MỤC LỤC
PHẦN I: SƠ LƯỢC VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG NỘI VỤ TẠI ĐÀ NẴNG
. 3
1.1Quá trình thành lập trường Cao Đẳng Nội Vụ tại Đà Nẵng: 3
1.2Chức năng nhiệm vụ chính của đơn vị 3
1.2.1Chức năng: 3
1.2.2Nhiệm vụ và quyền hạn: 3
1.3Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 3 năm gần đây: 4
1.4Tổ chức bộ máy quản lý: 4
1.5Tổ chức bộ máy kế toán: 5
1.5.1Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 5
1.5.2 Chức năng nhiệm vụ 5
PHẦN II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VÀ CÁC KHOẢN CHI
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP Ở PHÒNG KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NỘI VỤ HÀ NỘI CHI CƠ SỞ TẠI ĐÀ NẴNG5
2.1Lập dự toán chi 7
2.1.1Nhiệm vụ quyền hạn, quản lý của Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán trường Cao đẳng Nội vụ Cơ sở Đà Nẵng: 7
2.1.2Căn cứ lập dự toán: 7
2.1.3Yêu cầu đối với lập dự toán . 8
2.1.4Các bước lập 8
2.2Điều chỉnh dự toán chi . 12
2.3Công tác chấp hành dự toán . 12
2.3.1Nguyên tắc cấp phát 12
2.3.2Kế toán vốn bằng tiền . 15
2.3.3Kế toán tài sản cố định 20
2.3.4Kế toán thanh toán . 22
2.3.4.1Thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên 22
2.3.4.2Thanh toán bảo hiểm 25
2.3.4.3Thanh toán công tác phí . 27
2.3.4.4Thanh toán với người bán : . 28
2.3.5Kế toán quan hệ với kho bạc : 28
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP . 32
3.1 Nhận xét chung 32
3.2 Nhận xét cụ thể: .32
3.3 Về hình thức kế toán: 32
3.4 Một số kiến nghị: .32
KẾT LUẬN .34
35 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2709 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại trường Cao đẳng nội vụ Hà Nội cơ sở tại Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được Bộ phê duyệt để lập dự toán thu chi năm kế hoạch.
Dự toán thu, chi hoạt động thường xuyên: Là căn cứ để xác định mức kinh phí NSNN giao đảm bảo hoạt động thường xuyên của Cơ sở :
Căn cứ lập dự toán thu:
Thu học phí: Căn cứ số lượng học viên, sinh viên các loại hình đào tạo có tên trong danh sách năm kế hoạch, chỉ tiêu tuyển sinh năm kế hoạch, số dự kiến tốt nghiệp ra trường, số miễn giảm chế độ chính sách và mức thu học phí cho các đối tượng để xây dựng dự toán thu.
Thu các khoản liên kết đào tạo: căn cứ vào hợp đồng ký kết với các đối tác.
Thu các khoản dịch vụ: Căn cứ kết quả đấu thầu các dịch vụ và các hợp đồng với người nhận thầu.
Thu từ lao động sản xuất: Căn cứ vào thực hiện năm trước, các hợp đồng đang thực hiện và dự tính phát sinh năm kế hoạch để lập.
Căn cứ lập dự toán chi: Căn cứ các chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành và các quy định, định mức chi tiêu nội bộ trong quy chế này để lập dự toán cho từng nội dung chi cụ thể theo mục lục ngân sách nhà nước và riêng cho từng nguồn kinh phí.
Dự toán thu, chi hoạt động không mang tính thường xuyên như dự toán kinh phí nghiên cứu khoa học, chương trình mục tiêu quốc gia, kinh phí thực hiện tinh giảm biên chế, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, kinh phí đầu tư XDCB, mua sắm trang thiết bị theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Đơn vị lập dự toán hàng năm theo quy định hiện hành.
Yêu cầu đối với lập dự toán.
Dự toán ngân sách của Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán phải phản ánh đầy đủ các khoản thu, chi theo đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Dự toán ngân sách của Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán phải lập theo đúng mẫu biểu, đúng thời gian theo quy định của luật ngân sách Nhà nước và phải lập chi tiết theo mục lục ngân sách Nhà nước.
Dự toán ngân sách cấp huyện phải tổng hợp theo từng lĩnh vực thu, chi theo địa bàn xã, chi đầu tư phát triển.
