MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU . .1
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN Ở VỤ THẨM ĐỊNH VÀ GIÁM SÁT ĐẦU TƯ .2
I.Một số nét về hoạt động của vụ thẩm định và giám sát đầu tư .2
1.Chức năng nhiệm vụ của Vụ thẩm định và giám sát đầu tư . .2
2.Cơ cấu tổ chức vụ thẩm định và giám sát đầu tư .2
3.Vài nét về hoạt động của vụ thẩm định và giám sát đầu tư . .3
II.Thực trạng công tác thẩm định ở vụ thẩm định và giám sát đầu tư .7
1.Các căn cứ để tiến hành thẩm định .7
2.Quy trình thẩm định ở vụ thẩm định và giám sát đầu tư . .8
2.1. Thẩm định sơ bộ .8
2.2. Thẩm định chi tiết . .9
2.3. Việc thực hiện công việc trong đơn vị theo qui trình thẩm định ở vụ thẩm định và giám sát đầu tư .10
3.Nội dung thẩm định . 15
3.1 .Thẩm định các yếu tố pháp lý .15
3.2.Thẩm định các yếu tố về công nghệ kỹ thuật . .16
3.3.Thẩm định các yếu tố về kinh tế tài chính của dự án .16
4.Phương pháp thẩm định 19
4.1.Phương pháp thẩm định theo trình tự 19
4.2.Phương pháp dự báo . 19
4.3.Phương pháp triệt tiêu rủi ro .20
4.4.Phương pháp so sánh các chỉ tiêu .20
4.5Phương pháp thẩm định dựa trên việc phân tích độ nhạy cảm của dự
án .20
5.Phân tích tình hình thẩm định DA KCN “Bắc Sông Cầu – Phú Yên” 21
5.1.Thẩm định sơ bộ .22
5.2.Thẩm định chi tiết 23
5.3.Kết luận và đánh giá về tình hình thẩm định dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCn Bắc Sông Cầu – Phú Yên . .42
III. Đánh giá công tác thẩm định ở vụ thẩm định và giám sát đầu tư 43
1.Những kết quả đạt được .43
2.Những hạn chế và thiếu sốt còn tồn tại .45
CHƯƠNG II. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHÂT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN Ở VỤ THẨM ĐỊNH VÀ GIÁM SÁT ĐẦU TƯ .51
I.Phương hướng nhiệm vụ công tác những năm tới .51
II. Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tại vụ thẩm định và giám sát đầu tư .53
KẾT LUẬN .60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
63 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1658 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tình hình thẩm định dự án đầu tư ở vụ thẩm định và giám sát đầu tư - Bộ kế hoạch đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dự báo
Hệ thống đào tạo của tỉnh hiện có 5 trường trung học chuyên nghiệp, 2 trung tâm hướng dẫn dạy nghề và 7 trung tâm cấp huyện.
Như vậy, bằng phương pháp so sánh đối chiếu với các dự án tương tự cho thấy nguồn nhân lực của vùng có khả năng cung cấp đủ lao động cần thiết cho dự án.
5.2.3 Thẩm định các ngành công nghiệp dự kiến đầu tư vào KCN Đông Bắc Sông Hồng:
Nghiên cứu hồ sơ trình duyệt, việc thẩm định cho thấy dự án đã ưu tiên các loại hình sản xuất huy động cao nhất của địa phương về nhân lực, tài nguyên cùng với công nghệ hiện đại, bảo đảm môi trường trong sạch, đúng quy hoạch phát triển công nghiệp địa bàn tỉnh.
Bảng 4: Các ngành CN dự kiến đầu tư vào KCN Đông Bắc Sông Hồng:
STT
Các loại nhà máy trong khu công nghiệp
1
Công nghiệp chế biến các sản phẩm từ cây ăn quả và lương thực
2
Chế biến thực phẩm từ chăn nuôi nông nghiệp
3
Chế biến thuỷ sản
4
Chế biến lâm sản, đồ gỗ, thiết bị văn phòng…
5
Sản xuất đồ uống
6
May mặc, giày da
7
Lắp ráp cơ khí và điện tử
8
Thủ công mĩ nghệ từ nguyên liệu địa phương
9
Đồ gia dụng
10
Sản xuất thức ăn gia súc
11
Cơ khí nông ngiệp
12
Vật liệu xây dựng mới
13
Sản xuất bao bì các loại
14
Sản xuất bánh kẹo
15
Các ngành công nghiệp khác
Nguồn:Vụ thẩm định và giám sát đầu tư-Bộ kế hoạch và đầu tư.
Như vậy, qua thẩm định hồ sơ dự án cho thấy dự án phù hợp với quy hoach phát triển của vùng nói chung và cả nước nói riêng, tận dụng thế mạnh địa phương. Do đó nội dung này của dự án khi thẩm định được đánh giá tương đối cao.
