Công ty cơ khí ôtô 3-2 áp dụng các hình thức trả lương sau:
- Hình thức trả lương theo thời gian.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm
* Hình thức trả lương theo thời gian
Cách tính lương theo thời gian
Được hưởng lương thời gian căn cứ vào mức lương cấp bậc chức vụ được xếp theo nghị định 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ.
45 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tô chức công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty cơ khí ôtô 3-2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cần sang số, giảm sóc để tăng thêm tỷ lệ nội địa hoá mặt hàng xe máy.
- Công ty cơ khí 3-2 có những quyền hạn sau:
+ Có quyền chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức kinh doanh, liên kết liên doanh phát triển sản xuất trên cơ sở phương hướng mục tiêu kế hoạch nhà nước, nhu cầu thị trường và thông qua đại hội công nhân viên quyết định.
+ Có quyền thực hiện quyền tự chủ về tài chính của Nhà máy và sử dụng các loạivốn được nhà nước giao để kinh doanh có lãi, có quyền lập và sử dụng các quỹ theo đúng qui định của nhà nước.
+ Có quyền chủ động tổ chức giải thể các bộ phận sản xuất chính, phụ trợ, dịch vụ, các bộ phận quản lí để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất, có quyền tuyển dụng lao động và sử dụng lao động theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh, có quyền bổ nhiệm cán bộ từ cấp trưởng phòng ban trở xuống, có quyền nâng cấp bậc lương cho công nhân viên chức.
+ Có quyền chủ động xây dựng chương trình nghiên cứu ứng dụng tiến bộkhh kỹ thuật vào sản xuất, mở rộng mọi hình thức liên kết với các cơ sở nghiên cứu các tập thể và cá nhân nhà khoa học trong và ngoài nước.
1.3. bộ máy quản lí sản xuất ở Công ty cơ khí 3-2
Đối với một doanh nghiệp sản xuất, việc sản xuất kinh doanh có đạt năng suất cao, chất lượng tốt hay không phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố tổ chứ sản xuất, tổ chức quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm khoa học và đặc biệt là yếu tố quản lí. Để thực hiện tốt việc này phải phụ thuộc vào từng điều kiện về cơ sở vật chất và trình độ quản lí của từng doanh nghiệp.
Công ty cơ khí ôtô 3-2 hiện có 233 cán bộ công nhân viên, trong đó bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 164 người, bộ phận quản lí chiếm 59 người. Việc tổ chức quản lí sản xuất của Công ty được thống nhất từ trên xuống dưới:
- Giám đốc Nhà máy ôtô 3 - 2 là người được Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải bổ nhiệm, có nhiệm vụ và quyền hạn được qui định trong điều lệ xí nghiệp quốc doanh. Giám đốc là người có quyền cao nhất, chịu mọi trách nhiệm với Nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty, từ việc huyd dộng vốn, đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi, đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động đến việc phân phối thu nhập và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và các phòng ban.
- Phó giám đốc: là người cộng sự đắc lực của giám đốc chịu trách nhiệm trước nhà nước, trước giám đốc về những phần việc được phân công.
- Phòng nhân chính: nhiệm vụ của phòng là tổ chức lao động, bố trí sắp xếp lao động trong công ty về số lượng, trình độ, nghiệp vụ tay nghề phù hợp với từng phòng ban, từng phân xưởng. Xây dựng và ban hành mọi quy chế trên mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ và chế độ của nhà nước. Quản lí tiền lương, tiền thưởng, quản lí lao động kỹ thuật hàng ngày, hàng quý.
- Phòng kế toán: Có chức năng giúp giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế, hạch toán kinh tế ở nhà máy theo cơ chế quản lí mới, đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát viên về kinh tế tài chính. Kế toán thực hiện hạch toán sản xuất kinh doanh, thanh toán quyết toán với nhà nước.
- Phòng sản xuất kinh doanh: Thammưu về xây dựng kế hoạch sản xuất hàng năm, về hướng phát triển sản xuất kinh doanh, chuyển hướng sản xuất kinh doanh, tham mưu công tác tiêu thụ sản phẩm, mua sắm vật tư, phụ tùng phục vụ sản xuất kinh doanh. Quản lí kho vật tư phụ tùng, kho bán thành phẩm, sử dụng và khai thác sử dụng kho tàng thuộc phòng được giao quản lí.
