LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TRONG CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH
1.1 - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH.
1.1.1 Thông tin chung về Doanh nghiệp
1.1.2 Vài nét về sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây lắp Cương Lĩnh.
1.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH xây lắp Cương Lĩnh:
1.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty TNHH xây lắp Cương Lĩnh.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG
1.1.5. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty TNHH xây lắp Cương Lĩnh.
1.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán và kế toán phần hành trong doanh nghiệp:
1.1.5.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chế độ kế toán tại doanh nghiệp.
1.1.5.3- Tổ chức hệ thống Tài Khoản kế toán.
1.1.5.4- Tổ chức báo cáo kế toán.
1.1.5.5. Trình tự luân chuyển chứng từ.
1.1.5.6 Hình thức kế toán công ty áp dụng.
1.2- THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH.
1.2.1 Nguyên tắc hạch toán chi phí vào giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty TNHH xây lắp Cương Lĩnh.
1.2.2- Chi phí sản xuất, đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây Lắp Cương Lĩnh.
1.2.2.1- Chi phí sản xuất, đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
1.2.2.2- Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.
1.3 - NỘI DUNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH.
1.2.3.1- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.2.3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.2.3.3.Kế toán chi phí sủ dụng máy thi công.
1.2.3.5- Tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH xây lắp Cương Lĩnh.
1.2.3.6- Đánh giá sản phẩm làm dở tại Công ty TNHH xây lắp Cương Lĩnh
1.2.3.7- Tính giá thành công trình ở Công ty TNHH xây lắp Cương Lĩnh.
CHƯƠNG 2
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH.
2.1-ĐÁNH GIÁ CÔNG TY VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH.
2.2 MỘT SỐ TỒN TẠI CẦN HOÀN THIỆN TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH.
2.3 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY.
KẾT LUẬN
93 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1794 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây lắp Cương Lĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3.347.573.000
369
31/12
Xuất nguyên vật liệu thi công công trình cấp thoát nước Cốc Mỳ
152
738.264.800
374
31/12
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành công trình cấp thoát nước Cốc Mỳ
154
738.264.800
382
31/12
Chi nguyên vật liệu thi công công trình Nhà khách Bắc Hà
152
1.102.756.100
387
31/12
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành công trình nhà khách Bắc Hà
154
1.102.756.100
.......
.............
.................
..........
.............
.........
Cộng
8.564.722.600
8.564.722.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
1.2.3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
* Nội dung
Trong điều kiện máy thi công còn hạn chế, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của Công ty TNHH xây lắp Cương Lĩnh thường chiếm tỷ trọng lớn sau khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành công trình xây lắp. Do đó việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công có ý nghĩa quan trọng trong việc tính toán, thanh toán tiền lương, tiền công thoả đáng, kịp thời cho người lao động. Mặt khác, việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công còn giúp cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng đối tượng được chính xác, cung cấp thông tin thiết thực cho người lãnh đạo.
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của Doanh nghiệp bao gồm:
+ Tiền lương và các khoản phụ cấp ... phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng.
+ Tiền công thuê lao động hợp đồng thời vụ.
+ Tiền lương và các khoản phụ cấp của công nhân vận hành máy thi công.
Riêng các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào TK627 "Chi phí sản xuất chung".
Lương sản phẩm "lương khoán" và lương thời gian là hai hình thức trả lương mà Doanh nghiệp áp dụng. Lương thời gian được áp dụng cho bộ máy quản lý chỉ đạo thi công (được hạch toán vào TK627 "Chi phí sản xuất chung"). Lương khoán được áp dụng cho các bộ phận trực tiếp thi công xây dựng công trình theo khối lượng công việc hoàn thành và khoán gọn công việc. Doanh nghiệp giao khoán đơn vị thi công và quản lý cả công trình cho đội xây dựng nên đội xây dựng chủ động trong quản lý lao động. Hiện nay, lao động của Doanh nghiệp bao gồm hai loại: Lao động trong danh sách (hợp đồng dài hạn) và lao động ngoài danh sách (hợp đồng ngắn hạn hay hợp đồng thời vụ). Đối với lao động ngoài danh sách tuỳ theo tiến độ thi công của từng công trình mà đội xây dựng chủ động thuê, đưa về Doanh nghiệp ký hợp đồng lao động và an toàn lao động.