Báo cáo dự toán ngân sách phải kèm theo bản thuyết minh chi tiết các cơ sở, căn cứ tính toán.
Dự toán ngân sách năm trong thời kỳ ổn định đối với dự toán ngân sách cấp huyện phải cân bằng giữa thu và chi.
Các bước lập.
Bước 1 : Công tác chuẩn bị.
Xin ý kiến của thủ trưởng đơn vị về nhiệm vụ công tác trong năm kế hoạch.
Lấy ý kiến của các tổ công tác để nắm được nhu cầu cần thiết cho năm kế hoạch.
Tính toán tình hình thực hiện năm báo cáo và sơ bộ về tình hình năm kế hoạch.
Bước 2 : Tiến hành lập dự toán:
Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán: Căn cứ kế hoạch do các đơn vị lập, tổng hợp, lập kế hoạch dự toán thu, chi, cân đối ngân sách toàn bộ hoạt động tài chính, trình Giám đốc duyệt ký, gửi Trường, Bộ Nội vụ, lập kế hoạch về thu các chỉ tiêu xây dựng cơ bản, chi chương trình mục tiêu quốc gia tăng cường cơ sở vật chất, chi mua sắm sữa chửa thường xuyên tài sản cố định.
Dự toán trường Cao đẳng Nội vụ Cơ sở Đà Nẵng khi trình lãnh đạo phải kèm theo các tài liệu sau.
Báo cáo tình hình thực hiện Ngân sách trường Cao đẳng Nội vụ Cơ sở Đà Nẵng năm trước, phương hướng nhiệm vụ, mục tiêu, căn cứ xây dựng dự toán ngân sách và biện pháp thực hiện dự toán ngân sách.
Danh mục các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
Phương án phụ thu và sử dụng phụ thu
Phương án huy động và sử dụng khoản đóng góp của các tổ chức cá nhân để đầu tư xây dựng công trình xây dựng kết cấu hạ tầng
Các tài liệu khác nhằm thuyết minh rõ dự toán thu chi ngân sách huyện
Nội dung của dự toán chi riêng Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán trường Cao đẳng Nội vụ Cơ sở Đà Nẵng Năm 2011
CƠ SỞ TRƯỜNG CAO ĐẲNG NỘI VỤ HÀ NỘI TẠI ĐÀ NẴNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DỰ TOÁN CHI NĂM KẾ HOẠCH
Căn cứ vào kế hoạch thu chi ngân sách và nhu cầu chi tiêu Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán trường Cao đẳng Nội vụ Cơ sở Đà Nẵng. Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán trường Cao đẳng Nội vụ Cơ sở Đà Nẵng lập dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2011 như sau:
Mục
Diễn giải
Ước thực hiện năm 2011
Kế hoạch 2010
100
Lương chính
530,000,000
349,00,000
101
Tiền công
105,000,000
80,000,000
105
Phúc lợi tập thể
54,000,000
35,000,000
106
Các khoản đóng góp
86,000,000
60,000,000
BHXH
70,000,000
45,000,000
BHYT
10,000,000
4,000,000
KPCĐ
10,000,000
4,000,000
109
Thanh toán dịch vụ công cộng
50,000,000
30,000,000
110
Cung ứng văn phòng
65,000,000
45,000,000
111
Thông tin liên lạc
100,000,000
90,000,000
112
Hội nghị
50,000,000
35,000,000
113
Công tác phí
75,000,000
60,000,000
114
Chi phí thuê mướn
350,000,000
280,000,000
117
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
30,000,000
25,000,000
119
Chi phí NV chuyên môn
375,000,000
270,000,00
134
Chi khác
130,000,000
98,000,000
Mua sắm TCSĐ
Cộng
1,800,000,000
1,500,000,000
Đà Nẵng, ngày 01tháng 10 năm 2011
Kế toán
Thủ trưởng cơ quan
Tài chính
Sau khi lập dự toán chi năm được duyệt, kế toán phải lập dự toán quý cho quý sau. Để đảm bảo việc chi tiêu kịp thời chính xác. Lập dự toán là một khâu quan trọng không thể thiếu được của công tác kế toán, đảm bảo sự kịp thời đầy đủ, chính xác, đúng mục đích của đơn vị. Phải tôn trọng thời hạn lập dự toán đối với dự toán chi năm, lập vào quý 3 của năm trước và vào tháng cuối của quý trước đối với dự toán chi quý.
