Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ kế toán đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ ( 3,4.10.ngày ) hoặc cuối tháng. Tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt ( nếu có).
78 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1873 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác Kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại công ty xây dưng Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giá hàng mua theo hoá đơn
Nợ TK 331: Thuế VATđược khấu trừ,
CóTK liên quan 331,111,112,141…
-Sang tháng sau khi hàng về ghi:
Nợ TK 152: Nếu nhập kho(chi tiết vật liệu)
Nợ TK 621,627:Xuât kho sản xuất ở phân xưởng
Có TK151: Hàng đi đường kì trước đã về
h) Trường hợp nguyên vật liệu tự chế nhập hoặc thuê ngoài gia công chế biến:
Ghi theo giá thành sản xuât thực tế hoặc gía thành chế biến thực tế
Nợ TK 152(chi tiết vật liệu)
Có TK 154: Vật liệu thuê ngoài gia công
Có TK 512 : Vật liệu tự sản xuất
2. Hạch toán tiến hành biến động giảm vật liệu.
a.Xuất vật liệu cho sản xuât kinh doanh.
Nợ TK 621(chi tiết đối tượng): Xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ , dịch vụ
Nợ TK 627(6272): Xuất dùng chung cho phân xưởng sản xuất
Nợ TK 641(6412): Xuất cho nhu cầu quản lí doanh nghiệp
Nợ TK 241: Xuất cho XDCB hoặc sửa chữa TSCĐ
Có TK 152 : Giá thực tế vật liệu xuất
b)Xuất để góp vốn liên doanh
Nợ TK 222: Giá trị góp vốn liên doanh dài hạn
Nợ TK 128: Giá trị góp vốn liên doanh ngắn hạn
Nợ (Có) TK412: Phần chênh lệch
Có TK 152: Giá thực tế vật liệu xuất
c.Xuất thuê ngoài gia công, chế biến:
Nợ TK 154: Giá thực tế cvật liệu xuất chế biến
Có TK 152: Giá thực tế
d.Giảm do cho vay tạm thời:
Nợ TK1388,1368
Có TK 152
e)giảm do các nguyên nhân khác
Nợ TK 632: Nhượng bán
Nợ TK 642: Thiếu trong định mức tại kho
Nợ TK 1381; Thiếu không rõ nguyên nhânchờ xử lí
Nợ TK 1388,334: Thiếu cá nhân phải bồi thường
Có TK 152; Giá thực tế vật liệu giảm
B: Kế toán tổng hợp công cụ dụng cụ
Kế toán công cụ dụng cụ giống như là với nguyên vật liệu nhưng xuất lại khác nhau. Vì vậy trong phần này em chỉ trình bày hạch toán giảm công cụ dụng cụ
a.Công cụ dụng cụ
*Loại phân bổ 100%
Nợ TK 627(6273)
Nợ TK 641(6413)
Nợ TK 642(6423)
Có TK 153: Toàn bộ giá trị xuất dùng
*Loại phân bổ 50%:
-Khi xuất: Nợ TK 242 chi phí trước dài hạn
Có TK 153 toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ
PHân bổ 50% giá trị
Nợ TK 627
Nợ TK 641
50% giá trị công cụ xuất dùng
Nợ TK 642
Có TK 242
Khi báo hỏng phân bổ 50% giá trị còn lại trừ đi giá trị thu hồi
Nợ TK 627(6273) 50% giá trị phế liệu – phế liệu thu hồi
Nợ TK 641(6413)
Nợ TK 642(6423)
Nợ TK 111,112,131,152: Giá trị phế liệu thu hồi
Có TK 242: 50% Giá trị còn lại
*Loại phân bổ nhiều lần
Xuất công cụ dụng cụ với soó lượng nhiều, giá trị nhiều có tác dụng phục vụ nhiều kì .
Bút toán một : Phản ánh 100% giá trị xuất dùng
Nợ TK 242
Có Tk 153
Bút toán 2: Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần đầu.
Lần I: Nợ TK 627, 641, 642
Giá trị phân bổ mỗi lần
Có TK 242
Lần II: …………………………………………
Lần 10 Tương tự như bút toán báo hỏng.