- Các phân xưởng sản xuất đều chịu sự quản lí trực tiếp của các quản đốc phân xưởng, các quản đốc phân xưởng chịu sự quản lí của phòng sản xuất kinh doanh, giám đốc và phó giám đốc.
Dưới đây là sơ đồ bộ máy quản lí sản xuất của Công ty sản xuất và sửa chữa ôtô 3 - 2.
Sơ đồ1 :
Bộ máy quản lí sản xuất của công ty sản xuất và sửa chữa ôtô 3-2.
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng SXKD
Phòng Kế toán
Phòng Nhân chính
PX ôtô 1
PX ôtô 2
PX cơ khí
PX cơ khí 2
PX cơ khí 3
CHƯƠNG II:
THỰC TRANG CễNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG CễNG TY CƠ KHÍ ễ Tễ 3-2
2.1.Đặc điểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn và hệ thống sổ kế toỏn của cụng ty cơ khớ ụ tụ 3-2
- Căn cứ vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật, kế hoạch sản xuất phương án sản phẩm dùng phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh, nhà máy ôtô 3 - 2tổ chức sản xuất thành năm phân xưởng:
- Phân xưởng ôtô 1: chuyên đóng mới và sản xuất các phụ tùng ôtô
- Phân xưởng ôtô 2: chuyên bảo dưỡng và sữa chữa
- Phân xưởng cơ khí 1: chuyên gia công cơ khí
- Phân xưởng cơ khí 2: chuyên sản xuất hàn khung xe máy
- Phân xưởng cơ khí 3: chuyên dập, ráp khung xe
Dưới đây là sơ đồ về cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp :
Sơ đồ 2:
Quản đốc
Phó quản đốc
Tổ sản xuất
Thống kê
Thủ kho
PX ôtô 1
PX ôtô 2
PX cơ khí 1
PX cơ khí 2
PX cơ khí 3
Sơ đụ 3:
Quy trình công nghệ gia công khung TM 3/2 - 01W
Kiểm tra mác thép
Sản xuất chi tiết rời
Kiểm tra chi tiết
Lắp cụm B
Kiểm tra
Lắp cụm D (tổng thành)
Sửa nguội tẩy via
Kiểm tra
Sơn
Kiểm tra sơn - ren lai
Làm sạch, bao gói xuất xưởng
Lắp cụm C
Lắp cụm A
Kiểm tra
Kiểm tra
Sơ đồ 4:
Sơ đồ phòng kế toán
PX ôtô 1
PX ôtô 2
PX cơ khí 1
PX cơ khí 2
PX cơ khí 3
Kế toán trưởng
Tại phòng kế toán tài chính gồm có:
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công tác của phòng.
Trưởng phòng có nhiệm vụ tổ chức bộ áy kế toán thực hiện và kiểm tra thực hiện toàn bộ công tác kế toán trong phạm vi toàn nhà máy. Hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận trong nhà máy thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu chế độ hạch toán, chế độ quản lí kinh tế tài chính.
- Một kế toán thanh toán bộ nội và thanh toán với khách hàng:
Phụ trách công việc: Hàng tháng thanh toán lương sản phẩm cho các công nhân viên, phân xưởng, hạch toán BHXH cho công nhân viên chức và theo dõi các khoản khấu trừ qua lương.
Viết phiếu thu, chi hàng ngày.
Theo dõi chi tiết các khảon tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Hàng ngày viết séc, uỷ nhiệm chi thanh toán với khách hàng, với ngân sách, với khách hàng mua bán hàng.
- Một kế toán theo dõi vật liệu, CCDC, TSCĐ, tiêu thụ:
Phụ trách công việc: Ghi chép, phản ánh tình hình nhập, xuất vật liệu, CCDC, xác định số lượng và giá trị vật liệu, tiêu hao thực tế của CCDC, phân bổ vật liệu cho các đối tượng sử dụng.
