MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
PHẦN I: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY 4
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ VẬT TƯ THIẾT BỊ 4
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. 4
1.2.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY. 5
1.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA CÔNG TY: 6
PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN 9
TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ VẬT TƯ THIẾT BỊ MESCO 9
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY: 9
2.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TÓAN CỦA CÔNG TY. 10
2.2.1.Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty. 10
2.2.2.Hệ thống chứng từ kế toán. 10
2.2.3.Hệ thống tài khoản kế toán. 11
2.2.4. Hệ thống sổ kế toán. 11
2.2.5.Hệ thống báo cáo kế toán. 13
2.3.1. Kế toán tài sản cố định tại Công ty Mesco. 13
2.3.1.1 Phân loại TSCĐ. 13
2.3.1.2 Luân chuyển chứng từ và kế toán chi tiết TSCĐ. 14
2.3.1.3.Kế toán tổng hợp tăng,giảm TSCĐ. 14
2.3.1.4.Kế toán khấu hao TSCĐ 19
2.3.2.Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Mesco. 20
2.3.2.1.Phân loại nguyên vật liệu. 20
2.3.2.2.Tính giá nguyên vật liệu. 20
2.3.2.3.Luân chuyển chứng từ và kế toán chi tiết nguyên vật liệu. 21
2.3.2.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. 22
2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. 26
2.3.3.1.Cách tính lương trả cho người lao động. 26
2.3.3.2.Luân chuyển chứng từ và kế toán thanh toán tiền lương. 27
2.3.3.3.Kế toán quỹ BHXH,BHYT và KPCĐ. 28
2.3.4 Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Mesco. 29
2.3.4.1 Phân loại CPSX,đối tượng và phương pháp kế toán CPSX xây lắp. 29
2.3.4.2 Kế toán chi phí sản xuất xây lắp. 32
2.3.4.3 Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang. 36
2.3.4.4.Đối tượng và phương pháp tính giá thành. 37
2.3.5.Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh tại Công ty Mesco. 38
2.3.5.1.Kế toán giá vốn công trình hoàn thành,bàn giao. 38
2.3.5.2.Kế toán doanh thu. 38
2.3.5.3.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 39
2.3.5.4.Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh. 39
2.4.Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty. 41
2.4.1 Kế toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): 41
2.4.2Kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp(CPNCTT): 46
2.4.3 Kế toỏn chi phi phớ sử dụng mỏy thi cụng(CPMTC) 50
2.4.4. Kế toỏn chi phớ sản xuất chung 55
2.4.4.1 Chi phi nhõn viờn quản lý đội , cụng trỡnh: 55
2.4.4.2. Chi phớ vật liệu 56
2.4.4.3 Chi phớ dụng cụ sản xuất 57
2.4.4.4. Chi phớ khấu hao TSCĐ phõn bổ cho cụng trỡnh. 58
2.4.4.5. Chi phớ dịch vụ mua ngoài và cỏc chi phớ khỏc bằng tiền: 59
2.4.6 Tổng hợp chi phí sản xuất cuối qúy của công ty MESCO 61
2.4.7 Đánh gía sản phẩm dở dangcủa công ty MESCO 63
2.5. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KÊ TOÁN TẠI CÔNG TY MESCO 67
VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT 67
2.5.1.Đánh giá tổ chức hạch toán tại Công ty Công ty cổ phần Xây dựng và Vật tư thiết bị Mesco. 67
2.5.2. Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty Mesco: 68
2.5.2.1. Những ưu điểm trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty Mesco. 68
2.5.2.2.Một số tồn tại cần hoàn thiện trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty Mesco. 70
2.5.3.Một số y kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty Mesco. 70
Kết luận 76
Danh mục tài liệu tham khảo 78
81 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây dựng và Vật tư thiết bị Mesco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặt các công trình.Nguyên vật liệu sử dụng cho công trình nào,hạng mục công trình nào thì Công ty tính trực tiếp cho từng công trình đó.Còn đối với trường hợp không tính riêng thì phảI phân bổ cho từng công trình,hạng mục công trình theo định mức tiêu hao,theo khối lượng thực hiện…
Tài khoản sử dụng: TK 621:”Chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp
-Khi xuất kho vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp,kế toán ghi:
Nợ TK 621(chi tiết đối tượng):tập hợp chi phí nguyên,vật liệu
Có TK 152(chi tiết vật liệu)
-Trường hợp thu mua vật liệu chuyển đến tận công trình không qua kho,sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp:
Nợ TK 621:giá mua không thuế GTGT
Có TK 111,112,331…:tổng giá thanh toán
-Trường hợp tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ ,khi quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành đã bàn giao đươc duyệt,kế toán ghi:
Nợ TK 621:tập hợp chi phí
Có TK 141(1413):kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp
-Trường hợp vật liệu dùng không hết nhập kho hoặc bán thu hồi:
Nợ TK 111,112,152:
Có TK 621(chi tiết đối tượng)
Cuối kỳ,kế toán kết chuyển hoặc phân bổ giá trị nguyên vật liệu trực tiếp theo từng công trình,hạng mục công trình:
Nợ TK 154(1541:chi tiết đối tượng)
Có TK 621 (chi tiết đối tượng)
b/ Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Tài khoản sử dụng: TK 622:”Chi phí nhân công trực tiếp
- Khoản chi phí nhân công là khoản chi phí phản ánh số tiền lương,tiền công phảI trả người lao đông thuộc danh sách do Công ty quản lý và lao động thời vụ thuê ngoài theo từng loại công việc cụ thể,chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng).
