Lưu lượng và chất lượng nước thải từcống thu gom chảy vềtrạm xửlí nước
thải, đặc biệt đối với dòng thải công nghiệp và dòng nước mứa thường xuyên dao động
theo thời gian trong ngày. Khi hệsốkhông điều hòa k ≥1,4 thì nên xây dựng bể điều
hòa để đảm bảo cho công trình xứlí làm việc ổn định và đạt được giá trịkinh tế.
Có hai loại bể điều hòa: bể điều hòa lưu lượng và chất lượng và bể điều hòa chất
lượng.
Mục đích xây dựng bể điều hòa:
Giảm bớt sựdao động của hàm lượng các chất bẩn trong nước do quá trình sản
xuất thải ra không đều.
Tiết kiệm hóa chất đểtrung hòa nước thải.
Giữ ổn định lưu lượng nước đi vào các công trình xửlý tiếp theo.
57 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 16233 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tính toán và thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bia bằng phương pháp sinh học lưu lượng 2000 m 3 /ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i được đưa vào bể chứa (1), tại bể này lưu lượng nước thải được làm
ổn định và điều chỉnh pH. Nước thải tiếp tục qua bể Axit hoá (2), do nước thải đầu vào
có pH tương đối cao nên cần phải điều chỉnh pH về trung tính. Tại đây, nước tải bể
17
axit hoá cũng được tuần hoàn về bể chứa (1) để tắng hiệu qua ổn định pH của nước
thải. Nước thải được đưa qua bể UASB, hàm lượng COD và BOD ở bể này giảm
xuống rất nhanh, khí sinh ra được tận dụng để làm năng lượng cho quá trình sản xuất.
Tiếp tục, nước thải qua bể tiếp xúc (4) rồi đến bể aerotank (5), hàm lượng COD và
BOD ở đây cũng giảm xuống nhanh chóng. Nước tiếp tục qua bể lắng 2 (6), một phần
bùn sẽ được tuần hoàn về bể Aerotank, nước từ bể lắng 2 được thải ra nguồn tiếp nhận.
Nếu nước thải có pH trung hoà và hàm lượng COD, BOD thấp thì sẽ trực tiếp
đưa về bể tiếp xúc 4.
Ưu điểm:
Hiệu quả xử lý COD và BOD cao
Chi phí xây dựng thấp
Ít tốn diện tích
Khí thoát ra từ bể UASB có thể tận dụng tạo ra năng lượng cung cấp cho quá
trinh sản xuất
Nhược điểm:
Quy trình xử lý nước thải này chỉ phù hợp cho lưu lượng nước thải thấp.
Không có song chắn rac, do đó dễ làm tắc nghẽn cho các công trình phia sau.
Không có giai đoạn khử trùng, nước đươc thải ra nguồn tiếp nhận thường chứa
nhiều vi sinh vật gây bệnh.
18
III.3. Phương án 3:
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Nước thải từ quá trình sản xuất qua song chắn rác, tại đây rác có kích thước lớn
được loại bỏ, rác được đưa đến nơi chôn lấp. Nước thải đến bể lắng cát ngang, các hạt
cặn có thể lắng được sẽ được giữ lại ở đây, cát sẽ được mang đến sân phơi cát để mang
được chôn lấp hoặc sang lấp. Nước thải được đưa đến bể tuyển nổi có thổi khí, các hạt
cặn không thể lắng ở bể lắng cát và dầu mỡ sẽ được tách ra khỏi nước thải. Nước thải
được đưa đến bể điều hoà, tại đây nước thải được ổn định và lưu lượng và nồng độ,
điều chỉnh pH về trung tính. Nước thải qua bể lắng 1, hàm lượng SS giảm đi một cách
Song chắn rác
Bể lắng cát
Bể điều hoà và ổn
định pH
Bể lắng I
Bể UASB
Bể Aerotank
Bể lắng II
Bể tiếp xúc
Máy nén khí
Bể nén bùn Máy ép bùn
Sân phơi cát
Clo
BCL
San lấp
xử lý làm
phân bón
Nước thải
19
đáng kể và cặn bùn được đua về bề nén bùn Nước thải tiếp tục được đưa qua bể
UASB, tại đây hàm lượng BOD và COD giảm xuống một cách nhanh chóng. Khí thoát
ra được tận dụng để cung cấp năng lượng cho quá trình sản xuất. Nước thải qua bể
Aerotank, hàm lượng BOD và COD cũng giảm xuống, nước thải tiếp tục đến bể lắng
2, lượng bùn dư sẽ được giữ lại, một phần bùn sẽ được tuần hoàn về bể aerotank, một
phần đưa qua bể nén bùn rồi đến máy ép bùn, bùn sau được xử lý làm phân bón. Nước
thải từ bể lắng 2 được đưa đến bể tiếp xúc, tại đây nước được khử trùng bằng Clorine
và thải ra nguồn tiếp nhận.