Ghi chép theo dõi, phản ánh tổng hợp về số lượng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao hàng tháng theo chế độ qui định.
Lên hoá đơn thanh toán với khách hàng
Ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu nhập, xuất thành phẩm, hàng hoá gửi đi bán, tổng hợp hoá đơn tiêu thụ sản phẩm, xác định lỗ, lãi về tiêu thụ sản phẩm.
- Một thủ quĩ:
Phụ trách công việc:
Lĩnh tiền mặt tại ngân hàng về nhập quĩ, thu tiền mặt bán hàngvà thu các khoản thanh toán khác, chi tiền mặt, theo dõi thu, chi quĩ tiền mặt hàng ngày. Phòng kế toán tài chính được đặt dưới sự chỉ đạo của giám đốc công ty.
Bộ máy kế toán của công ty có trách nhiệm tổ chức việc thực hiện kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong phạm vị công ty, tổ chức các thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế, hướng dẫn chỉ đạo kiểm tra các bộ phận trong công ty. Thực hiện đầy đủ việc ghi chép và chế độ hạch toán, chế độ quản lí kinh tế tài chính.
* Hình thức sổ kế toán đang áp dụng tại công ty là hình thức sổ Nhật ký chứng từ :
Sơ đồ 5:
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Nhật ký
chứng từ
Sổ cái
Bảng kê
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra
2.2. Kế toỏn tớnh giỏ thành sản phẩm tại cụng ty cơ khớ ụ tụ 3-2
2.2.1. Kế toỏn tập hợp chi phớ
- Để tính và kết chuyển chi phí NVL kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho, bảng phân bổ vật liệu.
- Bảng kê số 4 dùng để tập hợp chi phí sản xuất theo từng phân xưởng bộ phận sản xuất và chi tiết cho từng sản phẩm, dịch vụ.
- Bảng kê số 5: dùng để tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lí theo yếu tố chi phí.
- Bảng kê số 6: Dùng để phản ánh chi phí trả trước và chi phí khác trả.
- Nhật ký chứng từ số 7: tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp và chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố.
2.2.2. Cỏc loại chi phớ sản xuất diễn ra tại doanh nghiệp
2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp
a. Kế toán chi phí NVL chính dùng vào sản xuất
Công ty sử dụng phương pháp đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân
=
Giá T.tế đầu kỳ + Giá T.tế nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ
- Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn bán hàng (hoá đơn kiêm phiếu xuất kho)
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
+ Thẻ kho...
Hàng tháng căn cứ vào chứng từ như: phiếu xuất kho nguyên liệu, kế toán tiến hành tính giá xuất kho nguyên liệu cho từng phân xưởng, từ đó lập bảng phân bổ cho từng bộ phận về nguyên vật liệu chính xuất dùng trong tháng.
Bảng kê tập hợp chi phí NVL chính
Tên vật tư, SP
Đơn giá
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
- Khuôn bình xăng
154.789
34.475
5.491.139.775
Dàn chân chống xe
52.707,3
9.481
447.010.570
Cộng
6.104.540.119
b. Kế toán chi phí vật liệu phụ tùng vào sản xuất
- Do đặc điểm của công ty là chuyên sửa chữa, đóng mới và sản xuất các loại phụ tùng xe máy , ôtô ... cũng như vật liệu chính, vật liệu phụ được tập hợp và tính dựa trên phiếu xuất kho cho sản xuất dựa vào sản lượng sản phẩm sản xuất tại kho.
- Căn cứ vào bảng tập hợp chi phí NVLC, NVL phụ đã tập hợp số liệu cả tháng được phản ánh trên bảng phân bổ NVL, CCDC từ đó vào nhật ký chứng từ số 7. Kế toán ghi:
Nợ TK 621: 8.536.404.641
Có TK 1521: 6.104.540.119
- TK 1521 (Bơm cao áp 3Đ12): 5.491.139.775
- TK 1521 (khung Tm 3/2-01W): 447.010.570
ẳ
Có TK 1522 : 1.899.364.070
- TK 1522 (bơm cao cáp 3Đ12) : 431.864.522
- TK 1522 (khung tm 3/2-01W) : 286.045.996
...