Có TK 334(3341):phảI trả cho công nhân thuộc danh sách
Có TK 3342,111…:phảI trả cho lao động thuê ngoài.
-Trường hợp tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ,kế toán ghi nhận chi phí:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng).
Có TK 141(1413): kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp.
Cuối kỳ,kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp:
Nợ TK 154(1541:chi tiết đối tượng)
Có TK 622 (chi tiết đối tượng)
c/ Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.
Tài khoản sử dụng: TK 623:”Chi phí sử dụng máy thi công”.
Do đặcc của ngành xây dựng nói chung và của công ty MESCO nói riêng, hầu hết cỏc cụng trỡnh đều cú địa điểm thi cụng ở nhiều nơi xa nhau nờn việc cụng ty tự mua cỏc mỏy múc thiết bị trực tiếp phục vụ cụng trỡnh cú thể khụng khả thi bằng việc đi thuờ. Vỡ vậy mà hầu hết cỏc cụng trỡnh thi cụng của cụng ty MESCO đều đi thuờ mỏy múc thiết bị bờn ngoài .Toàn bộ chi phí thuê máy thi công được tập hoạp vào tài khoản : TK 623:”Chi phí sử dụng máy thi công”:
Nợ TK 623(6237):giá chưa thuế.
Nợ TK 133(1331):thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331,111,112…:tổng giá thuê ngoài.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển vào TK154:
Nợ TK 154(1541-chi tiết chi phí sử dụng máy thi công)
Có TK 623(6237):kết chuyển chi phí máy thi công
d/Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung cho từng đội xây lắp bao gồm lương nhân viên quan lý đội,trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo quy định trên tổng số lượng công nhân viên của đội.Kế toán theo dõi chi tiết chi phí theo từng đội xây lắp.
-Phản ánh tiền lương,tiền công ,phụ cáp phảI trả công nhân viên quản lý đội,tiền ăn ca của toàn bộ công nhân viên trong đội:
Nợ TK 627(6271):tập hợp chi phí sản xuất chung.
Có TK 334: tiền lương,tiền công phảI trả.
-Trích KPCĐ,BHXH,BHYT trên tổng số tiền phảI trả cho toàn bộ công nhân viên trong từng đội:
Nợ TK 627(6271):tập hợp chi phí sản xuất chung
Có TK 338(3382,3383,3384).
-Tập hợp chi phí vật liệu xuất dùng cvho từng đội xây dựng:
Nợ TK 627(6272,6273):tập hợp chi phí sản xuất chung
Có TK 152,153.
-Trích khấu hao máy móc,thiết bị sử dụng cho từng đội xay dựng:
Nợ TK 627(6274):tập hợp chi phí sản xuất chung
Có TK 214:trích khấu hao TSCĐ.
-Các chi phí theo dự toán tính vào chi phí sản xuất chung từng đội xây lắp
kỳ này:
Nợ TK 627:tập hợp chi phí sản xuất chung
Có TK 242:phân bổ dần chi phí trả trước dài hạn
Có TK 335: trích trước chi phí phảI trả.
-Các khoản chi phí sản xuất chung khác phát sinh :điện,nước…:
Nợ TK 627(chi tiết tiểu khoản):tập hợp chi phí.
Nợ TK 133(1331): thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111,112,331…:tổng giá thanh toán.
-Các khoản thu hồi ghi giảm chi phi sản xuát chung:
Nợ TK 111,112,152…
Có TK 627:ghi giảm chi phí sản xuất chung
-Trường hợp tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ:
Nợ TK 627:tập hợp chi phí sản xuất chung
Có TK141(1413):kết chuyển chi phí sản xuất chung.