Đối với công nhân trong danh sách, Doanh nghiệp tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ (theo chế độ quy định của Nhà nước). Một phần tính vào chi phí sản xuất (15% trên tổng quỹ lương cơ bản đối với BHXH, 2% đối với BHYT, 2% đối với KPCĐ), Doanh nghiệp trả hộ người lao động, một phần công nhân viên phải nộp hoặc khấu trừ vào thu nhập của họ (5% đối với BHXH và 1% đối với BHYT).
Đối với lao động thuê ngoài theo hợp đồng thời vụ Doanh nghiệp không tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ cho họ mà tính toán hợp lý trong đơn giá nhân công trực tiếp trả cho người lao động.
Tuỳ thuộc vào nhu cầu về công nhân của từng công trình từng thời kỳ mà đội tiến hành điều động lượng nhân công hợp lý. Ở mỗi công trình lại được tiến hành phân thành các tổ sản xuất, mỗi tổ chịu trách nhiệm về các phần việc cụ thể phục vụ cho yêu cầu thi công. Mỗi tổ sản xuất do một tổ trưởng phụ trách, tổ trưởng chịu trách nhiệm quản lý lao động trong tổ, chịu trách nhiệm trước đội công trình về các công việc của mình thực hiện.
* Chứng từ
Chứng từ dùng để thanh toán lương cho người lao động được Công ty TNHH xây lắp Cương Lĩnh sử dụng là: Bảng chấm công được lập cho từng tổ sản xuất trong đó ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ việc của lao động, căn cứ vào hợp đồng làm khoán của công nhân, căn cứ vào bảng thanh toán lương...
* Tài khoản kế toán
Để sử dụng và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK622 "Chi phí nhân công trực tiếp" để phán ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào công trình hoạt động xây lắp bao gồm các khoản tiền lương, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Tài khoản này cũng được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Ngoài ra, Doanh nghiệp còn sử dụng TK154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để tập hợp chi phí sản xuất, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm xây lắp; TK334 "Phải trả công nhân viên"...
Hình thức trả công cho người lao động trực tiếp mà Doanh nghiệp áp dụng là giao khoán theo từng khối lượng công việc hoàn thành và khoán gọn công việc. Dựa vào khối lượng công việc được giao khoán cho từng tổ (mẫu 2.7), tổ trưởng sản xuất đôn đốc lao động trong tổ thực hiện thi công phần việc được giao bảo đảm đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật, đồng thời theo dõi tình hình lao động của từng công nhân trong tổ (làm căn cứ cho việc thanh toán tiền công sau này) trên bảng chấm công (mẫu2.8). Cuối tháng, phó giám đốc phụ trách thi công hay đội trưởng sản xuất kỹ thuật viên công trình tiến hành nghiệm thu khối lượng xây lắp trong tháng, sau đó xem xét tài liệu, bản vẽ hồ sơ và kiểm tra xác minh tại hiện trường. Qua hợp đồng giao khoán đã được lập lấy xác nhận của phòng kỹ thuật về khối lượng công việc như vậy có đạt hay không. Khi họ đã hoàn thành khối lượng công việc giao khoán đảm bảo chất lượng theo đúng yêu cầu như đã ghi trong hợp đồng đã ký, kế toán lấy bảng hợp đồng giao khoán để tính lương chia cho từng người theo số công mà họ đạt được.
Mẫu 2.7:
Mẫu: 08 - LĐTL
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH Theo QĐ: 48/2006/QĐ-BTC
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Ngày 1 tháng 10 năm 2006
Tôi tên: Nguyễn Xuân Thảo
Chức vụ: Đội trưởng đại diện đội xây lắp Nhà khách Bắc Hà - bên giao khoán.
Tôi tên: Lê Minh Sơn
Chức vụ: Tổ trưởng đại điện cho đội 1 - bên nhận khoán.
A- CÙNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN NHƯ SAU:
+ Phương thức giao khoán: khoán gọn nhân công tính theo khối lượng x đơn giá.
+ Điều kiện thực hiện hợp đồng.
+ Thời gian thực hiện hợp đồng: Từ ngày 1/10/2006 đến ngày 31/12/2006.
I. NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC GIAO KHOÁN.
Thi công phần thô nhà khách UBND huyện Bắc Hà - Lào Cai
II. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN NHẬN KHOÁN.
+ Thi công theo đúng đúng bản vẽ thiết kế công trình.
+ Đảm bảo kỹ thuật, chất lượng, an toàn lao động thi công.
III. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN GIAO KHOÁN.
+ Cung cấp đầy đủ vật tư trong quá trình thi công.
+ Thường xuyên theo dõi kiểm tra trong thi công.
Đại diện bên nhân khoán Đại diện bên giao khoán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
B- PHẦN THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG.
I. BÊN NHẬN KHOÁN
II. BÊN GIAO KHOÁN
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH Mẫu số: 06 - LĐTL
Theo QĐ: 48/2006/QĐ-BTC
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
- Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Lê Minh Sơn (Tổ 1)
- Theo hợp đồng số... ngày 1 tháng 10 năm 2006
STT
Tên sản phẩm (công việc)
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
San ủi mặt bằng (80% máy)
M2
300
25.000
7.500.000
2
Đào móng
M2
600
40.000
24.000.000
3
Xây thô tầng 1
M3
300
45.000
13.500.000
4
Đổ mái tầng 1
M2
600
40.000
24.000.000
Cộng
69.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi chín triệu đồng chẵn.
Người giao việc Người nhận việc Người kiểm tra chất lượng Người duyệt
Mẫu 2.8
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH
Đội xây lắp
Công trình nhà khách Bắc Hà
Tổ 1 – Bộ phận trực tiếp
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2006
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
...
29
30
31
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng ...% lương
Số công hưởng BHXH
1
Lê Minh Sơn
x
x
x
x
...
x
x
x
30
2
Ngô Minh Khang
x
Ro
x
x
…
x
x
x
29
3
Nguyễn Tuấn Phong
x
x
x
x
…
x
o
x
29
4
Hoàng Thái Minh
x
x
x
o
…
x
x
o
28
5
Đinh Công Thành
x
x
o
x
…
o
x
x
28
6
Hà Thị Hương
x
x
x
x
…
x
x
x
28
7
Ngô Quốc Thắng
x
x
x
x
…
x
x
x
30
…
….
…
…
…
…
…
…
…
…
….
….
….
….
….
28
Ngô Văn Chiến
x
x
x
x
…
x
x
x
30
29
Nguyễn Mai Hoa
x
x
x
o
…
x
x
27
30
Nguyễn Hoài Sơn
x
x
x
x
…
x
x
x
30
Cộng
720
Phụ trách bộ phận
Người chấm công
Người duyệt
Với lương sản phẩm (lương khoán) vì tổ không áp dụng lương ăn theo hệ số nào nên chia đều lương theo số công.
Tiền lương bình quân công = 69.000.000 :720 = 95.833,333 đ
Lương của đồng chí Lê Minh Sơn được tính như sau:
95.833,333 x 30 = 2.875.000đ
Lương của người khác cũng làm tương tự như vậy.