Ưu điểm:
Hiệu quả xử lý cao, nước sau khi xử lý có thể thải trực tiếp ra ngoài môi trường.
Có thể thu hồi năng lượng ở bể UASB để cung cấp cho quá trình sản xuất.
Bùn được xử lý để làm phân bón.
Nhược điểm:
Có nhiều công trình đơn vị do đó chi phí đầu tư cao.
Chiếm một diện tích khá lớn.
20
Chương IV: Tính toán - thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bia
(Phương án 3)
IV.1. Lưu lượng nước thải tính toán:
Lưu lượng trung bình ngày đêm: Qtb = 2000 m3/ngày đêm
Lưu lượng trung bình giờ:
hm
Q
Q tbhtb /33,8324
2000
24
3
===
Lưu lượng trung bình giây:
sm
Q
Q tbstb /023,0360024
2000
360024
3
=
×
=
×
=
IV.2. Tính toán song chắn rác:
Nước thải dẫn vào hệ thống xử lý nước trước hết phải qua song chắn rác. Tại
đây các thành phần rác có kích thước lớn như: vải vụn, vỏ đồ hộp, lá cây … được giữa
lại. Nhờ đó tránh làm tắc nghẽn và bào mòn bơm, đường ống hoặc kênh dẫn. Đây là
bước quan trọng nhằm đảm bảo an toàn và điều kiện làm việc thuận lợi cho cả hệ
thống xử lý nước thải.
Tính toán song chắn rác:
Chiều sâu lớp nước ở song chắn rác lấy bằng chiều cao lớp nước của cống dẫn
nước thải : h1 = 0,2 m
Số khe hở ở song chắn rác được tính:
905,1
2,002,065,0
023,0
0
1
=×
××
=×
××
= k
hbV
Qn
s
tb khe
Trong đó
k0 = 1.05 - hệ số tính đến mức độ cản trở dòng chảy, cào rác bằng cơ giới.
n: số khe hở
sQmax : lưu lượng giây lớn nhất của nước thải
V: tốc độ nước chảy qua song chắn rác (0,4-0,8 m/s); chọn v = 0,65 m/s
b = 0,02 khoảng cách giữa các khe hở của song chắn.
Vậy chiều rộng mỗi song chắn rác là:
Bs = S.(n1 +1) + b.n1 = 0,008.(9+1) + 0,02 .9 = 0,26 (m)
Trong đó
21
S: chiều dày thanh song chắn = 0,008m
Kiểm tra lại vận tốc dòng chảy tại vị trí mở rộng của mương trước song chắn
ứng với lưu lượng nước thải nhỏ nhất nhằm tránh sự lắng cặn tại đó. Vận tốc này phải
> 0,4 m/s.
smsm
hB
QV
s
s
kt /4,0/44,02,026,0
023,0
. 1
max >=
×
==
Tổn thất áp lực qua song chắn rác:
mmmmm
g
VVh kts 15012012,081,92
44,065,0
7,0
1
27,0
1 2222
<==
×
−
×=
−
×=
Chiều cao tổng cộng của song chắn rác:
)(553,03,00053,02,01 mhhhH bvs =++=++=
IV.3. Tính toán bể lắng cát:
Bể lắng cát ngang được thiết kế để loại bỏ các tạp chất vô cơ không hoà tan như
cát, sỏi, xỉ và các vật liệu rắn khác có vận tốc lắng (hay trọng lượng riêng) lớn hơn các
chất hữu cơ có thể phân huỷ trong nước thải.
Bể lắng cát ngang được thiết sao cho vận tốc chuyển động ngang của dòng chảy
là 0,15 m/s < v < 0,3 m/s và thời gian lưu nước trong bể là 30’ < t < 60’ (điều 6.3 20
TCN 51-84).
Tính toán bể lắng cát ngang:
Chiều dài của bể lắng cát ngang được tính theo công thức:
mm
U
HvKL 78,6
7,18
5,015,07,110001000
0
≈=
×××
=
×××
=
Trong đó:
H -Chiều sâu tính toán của bể lắng cát. Chọn H= 0,5 (m) (tiêu chuẩn 0,5 – 1,2 m).
U0 - Độ thô thủy lực của hạt cát (mm/s)
Với điều kiện bể lắng cát giữ lại các hạt cát có đường kính lớn hơn 0,2 mm.
Theo bảng 24-20 TCN 561-84 ta có U0 = 18,7 mm/s.
K - Hệ số lấy theo bảng 24-20 TCXD 51-84, với bể lắng cát ngang K = 1,7
v- Vận tốc dòng chảy trong bể. Chọn v = 0,15 m/s
Diện tích ướt của phần lắng:
22
2max 153,0
15,01
023,0 m
vn
Q s
=
×
=
×
=ω
Với n =1 là số đơn nguyên công tác
Bề rộng của bể lắng cát
ngang:
Xây bể lắng cát gồm một ngăn công tác và một ngăn dự phòng với kích thước
mỗi ngăn là: Chiều dài L = 9 m và chiều rộng B = 0,3 .