Cuối kỳ,kế toan kết chuyển chi phí sản xuất chung cho từng công trình,hạng mục công trình….
Nợ TK 154 (chi tiết đối tượng):tổng hợp chi phí
Có TK 627(chi tiết bộ phận,đội)
e/ Tổng hợp chi phí sản xuất.
Việc tổng hợp chi phí sản xuất trong xây lắp của Công ty được tiến hành theo từng đối tượng công trình,hạng mục công trình….
-Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nợ TK 154(1541(chi tiết đối tượng):tổng hợp chi phí
Có TK 621 (chi tiết đối tượng):kết chuyển chi phí
- Kết chuyển chi phí nhân công trục tiếp:
Nợ TK 154(1541:chi tiết đối tượng): tổng hợp chi phí
Có TK 622 (chi tiết đối tượng) ):kết chuyển chi phí
-Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công:
Nợ TK 154(1541): ): tổng hợp chi phí
Có TK 623(6237): kết chuyển chi phí
-Kết chuyển chi phí sản xuất:
Nợ TK 154 (chi tiết đối tượng):tổng hợp chi phí
Có TK 627(chi tiết bộ phận,đội):kết chuyển chi phí
Công ty là Nhà thầu chính,khi nhận bà giao khối lượng xây lắp hoàn thành từ nhà thầu phụ,kế toán ghi:
Nợ TK 154(1541):giá trị bàn giao(nếu chưa xác định là tiêu thụ)
Nợ TK 632:giá trị bàn giao(nếu được bên A nghiệm thu)
Nợ Tk 133(1331):
Có TK 331(3312): tổng số tiền phảI trả nhà thầu phụ
Tổng giá thanh toán công trình xây lắp hoàn thành trong kỳ:
Nợ TK 632:bàn giao cho chủ đầu tư hay nhà thầu chính
Nợ TK 155:nếu sản phẩm xây lắp hoàn thành,chờ tiêu thụ.
Nợ TK 241(2412): giá thành công trình…
Có TK 154(1541_chi tiết đối tượng):giá thành sản xuất công trình hoàn thành.
Sơ đồ 9
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất xây lắp
TK 152, 331.. Tk 621 TK 154 TK 632,155
Chi phí NVL kết chuyển CPNVLTT
Trực tiếp Kết chuyển
Tk 623 Giá thành
Kết chuyển chi phí sử dụng công trình
CN sử dụng
MTC máy thi công hoàn thành
Tiền
Lương
Phải
trả
Tk 334 bàn giao
TK 622
cho
Công nhân kết chuyển
Trực tiếp XL
CPNCTT Chủ đầu tư
TK 627 hay chờ
Tập hợp
Chi phí
SXC
TK 214, 338, 111
112, 142,335… tiêu thụ
Phân bổ(hoặc
Chi phí
Kết chuyển)
SXC khác CPSXC
Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc, bảng tổng hợp, bảng phân bổ
Sổ chi tiết chi phi
Thẻ tính giá thành
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 154, 621, 622…..
Bảng đối chiếu số phát sinh
Bảng tổng hợp chi phí theo yếu tố
Báo cáo kế toán
Sổ đăng ký
2.3.4.3 Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang.
Xuất phát từ đặc điểm thi công của mỗi công trình xây dựng có thời gian thi công dài. Khối lượng lớn nên việc thanh toán khối lượng công tác xây lắp hoàn thành bàn giao được xác địng theo khối lượnghoàn thành hoặc theo giai đoạn quy ước giữa chủ công trình và công ty. Tuỳ theo từng hợp đồng và tiến độ thi công mà trong quý có thể thực hiện bàn giao thời điểm dừng kĩ thuật theo kĩ thuật theo yêu cầu hoặc theo phần việc xây lắp hoàn thành. Do đó công ty phảI xác định chi phí sản xuất dở dang đầu kì và cuối kỳ. Khối lượng xây lắp dở dang là khối lượng chưa được nghiệm thu và bên A chưa chấp nhận thanh toán. ở Công ty Mesco việc nghiệm thu khối lượng công việc thực hiện như sau:
- Nghiệm thu nội bộ: Hàng ngày kỹ thuật công trình kiểm tra xác nhận công việc đã thực hiện trong ngày để làm cơ sở cho việc thanh toán lương đối với các tổ đội thi công.
Nghiệm thu cơ sở: khi khối lượng công tác xây lắp hoàn thành đạt yêyêucầuvềkĩ thuật lúc đó bên b sẽ mời bên A tổ chức nghiệm thu và B sẽ lập một bản nghiệm thu kĩ thuật khối lượng công việc hoàn thành.