*Bảng kê tập hợp chi phí nguyên vật liệu phụ (xem biểu Số 1 - Phần cuối)
*Bảng phân bổ NVL, CCDC (xem biểu 2 phần cuối)
*Bảng kê số 3 - tính giá thực tế NVL, CCDC(xem biểu 3- Phần cuối )
Biểu số 1 :
Bảng kê tập hợp chi phí nvl phụ
TT
Tên vật tư
sản phẩm
ĐVT
Bơm cao áp 3Đ12
Khung Tm 3/2 - 01W
Giá
Lượng
Tiền
Giá
Lượng
Tiền
Tổng cộng
1
Nhãn mác
Tờ
264
24.523.890
697.826.960
110
543.980
5.983.800
757.180.710
2
ốc vít các loại
cái
1.260
244.875
308.542.500
550
53.400
29.370.000
363.207.874
3
Chân phanh
cái
70.543
2.013,2
142.017.168
32.850
505
16.589.250
173.024.883
4
Tút bi
cái
33.500
141,2
4.730.200
22.500
33
742.500
6.268.750
5
Bi viên
viên
38,55
12.364,45
476.649.548
38,55
2.703.150
104.206.433
676.736.384
Cộng
1.899.364.070
286.045.996
2.431.864.522
Biểu số 2 :
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 5/2008
STT
Có TK
Nợ TK
TK 1521
TK 1522
TK 1523
TK 1524
TK 1528
TK 153
621
6.104.540.119
2.431.864.552
627
2.715.050
3.362.211
11.473.902
1.984.600
641
429.000
7.390.752
994.950
1.000.500
642
25.400
54.108
111
6.162.500
19.500
338.8
154.2
Cộng
6.104.540.119
2.431.864.552
10.870.071
12.468.852
6.162.500
2.914.600
Biểu số 3 :
Bảng kê số 3 (Tháng 5/2008)
Tính giá thành thực tế NVL- CCDC
TT
Chỉ tiêu
TK 1521
TK 1522
TK 1523
TK 1524
TK 1525
TK 153
Số dư đầu tháng
5.669.159.479
4.891.164.861
54.259.549
1.218.907.157
267.424.979
Số phát sinh trong tháng
Từ NKCT 2 (111)
10.560.000
NKCT 2 (112)
NKCT 5 (331)
1.204.826.103
2.466.154.343
NKCT 10 (141)
1.940.500
125.000
19.115.200
1.860.000
NKCT 7 (154)
2.107.386
35.587.772
6.162.500
(338.8)
(131)
4.890.497.850
(3361.2)
39.601.680
(1524.8)
643.977.757
Cộng SDĐK và PS rrong tháng
12.450.170.255
7.405.398.476
54.384.549
1.238.022.357
6.162.500
209.284.979
Hệ số chênh lệch
Xuất dùng trong tháng
6.715.793.288
2.435.333.972
10.807.071
12.468.852
6.162.500
2.914.600
Tồn kho cuối tháng
5.734.376.967
4.970.064.504
43.577.478
1.225.553.505
266.370.379
Báo cáo tổng hợp N - X - T kho NVL - CCDC
TT
Tên vật liệu
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
1521
5.669.159.479
6.781.010.776
6.715.793.288
5.734.367.967
2
1522
4.891.164.861
2.514.233.615
2.435.333.972
4.970.064.504
3
1523
54.259.549
125.000
10.807.071
43.577.478
4
1524
1.218.907.157
6.126.500
6.126.500
5
1528
6
153
267.424.979
1.860.000
2.914.600
266.370.397
Cộng
12.100.916.025
9.322.507.091
9.183.480.283
12.239.942.833
Đơn vị: Công ty cơ khí ôtô 3-2
Sổ cái TK 152
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
11.871.594.755
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK 152
Tháng...
Tháng...
Tháng 4
Tháng....
131
3.670.971.446
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Cộng PS Nợ
9.323.548.091
Cộng PS Có
9.183.466.683
Số dư cuối tháng
Nợ
11.981.676.163
Có
Đơn vị: Công ty cơ khí ôtô 3-2
Sổ cái TK 153
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
267.424.979
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK 153
Tháng...