5.2.4 Thẩm định điều kiện tự nhiên:
Việc thẩm định nội dung này trên cơ sở hồ sơ trình duyệt và kết quả điều tra thực tế ở địa phương và bằng phương pháp so sánh đối chiếu với các dự án tương tự cho thấy điều kiện tự nhiên tương đối phù hơp và có thể chấp nhận được. Cụ thể:
Khu công nghiệp Đông Bắc Sông Cầu được xây dựng tại xã Xuân Hoà huyện Sông Cầu có vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên như sau:
Vị trí địa điểm:
Toạ độ địa lý:
-13035 Vĩ độ Bắc
-109015 Kinh độ Đông
Phía Bấc là khu đất trống
Phía Nam giáp khu dân cư phục vụ khu công nghiệp.
Phía Đông giáp biển Đông (cách khoảng 1,5km)
Phía tây giáp đường Quy Nhơn Sông Cầu.
Điều kiện tự nhiên:
Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của khí hậu đại dương, chia hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
Khí hậu:
Bảng 5: Nhiệt độ điều tra nơi tiến hành dự án
Nhiêt độ bình quân năm
26,70c
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
20,80c
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
33,70c
Nguồn:Vụ thẩm định và giám sát đầu tư-Bộ kế hoạch và đầu tư.
Bảng 6: Lượng mưa điều tra nơi tiến hành dự án
Lượng mưa trung bình hàng năm
1600-1700 mm
Lượng mưa trung bình mùa mưa
70%
Lượng mưa trung bình mùa khô
30%
Nguồn:Vụ thẩm định và giám sát đầu tư-Bộ kế hoạch và đầu tư.
Bảng 7: Độ ẩm không khí điều tra nơi tiến hành dự án
Độ ẩm trung bình
80%
Độ ẩm trung bình cao
85%
Độ ẩm trung bình thấp
75%
Nguồn:Vụ thẩm định và giám sát đầu tư-Bộ kế hoạch và đầu tư.
Gió bão:
Tốc độ gió trung bình 3-4m/s
Tốc độ gió trung bình lớn nhất vào tháng 5,6 và nhỏ nhất vào tháng 112,1.
Gió có vận tốc trên 10m/s thường ít xảy ra. Tần xuất cao nhất không quá 1,5% và thường xuất hiện vào thời kỳ cao điểm của gió mùa mùa Đông hay gió mùa mùa Hạ, đặc biệt là khi có bão và áp thấp nhiệt đới hoạt đông mạnh
Địa hình
Khu vực dự án không bằng phẳng do các doi cát phát triển không liên tục tạo nên:-Cao độ cao nhất là 21m
Cao độ thấp nhất là 4m
Cao độ trung bình là 12m
Địa chất thuỷ văn
Mực nước ngầm nằm sâu 6 -7m tính từ bề mặt địa hình. Biên độ dao động mực nước mùa mưa và mùa khô là 2-3m, thuộc loại nước không áp. ở đọ sâu dưới 20m nước bị nhiễm mặn và phèn.
Địa chất công trình:
Địa chất tại khu vực nghiên cứu thuộc loại ổn định. Phần đáy là đá gốc granit thuộc phức hệ Đèo Cả, có thể có cả san hô ám tiêu, thoả mãn làm nền thiên nhiên cho công trình.
Cần có biện pháp chóng ăn mòn cho thép và bêtông do nước dưới đất và lượng muối có trong không khí gây ra.
5.2.5 Thẩm định hiện trạng về xây dựng :
Dựa trên căn cứ là hồ sơ trình duyệt và công tác điều tra, cán bộ thẩm định có thể thấy tóm tắt nội dung này là
- Hiện trạng các công trình kiến trúc:
Khu vực dự kiến bố trí khu công nghiệp không có công trình kiến trúc, chủ yếu là phi lao bạch đàn và có vài chục ngôi mộ.
* Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
-Giao thông:Hiện có đường giao thống Sông Cầu –Quy Nhơn, tiêu chuẩn đường cấp ba.
-Cấp điện:Huyện Sông Cầu đã được hoà mạng vào mạng lưới điện quốc gia. Có đường dây trung áp và các tram biến áp 110kv sẽ ding cung cấp điện cho KCN.
Cấp nước:trong khu vực xây dựng KCN chưa có hệ thống cấp nước.
- Thoát nước: chủ yếu là thoát nước tự nhiên.
- Bưu chính viễn thông: hiện có bưu cục Bình Thạnh và một địa điểm bưư điện văn hoá xã Xuân Hải.
- Cơ sở hạ tầng phúc lơị xã hội:hệ thống phát thanh , truyền hình còn sơ sài.