Nghiệm thu thanh toán: theo giai đoạn điểm dừng kĩ thuật xí nghiệp sẽ tập hợp tất cả các công việc nghiệm thu kỹ thuật chưa được thanh toán sau đó tính toán khối lượng nghiệm thu lập hồ sơ tahnh toán giá trị xây lắp hoàn thành bàn giao theo điểm dừng kỹ thuật.
Nghiệm thu cấp chủ quản thanh toán, quyết toán công trình đưa vào sử dụng.
Cuối mỗi qúy đại diện phòng quản lý kỹ thuật cácc xí nghiệp cùng với kỹ thuật công ty kiểm kê xác định khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ cho từng công việc cụ thể. Kế toán công ty sau khi nhận được bản kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo công thức sau:
Chi phí KLXLDDCK = Giá dự toán – Giá trị bàn giao
Giá trị bàn giao = Đơn gía định mức x Khối lượng nghiệm thu nội bộ
CP t.tế khối Chi phí thực tế của
Lượng XLDD + khối lượng XL thực Gía trị
Chi phí thực tế đầu kỳ hiện trong kỳ dự toán
Khối lượng XL = x của KL
DD cuối kỳ Gía trị dự toán của Gía trị dự toán của XLDD
KLXL hoàn thành + KLXL DD cuối
Bàn giao trong kỳ cuối kỳ kỳ
Gía trị dự toán của Gía trị dự toán của Gía trị dự toán sản Gía trị dự
KLXL DD cuối = KLXL DD đầu + lượng thực hiện - toán KLXL
Kỳ kỳ trong kỳ DD trong kỳ
2.3.4.4.Đối tượng và phương pháp tính giá thành.
a/Đối tượng tính gía thành.
Công ty Mesco với những công trình xây dựng nhà cửa,trạm biến áp,công trình thuỷ lợi…các sản phẩm này có tính đơn chiếc,đối tượng tính giá thành là từng hạng mục công trình,từng công trình đã xây dựng hoàn thành.Ngoài ra,đối tượng tính giá thành có thể là từng giai đoạn công trình hoặc từng giai đoạn hoàn thành quy ước,tuỳ thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư.
Xác định đối tượng tính giá thành cũng là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp của kế toán.Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của Công ty ,các loại sản phẩm và lao vụ mà Công ty sản xuất,tính chất của sản suất của chúng để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.
b/Phương pháp tính giá thành.
Phương pháp tinh giá thành sản phẩm xây lắp là một phương pháp hoặc là hệ
thống phương pháp được sử dụng để tính giá thành của đơn vị sản phẩm đó.Nó mang tính chất thuần tuý kỹ thật tính toán,xác định giá thành của từng loại sản phẩm lao vụ,dich vụ hoàn thành.
Về cơ bản phương pháp tính giá thành gồm:phương pháp trực tiếp,phương pháp tính gía thành theo đơn đặt hàng.
Thực tế,kỳ tính giá thành của Công ty được xác định là quý.Tuỳ theo các phần khối lượng xây dựng hoàn thành bàn giao theo kế hoạch hoặc theo hợp đồng đã ký kết trong quý.Căn cứ vàp tiến độ thực tế của công trình mà thực hiện bàn giao thanh toán từng khối lượng xây lắp.
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp theo từng công trình,hạng mục công trình.Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh từ khi khởi công xây dựng cho tới khi hoàn thành bàn giao chính là giá thành thưc tế của từng công trình,hạng mục công trình.
Các công trình có thời gian thi công dài nên trong quý, Công ty chỉ tính giá thành cho các công trình quyết toán giá trị xây lắp hoàn thành bàn giao(được bên A chấp nhận thanh toán)hoặc các công trình hoàn thành đạt điểm dừng kỹ thuật hợp lý.Lúc này,giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ của từng công trình,hạng mục công trình được tính theo công thức:
Giá thành thực tế Chi phí thực tế Chi phí thực tế Chi phí thực tế
Của KLXL hoàn = của KLXL + KLXL phát - KLXL DD
Thành bàn giao DD đầu kỳ sinh trong kỳ cuối kỳ
2.3.5.Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh tại Công ty Mesco.
2.3.5.1.Kế toán giá vốn công trình hoàn thành,bàn giao.
Tài khoản sử dụng là tài khoản 632:”Gía vốn hàng bán”.
Khi công trình,hạng mục công trình xây lắp hoàn thành,bàn giao kế toán của Công ty ghi bút toán phản ánh giá thành sản xuất sản phẩm :
Nợ TK 632:doanh thu theo từng công trình,hạng mục công trình
Có TK 154(1541):kết chuyển giá thành sản xuất.