Tháng...
Tháng 4
Tháng....
141
1.860.000
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Cộng PS Nợ
1.860.000
Cộng PS Có
2.914.600
Số dư cuối tháng
Nợ
266.370.379
Có
2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp :
a. Hình thức tiền lương áp dụng tại đơn vị
Công ty cơ khí ôtô 3-2 áp dụng các hình thức trả lương sau:
- Hình thức trả lương theo thời gian.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm
* Hình thức trả lương theo thời gian
Cách tính lương theo thời gian
Được hưởng lương thời gian căn cứ vào mức lương cấp bậc chức vụ được xếp theo nghị định 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ.
Căn cứ vào số ngày làm việc thực tế theo bảng chấm công tại các đơn vị.
Mức lương tháng hiện hưởng
=
Lương tối thiểu hiện hưởng
+
Hệ số lương và phụ cấp theo NĐ 26CP
+
Số ngày làm việc thực tế
+
TL làm thêm giờ (nếu có)
Ngày công chế độ trong tháng
Ghi chú: Mức lương tối thiểu hiện đang áp dụng là 20.000đ và tuỳ theo điều kiện sản xuất kinh doanh giám đốc có thể quyết định bổ sung lương hàng tháng theo tỷ lệ tăng bình quân ở khối sản xuất.
Ví dụ minh hoạ:
Nhân viên phòng kinh doanh Trần Duy Tứ có hệ số cấp bậc là 2,92 và ngày công thực tế là 11 ngày. Như vậy:
đ
đ
Nhân viên Trần Tứ có mức lương phụ cấp là:
281.050 + 435.400 = 716.450đ
Kèm theo các khoản khác được hưởng. Vậy tổng thu nhập của nhân viên Tứ là : 716.450 + 204.800 = 921.250đ
*Cách tính lương theo sản phẩm
Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương tính theo số lượng, chất lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lượng và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc đó.
Tiền lương sản phẩm
=
Khối lượng công việc lao động
x
Đơn giá tiền lương 1 công việc
* Ví dụ minh hoạ: Cách chia lương của tổ Tiến gò
Tổng tiền lương tháng 5 của tổ Tiến gò là 6.024.000đ
Tổ tiến gò gồm: Tổ tiến gò
Nhóm của CN Mai Sơn và CN Văn Lộc
Tách lương CN Mai Sơn + CN Văn Lộc : 1.050.000đ
Còn lại lương của tổ Tiến gò : 4.974.000đ
TT
Họ và tên
Ngày làm việc thực tế
Hệ số lương
1
Lưu Toàn Tiến
27,5
1,4
2
Nguyễn Ngọc Toàn
20
1,25
3
Bùi Như Đoan
25,5
0,86
4
La Chí Văn
20,5
0,7
5
Lê Văn Bội
21
0,95
6
Phùng Văn Hiến
21
0,86
7
Vương Duy Trọng
23,5
0,86
Cộng
158
Đơn giá của một công: 4.974.000đ : 158 công = 31.283đ
- Tiền công của công nhân:
Tiến : 31.283 x 1,4 = 44.000đ
Toản : 31.283 x 1,25 = 39.000đ
Đoan : 31.283 x 0,86 = 27.000đ
Văn : 31.283 x 0,7 = 22.000đ
Bồi : 31.283 x 0,95 = 30.000đ
Hiến : 31.283 x 0,86 = 27.000đ
Trọng : 31.283 x 0,86 = 27.000đ
- Tiền lương thực tế của công nhân:
Tiến : 40.000 x 27,5 = 1.210.000đ
Toản : 39.000 x 20 = 780.000đ
Đoan : 27.000 x 25,5 = 688.000đ
Văn : 22.000 x 20,5 = 415.000đ
Bồi : 30.000 x 21 = 630.000đ
Hiến : 27.000 x 21 = 5670000đ
ã Trọng : 27.000 x 23,5 = 648.000đ
*Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Biểu số :
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Tháng 5 năm 2008
STT
TK ghi Có
TK ghi Nợ
(Đối tượng sử dụng
Lương
Các khoản phụ cấp
Cộng Có
TK 334
KPCĐ (338.2)
BHXH (338.3)
BHYT (338.4)
Cộng có TK(338.2, 338.3, 338.4)
1
TK 622 (Chi phí NCTT)
286.046.862
5.360.934
12.030.730
17.391.664
2
TK 627 (Chi phí sản xuất chung
8.433.259
1.688.655
3.789.615
5.478.280
3
TK 641 (Chi phí bảo hiểm)
101.204.249
2.024.095
4.542.347
6.566.432
4
TK 642 (Chi phí QLDN)
124.625.803
2.492.516
5.593.577
8.086.093
5
Thu 5% CBCNV (TK 334)
8.652.089
8.652.089
Cộng
578.309.993
11.566.200
34.608.358
46.174.558
TK111 (khoản thu nội bộ CNV)
868.700
2.594.900
Cộng
579.178.693
11.566.200
37.203.258
627.948.151
Việc theo dõi chi phí nhân công trực tiếp được thực hiện trên TK 622.
- Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán ghi:
+ Nợ TK 622: 268.046.682
Có TK 334: 268.046.682
+ Nợ TK 622: 17.391.664
+ Có TK 338: 17.391.664
- TK 3382: 5.360.934
- TK 3383: 12.030.730
- Khoản khác đưa vào chi phí trong tháng
Nợ TK 622: 20.560.000
Có TK 3388: 20.560.000
Từ đó ta có bảng phân bổ tiền lương.
Bảng phân bổ chi phí NCTT
TT
Sản phẩm
ĐVT
S.lượng nhập
Đ.giá
Tổng tiền
Phân bổ
CPNC
Bình quân
1
Bơm cao áp 3Đ12
cái
530.860
127,14
67.493.540,4
44.948.446
84,67
2
Khung TM 3/2-01W
cái
2.434.590
130,64
318.054.837,6
211.813.909
87
Cộng
3.489.520
459.461.998
305.986.346
3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:
- Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng tính lương cho cán bộ CNV bộ phận phân xưởng và trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cũng giống như đối với công nhân sản xuất. Từ số liệu ở bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi:
1. Nợ TK 627: 84.433.259
Có TK 334: 84.433.259
2. Nợ TK 627: 5.478.280
Có TK 338: 5.478.280
- Dựa vào bảng phân bổ NVL, CCDC kế toán ghi:
Nợ TK 627: 19.445.763
Có TK 152: 17.551.163
Có TK 153: 1.894.600
Chi phí khấu hao TSCĐ:
Hao mòn TSCĐ là trong quá trình sử dụng TSCĐ là do sự tác động của các hoạt động sản xuất của sự hao mòn tự nhiên của các tiến bộ khoa học kỹ thuật cho nên TSCĐ bị giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng. Do đó người ta phải tiến hành triết khấu hao TSCĐ bằng cách chuyển dần giá trị hao mòn giá trị của sản phẩm làm ra.
+ Hiện nay, công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo quyết định số 166/1999-QĐ-BTC.
Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần phần giá trị hao mòn này được chuyển dần vào giá trị sản phẩm làm ra dưới hình thức khấu hao. Như vậy, hao mòn là một hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ còn khấu hao là một biện pháp chủ yếu quan trọng trong quản lí nhằm thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ.