Khi thực hiện đơn vị phải tuyệt đối chấp hành dự toán, sử dụng tiền việc nào vào việc ấy, không được phép điều hoà giữa các mục, khi sử dụng không hết phải hoàn trả lại cho ngân sách Nhà nước nếu trong năm, trong quý có công việc đột xuất vượt quá khả năng chi của đơn vị thì phòng kế toán phải lập kế hoạch chi bổ xung để cơ quan chủ quản là Sở tài chính xét duyệt cấp bằng lệnh chi tiền. Khi dự toán chi năm được duyệt vào cuối mỗi quý hiện hành kế toán lập dự toán chi năm căn cứ vào :
Dự toán chi năm được duyệt
Chi tiêu công tác các tháng của lập dự toán
Tình hình thực của quý trước và quý này năm trước
Phương pháp lập dự toán chi quý: Lập dự toán chi của 3 tháng thành dự toán chi của 1 quý, các khoản chi như : Tiền lương và phụ cấp lương là những khoản chi ít thay đổi nên có thể lập dự toán chi quý chia đều cho 3 tháng, Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán phải lập dự toán chi tiết đến từng tiểu mục để không ảnh hưởng đến quá trình thực hiện nhiệm vụ của Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán
DỰ TOÁN CHI QUÝ 1 NĂM 2011 CỦA
TỔ HÀNH CHÍNH-QUẢN TRỊ-KẾ TOÁN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NỘI VỤ HÀ NỘI CƠ SỞ ĐÀ NẴNG
Chương 018 loại 13 khoản 01
Đà Nẵng, ngày…tháng … năm 2002
Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán
đơn vị tính : 1000 đồng
L
K
M
Tên mục
Hạn mực kinh phí được duyệt
Tổng số
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
13
10
100
Tiền lương
166.000
56.000
55,000
55.000
Tiền công
12,500
4,000
4,500
4,000
Phục lợi tập thể
4,500
1,500
1,500
1,000
Các khoản đóng góp
22,000
6,500
8,000
7,500
T.toán D.vụ công cộng
40,000
14,000
12,000
14,000
Cung ứng văn phòng
9,500
3,000
3,000
3,500
Thông tin liên lạc
15,0000
5,000
5,000
5,000
Hội nghị
8,000
8,000
Công tác phí
10,000
6,000
4,000
Chi phí thuê mướn
42,000
10,000
15,000
17,000
Sửa chữa TX TSCĐ
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn
Chi khác
Cộng
Điều chỉnh dự toán chi
Đối với kinh phí hoạt động thường xuyên được tự chủ, trong quá trình thực hiện, Cơ sở trường được điều chỉnh dự toán thu chi trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng phù hợp với tình hình thực tế. Văn bản điều chỉnh được gửi đến Kho Bạc Nhà nước nơi giao dịch để theo dõi, quản lý.
Đối với các khoản kinh phí không thường xuyên bằng nguồn không tự chủ, việc điều chỉnh dự toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Công tác chấp hành dự toán
Đơn vị, cá nhân chi tiêu kinh phí có trách nhiệm tập hợp chứng từ đúng quy định để thanh toán với Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán. Các khoản chi tiêu phải được quyết toán đúng niên độ kế toán. Mọi trường hợp nhận tạm ứng chi tiêu, sau thời điểm thực hiện công việc chậm nhất 30 ngày không tập hợp chứng từ thanh toán mà không có lý do chính đáng, Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Các cá nhân nào thực hiện không đúng quy định trên coi như chưa hoàn thành nhiệm vụ, đây là chỉ tiêu để bình xét thi đua cuối năm.
Nguyên tắc cấp phát
Có 2 nguyên tắc cấp phát :
+ cấp phát bằng lệnh chi tiền
+ Cấp phát bằng hạn mức kinh phí
Quy trình cấp phát bằng hạn mức kinh phí.
Căn cứ vào dự toán điều hành ngân sách quý, Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán thông báo hạn mức chi cho các trường sử dụng ngân sách đồng thời gửi kho bạc Nhà nước để làm cơ sở kiểm soát và thanh toán chi trả.