Công nhân trong danh sách ghi rõ bậc lương để làm căn cứ trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
Vì Doanh nghiệp đã khoán gọn cho đội cả công trình nên dưới công trình hạn chế tối đa trả lương theo thời gian (công nhật) đối với công nhân và chủ yếu trả lương theo sản phẩm. Tính lương xong kế toán lập bảng thanh toán lương cho từng người. Lương thực lĩnh của đồng chí Lê Minh Sơn được tính như sau:
Lương thực lĩnh = Tổng số - Tạm ứng kỳ I - Lương cơ bản x 6%
= 2.875.000 - 500.000 - 2.875.000 x 6% = 2.202,500đ
Do tình hình thực tế của Doanh nghiệp là máy móc thi công hạn chế, hơn nữa các công trình thường nằm phân tán rải rác ở xa. Vì vậy máy móc thi công chủ yếu thuê ngoài để đảm bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho tiến độ thi công. Khi thuê ngoài thì trọn gói cả chi phí máy và người điều khiển máy do đó chi phí nhân công điều hành máy tự có của Doanh nghiệp không lớn. Vì vậy được hạch toán luôn vào TK622 "Chi phí nhân công trực tiếp" nhưng vẫn tập hợp riêng cho bộ phận xe, máy thi công cho công trình đó. Các khoản trích BBXH, BHYT, KPCĐ của công nhân vận hành máy được hạch toán vào TK627 "Chi phí sản xuất chung". Đối với bộ phận xe, máy kế toán cũng căn cứ vào thời gian và sản phẩm hoàn thành của tổ để thanh toán lương cho tổ giống chi phí nhân công trực tiếp (căn cứ vào bảng chấm công và phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành) (mẫu 2.10).
Ở Doanh nghiệp, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương của công nhân sản xuất và tiền lương của công nhân vận hành máy thi công. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất và công nhân vận hành máy thi công chính là lương sản phẩm. Tiền lương của nhân viên quản lý được hạch toán vào chi phí sản xuất chung và kê riêng vào bảng thanh toán lương gián tiếp. Sau khi thanh toán lương cho từng tổ, kế toán tiến hành tập hợp và phân tích tiền lương cho các tổ, kế toán tiến hành tập hợp và phân tích tiền lương trực tiếp từng tháng của cả công trình (mẫu 2.11).
Mẫu 2.9
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH
Đội xây lắp
Công trình nhà khách Bắc Hà
Tổ 1 – Bộ phận trực tiếp
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2006
TT
Họ và tên
Lương cơ bản
Lương SP
Lương thời gian
Nghỉ việc, ngừng việc hưởng… %lương
Phụ cấp
Tổng số
Tạm ứng kỳ 1
Các khoản khấu trừ
Kỳ 2 thực lĩnh
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số tiền
Ký
BHXH (5%)
BHYT (1%)
Số tiền
kkkkkk
1
Lê Minh Sơn
675.700
30
2.875.000
2.875.000
400.000
143.750
28.750
2.202,500
2
Ngô Minh Khang
667.000
29
2.779,167
2.779,167
500.000
138.958
27.792
2.112,417
3
Nguyễn Tuấn Phong
25
2.395,833
2.395,833
500.000
1.895,833
4
Hoàng Thái Minh
28
2.683,333
2.683,333
500.000
2.183,333
5
Đinh Công Thành
28
2.683,333
2.683,333
500.000
2.183,333
6
Hà Thị Hương
20
1.916,667
1.916,667
500.000
1.416,667
7
Ngô Quốc Thắng
30
2.875,000
2.875,000
500.000
2.375,000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
28
Ngô Văn Chiến
30
2.875,000
2.875,000
500.000
2.375,000
29
Nguyễn Mai Hoa
27
2.587,500
2.587,500
500.000
2.375,000
30
Nguyễn Hoài Sơn
30
2.875,000
2.875,000
500.000
2.375,000
Cộng
720
69.000.000
69.000.000
4.900.000
282.708
56.542
63.760,750
Kế toán thanh toán
Kế toán trưởng
Mẫu 2.10
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH
Đội xây lắp
Công trình: Nhà khách Bắc Hà
Bộ phận xe, máy
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2006
TT
Họ và tên
Lương cơ bản
Lương SP
Lương thời gian
Nghỉ việc, ngừng việc hưởng… %lương
Phụ cấp
Tổng số
Tạm ứng kỳ 1
Các khoản khấu trừ
Kỳ 2 thực lĩnh
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số tiền
Ký
BHXH (5%)
BHYT (1%)
Số tiền
kkkkkk
1
Lê Huy
498.800
28
1.066.400
1.066.400
300.000
24.940
4.988
736.472
2
Nguyễn Thị Duyên
498.800
28
1.066.400
1.066.400
300.000
24.940
4.988
736.472
Cộng
56
2.132.800
2.132.800
600.000
49.880
9.976