+ Cách tính khấu hao hiện nay Công ty đang áp dụng:
Mức khấu hao bình quân
=
Nguyên giá TSCĐ
x
Tỷ lệ KH bình quân năm
Mức khấu hao bình quân tháng
=
Mức khấu hao bình quân năm
12 tháng
+ Khấu hao TSCĐ phải được tính hàng tháng để phân bổ vào chi phí của các đối tượng sử dụng. Mức khấu hao hàng tháng được xác định theo công thức:
Mức KH của tháng này
=
Mức KH của tháng trước
+
Mức KH tăng thêm trong tháng này
-
Mức KH giảm bớt trong tháng này
+ Mức khấu hao tăng giảm được xác định theo nguyên tắc tròn ngày TSCĐ tăng, giảm trong tháng nào thì bắt đầu tính tăng, giảm khấu hao ngay tháng đó
- Mức KH tăng tháng này
=
Ng. giá TSCĐ tăng tháng trước
x
Tỷ lệ KH
12
Mức KH giảm tháng này
=
Ng. giá TSCĐ giảm tháng trước
x
Tỷ lệ KH
12
Dựa vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Kế toán ghi:
1. Nợ TK 627: 193.635.232
Có TK 214: 193.635.232
2. Nợ TK 009: 193.635.232
- Các chi phí khác dựa vào nhật ký chứng từ số 5, NKCT số 10 (3388)... Kế toán ghi:
Nợ TK 627: 52.600.817
Có TK 331: 33.658.592
Có TK 3388:12.341.750
Có TK 155: 6.600.475
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 5/2008
Chỉ tiêu
Nơi sử dụng toàn doanh nghiệp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 641 CPBH
TK 642 CPQL
NG
Kh.hao
Px ôtô 1
Px ôtô 2
Px cơ khí 1
I. Số KH tháng trước
160.190.227
13.618.774
101.890.727
21.974.439
6.290.840
16.415.447
II. Số KH giảm tháng này
III. Số KH tăng tháng này
IV. Số KH phải trích trong tháng này
160.190.227
13.618.774
101.890.727
21.974.439
6.290.840
16.415.447
- Nhà cửa
31.982.893
374.424
8.922.531
14.848.110
1.076.391
6.761.437
- MMTB
114.329.644
13.244.350
92.968.196
7.126.329
990.769
- PTVTTD
11.184.696
5.214.449
5.970.247
- CCDCQL
2.692.994
2.692.949
* Bảng tính khấu hao TSCĐ (xem Biểu số 6 phần cuối )
Biểu số 4 :
Bảng tính khấu hao TSCĐ
TT
Mã
Tên TSCĐ
Ngày tính KH
Ng. giá
HM lũy kế
Giá trị CL
Số KH tháng
Giá trị KH trong kỳ
Ng. giá
HM Luỹ kế
Giá trị CL
Nhà giới thiệu sản phẩm
1/7/1997
298.255.900
24.382.105
72
4.412.443
298.255.900
50.971.548
50.284.352
Đường nội bộ
1/1/1998
268.824.000
214.312.473
54.426.795
72
3.733.667
268.824.000
218.046.140
50.777.860
Nhà bảo dưỡng số 1
1/1/1999
145.000.000
96.263.899
54.511.527
72
2.013.889
145.000.000
98.277.788
46.722.212
Nhà làm việc 2 tầng
1/1/1999
1.131.248.000
751.022.974
48.736.101
72
15.711.778
1.131.248.000
766.734.752
364.513.248
Nhà để xe
1/10/1999
53.421.000
27.447.827
380.225.026
72
741.833
53.421.000
28.189.660
25.222.340
Nhà kho
1/10/1999
64.299.600
33.042.850
25.964.173
72
893.050
64.299.600
33.935.900
30.363.700
Nhà đúc
1/7/2000
115.257.555
41.940.935
73.316.620
72
1.600.799
115.257.555
43.541.734
71.715.821
hệ thống PCCC Px
1/7/2000
60.199.100
25.082.950
35.116.150
60
1.003.318
60.199.100
26.086.268
34.112.832
Nhà bảo dưỡng số 2
1/7/2000
156.843.000
57.073.925
99.769.575
72
2.178.375
156.843.000
59.251.800
97.591.200
Cầu nâng 2 trụ
1/7/2000
92.276.880
33.578.525
58.698.355
72
1.281.623
92.276.880
34.860.148
57.416.732
Nâng chuyển cầu sau
1/10/2000
38.892.284
12.207.864
26.684.420
72
540.171
38.892.284
12.748.035
26.144.732
Nhà kho xăng
30/12/2000
52.644.773
13.892.363
38.752.410
72
731.177
52.644.773
14.023.540
38.021.233