Trường hợp Nhà thầu chính nhận bàn giao khối lượng xây lắp của Nhà thầu phụ,được chủ đầu tư nghiệ thu,giá trị công trình nhận bàn giao của Nhà thầu phụ ghi:
Nợ TK 632: ghi tăng giá vốn hang bán(giá giao thầu ko thuế)
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111,112, 331(3312): phảI trả Nhà thầu phụ
2.3.5.2.Kế toán doanh thu.
Tài khoản sử dụng là tài khoản 511:”doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tại Công ty Mesco hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện nên khi kết quả thực hiện hợp đồng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng chấp nhận thì kế toán lập hoá đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành,căn cứ vào hoá đơn,kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131:
Nợ TK 144,244:Chi phí bảo hành công trình bên chủ đầu tư giữ lại
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331:Thuế GTGT phảI nộp.
Khoản tiền thưởng(bồi thường) từ khách hàng trả phụ thêm cho Nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt mức một số chỉ tiêu cụ thể trong hợp đồng,kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131:
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331:Thuế GTGT phảI nộp.
2.3.5.3.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kinh doanh xây lắp cuối kỳ sẽ được phân bổ cho từng công trình,hạng mục công trình để tính giá thành toàn bộ sản phẩm xây lắp.Công thức phân bổ như sau:
Tổng chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng (chi phí QLDN)chờ kết Chi phí nhân công trực
(chi phí QLDN) chuyển đầu và ps trong kỳ tiếp của sản phẩm xây
Phân bổ cho s.fẩm = x lắp hoàn thành
XL h.thành trong Tổng c.phí nhân công trực trong kỳ
Kỳ tiếp của s.phẩm XL h.thành
Trong kỳ và DD cuối kỳ
Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng C.phí b.hàng
(chi phí QLDN) chờ = (chi phí QLDN)chờ +(chi phí QLDN) - cp QLDN p.bổ s.p
kếtchuyển cuối kỳ kết chuyển đầu kỳ ps trong kỳ XL h.thành trong kỳ
Tổng c.phí nhân công trực tiếp C.phí n.công trực C.phí n.công trực
của s.p XL hoàn thành trong = tiếp của s.p XL DD + tiếp của s.p XL
kỳ vàDD cuối kỳ đầu kỳ phát sinh trong kỳ.
2.3.5.4.Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh.
Tài khoản sử dụng:TK 911:Xác định kết quả kinh doanh.
TK 421:Lợi nhuận chưa phân phối.
-Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511:doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 911:Xác định kết quả kinh doanh
-Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán.
Có TK 911:Xác định kết quả kinh doanh
-Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515:doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911:Xác định kết quả kinh doanh
-Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911:Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635:chi phí tài chính.
-Phân bổ và kết chuyển chi phí bán hàng,chi phí QLDN
Nợ TK 911:Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641,642:
-Xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm xây lắp :
+Nếu lãi:
Nợ TK 911:Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421:lợi nhuận chưa phân phối
+Nếu lỗ:
Nợ TK 421:lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911:Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ10
Sơ đồ kế toán bàn giao công trình và kết quả xây lắp
TK 154 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131, 111..
Tổng
Giá
Thanh
Toán
Của Công
Trình,
Hạng mục
Công
Trình
Giá vốn công kết chuyển kết chuyển doanh thu
Trình bàn giao GV c.trình doanh thu thuần công trình
Bàn giao hoàn thành
TK 521,532
TK 642 Kết chuyển
k.chuyển
CPQLDN
CKTM,GGHB
TK 1422
Tk 33311
Chờ kết chuyển
Thuế GTGT phải nộp
TK 421
Kết chuyển lãi về tiêu thụ
Kết chuyển lỗ về tiêu thụ
2.4.Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty.
* Nguyờn tắc hạch toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành xõy lắp:
Để đảm bảo đỳng nguyờn tắc kế toỏn,Cụng ty Mesco thực hiện việc hạch toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành xõy lắp theo đỳng quy định của chế độ tài chớnh kế toỏn hiện hành.Ở Cụng ty, tớnh chi phớ vào giỏ thành của sản phẩm xõy lắp theo bốn khoản mục chi phớ: Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp,chi phi nhõn cụng trực tiếp, chi phi sử dụng mỏy thi cụng,chi phi sản xuất chung.
Những khoản chi phớ bỏn hàng, chi phi quản lý doanh nghiệp(nếu cú), chi phi lói vay phải trả khụng tớnh vào giỏ thành sản phẩm mà hạch toỏn vào TK641 ,TK642,TK635 cuối kỳ kết chuyển sang TK911.