Trường hợp Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán chưa thực hiện được việc thông báo hạn mức chi trực tiếp đến từng trường. Việc phân phối phải đảm bảo nguyên tắc tổng số hạn mức và chi tiết đến từng tiểu mục trong tháng của từng trường phải phù hợp với thông báo hạn mức chi ngân sách quy của Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán.Hạn mức chi quý (có chia ra tháng) được thông báo chi tiết theo các mục chi của ngân sách như:
+ Tiền lương
+ Tiền công
+ Phụ cấp lương
+ Học bổng học sinh, sinh viên
+ Tiền thưởng
+ Phúc lợi tập thể
+ Các khoản đóng góp
+ Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
+ Sửa chữa lớn TSCĐ
+ Chi phí nghiệp vụ chuyên môn
+ Mua sắm TSCĐ
+ Các khoản thanh toán cho cá nhân
+ Thanh toán dịch vụ công cộng
+ Vật tư văn phòng
+ Thông tin tuyên truyền liên lạc
+ Hội nghị
+ Công tác phí
+ Chi phí thuê mướn
+ Chi khác
Trong thời gian trước mắt, nếu Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán chưa có khả năng phân phối hạn mức đủ các mục chi kể trên thì tuỳ từng thời gian và điều kiện cụ thể Bộ Tài chính thông báo đến một số mục chi chủ yếu theo hướng dẫn hàng năm, các mục còn lại được thông báo vào mục chi khác.
Căn cứ vào hạn mức Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán.Trưởng Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán ra lệnh chuẩn chi kèm theo hồ sơ thanh toán gửi kho bạc .
Hạn mức chi tháng nào chỉ được cấp phát thanh toán cho mục chi đó. Nếu sử dụng chưa hết được chuyển sang tháng sau (quý sau) nhưng đến ngày 31/ 12 hạn mức chi không hết thì xoá bỏ. Hạn mức chi thuộc mục nào chỉ được cấp phát thanh toán cho mục đó.
Khi rút hạn mức để chi tiêu, có thể rút từ mục "chi khác" để chi cho mục ngoài các mục chủ yếu, nhưng phải hạch toán và quyết toán đúng mục chi, tiểu mục chi của Mục lục ngân sách Nhà nước
Trường hợp chưa có đủ điều kiện thực hiện cấp phát thanh toán kinh phí trực tiếp qua kho bạc cho các trường sử dụng ngân sách ở tất cả các khoản chi thì được phép cấp tạm ứng đối với một số khoản chi. Sau khi hoàn thành công việc và có đủ chứng từ thanh toán thì chuyển từ tạm ứng sang cấp phát.
Quy trình cấp phát đối với hình thức cấp phát bằng lệnh chi tiền
Căn cứ vào dự toán ngân sách quý và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chi, Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán, trưởng phòng Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán xem xét kiểm tra yêu cầu chi nếu hợp pháp thì ra lệnh chi trả.
Việc phân bổ và giao dự toán ngân sách cho các trường phải kết thúc trước ngày 31/ 12 năm trước. Cho nên ngay từ đầu tháng 12 cũ Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán phải chuẩn bị đầy đủ các loại sổ sách kế toán cho năm mới. Đồng thời ghi ngày lên những dòng đầu của các loại sổ số dư đầu năm của các tài khoản từ sổ kế toán năm mới. Gạch một gạch ở dưới số dư đầu kỳ.
Đối với công tác mở sổ đầu tháng, đầu quý cũng như công tác mở sổ đầu năm đối với tất cả các loại sổ thì ghi ngay lên dòng đầu các số dư của tháng trước, quý trước, năm trước chuyển sang sau đó mới ghi số liệu của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng mới, quý mới, năm mới.
Chi dự toán ngân sách chi được duyệt khi có đủ điều kiện sau :
- Đã có trong dự toán ngân sách được duyệt trừ 2 trường hợp sau
+ Dự toán ngân sách chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định .
+ Chi từ nguồn dự phòng ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền quy định
- Đã được trưởng Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán hoặc được uỷ quyền chuẩn chi
Cấp phát các khoản chi thường xuyên của Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán.
Mức chi hàng quý được phân phối là hạn mức cao nhất mà các trường được chi trong quý
Trong quá trình chấp hành ngân sách, nếu có sự thay đổi về thu, chi thì thực hiện như sau:
Nếu có nhu cầu chi đột xuất ngoài dự toán nhưng không thể trì hoãn được mà có nguồn dự phòng đáp ứng nhu cầu chi đột xuất đó.
Kế toán vốn bằng tiền
Hàng tháng khi nhận được thông báo cấp phát hạn mức kinh phí, kế toán ghi vào sổ theo dõi hạn mức kinh phí.