- Các công trình dịch vụ công cộng : Các cơ sở vật chất còn nghèo nàn gần như chưa có gì.
* Tình hình dân cư:
Dân cư trong vùng chủ yếu sống bằng nông ngiệp và ngư nghiẹp. Đời sống nhân dân còn nghèo khổ, trình độ dân trí thấp.
* Các dự án liên quan đến khu vực;
- Dự án đường Quy nhơn –Sông Cầu đã được thực hiện tạo mối quan hệ thuận lợi đối với cảng Quy Nhơn và đường 19 nối với Tây Nguyen.
- Dự án nâng cấp đường quốc lộ 1A.
- Dự án nâng cấp trạm biến áp 110/22KV Sông Cầu đã được xây dung với uy mô 16MVA tại xã Xuân Lộc, cách khu công nghiệp khoảng 10 km.
- Dự án xây dung hồ chứa nước Xuân Bình với nhiệm vụ cung cấp nước tưới cho 100ha lúa hai vụ, cấp nước cho nuôI tôm khoản 300-500ha và trạm bơm nước công súât 8000-10000m3/ngày đêm cấp nước cho khu công nghiệp và dân sinh, cách khu công nghiệp khoảng 18km.
- Dự án xây dung khu đô thị mới của khu công nghiệp.
- Các dự án nuôi trồng thuý sản, thức ăn công nghiệp cho tôm, chế biến các sản phẩm từ dừa, sản xuất muối thực phẩm, nhà máy chế biến thuỷ sản xuất khẩu, các chương trình phát triển du lịch và thương mại, các chương trìnhphát triển xã hội nâng cao dân trí trong khu vực…
- Dự án mở rộng cảng Quy Nhơn.
Bằng phương pháp dự báo, đối chiếu so sánh, cán bộ thẩm định có đánh giá các mặt thuân lợi và khó khăn của nội dung này
* Thuận lợi;
- Là khu đất trồng chủ yếu là bãi cát ven biển, không bị ngập úng về mùa mua, quỹ đất xây dựng công trình phong phú.
- Hầu như không có nhà dân, việc đền bù giải phóng mặt bằng thuận lợi
- Điều kiện địa chất công trình địa chất thuỷ văn thuân lợi.
- Điều kiện giao thông thuận lợi, nằm cạnh đương Quy Nhơn-Sông Cầu và gần cảng Quy Nhơn.
* Khó khăn;
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật hầu như chưa có gì, đòi hỏi đầu tư ban đầu lớn.
- Khu đất không bằng phẳng nên đòi hỏi chi phí san nền lớn.
- Đời sống nhân dân trong vùng còn nhiều khó khăn và trình độ dân trí còn thấp , ảnh hưởng nhiều đến việc dạy nghề và tuyển dụng lao động cho sản xuất khu công nghiệp.
- Công trình nằm gần biển nên chịu ảnh hưởng của khí hậu biển . Do vậy khi xây dung phải đặc biệt chú ý đến các biện pháp chống ăn mòn của gió và nước biển, phòng chống bão.
5.2.6 Thẩm định phương án đền bù giải phóng mặt bằng
Khối lượng chính cần giải phóng;
Khu công nghiệp Đông Bắc Sông Cầu có hiện trạng đơn giản về giải phóng mặt bằng. Khối lượng cần giải phóng chủ yếu là đền bù một số loại cây cong nghiệp và nông sản, không có các công trình kiến trúc , văn hoá và dân cư sinh sống.
Qua ngiên cứu hồ sơ, thực tế và các dự án tương tự, vụ thẩm định thấy nội dung này chưa thực sự ổn thoả, đạt hiệu quả chưa cao và đã đưa ra các giải pháp bổ sung
Giải pháp chủ yếu để giải toả và quản lý mặt bằng;
-Nghiên cứu , dề ra định mức đơn giá đền bù hợp lý, thực hiện dân chủ cơ sở, có sự lãnh đạo của địa phương và ra quy chế cụ thể cho công tác đền bù của khu công nghiệp bằng các quyết định của địa phương.
-Thực hiện đền bù theo quy chế đã định và kịp thời xử lí , kể cả cưỡng chế để đảm bảo tiến độ và dự toán kinh phí.
-Cần tiến hành ủi đường xung quanh khu công nghiệp , cắm mốc giới và xây dung đường bao quanh để quản lý chặt chẽ khu đất không để lấn chiếm.
Tổ chức thực hiện;
Ban quản lí khu công nghiệp và chủ đầu tư cần hình thành ngay tổ choc thực hiện đền bù giải toả và quản lí đất đai , dưới sự chỉ đạo của cơ quan tỉnh,chuẩn bị đủ điều kiện đền bù như tiền , vốn, đất đai… Tổ chức này cần thành lập sớm và tồn tại cho đến khi xây ộưng xong hạ tàng kỹ thuật khu công nghiệp.