Giỏ thành xõy lắp là những cụng trỡnh,hạng mục cụng trỡnh hoàn thành hoặc cú điểm dừng kỹ thuật theo yờu cầu.
Ở Cụng ty Mesco tũan bộ chi phớ phỏt sinh trong quỏ trỡnh sản xuất đều được biểu hiện bằng tiền và lấy đơn vị tiền tệ kế toỏn là VNĐ.
Đối tượng tớnh giỏ thành là từng sản phẩm,cụng việc,đơn đặt hàng,cụng trỡnh ,hạng mục cụng trỡnh.
2.4.1 Kế toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp (CPNVLTT):
- Nội dung: CPNVLTT của cụng ty mesco bao gồm:
Chi phớ vật liệu chớnh: Gạch ,xi măng ,sắt ,thộp….
Chi phi vật liệu,nguyờn vật liệu phụ: Đinh, vụi, sơn,….
Cỏc chi phớ khỏc phục vụ cho việc xõy dựng cỏc cụng trỡnh,hạng mục cụng trỡnh như: Phụ gia bờ tụng,que hàn…..,cỏc thiết bị gắn liền với vật kiến trỳc như: thiết bị vệ sinh,điều hũa…..đều hạch toỏn vào CPNVL
- Yờu cầu kế toỏn NVLTT: Theo dừi chi tiết từng khoan chi phớ,xem xột tớnh hợp lý, hợp lệ của chỳng. Tập hợp đầy đủ chớnh xỏc khối lượng nguyờn vật liệu tiờu hao cho từng cụng trỡnh ,hạng mục cụng trỡnh đảm bảo tớnh giỏ thành hơp lý.
- Chứng từ kế toỏn sử dụng:
Phiếu nhập kho(Mẫu 01-VT)
Phiếu xuất kho(Mẫu 01-VT)
Bảng kờ NVL nhập kho
Bảng kờ NVL xuất kho
Húa đơn thuế VAT
Hiện nay Cụng ty ỏp dụng phương phỏp nhập trước -xuất trước để xỏc định giỏ thành NVL xuất kho.
Để tập hợp CPNVLTT kế toỏn sử dụng TK621.
Do đặc điểm của ngành xõy dựng là địa bàn phỏt sinh chi phớ ở nhiều nơi khỏc nhau, để thuận lợi cho việc xõy dựng cụng trỡnh cũng như tiết kiệm chi phớ vận chuyển,Công ty tiộn hành tổ chức kho vật liệu ngay dưới chõn cụng trỡnh và việc nhập xuất vật tư diễn ra ngay tại đú. Đội xõy dựng chủ động mua vật tư theo yờu cầu thi cụng. Tuy cỏc vật tư mua ve hầu hết được xuất trực tiếp cho cụng trỡnh ngay và khụng qua kho vật liệu nhưng để thuận tiờn cho việc quản lý cũng như ghi sổ kế toỏn đều viết phiếu nhập và phiếu xuất như binh thường.
Căn cứ vào húa đơn mua hành và hợp đồng đó ký kết, thủ kho tiến hành kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng loại vật tư và lập phiếu nhập kho:
Biểu 1:
PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số:01-VTQD
Ngày 02 thỏng 12 năm 2005 số 94 Nợ: 152
Cú: 331
Xớ nghiệp đờ kố
Người giao hàng: Trần văn Cam
Nhập tại kho: CT kố Đức Hợp – Gúi 2 – Hưng Yờn
STT
Tờn nhón hiệu,quy cỏch,phẩm chất vật tư(SPHH)
Mó số
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Đỏ hộc
M3
140
140
76.000
10.640.000
Cộng
10.460.000
Phụ trỏch cung tiờu Người giao hàng Thủ kho Kế toỏn trưởng Giỏm đốc xớ nghiệp (ký) (ký) (ký) (ký) (ký)
Phiếu nhập kho được lập làm hai liờn, một liờn thủ kho giữ để làm căn cứ ghi vào the kho, một liờn gửi cho phũng kế toỏn kốm theo húa đơn GTGT và hợp đồng (nếu cú). Nhõn viờn kế toỏn xớ nghiệp nhận được phiếu nhập kho, húa đơn thỡ căn cứ vào đú lập bảng kờ nhập vật tư theo từng thỏng ,từng cụng trỡnh gửi lờn cụng ty duyệt, quyết toỏn.
Biểu2:
Trớch bảng kờ nhập vật tư
Thỏng 12/2005
Cụng trỡnh :kố Đức Hợp-Gúi 2-Hưng Yờn
SCT
Người nhập kho
Số tiền
Diễn giải
84/PN
Trần Văn Cam
4.300.000
Nhập cỏt vàng, đỏ hộc.