Nợ TK : 008 (0083)
Kế toán tiến hành làm thủ tục rút hạn mức kinh phí được cấp về nhập quỹ sử dụng trong tháng, kế toán viết giấy thông báo hạn mức kinh phí được duyệt, giấy rút hạn mức kinh phí ngân sách địa phương, giấy đề nghị thanh toán và bảng kê chứng từ thanh toán, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (3 liên) theo đúng C, L, K, M, của số tiền cần rút.
Sở tài chính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ngân sách : ĐP
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
THÔNG BÁO HẠN MỨC KINH PHÍ ĐƯỢC DUYỆT
Nơi nhận : đơn vị : số 03./ NSNN
Phòng Tài chính duyệt hạn mức kinh phí quý 1 năm 2011 của Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội Cơ sở Đà Nẵng. Chương 018C theo chi tiết :
(Đơn vị tính : 1000 đồng)
L
K
M
Tên mục
Hạn mực kinh phí được duyệt
Tổng số
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
100
Tiền lương
15.500
5.880
5.313
4.307
101
Tiền công
2.961
987
987
987
105
Phục lợi tập thể
600
220
180
200
106
Các khoản đóng góp
2.872
1.135
1.000
737
109
T.toán D.vụ công cộng
4.000
1.400
1.400
1.200
110
Cung ứng văn phòng
1.800
700
400
700
111
Thông tin liên lạc
3.500
1.300
900
1.300
112
Hội nghị
400
400
113
Công tác phí
1.400
1.000
400
114
Chi phí thuê mướn
100
100
117
Sửa chữa TX TSCĐ
956
956
119
CF nghiệp vụ chuyên môn
1.967
967
600
400
134
Chi khác
600
600
Cộng
36.656
12.589
11.880
12.178
Đà Nẵng , ngày 10 tháng 01 năm 2011
Thẩm kế
Trưởng phòng
HCVX
Trưởng phòng
KHNS
Trưởng phòng
HC-QT-KT
Đơn vị : Tổ HC-QT-KH Cơ Sơ Trường Cao đẳng Nội vụ tại Đà Nẵng
Mẫu số : 01 – TT
Địa chỉ : Khu đô thị mới Điện Nam, Điện Ngọc, Quảng Nam
Số : 01
PHIẾU THU
Ngày 26 tháng 01 năm 2011
Họ tên người nộp :
Địa chỉ : Tổ Hành chính-Quản trị-Kế toán trường Cao đẳng Nội vụ Hà
Nội Cơ sở Đà Nẵng
Lý do nộp : Thanh toán lương và chi khác
Số tiền : 12.589.000 đồng
Bằng chữ: Mười hai triệu năm trăm tám mươi chín ngàn đồng chẵn.
Kèm theo 2 chứng từ gốc.
Phụ trách kế toán
Người lập biểu
Ký tên
Ký tên
Đã nhận đủ số tiền : viết bằng chữ : Mười một triệu năm trăm sáu mươi bảy ngàn đồng chẵn.
Ngày 26 tháng 01 năm 2011
Thủ quỹ
Ký tên
Sau khi có phiếu thu, kế toán căn cứ vào số tiền viết bằng chữ và dấu (đã thanh toán). Trên phiếu thu kèm theo chứng từ gốc để ghi vào sổ quỹ tiền mặt. Kế toán cập nhật xong chuyển phiếu thu kèm theo chứng từ gốc cho kế toán giao dịch với kho bạc để ghi vào sổ theo dõi nguồn kinh phí, sổ theo dõi nguồn hạn mức kinh phí. Sau đó, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán sẽ gh sổ:
Nợ TK: 111
Có TK: 461 (4612)
Đồng thời ghi : có TK : 008 ( 0083)
Quy trình ghi sổ cái 4612
Chứng từ kế toán
Phần mềm kế toán
Sổ cái
46121
Trong kỳ phát sinh các khoản chi kế toán viết phiếu chi kèm theo chứng từ gốc trình thủ trưởng đơn vị xét duyệt sau đó chuyển cho thủ quỹ chi tiền. Phiếu chi được đặt giấy than viết thành 2 liên, kèm theo các chứng từ gốc để chi trả, một liên lưu tại nơi kế toán thanh toán, một liên kèm với chứng từ gốc. Thủ quỹ phát tiền xong ghi vào sổ quỹ, sau đó chuyển phiếu chi cho kế toán thanh toán căn cứ để phản ánh vào Nhật ký- Sổ cái. Kế toán ghi :
Nợ TK : 661
Có TK : 111
Quy trình ghi sổ cái 111
Sổ quỹ
Phần mềm kế toán
Sổ cái
Chứng từ gốc
111
Khi thu học phí, thủ quỹ là người có trách nhiệm ghi biên lai. Căn cứ vào biên lai đã được ghi, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ tiền mặt.