Kiểm tra chế độ làm việc của bể lắng cát ngang tương ứng với smQ stb /023,0 3=
sm
HBn
Q
V
s
/153,0
5,03,01
023,0max
=
××
=
××
=
Thời gian lưu nước trong bể lắng cát ứng với smQ s /039,0 3max =
)(7,46
15,0
7 s
v
Lt ===
Lượng cát trung bình sau mỗi ngày đêm là:
ngaydemm
qQ
W tbc /3,01000
15,02000
1000
30
=
×
=
×
=
Trong đó, q0 = 0,15 m3/ngày đêm là lượng cát trong 1000 m3 nước thải.
Chiều cao lớp cát trong bể lắng cát ngang trong 1 ngày đêm:
m
nBL
tWh cc 143,013,07
13,0
=
××
×
=
××
×
=
Với t = 1 ngày đêm là chu kỳ xả cát.
Chiều cao xây dựng của bể lắng cát ngang:
mHhHH bvcxd 943,03,0143,05,0 =++=++=
Với Hbv = 0,3 m là chiều cao bảo vệ
Tính toán sân phơi cát:
Nhiệm vụ sân phơi cát là làm ráo nước trong hỗn hợp cát-nước cho dễ dàng vận
chuyển cát đi nơi khác.
Chọn: Chiều dài của sân phơi cát Ls = 5m
Thời gian phơi cát = Chu kỳ xả cát = 1 ngày đêm
m
H
B 3,0
5,0
153,0
===
ω
23
Thể tích cát Wc = 0,3 m3/ngày đêm
Chiều rộng của sân phơi cát:
m
Lht
W
B
s
c
s 2503,01
3,0
=
××
=
××
=
Vậy diện tích của sân phân cát là: mmBL ss 25 ×=×
IV.4. Tính toán bể điều hoà:
Lưu lượng và chất lượng nước thải từ cống thu gom chảy về trạm xử lí nước
thải, đặc biệt đối với dòng thải công nghiệp và dòng nước mứa thường xuyên dao động
theo thời gian trong ngày. Khi hệ số không điều hòa k ≥ 1,4 thì nên xây dựng bể điều
hòa để đảm bảo cho công trình xứ lí làm việc ổn định và đạt được giá trị kinh tế.
Có hai loại bể điều hòa: bể điều hòa lưu lượng và chất lượng và bể điều hòa chất
lượng.
Mục đích xây dựng bể điều hòa:
Giảm bớt sự dao động của hàm lượng các chất bẩn trong nước do quá trình sản
xuất thải ra không đều.
Tiết kiệm hóa chất để trung hòa nước thải.
Giữ ổn định lưu lượng nước đi vào các công trình xử lý tiếp theo.
Hàm lượng BOD, COD, SS sau bể điều hòa đạt:
BOD = 95% x 1500 = 1425 mg/l
COD = 95% x 2000 = 1900 mg/l
SS = 85% x 300 = 255 mg/l
Tính toán bể điều hoà:
Chọn thời gian lưu nước thải trong bể là 4 giờ
Thể tích bể điều hoà:
332,333433,83 mtQW htbdh =×=×=
Thể tích thực tế của bể điều hoà: Wth = 1,2 . Wdh = 1,2 . 333,32 = 400 m3
Chọn chiều sâu mực nước là Hdh = 4. Diện tích của bể điều hoà:
2100
4
400 m
H
W
S
dh
dh
===
Chiều cao xây dựng của bể điều hoà: Hxd = Hdh + Hbv = 4 + 0,5 = 4,5m
Xây bể điều hoà hình chữ nhật có kích thước là :
24
mmmHBL xddhdh 5,4812 ××=××
Tính toán hệ thống cấp khí cho bể điều hoà (bằng khí nén)
Lượng không khí cần thiết:
hmaQL htbkhi /65,31174,333,83
3
=×=×=
Với a = 3,74m3 khí/m3nước thải là lưu lượng không khí cấp cho bể điều hoà.
Chọn hệ thống ống cấp khí bằng thép có đục lỗ, có 4 ống đặt dọc theo chiều dài
của bể điều hoà, mỗi ống cách nhau 2m.
Lưu lượng khí trong mỗi ống:
hm
v
Lq
ong
khi
ong /165,3110
65,311 3
===
Trong đó ongv là vận tốc khí trong ống, ongv = 10 – 15 m/s. Chọn ongv =10m/s
Đường kính ống dẫn khí:
mmm
v
q
d
ong
ong
ong 33033,0360010
165,314
3600
4
==
××
×
=
××
×
=
ππ
Chọn ống mm30=Φ . Đường kính các lỗ 2 – 5 mm, chọn dlỗ = 4mm và vận
tốc khí qua lỗ chọn vlỗ = 15m/s (vlỗ thay đổi từ 5 – 10 m/s).
hmdvq lololo /1884,04
004,015
4
3
22
=
××
=
××
=
ππ
Số lỗ trên mỗi ống: 165
1884,0
165,31
===
lo
ong
q
q
N lỗ
Số lỗ trên 1m chiều dài ống:
78,13
12
165
12
===
Nn lỗ
Chọn n = 14 lỗ/m ống.