85/PN
Trần Văn Cam
13.409.000
Nhập xi măng
……..
……….
……
……….
94/PN
Trần Văn Cam
10.640.000
Nhập đỏ hộc
Cộng
87.369.296
Chủ nhiệm kế toỏn xi nghiệp
Bảng kờ vật tư dựng đẻ quản lý số vật tư thực nhập và đưa vào cụng trỡnh trong thỏng và là căn cứ để lập chứng từ ghi sổ số 97:
Biểu 3 Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 thỏng 12 năm 2005 Số 97
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Cú
Nợ
Cú
Nhập NVL cho cụng trỡnh kố Đức Hợp
152
111
87.369.296
87.369.296
Cộng
87.369.296
87.369.296
Người lập Kế toỏn trưởng
Căn cứ vào tỡnh hỡnh thi cụng, nhu cầu thực tế và định mức tiờu hoá nguyên vật liệu, chủ nhiệm cụng trỡnh lập phiếu yờu cầu xuất kho nguyờn vật liệu và tiến hành xuất kho nguyờn vật liệu và tiến hành xuất kho phục vụ thi cụng. Phiếu xuuất kho được chủ nhiệm cụng trỡnh kiểm tra,ký và thủ kho tiến hành xuất kho vật tư theo đỳng số lượng , chủng loại yờu cầu.
Phiếu xuất kho lập làm 2 liờn, một liờn gửi về phòng kế toỏn để làm căn cứ xỏc định chi phi NVLTT , một liờn giữ lại làm căn cứ ghi vào thẻ kho.
Nhõn viờn kế toỏn xớ nghiệp xem xột phiếu xuất kho cú hợp lý khụng và lập đơn giỏ của vật tư đú lờn bảng kờ xuất vật tư cho từng cụng trỡnh
Biểu 4:
Phiếu xuất kho Mẫu số 01-VT
Ngày 7 thỏng 12 năm 2005 số 95
Họ tờn người nhận hàng:Trần văn Cam
Lý do xuất:Thi cụng cụng trỡnh kố Đức Hợp – Gúi 2 – Hưng Yờn
Xuất tại kho: CT kố Đức Hợp – Gúi 2 – Hưng Yờn
STT
Tờn nhón hiệu, quy cỏch
Mó số
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Yờu cầu
Thực xuất
1
Đỏ hộc
M3
140
140
76.000
10.640.000
Cộng
10.640.000
Phụ trỏch cung tiờu Người nhõn hàng Thủ kho Kế toỏn trưởng Giỏm đốc xi nghiệp
Bảng kờ xuất vật tư được lập dựa trờn cỏc phiếu xuất trong thỏng và gửi lờn Cụng ty cuối mỗi thỏng theo từng cụng trỡnh thể hiện số nguyờn vật liệu đó xuất cho cụng trỡnh trong thỏng.
Biểu 5:
Trớch bảng kờ xuất vật tư
Thỏng 12/2005
Cụng trỡnh: CT kố Đức Hợp – Gúi 2 – Hưng Yờn
SCT
Nội dung
số tiền
Cú TK 152, nợ cỏc TK
621
623
627
642
85/PX
Xuất cỏt vàng
4.300.000
4.300.000
86/PX
Xuất xi măng
13.409.000
13.409.000
……
………..
………
……….
95/PX
Xuất đỏ hộc
10.640.000
10.640.000
Cộng
87.369.296
87.369.296
Người lập biểu
Căn cứ vào bảng kờ xuất vật tư, kế toỏn lập chứng chỉ ghi sổ vào cuối mỗi thỏng để làm căn cứ ghi sổ cỏi TK 621.
Biểu 6:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 thỏng 12 năm 2005 số 159
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Cú
Nợ
Cú
Chi NVL cho cụng trỡnh kố Đức hợp
621
152
87.369.296
87.369.296
87.369.296
87.369.296
Người lập Kế toỏn trưởng
Dựa vào chứng từ ghi sổ lập vào cuối thỏng , kế toỏn Cụng ty vào sổ cỏi TK 621. Sổ cỏi TK 621 được lập cho từng quý , nú phản ỏnh số nguyờn vật liệu trực tiếp của toàn Cụng ty, chi tiết cho từng cụng trỡnh mà Cụng ty đó duyệt cho cỏc đội xõy dựng trong quý.