Nhà dịch vụ bảo vệ
22/2/2008
35.745.865
8.439.990
27.305.875
72
496.470
35.745.865
8.936.460
26.809.405
Xe Lada 26L - 9196
31/7/2008
129.782.858
43.260.948
86.521.910
36
3.605.079
129.782.858
46.866.027
82.916.831
Xe Lada 26H - 0219
28/9/2008
36195.146
5.027.100
31.168.046
72
502.710
36195.146
5.529.810
30.665.336
Cầu nâng 4 trụ
31/12/2008
76.645.715
14.903.336
61.742.379
36
2.129.048
76.645.715
17.032.384
59.613.331
Nhà kiểm định
23/5/2008
2.442.259.931
16.281.732
2.425.978.199
300
8.140.866
2.442.259.931
24.422.598
2.417.837.333
Máy đột 10 tấn
2/7/2008
1.842.696.283
1.842.696.283
60
30.711.605
1.842.696.283
30.711.605
1.811.984.678
Máy hàn có khí CO2 bảo vệ
1/7/1998
36.000.000
30.502.400
5.497.600
72
500.000
36.000.000
31.002.400
4.997.600
Máy nén khí
1/7/1997
15.000.000
12.959.327
2.040.673
72
208.333
15.000.000
13.167.660
1.832.340
Máy tính + máy in
1/7/1997
15.000.000
12.959.327
2.040.673
72
208.333
15.000.000
13.167.600
1.832.340
Phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí NVL theo công thức:
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm (i)
=
ồ CPSXC cần phân bổ
x
Chi phí NVL phân bổ cho sản phẩm (i)
ồ chi phí NVL
TT
Sản phẩm
ĐVT
Nhập từ sản xuất
Chi phí nguyên liệu
Chi phí SXC phân bổ
Tổng cộng
Bình quân
Tiền lương
Chi phí khác
1
Bơm cao cáp 3 Đ12
cái
530.860
763.108.385
13.207.726
15.705.929
28.913.655
2
Khung TM 3/2-01W
cái
2.434.590
7.244.969.045
62.239.750
182.496.208
244.735.958
Cộng
9.141.845.046
89.911.539
209.530.520
4. Kế toán kết chuyển chi phí
*Bảng kê Số 4 - tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng cho các TK 154 TK 631, TK 621, TK622, TK627 (xem biểu Số 2 - Phần cuối )
*Bảng kê Số 5 - tập hợp chi phí xây dựng cơ bản TK 241, chi phí bán hàng TK 641, chi phí quản lý doanh nghiệp TK642 (xem biểu Số 6 - Phần cuối)
Biểu số 5 :
Bảng kê số 4
Tổng hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng cho các TK 154, 631, 621, 622, 627
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
142
152 (1, 2)
214
334
335
338
621
622
627
Các TK
phản ánh ở các NKCT khác
Tổng cộng
...
...
...
154.1
8.536.404.641
305.986.746
299.442.059
9.141.833.046
154.8
611.253.169
611.253.169
621
61.015.119
6.104.540.119
622
268.046.682
268.046.682
627
137.483.940
84.433.359
12.341.750
336.258.949
Cộng
6.715.793.288
137.483.940
12.341.750
8.536.404.641
305.986.746
299.442.059
16.491.931.977
Biểu số 6 :
Bảng kê số 5
Chi phí đầu tư XDCB 241
Chi phí bán hàng 641
Chi phí quản lí 642
TT
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
142
152
153
214
334
Các TK phản ánh ở NKCT khác
Tổng chi phí t.tế trong kỳ
NKCT 1
NKCT 2
NKCT 10 (141)
NKCT 10 (338)
241
641
102.000.000
10.000.500
6.290.840
101.204.249
22.972.900
151.468.489
642
102.000.000
19.500
16.415.447
124.625.803
6.568.200
3.692.041
15.477.000
268.797.991
Cộng
204.000.000
1.020.000
22.706.287
29.541.100
3.692.041
15.477.000
420.266.480
5. Phương pháp tính giá thành
Công ty áp dụng phương pháp giản đơn . Theo phương pháp này giá thành sản phẩm được tính bằng cách căn cứ trực tiếp vào chi phí sản xuất đã được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tr
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21923.doc