Tính toán bơm dùng trong bể điều hoà:
Tại bể điều hòa có đặt bơm chìm để bơm nước thải qua bể lắng 1, do đó ta phải
tính công suất của bơm đặt tại đây.
Cột áp toàn phần của bơm: H = 4,5m + 0,3m = 4,8m
Lưu lượng bơm: Q = 2000 m3/ngày.đêm
Công suất của máy bơm:
25
( )kWgHQN 36,1
864008,01000
20008,481,91000
1000
=
××
×××
==
η
ρ
Công suất thực tế của máy bơm:
( )kWNNTT 635,136,12,12,1 =×=×=
Ta chọn 2 bơm, một bơm làm việc và một bơm dự trữ. Công suất của mỗi bơm
là: 2 Kw
Tính toán máy nén khí:
Lượng khí cần cấp cho bể là : Lkhí = 311,65m3/h = 0,087m3/s
Áp lực cần thiết cho hệ thống ống khí nén:
Hd = hd + hc + hf + H
Trong đó:
o hd, hc: tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đường ống dẫn
và tổn thất cục bộ tại các điểm uốn, khúc quanh.
hd + hc ≤ 0,4m
o hf: tổn thất qua hệ thống phân phối khí
hf ≤ 0,5m
o H: độ ngập sâu của ống phân phối khí, lấy bằng chiều cao hữu ích của bể
điều hòa
H = 4m
Vậy áp lực cần thiết :
Hd = 0,4m + 0,5m + 4m = 4,9m
Áp lực không khí sẽ bằng:
10,33 4,9 1,47
10,33
P at+= =
Công suất máy nén khí được tính theo công thức:
0,29 0,2934400 ( 1) 34400 (1, 47 1) 0,087 4,3
102 102 0,8
P qN Kw
η
× − × × − ×
= = =
× ×
IV.5. Tính toán bể lắng 1:
26
Loại bỏ các tạp chất lơ lửng còn lại trong nước thải qua bể điều hòa. Ở đây các
chất lơ lửng có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọn của nước sẽ lắng xuống đáy. Hàm lượng chất
lơ lửng sau khi qua bể lắng đợt 1 cần đạt ≤150 mg/l.
Hàm lượng sau khi ra khỏi bể lắng 1 phải đạt:
BOD = 80% x 1425 = 1140 mg/l
COD = 80% x 1900 = 1520 mg/l
SS = 55% x 255 = 140,25mg/l ≤ 150 mg/l
Tính toán bể lắng 1:
Chọn bể lắng đợt 1 dạng tròn, nước thải đi vào từ ống trung tâm, thu nước theo
chu vi bể.
Thể tích tổng cộng của bể lắng 1 được xác định theo công suất:
3
max 1255,133,83 mtQW
h
=×=×=
Trong đó t là thời gian lắng được
xác định bắng thực nghiệm về động học
lắng. Trường hợp không tiến hành thực
nghiệm được, thời gian lắng (t) đối với bể
lắng 1 có thể lấy bằng 1,5h.