Nợ TK 627,641, 642: Giá trị còn lại chưa phân bổ trừ giá trị phân bổ chưa thu hồi
Nợ TK 111, 112, 131, 152: Giá trị phế liệu thu hồi
Có TK 242: Giá trị còn lại chưa phân bổ
Kế toán xuất dùng bao bì luân chuyển
Khi xuất :
Nợ TK 142(1421): Chi phí trả trước
100
Có TK 152
Phân bổ:
Nợ TK 152
30
Nợ TK 641
Có TK 142 : Giá trị hao mòn dụng cụ
-Thu hồi bao bì luân chuyển nhập kho 50% giá trị còn lại
Nợ TK 153(1532)
70 giá trị còn lại giảm
Có TK 242(2421)
Hạch toán đồ dùng cho thuê.
Chuyển công cụ dụng cụ thành đồ dùng cho thuê
Nợ: TK 153(1533)
Nợ TK 133
Có TK 153 (1531)
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Xuất đồ dùng cho thuê
Nợ TK142(1421): Toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ cho thuê
Có TK 153(1531): Toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ cho thuê
Giá trị tài sản hao mòncủa đồ dùng cho thuê
Nợ TK 635, 627
Có TK 242
Sau khi xác giá trị tài sản hao mòn thì người ta thu về số tiền cho thuê
Nợ TK 111, 112
Có TK 333: Thuế VAT đầu ra
Có TK 515(511)
Thu hồi đồ dùng cho thuê về
Nợ TK 153(1533): Giá trị còn lại
Có TK 142 : Giá trị còn lại
B. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 152 “ Nguyên liẹu, vật liệu”
Khác với phương pháp kê khai thường xuyên đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì TK 152(cả TK 151) không dùng để theo dõi tình hình nhập xuất trong kỳ mà xhỉ dùng để kết chuyển giá giá trị thực tế vậtl lỉệu, hàng mua đi đường lúc đầu kỳ, cuối kỳ vào TK 611 “Mua hàng”
TK 611”Mua hàng” dùng để phản ánh số vật liệu, hàng hoá mua vào xuất dùng trong kỳ theo giá thực tế.
2.Phương pháp hạch toán: Chia ra làm 3 giai đoạn.
Đầu kỳ:
Kết chuyển giá trị của vật tưhàng hoá theo từng loại sang TK 611
Nợ TK 611(6111)
Có TK 152: Nguyên vật liệu tồn kho
Có TK 153: Công cụ dụng cụ
Có TK 156: Hàng hoá
Có TK 157(nếu có): hàng gửi đi bán
b)Trong kỳ:
Căn cứ hoá đơn trong kỳ, căn cứ hoá đơn mua hàng và phiếu nhập kho.
Nợ TK 611: Giá trị nguyên vật liệu thu về
Nợ TK 133 : VAT đầu vào
Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán
Các vật liệu khác làm tăng vật liệu trong kỳ
Nợ TK 611 (6111)
Có TK 411: Nhân góp vốn liên doanh, cấp phát, tặng thưởng
Có TK 311, 336, 338: Tăng do đi vay
Có TK 128: Nhận lại góp vốn liên doanh ngán hạn
Có TK 222: Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn
TK chiết khấu thương mại giảm giá vật liệu và vật liệu trả lại
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá trị hàng hoá trả lại và triết khấu.
Có TK 133: Thuế VAT được khấu trừ
Có TK 611: Giá vật liệu hàng hoá trả lại giảm giá hoặc triết khấu
Hưởng triết khấu thanh toán
Nợ TK 331, 111, 112…: Số chiết khấu mua hàng, giảm giá hàng mua, hàng mua mua trả lại
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Cuối kỳ:
Căn cứ số vật liệu tồn kho và biên bản xử lí mất mát thiếu hụt kế toàn ghi
Nợ TK 152 : Vật liệu tồn kho
Nợ TK 153 : Công cụ dụng cụ tồn kho
Nợ TK 156 : Hàng hoá tồn kho
Nợ TK : 151 : Hàng đi đường
Có TK 611 : Chi tiết từng loại vật liệu
Chương II: thực tế công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty xây dựng quảng ninh
* Quá trình phát triển của công ty xây dung Quảng Ninh
- Tên công ty xây dựng Quảng Ninh
- Hình thức sở hữu vốn : Tư nhân
- Lĩnh vực kinh doanh : Xây dựng các công trình.
1. Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Quảng Ninh.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển.