Cuối ngày báo cáo lại cho kế toán, kế toán ghi phiếu thu hạch toán vào sổ tính nháp các khoản thu, sau đó nhập liệu vào máy, cuối tháng lập sổ cái, giấy nộp tiền vào tài khoản và nộp vào KBNN
Khi chi tiền, kế toán dựa vào giấy đề nghị tạm ứng, các hóa đơn để ghi phiếu chi chi tiền tạm ứng cũng như thanh toán các khoản phải trả khác
Sơ đồ hạch toán
511 111 112
Thu sự nghiệp và các khoản thu khác Xuất tiền mặt gửi kho bạc
112 312
Rút tiền gửi ngân hàng kho bạc Chi tạm ứng
về nhập quỹ tiền mặt
46121 66121
Rút dự toán kinh phí về nhập quỹ Chi tiền mặt thanh toán các
tiền mặt khoản chi trong dự toán
Phương pháp hạch toán:
Tại đơn vị nghiệp vụ phát sinh liên quan tới việc thu - chi tiền mặt chỉ gồm các khoản thu học phí từ học sinh, các khoản thu phí và các khoản chi mua khác…..
Khi thu phí và các khoản thu khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
CƠ SỞ TRƯỜNG CAO ĐẲNG NỘI VỤ
TẠI ĐÀ NẴNG
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 01 năm 2010
Ngày
tháng ghi sổ
Chứng từ
Thu / chi
Diễn giải
Số tiền
Ghi chú
Ngày
Số
Thu
Chi
Tồn
04/01
05/01
05/01
07/01
12/01
17/01
17/01
20/01
04/01
05/01
05/01
07/01
12/01
17/01
17/01
20/01
59
60
50
51
52
61
53
54
Số dư đầu kỳ
Thu học phí
Rút ngân sách
Nộp kho bạc
Diệt mối
Công tác đoàn
Thu học phí
Nộp kho bạc
Nước uống
Cộng phát sinh
Tồn cuối kỳ
12,200,000
5,000,000
3,100,000
20,300,000
12,200,000
1,600,000
2,000,000
3,100,000
400,000
19,300,000
12,200,000
17,200,000
5,000,000
3,400,000
1,400,000
4,500,000
1,400,000
1,000,000
1,000,000
Ngày 30 tháng 01 năm 2010
Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ cái
CƠ SỞ TRƯỜNG CAO ĐẲNG NỘI VỤ
TẠI ĐÀ NẴNG
SỔ CÁI
Tài khoản 111, Tiền mặt
Tháng 01 năm 2011
Tờ……trang ……
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
P.TC
CTGS
Số dư đầu kỳ
04/01
05/01
05/01
07/01
12/01
17/01
17/01
20/01
0001
0004
0005
0006
0008
0003
0005
0013
59
60
50
51
52
61
53
54
Thu học phí
Rút ngân sách
Nộp kho bạc
Diệt mối
Công tác đoàn
Thu học phí
Nộp kho bạc
Nước uống
511
46121
112
66121
66121
511
112
66121
12,200,000
5,000,000
3,100,000
12,200,000
1,600,000
2,000,000
3,100,000
400,000
Tổng số phát sinh
Lũy kế cuối kỳ
Số dư cuối kỳ
20,300,000
20,300,000
1,000,000
19,300,000
19,300,000
Kế toán căn cứ vào mặt sau của phiếu chi để ghi chi tiết theo từng nhóm, tiểu nhóm, mục, tiểu mục. Đồng thời, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ tổng hợp chi hoạt động .