Chọn 2 bể công tác và một bể dự
phòng,, thể tích của mổi bể là:
3
1 5,622
125
2
mWW ===
Diện tích của mỗi bể lắng trong mặt
bằng:
2
1
1
1 652,154
5,62 m
H
WF ===
Trong đó: H1 là chiều sâu vùng
lắng ly tâm có thể lấy từ 1,5 đến 5 m. Chọn H1 = 4m
Đường kính của mỗi bể lắng:
mFD 46,4652,1544 1 =×=×=
ππ
Lấy D(lt) = 4,5 m
27
Đường kính thực tế của bể lắng là: mDD lttt 4,55,42,12,1 )( =×=×=
Đường kính ống trung tâm: mDd tt 08,14,5%20%20 =×==
Chọn: Chiều cao lớp bùn lắng hb = 0,7 m
Chiều cao an toàn h = 0,5 m
Vậy chiều cao tổng cộng của bể lắng 1
Htc= H1 + h + hb = 4 + 0,5 + 0,7 = 5,2 m
Chiều cao ống trung tâm
mHh 4,24%60%60 1 =×==
Ta chọn 3 bể, hai bể công tác và một bể dự phòng. Kích thước mỗi bể lắng:
mmHD tctt 2,54,5 ×=×
Thông số Giá trị
Dãy Đặc trưng
Thời gian lưu nước (giờ) 1.5-2.5 2
Tải trọng bề mặt (m3/m2ngay) 32-48
Lưu lượng trung bình 32-48
Lưu lượng cao điểm 80-120
Tải trọng máng tràn (m3/m.ngay) 125-500
Ống trung tâm
Đường kính
Chiều cao
15 20%d D= −
55 65%h H= −
Chiều sâu bể lắng (m) H=3-4,6 4
Đường kính bể lắng (m) D=3-60 8,53
Độ dốc đáy (mm/m) 62-167 83
Tốc độ thanh gạt bùn
(vòng/phút)
0,02-0.05 0,03
Bảng 3: Thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng ly tâm
Hiệu quả của quá trình lắng các chất lơ lửng:
Tốc độ lắng của hạt cặn lơ lửng trong bể lắng được tính theo công thức:
28
smm
t
HU /74,0
5,16,3
4
6,3
1
=
×
=
×
=
Hiệu suất lắng của chất lơ lửng trong nước thải ở bể lắng 1 phụ thuộc vào tốc
độ lắng của hạt căn lơ lửng trong nước thải (U = 0,74 mm/s) và hàm lượng ban đầu
của hạt cặn lơ lửng (Cdv = 255 mg/L) và có thể lấy theo bảng 4:
Hiệu suất lắng
của chất lơ
lửng(%)
Tốc độ lắng của hạt cặn lơ lửng, U (mm/s) ứng với hàm lượng
ban đầu của chất lơ lửng C (mg/L)
150 200 250 ≥ 300
30 1,30 1,80 2,25 3,20
35 0,90 1,30 1,90 2,10
40 0,60 0,90 1,05 1,40
45 0,40 0,60 0,75 0,95
50 0,25 0,35 0,45 0,60
55 0,15 0,20 0,25 0,40
60 0,05 0,10 0,15 0,20
Bảng 4: Hiệu suất lắng của chất lơ lửng trong nước thải ở bể lắng 1
Với Cdv = 255 mg/L và U = 0,74. Chọn hiệu suất lắng E1 = 45%
Hàm lượng chất lơ lửng triôi theo nước ra khỏi bể lắng 1 được tính theo công
thức:
LmgLmg
EC
C dv /150/25,140
100
)45100(255
100
)100( 1 <=−×=
−×
=
Kiểm tra lại thời gian lưu nước của bể lắng
Thể tích phần lắng
( ) ( ) 322221 9,87408,14,544 mHdDW ttpl =×−×=×−×= ππ
Thời gian lưu nước
h
Q
Wt h
tb
pl
5.11,2
33,83
9,8722 1 >=×=×=
Tải trọng máng tràn
3 32000 117,95 / . 500 .
5,4
tb
s
tt
QL m m ngay m ngay
Dπ π
= = = <
× ×
29
Tính toán lượng bùn sinh ra
Giả sử hiệu suất xử lý cặn lơ lửng đạt 60% ở tải trọng 3 235 / .m m ngày
Lượng bùn tươi sinh ra mỗi ngày
ngàyKgSS
g
KgngàymmgSSM tuoi /3061000
16,0/2000/255 33 =×××=
Giả sử bùn tươi của nước thải nhà máy bia có hàm lượng cặn 5% (tức là có độ
ẩm 95%).
Tỉ số VSS:TSS = 0,75 và khối lượng riêng bùn tươi là 1,053kg/lít.
Vậy lưu lượng bùn tươi cần phải xử lý là
ngaymngày
lKg
ngayKgQtuoi /812,5/5812/053,105,0
/306 3
==
×
= l
Lượng bùn tươi có khả năng phân hủy sinh học
ngayKgVSSM VSStuoi /5,22930675,0)( =×=
Tính toán bơm hút bùn:
Công suất của mỗi bơm:
1000
Q gHN ρ
η
=
Trong đó
Q:lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm, m3/ngàyđêm
H:áp suất toàn phần của bơm, mH2O
ρ : khối lượng riêng của chất lỏng
Khối lượng riêng của bùn là 1006kg/m3
g: gia tốc trọng trường, g ≈ 9,81m/s2
η : hiệu suất của bơm, η = 0,73 – 0.9. Chọn η = 0,8
Cột áp toàn phần của máy bơm bơm bùn tuần hoàn về bể Aeroten:
H = 4,5m + 1,5m = 6m
Công suất của máy bơm bùn tuần hoàn:
30
KwgHQN 005,0
864008,01000
681,91006812,5
1000
=
××
×××
==
η
ρ
Công suất thực tế của bơm:
N1 = 1,5 × 0,005 = 0,0075Kw
Ta đặt 2 bơm để bơm bùn từ bể lắng I về bể nén bùn, một bơm làm việc và một
bơm dự phòng.
Tính toán máng tràn.