Thời kỳ công ty ra đời nhằm khôi phục kinh tế qua các cuộc khủng hoảng
Do tình hình kinh tế phát triển hiện nay của xã hội ngày càng cao, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, thì tất yếu các nghành kinh tế ngày càng được phát triển.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế của toàn dân, công ty xây dựng Quảng Ninh được thành lập
Công ty xây dựng Quảng Ninh là một công ty đang trên đà phát triển với đội ngũ lãnh đạo công ty có kinh nghiệm và trinhf độ thâm sâu và cán bộ công nhân viên có trách nhiệm và tính yêu nghề cao. Từ đó đã đưa công ty ngày càng đi lên và đi tới ký kết được nhiều hợp đồng có giá trị cao và đưa lại lợi nhuận lớn cho công ty.
Công ty xây dựng Quảng Ninh thuộc sở hữa tập thể của các cổ đông có tư cách pháp nhân và con dấu riêng, hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tại ngân hàng
Công ty xây dựng Quảng Ninh hoạt động theo luật công ty và các luật khác có liên quan của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tự chủ, tự chịu trách nhiệm đầy đủ về tài chính và kết quả kinh doanh. Cam kết thực hiện đày đủ nghĩa vụ của mình với nhà nước theo pháp luật và với khách hàng theo hợp đồng.
Nghành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là:
+ Xây dựng các công trình thuỷ lợi, giao thông xây dựng các công trình công cộng và dân dụng, xây láp mặt bằng, sán xuất kinh doanh dịch vụ vật liệu xây dựng, xăng dầu.
+ Sử dụng vốn dư thừa hoặc nhàn rỡi để đầu tư liên doanh, liên kết, mua chứng khoán, cổ phiếu, tín phiếu kho bạc Nhà nước.
Mục tiêu của công ty được thành lập được huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Đảm bảo cho người lao động tong bước nâng cao đời sống và tăng cổ tức cho cổ đông, tăng đóng góp cho ngân sách Nhà nước, xây dựng công ty ngày càng phát triển.
Một trong mối quan tâm lớn nhát của doanh nghiệp là quản lý vật liệu trong quá trình sản xuất, tiết kiệm vật liệu sẽ mang lại lợi ích lớn cho doanh nghiệp.
Vật liệu phục vụ cho sản xuất chủ yếu là:
Xi măng, sắt thép, cát đá, vải lọc và một số vật liệu phụ khác chiếm đến 60-70% giá thành sản phẩm.
Dưới tác động của cơ chế thị trường không phải nghành nghề nào cũng có thể mở ra và phát triển, phấn đấu vươn lên và phát triển, không để tụt hậu và đây là một thử thách đối với mỗi đơn vị doanh nghiệp.
Cho nên sản phẩm của công ty đảm bảo chất lượng, có uy tín, giá thành hạ, để cạnh tranh với doanh nghiệp khác. Do vậy vật liệu sử dụng cũng phải được quan tâm , các đội thi công phải đảm bảo vật liệu đúng chủng loại, đúng định mức theo dự án thi công.
Đảm bảo cho việc quản lý và tổ chức hạch toán vật liệu của công ty đã sắp xếp thủ kho có nghiệp vụ kế toán để theo dõi tình hình nhập xuất vật liệu cho các đội sản xuất. Mặt khác ở các đội sản xuất . Mặt khác ở các đội sản xuất còn bố trí một hạch toán viên chuyên trách để theo dõi tình hình quản lý và sử dụng vật tư của từng bộ phận
Sơ đồ quy trình công nghệ xây lắp
Mua vật t tổ chức công nhân
Nhận thầu
Tổ chức thi công
Nghiệm thu bàn giao công trình
Lập kế hoạch thi công
II: Thực tế công tác kế toán nguyên liệu vật liệu công cụ dụng cụ.