Kế toán tài sản cố định
Khi đơn vị được phép mua tài sản cố định (TSCĐ) về phục vụ nhu cầu hoạt động của đơn vị. Kế toán làm thủ tục đi mua TSCĐ. Khi TSCĐ về đến đơn vị, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua TSCĐ hoặc phiếu xuất kho hợp lệ đã qua thủ tục kiểm nhận về số lượng và chất lượng để lập thể TSCĐ. Khi mua TSCĐ về sử dụng bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi :
Nợ TK : 211
Có TK : 111
Hoặc Có TK : 112
Đồng thời căn cứ vào nguồn kinh phí dùng mua sắm TSCĐ. Nếu là nguồn kinh phí hoạt động kế toán ghi :
Nợ TK : 661
Có TK : 466
Kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan để phản ảnh vào Nhật ký-Sổ cái sau đó ghi vào sổ chi tiết hoạt động theo các mục và tiểu mục phù hợp. Vào cuối mỗi quý, đơn vị đều phải tiến hành kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ làm căn cứ để ghi và báo cáo kết quả kiểm kê TSCĐ. Báo cáo này lập thành hai bản; 1 bản gửi cơ quan chủ quản và 1 bản lưu tại đơn vị. Báo cáo kết quả kiểm kê TSCĐ được gửi cùng với báo cáo quyết toán năm của đơn vị.
Quy trình ghi sổ
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ
Phần mềm kế toán
Sổcái
Chứng từ gốc
Sơ đồ hạch toán
112, 46121 211, 213 214
Rút dự toán kinh phí, tiền Nguyên ghi giảm TSCĐ do giá trị
gửi kho bạc mua TSCĐ giá thanh lý, nhượng bán còn lại
Đồng thời ghi:
446 66121 466
Tăng nguồn kinh phí Giá trị
đã hình thành TSCĐ hao mòn
và tính vào chi hoạt động
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ cái 211, sổ cái 466 như sau:
CƠ SỞ TRƯỜNG CAO ĐẲNG NỘI VỤ
HÀ NỘI TẠI ĐÀ NẴNG
SỔ CÁI
Tài khoản: 211, Tài sản cố định
Tháng 01 năm 2010
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
P.TC
CTGS
Số dư đầu kỳ
07/01
0007
1578
Máy điều hòa
46121
31,000,000
Tổng số phát sinh
Lũy kế cuối kỳ
Số dư cuối kỳ
31,000,000
31,000,000
SỔ CÁI
Tài khoản: 466, Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định
Tháng 01 năm 2010
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
P.TC
CTGS
Số dư đầu kỳ
07/01
00007
1578
Máy photocopy
66121
31,000,000
Tổng số phát sinh
Lũy kế cuối kỳ
Số dư cuối kỳ
31,000,000
31,000,000
Kế toán thanh toán
Thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên
Tiền lương là một khoản chủ yếu của đơn vị, do vậy các đơn vị phải nắm vững số lao động, tình hình lao động của đơn vị mình. Đơn vị phải có một quyển số lượng riêng để theo dõi tiền lương của từng cán bộ công nhân viên và phải có bảng chấm công.
Hàng tháng, căn cứ vào tiền lương của tháng trước trong sổ lương, bảng lương và phụ cấp lương, căn cứ vào sự thay đổi về lao động, về lương và phụ cấp lương, bảng chấm công của các cán bộ gửi đến. Kế toán đơn vị phải tính cụ thể tiền lương để trình thủ trưởng đơn vị ký duyệt, chuyển cho kế toán đơn vị viết giấy rút hạn mức kinh phí tiền lương tại kho bac, về viết phiếu thu nhập quỹ. Sau đó viết phiếu chi trả lương cho cán bộ công nhân viên và vào sổ tổng hợp tiền lương của đơn vị, sổ cấp phát. Đồng thời, trong quá trình thanh toán lương kế toán kết hợp thu lại các khoản thu cho ngân sách bằng cách khấu trừ vào tiền lương của công chức.
Cách tính lương :
Tổng thu nhập = Tiền lương + phụ cấp chức vụ + phụ cấp khu vực (nếu có) + phụ cấp trách nhiệm + phụ cấp thâm niên vượt khung
Trong đó:
Tiền lương (lương chính) = Hệ số lương * 650.000
Phụ cấp chức vụ = Hệ số phụ cấp chức vụ * 650.000
Phụ cấp thâm niên vượt khung = vượt khung 7% * 730.000
Các khoản khấu trừ BHXH + BHYT + BHTN = Tổng thu nhập * 8.5%Lương thực lãnh = Tổng thu nhập – Các khoản khấu trừ
Các khoản khấu trừ như :
BHXH: Là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng quỹ trong các trường hợp mất khả năng lao động, ốm đau, thai sản, mất sức lao động, hưu trí,….. Quỹ được trích 22% trên tổng quỹ lương. Trong đó người lao động đóng 6%, người sử dụng lao động 16%
BHYT: Là quỹ dùng để đài thọ người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh. Quỹ được trích 4,5%. Trong đó người lao động đóng 1,5%, người sử dụng lao động 3%
BHTN: 2% trong đó người lao động đóng 1%, người sử dụng lao động 1%
KPCĐ: Là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp, kinh phí công đoàn được trích theo 2% trên tổng quỹ lương.