Chiều dài máng tràn
mDL tt 6,44,585,085,0 =×=×=
Tải trọng trên một mép dài máng tràn
sml
m
mlsmq /24,4
6,42
/1000/039,0 33
=
×
×
=
Chọn tấm xẻ khe hình chữ V, góc đáy 90o để điều chỉnh độ cao mép máng.
Chiều cao hình chữ V l 5 cm, đáy chữ V là 10 cm, mỗi m dài có 5 khe chữ V, khoảng
cách giữa các đỉnh là 20 cm.
Chiều cao mực nước h trong khe chữ V
qo= 5
q = 1,4 h5/2
mmmh 5005,0
4,15
00424,0
5/2
==⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
×
=
Phù hợp tiêu chuẩn cho phép ≤50 mm
IV.6. Tính toán bể UASB:
Quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học kỵ khí là một quá trình
phát triển tương đối gần đây trong lĩnh vực công nghệ môi trường. Ưu điểm của
phương pháp này là: ít tiêu hao năng lượng trong quá trình hoạt động, giá thành vận
hành thấp và tự sản sinh ra năng lượng có thể thu hồi sử dụng dưới dạng biogas. Thêm
vào đó, các hệ thống xử lý kỵ khí sản sinh ít bùn thừa hơn so với hệ thống hiếu khí,
trung bình khoảng từ 0,03 – 0,15 g bùn VSS trên 1g BOD được khử.Hơn nữa, sự duy
31
trì sinh khối trong các hệ thống xử lý kỵ khí với tỉ lệ cao cho phép vận hành hệ thống
xử lý ở các tải trọng hữu cơ cao và do đó làm giảm đáng kể khối tích của các công
trình.
Tải trong hữu cơ thích hợp trên các thiết bị UASB xử lý nước thải công nghiệp
khoảng từ 8 đến 15 kg COD/m3.ngày. Hiệu quả xử lý COD tương đối cao, trung bình
vào khoảng 43 – 78% trong đa số các trường hợp. Điều này cho thấy rằng xử lý kỵ khí
có khả năng ứng dụng rộng rãi để giảm thiểu các chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học
trong nước thải công nghiệp của nhiều loại hình sản xuất.
Nồng độ nước
thải, mgCOD/l
Tỷ lệ COD
không tan, %
Tải trọng thể tích ở 30oC, kg COD/m3.ngày
Bùn bông
Bùn hạt
(không khử
SS)
Bùn hạt khử
SS
≤ 2000
10 ÷ 30
30 ÷ 60
2 ÷ 4
2 ÷ 4
8 ÷ 12
8 ÷ 14
2 ÷ 4
2 ÷ 4
2000 ÷ 6000
10 ÷ 30
30 ÷ 60
60 ÷ 100
3 ÷ 5
4 ÷ 8
4 ÷ 8
12 ÷ 18
12 ÷ 24
3 ÷ 5
2 ÷ 6
2 ÷ 6
6000 ÷ 9000
10 ÷ 30
30 ÷ 60
60 ÷ 100
4 ÷ 6
5 ÷ 7
6 ÷ 8
15 ÷ 20
15 ÷ 24
4 ÷ 6
3 ÷ 7
3 ÷ 8
9000 ÷ 18000 10 ÷ 30 5 ÷ 8 15 ÷ 24 4 ÷ 6
Bảng 5: Các thông số thiết kế cho bể UASB (Tải trọng thể tích hữu cơ của
bể UASB bùn hạt và bùn bông ở các hàm lượng COD vào và tỷ lệ chất không tan
khác nhau)
Nhiệt độ, oC
Tải trọng thể tích hữu cơ (kg COD/m3.ngày)
Nước thải VFA
Nước thải không
VFA
Có 30% COD-SS
32
Bảng 6: Tải trọng thể tích hữu cơ của bể UASB bùn hạt có hàm lượng bùn
trung bình 25kgVSS/m3 (phụ thuộc vào nhiệt độ vận hành, nước thải có VFA hòa
tan, nước thải không có VFA và nước thải có cặn lơ lửng chiếm 30% tổng COD
Thực nghiệm trên mô hình Pilot rút ra được kết quả sau
• Bùn nuôi cấy ban đầu lấy từ bùn của bể phân hủy kỵ khí từ quá trình xử lý
nước thải sinh hoạt bể với hàm lượng 30KgSS/m3.