Bằng phương pháp so sánh với các dự án tương tự , nội dung này được chấp nhân.
5.2.7 Thẩm định nội dung nghiên cứu quy hoạch
Qua việc nghiên cứu hồ sơcho thấy sẽ tập trung những xí nghiệp công nghiệp vừa và nhỏ. Bằng phương pháp so sánh với các dự án tương tự, tham khảo ý kiến của chính quyền địa phương, nghiên cứu các ngành công nghiệp dự định bố trí việc thẩm định thấy nội dung này đạt yêu cầu.
Tại dây sẽ bố trí các cơ sở sản xuất công nghiệp đối với các ngành :
-công nghiệp chế biến thực phẩm và nước giảI khát.
-Công nghiệp dệt da, may và sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ
-Công nghiệp gỗ, giấy.
-Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dung.
-Công nghiệp cơ khí điện tử.
Nội dung nghiên cứư qui hoạch khu công nghiệp Đông Bắc Sông Cầu.
Định hướng phát triển không gian;
Khu công nghiệp Đông Bắc Sông Cầu là một phần của định hướng quy hoạch phát triển không gian vùng Đông Bắc Sông Cầu đã được xác định trong quyết định của UBND tỉnh Phú Yên: ở trong vung phát triển các ngành công nghiệp sạch hoặc công nghiệp có phương án xử lý chất thảI tốt, không ảnh hưởng đến môI trường du lịch, công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu, hàng phục vụ du lịch dịch vụ , các ngành công nghiệp có sức hấp dẫn cao để thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Hình thành khu công nghiệp với quy mô ban đầu là 100ha, dánh quỹ đất đai dự trữ 100 ha để mở rộng khi có điều kiện. Việc hình thành KCN Đông Bắc Sông Cầu sẽ tạo tiền đề phát triển khu đô thị mới tại khu vực.
Quy hoạch chi tiết xử dụng đất đai:
Quy hoạch chi tiết phân lô:
Trong quy hoạch dự kiến chia các ô dất công nghiệp thành các lô có diện tích khoảng 1,6 -1,7 ha để đáp ứng nhu cầu xử dụng của tong xí nghiệp . Đối với các nhà máy có quy mô lớn có thể ghép 2,3 hay nhiều lô để tạo nên diện tích cần thiết, diện tích cần thiết có thể đến 17 ha cho một nhà máy.
Phân khu chức năng:
- Khu xây dựng các công trình sản xuất:73,23 ha (chiếm 71,10%)
- Khu xây dựng trung tâm đièu hành và dịch vụ: diện tích đất xây dung 1,98ha (chiếm 1,87%)
- Các công trình kỹ thuật phục vụ khu công nghiệp;
Diện tích xử dụng dất : 3,93ha(chiếm 3,71%)
Dự kiến chia làm 2 khu :
+Khu 1:diện tích đất xử dụng là 1,68ha
Trạm phân phối điện tổng cho toàn khu.
Trạm phân phối nước sạch cho toàn khu.
+Khu 2;Diện tích là 2,25ha. đây là khu xử lý đầu ra:
Khu xử lý nước thảI công nghiệp.
Nhà làm việc của bộ phận vệ sinh môi trường.
Trạm cứu hoả.
Khu công nghiệp không bố trí khu tập kết và xử lí rác, chất thảI tập trung, tại mỗi nhà máy sẽ bố trí khu tập kết của mình sau đó sẽ được bộ phận thu gom đưa về bãi tập trung.
- Kho tàng diện tích xử dụng đất 1,90ha, chiếm 1,79%.
- Khu cây xanh: diện tích cây xanh tập trung là 6,48 ha.
Ngoài ra dọc các tuyến đường của khu công nghiệp .
- Xây dựng hệ thống đường giao thông:
Diện tích đường bãI trong các nhà máy thiết kế cụ thể theo mặt bằng dây chuyền sử dụng của nhà máy, nhưng không được nhỏ hơn 15% diện tích xây dựng toàn nhà máy.
Bảng 8: Cơ cấu sử dụng đất như sau:
TT
Loại Đất
Toàn khu
Giai đoạn 1:41ha
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ (%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ (%)
1
Đất xây dung nhà máy
75,23
71,17
26,68
23,39
2
Đất trung điều hành
1,98
1,87
1,98
1,87
3
Đất kỹ thuật chung
3,93
3,71
3,93
3,71
4
Đất kho tàng
1,90
1,79
5
Đất giao thông
11,92
11,26
6,16
5,81
6
Đất cây xanh
10,84
10,27
2,79
2,66
Tổng cộng
105,8
100
40,93
38,68
Nguồn:Vụ thẩm định và giám sát đầu tư - Bộ kế hoạch và đầu tư.