Ví dụ:
Trong tháng 8/2006 công ty đã nhập xuất các loại vật liệu sau:
ngày 1/8 nhập 20 tấn xi măng đen, đơn giá 650.000/tấn
Ngày 5/8 nhập 10 tấn xi măng bỉm sơn, đơn giá 650.000/tấn
Ngày 10/8 nhập 120m3 đá hộc, đơn giá 96.667/m3(đã có thuế)
Ngày 15/8 nhập 160m3 đá dăm, đơn giá 85.000/m3
Ngày 21/8 nhập 100m3 cát vàng, đơn giá 70.000/m3(đã có thuế)
Ngày 22/8 nhập 6.740kg thép tròn, đơn giá 4.400/kg
Ngày 3/8 xuất 15 tấn xi măng phục vụ thi công
Ngày 7/8 xuất 100m3 đá hộc để hoàn thành công trình
Ngày 12/8 xuất 50m3 cát vàng phục vụ thi công
Phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất vật tư, công cụ, dụng cụ
Từ ngày 01 đến ngày 30/8 năm 2006
Nhóm hàng
Nhập
Xuất
Ký nhận
Số lượng
Số hiệu
Thành tiền
Số lượng
Số hiệu
Thành tiền
1521(nhóm 1)
Xi măng đen
20tấn
1/8
13.000.000
15tấn
3/8
9.750.000
Xi măng Bỉm Sơn
10tấn
5/8
6.500.000
Cộng nhóm 1
30tấn
19.500.000
15tấn
9.750.000
1521(nhóm 2)
+Đá hộc
120m3
10/8
11.600.040
100m3
7/8
9.666.700
+ Đá dăm
160m3
15/8
13.600.000
Cộng nhóm 2
280m3
25.200.040
100m3
9.666.700
1521(nhóm 3)
Cát vàng
100m3
21/8
7.000.000
50m3
12/8
3.500.000
Cộng nhóm 3
100m3
7.000.000
50m3
3.500.000
-Nhóm 4
Thép tròn
6.740kg
22/8
29.656.000
Cộng nhóm 4
6740kg
29.656.000
Hoá đơn( GTGT)
Mẫu số:01GTKT – 3LL
Liên 3: Dùng cho thanh toán
Ngày 01 thang 08 năm 2006
02 – B
BX: … ..
Đơnvị bán hàng:
Địa chỉ: Số tài khoản
Điên thoại: MS:
Họ tên người bán hàng: Anh Long
Đơn vị: Đội XD số 4 – Công ty xây dựng Quảng Ninh
Địa chỉ: Trung Kính Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: thanh toán chậm MS:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Xi măng đen
Tấn
20
650.000
13.000.000
2
Xi măng Bỉm Sơn
Tấn
10
650.000
6.500.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.950.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 21.450.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
Phiếu nhập kho
Ngày 01 tháng 08 năm 2006
Số:
Nợ : 152
Có : 331
Họ, tên người giao hàng:
Theo hóa đơn số : ngày 01 tháng 08 năm 2006
Nhập tại kho: Trạm trộn cầu Bươu
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng đen
Tấn
20
20
650.000
13.000.000
2
Xi măng Bỉm Sơn
Tấn
10
10
650.000
6.500.000
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên, dấu)
Phiếu xuất kho
Ngày 01 tháng 08 năm 2006
Số:
Nợ : 621
Có : 152
Họ, tên người giao hàng:
Lý do xuất kho: phục vụ thi công
- Xuất tại kho: Trạm trộn cầu Bươu
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
đơn vị tính
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng đen
Tấn
15
15
650.000
9.750.000
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho thủ trưởng đơn vị
Ký,họ tên Ký, họ tên Ký,họ tên Ký, đóng dấu
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 05/8
Tờ số: 01
Mã số :
Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư: xi măng
đơn vị tính: tấn Mã số:
Ngày tháng năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Số dư đầu tháng
0
01/8/03
20
01/08
Nhập kho 20 tấn xi măng chưa thanh toán
20
20
03/8/03
10
05/8
Nhập kho 10 tấn xi măng Bỉm Sơn
10
30
03/8/03
15
03/08
Xuất kho 10 tấn xi măng phục vụ thi công
15
15
Bảng lũy kế nhập vật tư
Tháng 8/2006
Nhóm hàng
Từ ngày 01 đến ngày 05
Từ ngày 10 đến ngày 15
Từ ngày 16 đến ngày 21
Từ ngày 22 đến cuối tháng
Cộng
Nhóm 1
19.500.000
19.500.000
Nhóm 2
25.200.000
25.200.000
Nhóm 3
7.000.000
7.000.000
Nhóm 4
29.656.000
29.656.000
Tổng cộng NVL
19.500.000
25.200.000
7.000.000
29.656.000
81.365.000
Ký, họ tên
Ký, họ tên
Thủ kho Kế toán trưởng
Bảng lũy kế xuất vật tư
Tháng 8/2006
Nhóm hàng
Từ ngày 01 đến ngày 03
Từ ngày 04 đến ngày 07
Từ ngày 12 đến cuối tháng
Cộng
Nhóm 1
9.750.000
9.750.000
Nhóm 2
9.666.700
9.666.700
Nhóm 3
3.500.000
3.500.000
Tổng cộng NVL
22.916.700
Thủ kho Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho vật tư
tháng 8 năm 2006
Nhóm hàng
Tồn kho đầu kỳ
Nhập kho trong kỳ
Xuất kho trong kỳ
Tồn kho cuối kỳ
Nhóm 1
0
19.500.000
9.750.000
9.750.000
Nhóm 2
0
25.200.000
9.666.700
15.533.300
Nhóm 3
0
7.000.000
3.500.000
3.500.000
Nhóm 4
0
29.656.000
0
29.656.000
Tổng cộng
0
81.356.000
22.916.700
58.439.300
Thủ kho kế toán
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Sổ số dư vật liệu
Tháng 8 năm 2006
Danh điểm vật tư
Tên hàng
Đơn vị tính
Định mức dự trữ
Đơn giá
Số dư đầu năm
Số dư cuối tháng 1
Số dư cuối tháng 2
..