• Tỉ lệ MLVS/MLSS của bùn trong bể UASB = 0,75
• Tải trọng bề mặt phần lắng L =A 12 ngaymm
23 /
• Ở tải trọng thể tích L 0 =3 KgCOD/m
3 .ngày, hiệu quả khử COD đạt 65% và
BOD 5 đạt 75%
• Lượng bùn phân hủy kỵ khí cho vào ban đầu có TS=5%
• Y = 0,04gVSS/gCOD, k d = 0,025ngay
1− ,θ =60 ngày
Hàm lượng COD vào bể UASB
C 0 = 80% .C bandau = 80% x 1520 = 1216 mg/l
Hàm lượng BOD vào bể UASB
BOD vào = 80% . BOD bandau = 80% x 1140 = 912 mg/l
Diện tích bề mặt phần lắng
267,166
12
2000 m
L
Q
A
A
tbngay
===
Thể tích ngăn phản ứng bể UASB
15
20
25
30
35
40
2 ÷ 4
4 ÷ 6
6 ÷ 12
10 ÷ 18
15 ÷ 24
20 ÷ 32
1.5 ÷ 3.0
2 ÷ 4
4 ÷ 8
8 ÷ 12
12 ÷ 18
15 ÷ 24
1.5 ÷ 2
2 ÷ 3
3 ÷ 6
6 ÷ 9
9 ÷ 14
14 ÷ 18
33
3 3
. 0 3
3
2000 / 1216 / 810,67
3 / 1000
tb ngay
R
COD
Q C m ngay g mV m
L KgCOD m ngay
× ×
= = =
×
Chọn 8 đơn nguyên hình vuông, vậy cạnh mỗi đơn nguyên có chiều dài là
m
n
AW 56,4
8
67,166
===
Chiều cao phần phản ứng
m
A
VH r 86,4
67,166
67,810
===
Chọn chiều cao phểu thu khí là h =p 1,5m
Chiều cao bảo vệ bvh =0,5m
Chiều cao tổng cộng bể UASB là:
H tc = h b + h bv + H = 4,9 + 0,5 + 1,5 = 6,9 m
Chọn tại mỗi bể gồm 2 phễu thu khí. Mỗi phễu có chiều cao 1,5 m. Đáy phễu
thu khí có chiều dài bằng cạnh đơn nguyên: l = W = 4,56 m và chiều rộng w = 1,9
m
Vậy phần diện tích bề mặt khe hở giữa các phễu thu khí là
%17100
56,456,4
9,156,4256,456,4100 ≈×
×
××−×
=×
−
=
A
AA
A
A pkh
Trong đó
A: Diện tích bề mặt bể
Akh: Diện tích khe hở giữa các phễu thu khí
Ap: Diện tích đáy phễu thu khí
Giá trị này nằm trong khoảng:
A
Akh = 15% ÷20%
Giả sử mỗi đơn nguyên có 8 ống phân phối khí vào, diện tích trung bình cho
một đầu phân phối:
/6,2
8
56,456,4 2mmman =
×
= đầu.∈ [ ]đaum /52 2÷
Lượng bùn nuôi cấy ban đầu cho vào bể (TS = 5%)
3 330 / 810,67 1tan 486, 4 tan
0.05 1000
ss r
b
C V kgSS m mM
TS kg
× ×
= = × =
34
Trong đó:
Css: Hàm lượng bùn trong bể, Kg/m 3
Vr: Thể tích ngăn phản ứng m3
TS: Hàm lượng chất rắn cho bùn nuôi cấy ban đầu.
Hàm lượng COD của nước thải sau khi xử lí kỵ khí
lmgCODCODECOD vaoCODra /6,4251216)65,01()1( =×−=×−=
Hàm lượng BOD 5 của nước thải sau khi xử lý kỵ khí:
lmgBODBODEBOD vaoBODra /2,319912)65,01()1( =×−=×−=
Lượng sinh khối hình thành mỗi ngày
( )[ ]
cd
x k
QSSYP
θ×+
×−×
=
1
0
( )[ ]
( )[ ] kggngayngay
ngaymmgCODkgCODkgVSPx /100090015,01
/2000/6,4521216/04,0 1
33
××+
×−
=
−
ngaykgVSPx /26=
θc : Thời gian lưu bùn, chọn θc = 10 ngày
Q : Lưu lượng trung bình ngày, Q = 2000 m3/ngàyđêm
Y : Hệ số sản lượng bùn, chọn Y = 0.5mgVSS/mgBOD5
La : BOD5 của nước thải dẫn vào aeroten, La = 197 mg/L
Lt : BOD5 hòa tan của nước thải ra khỏi aeroten, Lt = 12.62mg/L
X : Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể aeroten, MLVSS = 3000mg/L
Kd : Hệ số phân hủy nội bào, Kd = 0.05 ngày-1
Thể tích khí mêtan sinh ra mỗi ngày
( )[ ]xbCH PQSSV 42,1159 04 −×−×=
( ) ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
×−××−×= 2642,1
1000
1/2000/6,452121684,350 33
4 g
kgngaymmgCODVCH
ngaymngayLVCH /71,522/5,522709
3
4
==
Trong đó
VCH4: Thể tích khí metan sinh ra ở đktc (t = 0 0 C, p = 1 atm)
Q: Lưu lượng bùn vào bể kị khí, m3/ngày
Px: Sinh khối tế bào sinh ra mỗi ngày, kgVS/ngày
35
350,84: Hệ số chuyển đổi lý thuyết lượng khí metan sản sinh từ 1 kg
BOD L chuyển hoàn toàn thành khí metan và CO2, litCH 4 /kgBOD L
Lượng bùn bơm ra mỗi ngày
ngaym
mKgSSkgSSkgVS
ngaykgVS
C
P
Q
ss
w
w /155,1/30/75,0
/26
75,0
3
3 =×
=
×
=
Lượng chất rắn từ bùn dư
ngaykgSSmkgSSngaymCQM SSwss /67,34/30/155,1
33
=×=×=
IV.7. TÍNH TOÁN AEROTEN
Nước thải sau khi xử lý ở bể UASB được dẫn tiếp đến bể Aeroten. Tại đây, các
chất hữu cơ chưa được phân hủy hoàn toàn nhờ quá trình phân hủy kị khí tiếp tục được
các vi sinh vật trong bể Aeroten phân hủy hiếu khí.