Kiến trúc công trình:
Dự kiến các công trình là thấp (từ 1-2 tầng), riêng các công trình trong khu trung tâm của KCN có thể xây cao tầng(3-4 tầng).
Đối với khu nhà máy:
-Mật độ xây dung ; 60-70%
-Tầng cao trung bình: 2 tầng hay 8-10m
-Cây xanh và đường: 20-30%
Đối với khu điều hành:
-Mật độ xây dựng: 40%
-Tầng cao trung bình: 3 tầng hay 12m
5.2.8 Thẩm định giải pháp thiết kế mạng hạ tầng kỹ thuật
Việc thẩm định căn cứ vào hồ sơ trình duyệt, các dự án tương tự, các tiêu chuẩn định mức, các ý kiến góp ý của bộ, ban ngành liên quan như bộ xây dựng , sở điện lực,… Bằng phương pháp so sánh đối chiếu , dự án được thẩm định là đạt yêu cầu.
Thiết kế hệ thống giao thông nội bộ:
Phải xem xét dự án có đảm bảo các yêu cầu đặt ra hay không:
-Đảm bảo an toàn hợp lý giữa các nhà máy, xí nghiệp. Liên hệ với bên ngoài thuận tiện.
-Bố trí tuyến đường số 8 nói với đường Quy Nhơn –Sông Cầu.
-Tuyến đường chính số 1 lưu lượng xe nhiều hơn các tuyến khác; còn lại là các tuyến phụ.
Mặt cắt ngang đường
+Đường số 1:
10,50 * 2 + 3 + 8 * 2 = 40,00m
+Đường só 2:
7,5 + (8 + 5) =20,50
+Đường số 3:
7,5 + (8 + 5) = 20,50
+Đường số 4
7,5 + (8 + 5) = 20,50
+Đường số 5:
11,25 + (8 * 2) = 27,25m
+Đường ngoài khu công nghiệp;
10,5 + (4,75 *2) = 20m
Kết cấu áo đường:
Theo 22TCN-211-93 Đối với đường khu công nghiệp trọnh tảI tính toán tiêu chuẩn:
+Tải trong trục 12T
+Môdun đàn hồi yêu cầu là 1530daN/cm2
- Bê tông nhựa hạt mịn dày 4cm.
- Tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2
- Bê tông nhựa hạt thô dày 6cm
- Tưới nhựa dính bám 1kg/m2
- Cấp phối đá dăm dày 25cm
- Nền cát đầm nến K = 0,95.
Thiết kế hệ thống cấp điện:
Giải pháp nguồn cấp điện cho khu công nghiệp:
Nguồn điện 22kv cấp cho KCN sẽ được lấy từ trạm biến áp 110/22kv-16MVA Xuân Bình, cấch khu công nghiẹp khoảng 10 km. Ngành điện lực của tỉnh tram cắt đầu vào và cung cấp điện trong hàng rào KCN
Bảng 9. Nhu cầu điện của khu công nghiệp
TT
Tên phụ tải
Đợt 1
Đợt 2
Cả khu CN
1
Các xí nghiệp công nghiệp
8064
14505
22569
2
Trung tâm điều hành KCN
60,0
40,0
100,0
3
Trạm bơm, xử lý nước
320,0
320,0
4
Kho tàng
184,0
184,0
5
Đèn đường
13,5
9,5
23,0
6
Vườn hoa cây xanh
33,7
32,0
66,0
Tổng công suất
8491,2
14770,5
23262
Nguồn:Vụ thẩm định và giám sát đầu tư-Bộ kế hoạch và đầu tư.
Phân phối điện trong KCN:
Tại phía Tây trong hàng rào KCN sẽ xây một trạm cắt đầu vào để đón điện 22kvdo ngành điện cấp và phân phối cho mạng điện phân phối 22kv trong KCN .
Để đáp ứng nhu cầu điện cho các phụ tải diện trong khu CN sẽ xây lắp mạng phân phối điện trng thế 22kv bằng đương dây trên không bằng hai mạch vòng.
Tại trạm đầu vào đến cáctuyến mạch vòng sẽ dùng cáp ngầm để cung cấp điện.
Thiết kế hệ thống cấp nước:
Nguồn nước:
Nguồn nước cấp cho khu công nghiệp dược lấy từ hồ chứa nước Xuân Bình cách vị trí xây dựng khoảng 18km bằng đường ống phi300 do công ty cấp nước đảm nhiệm.
Trạm bơm cấp II công suất Q=4900m3/ng.đ cấp nước vào mạng lưới phục vụ cho các nhu cầu sản xuất, sinh hoặt, cứu hoả…
Tiêu chuẩn cấp nước
Thẩm định bằng phương pháp so sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn được đề ra:
-Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam-Tiêu chuẩn thiết kế.
-Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy cho nhà ở và công trình.TCVN-2622-95.
Bảng 10. Nhu cầu cấp nước là:
TT
Thành phần dùng nước
Tiêu chuẩn cấp nước (l/ng,đêm)
Nhu cầu cấp nước(m3/ngày) đêm)
Ghi chú
1
Nước công nghiệp
60M3/ha
4513,8
2
Nước sinh hoạt
60
600,00
3
Nước cho nhu cầu khác
10%Q1+Q2
470,52
Tổng cộng
5584,32
Nguồn:Vụ thẩm định và giám sát đầu tư-Bộ kế hoạch và đầu tư.
Nước cứu hoả:nước cấp cho một đám cháy có lưu lượng Q=10l/s=108m3/giờ (để dập tắt một đám cháy trong vòng 3 giờ).
Mạng lưới đường ống cấp nước:
Bảng 11: Khối lương công việc chính
TT
Tên vật liệu
Đơn vị
Số lượng tòan bộ
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
1
Ống gang cấp nước
M
1400
620
780
2
Ống gang cấp nước
M
3527
1307
2220
3
Ống gang cấp nước
M
6970
1610
5360
4
Ống gang cấp nước
M
605
605
0
5
Ống gang cấp nước
M
270
270
0
6
Ống gang cấp nước
M
160
160
0
7
Họng cứu hoả
Họng
20
20
25
Nguồn:Vụ thẩm định và giám sát đầu tư-Bộ kế hoạch và đầu tư.
Thiết kế hệ thống thoát nước mưa:
Việc thẩm định dựa trên cơ sở thiết kế là các :
- Các tài liệu khảo sát địa chất , thuỷ văn của khu vực do bên A cung cấp.
- Thiết kế san nền và đường giao thông khu công nghiệp Đông Bắc Sông Cầu.
- Các thông số khí tượng thuỷ văn của tỉnh cấp (theo tập số liệu khí tượng của Viện Khí tượng thuỷ văn).
Hệ thống thoát nước mưa ở đây được tính toán thiết kế cho toàn bộ khu công nghiệp.
Việc tính toán lưu lượng nước và thuỷ lực được tiến hành cho tất cả các mương thoát nước dọc các khu công nghiệp.
Việc thẩm định dựa trên phương pháp đối chiếu so sánh các chỉ tiêu và tiến hành theo đúng qui trình thẩm định. Các tài liệu, chỉ tiêu sử dụng để làm cơ sở so sánh là:
- Tiêu chuẩn thóat nước ngoài nhà và công trình TCN-51-84.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam-1995.
- Hệ thống thoát nước ở đây được tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn.
Cụ thể phải xem xét các vấn đề về:
Lưu vực và hướng thoát nước:
Việc xác định lưu vực thoát nước ở đay chủ yếu dựa vào hướng xả cho phép của các nhà máy và các tuyến kênh mương bên ngoài. Về cơ bản toàn bộ khu công nghiệp sẽ được chia làm hai khu vực chính với đường phân thuỷ chạy từ Bắc xuống Nam, cắt đôI khu công nghiệp.
Nguyên tắc tiết kế và giải pháp thoát nứơc mưa :
Hệ thống thoát nước mưa : Chọn hệ thống tự chảy cấu tạo bởi các mương thoát nước nằm cách mép bó vỉa 1m
Nước mưa từ nhà máy xả ra sẽ được thu qua hố ga đặt sẵn hoặc đấu nối trực tiếp vào mương thoát nước mưa bên ngoài.
Cấu tạo hệ thống ống thoát nước mưa:
Các ống thoát nước mưa dọc theo hè gồm hai loại là rãnh gạch và rãnh bê tông cốt thép (BTCT). Đối với rãnh B =300-400 , dùng gạch M75, vữa XM cát vàng M50, tải trọng tính toán các tấm đan là tải trọng người đi bộ bên trên. Những đoạn đi qua lối vào các nhà máy xí nghiệp sử dụng các tấm đan BTCT đảm bảo chịu lực cho xe cộ loại lớn đi qua.
Các cửa thu nước dùng loại thu nước qua bó vỉa với hố lắng cát và song chắn rác.