Biểu 7: Trớch sổ cỏi TK 621
QuýIV/2005
CTGS
Diễn Giải
TKĐƯ
Số phỏt sinh
Số
Ngày
Nợ
Cú
120
31/10
Xuất cho CT thuỷ lợi sụng Chu
152
18.250.000
121
31/10
Xuất cho cụng trỡnh kố đờ sụng Hồng
152
54.215.502
…
132
31/10
Xuất cho CT kố Đức Hợp
152
79.526.000
146
31/10
Xuất cho CT kố Đức Hợp
152
76.267.000
149
31/10
Xuất cho CT thuỷ lợi sụng Chu
152
19.106.66
150
31/10
Xuất cho CT kố đờ sụng Hồng
152
65.071.000
…
159
31/10
Xuất cho CT kố Đức Hợp
152
87.369.296
280
31/10
Kết chuyển CPNCTT
154
3.587.547.629
Cộng
3.587.547.629
3.587.547.629
Người lập phiếu Kế toỏn vật tư
Căn cứ vào cỏc chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ cuối quý kế toỏn tiến hành lập sổ chi tiết TK 621 cho từng cụng trỡnh.
Biểu 8:
Sổ chi tiết TH 621
Quý IV/2005
Cụng trỡnh:Kố Đức Hợp-gúi 2
CTGS
Diễn Giải
TKĐƯ
Số phỏt sinh
số
Ngày
Nợ
Cú
131
31/10
Xuất cho CT kố Đức Hợp
152
79.526.000
146
30/11
Xuất cho CT kố Đức Hợp
152
76.267.000
159
31/12
Xuất cho CT kố Đức Hợp
152
87.396.269
250
31/12
K ết chuy ển CPNVLTT cho CT
154
243.162.296
C ộng
243.162.296
243.162.296
Người lập Kế toỏn trưởng
Sổ chi tiết Tk 621 là căn cứ trực tiếp để kế toỏn tiến hành tớnh giỏ thnàh cụng trỡnh sau khi đó hoàn thành.
2.4.2Kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp(CPNCTT):
- Nội dung khoản mục CPNCTT ở Cụng ty Mesco bao gồm:
+ Tiền lương chớnh, lương phụ của cụng nhõn trực tiếp sản xuất bao gồm cả cụng nhõn trong danh sỏch và cụng nhõn ngoài danh sỏch.
+Cỏc khoản phụ cấp cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất , tiền ăn ca …
Riờng cỏc khoản trớch BHYT, BHXH, KPCĐ trờn tiền lương của cụng nhõn trực tiếp sản xuất trong danh sỏch của cụng ty được hạch toỏn vào chi phớ sản xuất chung.
Khoản mục CPNCTT chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng giỏ thành của cỏc cụng trỡnh xõy dựng. Do đú viờc theo dừi chặt chẽ khoản chi phớ này cũng như việc tiết kiệm tối đa CPNCTT cú tỏc dụng rất lớn trong quản lý.
Lương khoỏn và lương thời gian là hai hinh thức trả lương mà cụng ty dang ỏp duụng. Lương thời gian được ỏp dụng cho bộ mỏy quản lý chi đạo , lương khoỏn ỏp dụng cho bộ phận trực tiếp thi cụng theo từng khối lượng cụng việc , đon giỏ và số cụng.
Chứng từ sử dụng:
+ Bảng chấm cụng:lập riờng cho từng tổ sản xuất
+ Bảng thanh toỏn tiền lương
+Phiếu xỏc nhận sản phẩm, cụng việc hoàn thành
+Hợp đồng giao khoỏn
Tài khoản kế toỏn sử dụng:TK 622
Kế toỏn sử dụng bảng chấm cụng để làm cơ sở tớnh tiền lương chớnh cho từng đội xõy dựng. Bảng chấm cụng được lập cho từng thỏng. Căn cứ vào bảng chấm cụng , kết hợp với đơn giỏ tiờng lương để tớnh lương cho từng người trong thỏng. Bảng thanh toỏn tiền lương được lập vào cuối thỏng, theo từng tổ để tiện cho việc quản lý và theo dừi.
Biểu 9:
Trớch Bảng Chấm Cụng
Thỏng 12/ 2005
Tổ: TRần Thế Kiếm
STT
Họ và tờn
1
2
3
4
5
6
7
8
……
29
30
31
Số cụng
1
Trần Thế kiếm
+
+
+
+
+
+
+
+
……
+
+
+
31
2
Trần bỡnh Trọng
+
+
+
+
+
+
+
+
….
+
+
+
31
3
Trần Thế Thuỷ
+
+
+
+
+
+
+
+
….
+
+
+
31
…..
…………..
….
………….
29
Bựi Văn Minh
+
+
+
+
+
+
+
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32472.doc