Khi tính toán thiết kế công trình sinh học áp dụng quá trình bùn hoạt tính cần
xem xét các yếu tố sau:
o Kiểu bể bùn hoạt tính( chảy nút, xáo trộn hoàn toàn, chảy tầng…)
o Tải trọng tiêu chuẩn
o Lượng bùn sinh ra
o Nhu cầu oxy cung cấp và phương thức cung cấp
o Nhu cầu các chất dinh dưỡng
o Kiểm soát các sinh vật dạng sợi
o Tính chất của nước thảỉ sau xử lý.
Thiết kế bể aeroten làm thoáng bằng phương pháp khuyếch tán khí, hình dạng
bể ảnh hưởng rất quan trọng đến hiệu quả làm thoáng. Chiều cao lớp nước trong bể
phải từ 4,57 đến 7,62 để việc khuyếch tán khí đạt hiệu quả cao. Chiều cao bảo vệ (từ
mặt nước đến đỉnh bể) từ 0,3m đến 0,6m. Nội dung tính toán aeroten gồm các phần
sau:
Chọn kiểu bể và xác định kích thước bể;
Tính lượng bùn dư thải bỏ mỗi ngày, lưu lượng bùn tuần hoàn;
Xác định lượng không khí cần thiết cung cấp cho aeroten;
Chọn kiểu và tính toán thiết bị khuyếch tán không khí.
Các số liệu tính toán bể Aeroten:
1. Lưu lượng trung bình của nước thải trong một ngày đêm: Q = 2000m3/ngđ
36
2. Hàm lượng các chất lơ lửng dẫn vào bể Aeroten: Cd = 140,25mg/l
3. Hàm lượng BOD5 đầu vào là: 319,2mg/l
4. Hàm lượng COD đầu vào là 425,6mg/l
Giả sử theo kết quả thực nghiệm ta tìm được các thông số động học sau:
Ks = 45mg/l; Y = 0,45mg/l; kd = 0.04ngày-1
Có thể áp dụng các điều kiện sau để tính toán quá trình bùn hoạt tính xóa trộn
hoàn toàn:
o Tỉ số MLVSS/MLSS = 0,75
o Hàm lượng bùn tuần hoàn Cth= 8500mg/l
o Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể aeroten MLVSS = 3000mg/l
o Thời gian lưu bùn trung bình 10cθ = ngày
o Nước thải sau lắng đạt tiêu chuẩn loại B, BOD5 ở đầu ra 50mg/l, SS là 70mg/l,
trong đó 65% cặn dễ phân hủy sinh học.
o Tỉ số BOD5/BODL = 0.68;
o Hệ số chuyển đổi BOD5 và BOD20 là 0,68;
o Hàm lượng bùn hoạt tính lắng xuống đáy bể lắng có hàm lượng chất rắn 0.8%
và khối lượng riêng là 1,008kg/L;
o Hiệu suất chuyển hóa oxy của thiết bị khuyếch tán là 9%, hệ số an toàn là 2;
o Oxy chiếm 21% trọng lượng thể tích không khí và khối lượng riêng không khí
là 1,2kg/m3;
o Loại và chức năng của bể: bể aeroten khuấy trộn hoàn toàn.
Các thông số tính toán cơ bản cho aeroten kiểu xáo trộn hoàn toàn có thể
tham khảo theo trang 511– sách “Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – tính
toán thiết kế công trình” (Lâm Minh Triết , Nguyễn Phước Dân, Nguyễn Thanh
Hùng)
II.7.1. Xác định kích thước bể aeroten
Xác định BOD5 hòa tan trong nước thải đầu ra tính theo công thức:
BOD5 ở đầu ra = BOD5 hòa tan đi ra từ bể aeroten + BOD5 chứa trong cặn lơ
lửng ở đầu ra.
Lượng cặn c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tính toán và thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bia bằng phương pháp sinh học lưu lượng 2000 m3-ngày đêm.pdf