Bảng 12: Vật liệu cần sử dụng
TT
Tên vật liệu
Quy cách
Đơn vị
Số lượng
1
Rãnh đậy đan xây gạch
B600
m
807
2
Rãnh đậy đan xây gạch
B650
M
1003
3
Rãnh đậy đan xây gạch
B700
M
877
4
Rãnh đậy đan xây BTCT
B800
M
1865
5
Rãnh đậy đan xây BTCT
B850
M
355
6
Rãnh đậy đan xây BTCT
B900
M
383
7
Rãnh đậy đan xây BTCT
B950
M
487
8
Rãnh đậy đan xây BTCT
B1000
M
348
9
Rãnh đậy đan xây BTCT
B1100
M
314
10
Rãnh đậy đan xây BTCT
B1200
M
1016
11
Rãnh đậy đan xây BTCT
B1600
M
806
12
Cống hộp BTCT qua đường
B1400*900
M
180
13
Cống tròn BTCT
D300
M
290
14
Hố ga thoát nước và thăm
Hố
290
Nguồn:Vụ thẩm định và giám sát đầu tư-Bộ kế hoạch và đầu tư.
Thiết kế hệ thống thoát nước thải:
Các tiêu chí thiết kế chung :
- Lưu lượng nước thải
Chỉ tiêu nước thải được tính chung là 60m3/ha/ngày, cấp nước sinh hoạt là 60l/người,ngày,đêm. Chỉ tiêu này xác định và thẩm định theo kinh nghiệm các khu công nghiệp khác.
Thời gian làm việc hàng ngày của khu công nghiệp là 16giờ (2ca/ngày).
Hệ số điều hoà đượctính toán nội suy theo tiêu chuẩn tuỳ thuộc lưu vực phục vụ và lưu lượng trung bình giờ của đoạn cống đó.
Hệ số không điều hoà lấy theo điều 2.1.2 -20TCN-51-84 Tiêu chuẩn Việt Nam.
- Vật liệu
Ống thoát nước thải làm bằng bê tông cốt thép ly tâm đúc sẵn
Hố ga có chiều sâu dưới 2m sẽ được xây tại chỗ bằng gạch đặc, sâu quá 2m thì phần dưới 2m là bê tông cốt thép.
Việc thẩm định dựa trên phương pháp so sánh các chỉ tiêu.Các quy định theo quy phạm:
Dựa trên tiêu chuẩn 20TCN51-84, các yếu tố được quy định :
Độ dày lớn nhất: điều 2.5.2-20TCN-51-84.
Vận tốc nước lớn nhất: Điều 2.6.3-20TCN-51-84
Độ dốc nhỏ nhất: Điều 2.7.1-20TCN-51-84
Bảng 13: Vật liệu cần thiết
TT
Tên vật liệu
Quy cách
Đơn vị
Số lượng toàn bộ
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
1
Ống BTCT ly tâm
D300
M
4050
1500
2550
2
Ống BTCT ly tâm
D400
M
4070
1970
2100
3
Hố ga thoát nước
Hố
245
112
133
4
Khu xử lý nước
M3/ng.đ
4000
2000
2000
Nguồn:Vụ thẩm định và giám sát đầu tư-Bộ kế hoạch và đầu tư.
Trạm xử lý nước thải:
Xử lý nước thải sinh hoạt của cán bộ và công nhân bằng các bể phốt trước khi thải vào mạng lưới thải .
Xử lý nước thải sản xuất phải xử lý cục bộ ở trong nhà máy trước khi thảI vào hệ thống thoát nước thải của khu công nghiệp với nồng độ giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn TCVN 5945-1995.
Qui mô trạm xử lý nước thải:
Vị trí xử lí nước thải nằm ở phía đông khu công nghiệp có công suất tổng cộng 4000m3/ngàyđêm được chia làm hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: 2000m3 /ngày đêm
Giai đoạn 2: 2000m3 /ngày đêm
Ngoài ra còn có các công trình xử lí bùn gồm có bể nén bùn và sân phơi bùn.
Dựa trên quy định quy chuẩn của nhà nước , tham khảo ý kiến Bộ xây dung , sở điện lực và các ban ngành liên quan; bằng phương pháp thẩm định so sánh và thẩm định theo trình tự , nội dung này được chấp nhận.
5.2.9. Xác định tổng mức đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
* Các giải pháp huy động vốn
Căn cứ vào hồ sơ trình duyệt cho thấy
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tập trung Đông Bắc Sông Cầu nhằm thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương theo các định hướng chiến lược kinh tế xã hội đã đề ra, tạo việc làm, kích thích sản xuất nông lâm ngư nghiệp phát triển.
Nguồn vốn huy động tổng hợp dự kiến gồm:
-Ngân sách nhà nước, tỉnh hỗ trợ.
-Vốn ứng trước của các doanh nghiệp.
-Vốn vay thương mại.
Như vậy, việc thẩm định xác định các giảI pháp huy động vốn là khả thi.