1.472.944
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng
Mẫu 2.11
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH
Đội xây lắp
Công trình: Nhà khách Bắc Hà
BẢNG TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2006
STT
Họ và tên tổ trưởng
Số tiền
Chia ra các khoản lương
Phân bổ vào đối tượng
Lương sản phẩm
CN thuê thời vụ
CN trong danh sách
Trực tiếp
Gián tiếp
1
Lê Minh Sơn
69.000.000
69.000.000
9.687.059
2.484.941
12.172.000
2
Nguyễn Xuân Thảo
5.467.800
5.476.800
2.544.800
2.932.000
5.467.800
3
Đỗ Thanh Vinh
9.450.000
9.450.000
6.995.400
2.454.600
9.450.000
4
Nguyễn Thị Hồng
2.132.800
2.132.800
2.132.800
2.132.800
Cộng
29.231.600
29.231.600
19.227.259
10.004.341
29.231.600
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đến cuối quý, căn cứ vào bảng thanh toán lương (mẫu 2.9 và 2.10) kế toán tập hợp tiền lương của từng tháng cộng lại và lên chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH Số: 373
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
- Lương phải trả cho công nhân vận hành máy thi công công trình nhà khách Bắc Hà GĐ 1 năm 2006
622
334
6.185.600
6.185.600
- Lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công công trình nhà khách Bắc Hà GĐ1 năm 2006
622
334
113.960.000
113.960.000
Cộng
120.145.600
120.145.600
Kèm theo ........ chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Cuối quý, kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" theo từng đối tượng tính giá thành.
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH
Số: 383
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành công trình Nhà khách Bắc Hà GĐ1 năm 2006
154
622
121.495.600
121.495.600
Cộng
121.495.600
121.495.600
Kèm theo ......... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Cuối quý, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của từng công trình kế toán ghi vào sổ chi tiết TK622 của từng công trình.
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình: Nhà khách UBND huyện Bắc Hà
Quý IV năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
Lương phải trả cho CNTT thi công
334
113.960.000
31/12
Lương phép cho công nhân thi công
111
1.350.000
31/12
Lương phải trả công nhân vận hành máy thi công
334
6.185.600
31/12
Kết chuyển CPNCTT vào giá thành công trình
154
121.495.600
Cộng
121.495.600
121.495.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của từng công trình, cuối quý kế toán tổng hợp ghi vào sổ cái tài khoản 622 cho tất cả các công trình.
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Quý IV năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
.............
.................
..........
.............
.........
31/12
Lương phải trả cho CNTT thi công công trình đường B4 - Làng Đo
334
253.435.800
31/12
Lương phép cho công nhân thi công công trình đường B4 - Làng Đo
111
2.145.000
31/12
Kết chuyển CPNCTT vào giá thành công trình đường B4 - Làng Đo
154
303.937.500
31/12
Lương phải trả cho CNTT thi công công trình Nhà khách Bắc Hà
334
113.960.000
31/12
Lương phép cho công nhân thi công công trìnhaNhf khách Bắc Hà
111
1.350.000
31/12
Lương phảI trả cho CN vận hành máy thi côngaNhf khách Bắc Hà
334
6.185.600
31/12
Kết chuyển CPNCTT vào giá thành công trìnaNhf khách Bắc Hà
154
121.495.600
...........
.................
..........
.............
.........
31/12
Lương phép cho công nhân thi công công trình Thoát nước Cốc Mỳ
111
835.900
31/12
Kết chuyển CPNCTT vào giá thành công trình Thoát nước Cốc Mỳ
154
84.979.500
...........
.................
..........
.............
.........
Cộng
2.331.151.700
2.331.151.700
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
1.2.3.3.Kế toán chi phí sủ dụng máy thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp.
Ở Công ty TNHH xây lắp Cương Lĩnh, khoản mục chi phí sử dụng máy thi công bao gồm nhiều nhân tố nhưng không hạch toán chi tiết cho các tài khoản cấp 2.
