi công.
Nợ TK 6238 : 3 610 000
Có TK 111,112,331 : 3 610 000
*/ Trường hợp máy thi công thuộc sở hữu của công ty: bất kỳ máy thi công nào thuộc sở hữu của công ty khi đưa vào sử dụng phải tiến hành trích khấu hao theo quy định.
Hàng tháng, đội thi công sẽ tính khấu hao của các loại máy thi công đã được sử dụng, sau đó gửi lên phòng tài chính kế toán để kế toán vật tư tổng hợp mức trích khấu hao và tiến hành phân bổ cho từng công trình theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, định khoản:
Nợ TK 6234 (chi tiết CT The Garden) : 9 280 000
Có TK 214 : 9 280 000
Đối với chi phí nhân công điều khiển máy:
Nợ TK 6231 (chi tiết CT The Garden) : 2 650 000
Có TK 334 : 2 650 000
Biểu 2.12
SỔ CHI TIẾT TK 623
Tháng 9 năm 2009
Công trình The Garden
ĐVT: nghìn đồng
Số CTừ
Ngày CTừ
Ngày GSổ
Diễn giải
Số phát sinh
Số dư
Nợ
Có
15
10/9
10/9
Chi phí thuê máy TC
3 610
23
30/9
30/9
Chi phí KH máy TC
9 280
56
30/9
30/9
PBổ Chi phí nhân công điều khiển máy
2 650
18
30/9
30/9
K/c chi phí sử dụng MTC vào TK 154
15 540
Cộng phát sinh
15 540
15 540
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.13
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/9/2009 đến ngày 30/9/2009
TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
(ĐVT: nghìn đồng)
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
20
10/9
10/9
Dư ĐK
CP thuê MTC
331
3 610
3 610
13/BP
18/9
18/9
PBổ CP NC điều khiển máy
334
2 650
2 650
111
28/9
28/9
Chi phí khấu hao MTC
214
9 280
9 280
35
30/9
30/9
CP dịch vụ mua ngoài
331
1 230
1 230
23
30/9
30/9
K/c vào TK 154
154
16 770
Cộng phát sinh
16 770
16 770
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên)
Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang.
Sơ đồ 2.3
CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
TK 111,112,331...
TK 142,242,335
TK 152,153,141,111...
TK 623
TK 334
TK 133
TK 214
TK 154
K/c chi phí sử dụng máy thi công cho từng công trình, hạng mục công trình
Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền
TK 133
Thuế GTGT đầu vào được KT
Phân bổ chi phí trả trước, chi phí phải trả
Chi phí khấu hao máy thi công
Thuế GTGT
VL,CC xuất kho hoặc mua ngoài sử dụng cho MTC
Tiền công phải trả cho công nhân điều khiên máy
2.1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Tại Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang, chi phí sản xuất chung bao gồm: lương nhân viên quản lý đội phân xưởng, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương của cán bộ công nhân viên trong công ty, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác liên quan tới hoạt động của đội thi công...được tập hợp theo từng công trình phát sinh chi phí, cuối tháng được kế toán tập hợp để tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuát chung phân bổ cho công trình
=
Tổng chi phí sản xuất chung cần phân bổ
Tổng chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ
x
Chi phí nguyên vật liệu phát sinh tại công trình i
a, Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội
Phiếu xuất kho
Hoá đơn GTGT
Phiếu chi
Bảng theo dõi khấu hao TSCĐ,.......
b, Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất chung trong công ty, kế toán sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Công dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”: tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ cho các đối tượng chịu chi phí.
Kết cấu TK 627:
- Bên Nợ: phản ánh chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
- Bên Có: phản ánh các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung, phân bổ vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
- Số dư cuối kỳ: TK 627 không có số dư cuối kỳ
* TK 627 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
TK
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26834.doc