Bảng 14: Tổng vốn đầu tư xây dựng
TT
Nội dung chi phí
Giai đoạn I
Giai đoạn II
Cả khu
I
Chi phí xây lắp
54.816.825
33.292.59
88.109.415
San lấp mặt bằng
18.275.434
0
18.275.434
Hệ thống đường giao thông
11.829.230
9.811.740
21.710.970
Hệ thống cấp điện
2.188.580
2.170.590
4.359.170
Hệ thống cấp nước
3.682.390
3.815.450
7.497.840
Hệ thống thoát nước mặt
8.120.350
10.118.180
18.238.530
Hệ thống thoát nước thải
5.360.400
5.769.500
11.129.900
Cây xanh
418.500
1.207.500
1.626.000
Các hạng mục khác
4.399.200
0
4.399.200
Lán tam trú
542.741
329.630
872.370
II
Chi phí mua sắm thiết bị
6.349.875
6.888.000
13.237.875
III
Chi phí đền bù giảI phóng mặt bằng
578.180
578.180
IV
Chi phí khác
3.685.895
2.362.417
6.048.312
V
Chi phí dự phòng
6.543.077
4.254.304
10.797.378
VI
Lãi vay trong thời gian xây dựng
3.427.323
6.714.130
10.171.454
Tổng vốn đầu tư
75.431.176
53.511.437
128.942.613
Nguồn:Vụ thẩm định và giám sát đầu tư-Bộ kế hoạch và đầu tư.
5.2.10. Phương án quản lý khai thác và sử dụng lao động trong khu công nghiệp
Bảng 15: Phương án quản lý khai thác và sử dụng lao động trong KCN
Nhu cầu lao động cần thiết cho khu công nghiệp:STT
Loại xí nghiệp
Diện tích
Tiêu chuẩn(người/ha)
Số lao động (người)
Công nhân
Hàng tiêu dùng may mặc
16,44
200
3.288
Công nhân
Cơ khí điện tử dân dụng
13,16
202
2.658
Công nhân
Công nghiệp vật liệu xây dung
16,55
200
3.310
Công nhân
Chế biến nông lâm hảI sản
16,79
125
2.099
Công nhân
Công nghiệp khác
12,29
120
1.474
Tổng cộng
12.829
Nguồn:Vụ thẩm định và giám sát đầu tư-Bộ kế hoạch và đầu tư.
Cơ cấu lao động dự kiến:
Bảng 16: Cơ cấu lao động dự kiến
Loại lao động
Tỷ lệ
Số lượng
Cán bộ quản lý lãnh đạo chung
3%
384
Cán bộ chuyên môn nghiệp vụ
8%
1.026
Kỹ sư cán bộ kỹ thuật sản xuất
15%
1.924
Công nhân kỹ thuật
49%
6.286
Lao động phổ thông
25%
3.209
Nguồn:Vụ thẩm định và giám sát đầu tư-Bộ kế hoạch và đầu tư.
Việc thẩm định dựa trên cácdự án tương tự cho thấy:
-Cần đào tạo cán bộ chuyên môn nghiệp vụ
-Do số lượng lao động kỹ thuật đòi hỏi cao cần mở rộng trường đào tạo nghề phục vụ khu công nghiệp
-Tại mặt bằng khu công nghiệp nên bố trí một cơ sở đào tạo với qui mô vừa.
5.2.11. Phương án nguồn vốn và phân tích hiệu quả đầu tư
Công tác đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào khu công nghiệp sẽ do công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp đảm nhận .
Tổng vốn đầu tư phát triển hạ tầng KCN bắc Sông Cầu sẽ được phân bổ như sau:
Bảng 17: Phương án nguồn vốn và phân tích hiệu quả đầu tư
TT
Nội dung chi phí
Giai đoạn I
Giai đoạn II
Cả khu
1
Chi phí xây lắp
54.816.825
33.292.590
88.109.415
2
Chi phí mua sắm thiết bị
6.349.875
6.888.000
13.237.875
3
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
578.180
578.180
4
Chi phí khác
3.685.895
2.362.417
6.048.312
5
Chi phí dự phòng
6.543.077
4.254.304
10.797.378
6
Lãi vay trong thời gian xây dung
3.457.323
6.714.130
10.171.454
Tổng vốn đầu tư
75.431.176
53.511.437
128.942.613
Nguồn:Vụ thẩm định và giám sát đầu tư-Bộ kế hoạch và đầu tư.
Như vậy với căn cứ là hồ sơ trình duyệt, có sự tham khảo, so sánh với các dự án tương tự cho thấy nội dung này hợp lý.
Nguồn vốn đầu tư:
Dự kiến các nguồn vốn sau:
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ (gồm cả ngân sách trung ương và ngân sách địa phương).
- Vốn do công ty tự huy động từ những nguồn vốn hợp pháp khác:
+ Tiền thuê đất của các doanh nghiệp trong KCN.
+ Vốn vay tín dụng thương mại.
+ Khai thác các dịch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32555.doc