Khi tính tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị, kế toán ghi sổ
Sơ đồ hạch toán tiền lương
332 334 66121
BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp Quyết toán tiền lương và
khấu trừ vào lương phải trả các khoản phải trả CB – CNV
46121
Chi tiền lương và các khoản
phải trả khác cho CB – CNV
Chứng từ kế toán
Phần mềm kế toán
Sổ cái
334
Quy trình ghi sổ
SỔ CÁI
Tháng 01năm 2011
Tài khoản: 334, Phải trả công chức, viên chức
Chứng từ
Nội dung
TK ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
P.TC
CTGS
Số dư đầu kỳ
03/01
0002
BL01/2010
Chi lương tháng 1
46121
20,197,710
03/01
0002
Quyết toán lương
66121
20,197,710
03/01
0001
BL01/2010
Trích 7% BHXH, BHTN trừ lương
3321
1,545,180
03/01
0001
BL01/2010
Trích 1,5% BHYT
trừ lương
3322
331,110
03/01
0001
66121
1,876,290
Tổng số phát sinh
Lũy kế cuối kỳ
Số dư đến cuối kỳ
22,074,000
22,074,000
22,074,000
22,074,000
Ngày… tháng…năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng thủ trưởng đơn vị
Thanh toán bảo hiểm
Hàng tháng, kế toán tiến hành trích nộp bảo hiểm, kế toán viết giấy rút HMKP kiểm chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện, cấp séc bảo chi để chuyển tiền của đơn vị của kho bạc, nộp cho cơ quan bảo hiểm cùng cấp. Giấy rút HMKP này viết 6 liên
Kế toán mang giấy rút HMKP và giấy đề nghị thanh toán sang kho bạc làm thủ tục thanh toán. Khi kho bạc chấp nhận thanh toán kế toán xin lại 1 liên làm chứng từ gốc để về ghi sổ
+ Khi tính BHXH, kế toán ghi:
a. Nợ TK : 661 (6612)
Có TK : 332
b. Nợi TK : 334
Có TK: 332
+ Khi nộp tiền cho cơ quan BHXH, kế toán ghi :
c. Nợ TK : 332
Có TK : 461 (4612)
ĐT ghi : Có TK : 008.
Sơ đồ hạch toán
46121 332 334
Rút dự toán nộp các khoản đóng Tính BHXH, BHYT,
góp BHXH, BHYT, BHTN BHTN khấu trừ vào lương
66121
Hàng tháng trích BHXH,
BHYT,BHTN tính vào chi
hoạt động thường xuyên
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2010
Tài khoản: 3321, Bảo hiểm xã hội
Chứng từ
Nội dung
TK ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
P.TC
CTGS
Số dư đầu kỳ
03/01
00001
BL01/2010
Trích 7% BHXH trừ lương tháng 01
334
1,545,180
03/01
00001
BL01/2010
Trích nộp 7%BHXH
46121
1,545,180
03/01
00001
BL01/2010
Nộp 16% BHXH
46121
5,344,384
03/01
00001
BL01/2010
Nộp 1% BHTN
46121
334,024
03/01
00001
BL01/2010
K/c 16% BHXH
66121
5,344,384
03/01
00001
BL01/2010
K/c 1% BHTN
66121
334,024
Tổng số phát sinh
Lũy kế đến cuối kỳ
Số dư đến cuối kỳ
7,223,588
7,223,588
7,223,588
7,223,588
Ngày… tháng…năm ……
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CƠ SỞ TRƯỜNG CAO ĐẲNG NỘI VỤ
HÀ NỘI TẠI ĐÀ NẴNG
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2010
Tài khoản: 3322, Bảo hiểm y tế
Chứng từ
Nội dung
TK ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
P.TC
CTGS
Số dư đầu kỳ
03/01
0001
BL01/2010
Trích
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội cơ sở tại Đà Nẵng.doc