Chi phí sử dụng máy thi công của Doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí nhiên liệu cho máy chạy
+ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của bộ phận công nhân vận hành máy trong danh sách, Doanh nghiệp không hạch toán vào chi phí sử dụng máy thi công mà hạch toán vào tài khoản 627 theo đúng chế độ quy định.
Để tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh liên quan tới chi phí sử dụng máy thi công Doanh nghiệp sử dụng tài khoản 623 "Chi phí sử dụng máy thi công" (không mở tài khoản cấp 2).
l. Chi phí nhiên liệu cho máy chạy
Cuối quý căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ liên quan tới việc dùng nhiên liệu cho máy chạy, nhân viên kinh tế đội lập bảng kê xuất nhiên liệu cho máy chạy (mẫu 2.15) rồi gửi lên Bộ phận kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Mẫu 2.15:
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH
BẢNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU MTC
Công trình: Nhà khách UBND huyện Bắc Hà
Năm 2006
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Số
Ngày
2/10
Xuất kho dầu Diezen cho máy chạy
345.500
13/10
Xuất kho dầu Diezen
484.000
9/11
Xuất kho dầu Diezen
722.500
4/12
Xuất kho dầu Diezen
246.400
25/12
Xuất kho dầu Diezen
191.400
Cộng
1.989.800
Ngày 31/12/2006
Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tếích
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH
ĐỘI XÂY LẮP
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU SỬA MTC
Công trình: Nhà khách UBND huyện Bắc Hà
Năm 2006
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Số
Ngày
03/11
Xuất kho vòng găng
2.500.000
11/12
Xuất kho bình ắc qui
1.700.000
Cộng
4.200.000
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH
Số: 748
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất kho nhiên liệu cho máy chạy thi công công trình Nhà khách Bắc Hà GĐ1 năm 2006
623
152
1.989.800
1.989.800
Cộng
1.989.800
1.989.800
Kèm theo 05 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH
Số: 760
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất kho phụ tùng sửa máy thi công công trình Nhà khách Bắc Hà GĐ1 năm 2006
623
152
4.200.000
4.200.000
Cộng
4.200.000
4.200.000
Kèm theo 05 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
l. Chi phí khấu hao tài sản cố định
Trích khấu hao tài sản cố định là tính vào chi phí một phần hao mòn của tài sản cố định để tạo nguồn tái sản xuất cho tài sản cố định đó.
Chứng từ sử dụng: Kế toán sử dụng chứng từ là bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.
Doanh nghiệp Mức khấu hao trong tháng
Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ khấu hao
12
=
phân bổ trực tiếp chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho từng công trình theo phương pháp khấu hao tuyến tính để tính khấu hao máy thi công dựa vào nguyên giá, tỷ lệ khấu hao hàng năm. Từ đó tính ra mức khấu hao năm, mức khấu hao quý, hàng thàng để tính vào chi phí sản xuất thi công cho từng đối tượng sử dụng.
Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định dựa theo quyết định số 166/1999 QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 1999. Doanh nghiệp chỉ trích khấu hao TSCĐ nào còn giá trị, nếu đã khấu hao hết thì thôi không trích. Doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ mà tính vào chi phí sản xuất khi có máy hỏng, khi có sửa chữa lớn. Như vậy, chi phí đúng ra phải phân bổ cho nhiều công trình thì lại phân bổ cho một công trình làm tăng lên chi phí của giá thành, mà đúng ra mỗi công trình sử dụng máy đều phải gánh chịu một phần.