Số dư cuối tháng 8
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Xi măng
Cộng nhóm 1
Tấn
650.000
70
45.500.000
30
19.500.000
50
32.500.000
15
9.750.000
đá các loại
Cộng nhóm 2
M3
60
5.100.000
50
4.250.000
20
1.700.000
180
15.533.300
Cát vàng
Cộng nhóm 3
M3
700.000
100
7.000.000
50
3.500.000
20
1.400.000
50
3.500.000
Thép tròn
Cộng nhóm 4
kg
4.400
5000
22.000.000
500
2.200.000
1000
4.400.000
6.740
29.656.000
Tổng cộng
79.600.000
29.450.000
40.000.000
58.439.300
Thủ kho Kế toán
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2.Tổng hợp chứng từ
* Chứng từ và sổ sử dụng trong công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Quảng Ninh
Chứng từ:
Nhập kho thì có phiếu nhập kho
Xuất kho thì có phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm phiếu vận chuyển nội bộ, hóa đơn giá trị gia tăng.
Ngoài ra còn một số chứng từ khác như biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa, biên bản kiểm kê vật tư.
Việc lập các chứng từ kế toán và nhập xuất nguyên vật liệu được thực hiện đúng theo quy định về biểu mẫu.
* Phương pháp ghi chép và trình tự luân chuyển chứng từ.
Khi công trình chuẩn bị thi công theo yêu cầu của thiết kế bộ phận kỹ thuật dựa vào dự toán công trình để bóc tách vật liệu theo định mức. Bộ phận vật tư dựa vào hạn mức làm giấy xin mua vật tư trình lên giám đốc phê duyệt sau đó cử người đi mua, thường vật tư của công ty có kèm theo hợp đồng giữa hai bên về các điều khoản như số lượng, chủng loại, chất lượng và quy trình công nghệ về kỹ thuật.
* Chứng từ nhập kho.
Nếu vật tư nhập kho thì thủ kho và đại diện phòng vật tư kiểm tra trước khi nhập.
Nếu vật tư được đổ tại chân công trình thì việc kiểm tra là do giám sát về kỹ thuật và ban chỉ huy đội nhận.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên.
Liên 1: Lưu công ty.
Liên 2: Giao cho khách hàng..
Liên 3: Dùng để thanh toán.
Khi nhập vật tư, thủ kho ký vào phiếu nhập kho. Căn cứ vào số liệu ghi trên phiếu nhập kho để vào thẻ kho, các loại vật tư mua về được nhập kho theo đúng quy định. Thủ kho có trách nhiệm sắp xếp các loại vật tư một cách khoa học, hợp lý, đảm bảo yêu cầu quản lý tiện cho việc kiểm tra và nhập xuất nguyên vật liệu .
Khi có yêu cầu sử dụng xuất dùng cho bộ phận vật tư viết phiếu xuất kho vật tư hạn mức vật tư.
Đối với vật tư đổ tại chân công trình thì bộ phận vật tư làm phiếu nhập xuất cùng một lúc.
Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên.
Liên 1: Chuyển cho phòng kế hoạch vật tư.
Liên 2: Đội trưởng sản xuất mang đến kho và người nhận ký vào phiếu xuất.
Sơ đồ hạch toán công ty xây dựng Quảng Ninh
Sổ chi tiết NVL
Thẻ kho
Sổ cái
Bảng tổng hợp xuất
Phiếu xuất kho
Bảng phân bổ NVL
Hóa đơn GTGT
Bảng tổng hợp nhập
Phiếu nhập kho
Sổ nhật ký chung
Ghi hàng ngà
Đối chiếu kiểm tra:
Ghi cuối tháng:
- Đặc trưng của hình thức kế toán nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định kế toán khoản của nghiệp vụ đó , sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Hình thức sổ kế toán nhật ký chung gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau đây:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Các sổ thẻ kế toán chi tiết
- Nội dung: Sổ nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian, bên cạnh đó thực hiện sự phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản ( định khoản kế toán ) để phục vụ việc ghi sổ cái.