Trong quý IV năm 2006, Doanh nghiệp San lấp mặt bằng công trình Nhà khách Bắc Hà nên sử dụng các máy móc thiết bị với tỷ lệ trích khấu hao như sau:
Mẫu 2.16:
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ NHỮNG MÁY MÓC THIẾT BỊ CHO SẢN XUẤT
Công trình: Nhà khách UBND huyện Bắc Hà
Quý IV năm 2006
STT
Tên tài sản cố định
Nguyên giá
Tỷ lệ trích (%)
Số tiền
KHCB
SCL
1
Máy Lu rung
332.578.650
12
9.977.300
2
Máy phát điện 75KW
125.620.000
12
3.768.600
3
Xe bò ma
280.575.400
12
8.417.200
4
Máy trộn BT 350L
27.333.300
12
1.124.000
5
Máy xúc KOMASU
377.618.380
12
11.328.500
6
Máy bơm nước
15.550.000
12
466.500
7
Máy ủi D500
420.670.000
12
12.620.100
Cộng
47.702.200
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ những máy móc thiệt bị dùng thi công trình Nhà khách Bắc Hà, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH Số: 815
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Tính khấu hao máy thi công CT: Nhà khách Bắc Hà quý IV GĐ1 năm 2006
623
214
47.702.200
47.702.200
Cộng
47.702.200
47.702.200
Kèm theo .......... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
l. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Cuối quý căn cứ vào các hợp đồng thuê, chứng từ liên quan đến việc thuê máy nhân viên kinh tế đội lập bảng kê chi phí thuê máy thi công rồi gửi lên phòng kế toán Doanh nghiệp. Kế toán Doanh nghiệp căn cứ vào các bảng kê và các hợp đồng chứng từ có liên quan lên chứng từ ghi sổ.
Mẫu 2.17:
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH
BẢNG KÊ CHI PHÍ THUÊ MÁY THI CÔNG
Công trình: Nhà khách Bắc Hà
Quý IV năm 2006
STT
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Số
Ngày
Chưa VAT
Thuế VAT
Tổng cộng
078135
30/10
Thuê máy xúc
10.425.000
521.250
10.946.250
094350
17/11
Thuê máy ủi
7.818.000
390.900
8.208.900
Cộng
18.243.000
912.150
19.155.150
Ngày 31/12/2006
Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH Số: 382
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Thanh toán tiền thuê máy thi công công trình Nhà khách Bắc Hà quý IV năm 2006
623
331
18.243.000
18.243.000
Cộng
18.243.000
18.243.000
Kèm theo ......... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Doanh nghiệp không hạch toán tài khoản cấp 2 (TK6231, TK6232...) nên các khoản trong chi phí sử dụng máy thi công đều được tập hợp chung vào tài khoản 623, không phân biệt khoản mục một cách chi tiết cụ thể. Cuối quý, kế toán kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công sang tài khoản 154 theo từng đối tượng tính giá thành rồi lên chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH Số: 390
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào giá thành công trình Nhà khách Bắc Hà quý IV năm 2006
154
623
72.135.000
72.135.000
Cộng
72.135.000
72.135.000
Kèm theo ......... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Cuối quý, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của từng công trình kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 623 của từng công trình (mẫu 2.18).
Mẫu 2.18:
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623
Chi phí sử dụng máy thi công
Công trình: Nhà khách Bắc Hà - Đội Xây Lắp(Giai đoạn 1)
Quý IV năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
Xuất kho nhiên liệu cho máy thi công công trình Nhà khách Bắc Hà
152
1.989.800
31/12
Tính khấu hao máy thi công công trình nhà khách Bắc Hà
214
47.702.200
31/12
Xuất kho phụ tùng bảo dưỡng máy thi công CT: Nhà khách Bắc Hà
152
4.200.000
31/12
Thanh toán tiền thuê máy thi công công trình nhà khách Bắc Hà
111
18.243.000
31/12
Kết chuyển chi phí sản sử dụng máy thi công vào giá thành công trình
154
72.135.000
Cộng
72.135.000
72.135.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Cuối quý, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của từng công trình kế toán lập sổ cái tài khoản 623 cho tất cả các công trình (mẫu 2.19).
Mẫu 2.19:
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƯƠNG LĨNH
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623
Chi phí sử dụng máy thi công
Quý IV năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
.....
.........................................
.............
............
...............
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào giá thành công trình đường B4 - Làng Đo
154
66.803.800
31/12
Xuất kho nhiên liệu cho máy thi công công trình nhà khách Bắc Hà
152
1.989.800
...
...............
.......
......
......
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào giá thành công trình nhà khách Bắc Hà
154
72.135.000
Cộng
2.745.168.000
2.745.168.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 20772.doc