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ nhật ký chung.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ kế toán đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ ( 3,4..10..ngày ) hoặc cuối tháng. Tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt ( nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi kiểm tra đối chiếu số phát sinh khớp đúng, số liệu được ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc,tổng số phát sinh nợ và phát sinh có trên bảng cân đối trên bảng cân đối số phat sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung( hoặc sổ nhật ký chung và các sổ kế toán đặc biệt sau khi đã loại trừ các số trùng lắp trên sổ nhật ký đặc biệt) cùng kỳ
Hoá đơn ( GTGT)
Mẫu số:01GTKT – 3LL
Liên 3: dung cho thanh toán
Ngày 03 thang 08 năm 2006
02 – B
BX:……
Đơnvị bán hàng:
Địa chỉ: Số tài khoản
Điên thoại: MS:
Họ tên người bán hàng: Lê Minh Toại
Đơn vị: Đội XD số 4 – Công ty xây dựng Quảng Ninh
Địa chỉ: Trung Kính Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: thanh toán chậm MS:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
2
Xi măng Bỉm Sơn
Tấn
20
650.000
13.000.000
Cộng tiền hàng: 13.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.300.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.300.000
Số tiền viết bằng chữ: mười bốn triệu ba trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Phiếu nhập kho
Ngày 01 tháng 08 năm 2006
Số:
Nợ : 152
Có : 331
Họ, tên người giao hàng: Anh Toại
Theo hóa đơn số : ngày 01 tháng 08 năm 2006
Nhập tại kho: Trạm trộn cầu Bươu
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
300
300
50.000
15.000.000
2
Xi măng Bỉm Sơn
Tấn
20
20
650.000
13.000.000
Cộng
28.000.000
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên, dấu) (Ký,họ tên)
Phiếu xuất kho
Ngày 03 tháng 08 năm 2006
Số:
Nợ : 621
Có : 152
Họ, tên người giao hàng:
Lý do xuất kho: phục vụ thi công
- Xuất tại kho: Trạm trộn cầu Bươu
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
đơn vị tính
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng Bỉm Sơn
Tấn
20
20
650.000
13.000.000
2
quần áo bảo hộ lao động
Bộ
300
300
50.000
15.000.000
Cộng
28.000.000
Phụ trách cung tiêu người giao hàng thủ kho thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên) (Ký, họ tên, dấu)
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 05/8
Tờ số: 01
Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư: xi măng
đơn vị tính: tấn Mã số:
Ngày tháng năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Số dư đầu tháng
0
01/8/03
20
01/08
Nhập kho 20 tấn xi măng chưa thanh toán
20
20
03/8/03
20
05/8
Xuất vật tư cho anh Long
20
0
05/08
10
05/8
Nhập vật tư của công ty TM thành An
10
10
07/08
10
07/08
Xuất cho công trình cầu Quèn
10
0
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng chi tiết nhập vật tư
Tháng 8 năm 2006
Công trình: Cầu Quèn
STT
Ngày tháng
Đơn vị tính
Đơn giá
Thành tiền
Ghi nợ TK 152, Ghi có các TK
111
141
331
I.
Xi măng
Tấn
30
650.000
19.500.000
19.500.000
1.
01/08
Xi măng đen
Tấn
20
650.000
13.000.000
13.000.000
2.
05/08
XM Bỉm Sơn
Tấn
10
650.000
6.500.000
6.500.000
II.
Đá các loại
M3
480
42.397.000
42.397.000
3.
03/08
đá hộc
M3
120
96.667
11.600.000
11.600.000
4.
09/08
đá dăm
M3
200
85.185
17.037.000
17.037.000
5.
10/08
đá 4x6
M3
160
86.000
13.760
13.760.000
III.
Cát vàng
M3
7.700.000
7.700.000
1.
07/08
Cát vàng
M3
65
70.000
4.550.000
4.550.000
2.
10/08
Cát vàng
M3
45
70.000
3.150.000
3.150.000
IV.
Thép tròn
kg
14.560
63.316.480
63.316.480
8.
12/08
Thép tròn
kg
12.000
4.352
52.224.000
52.224.000
9.
17/08
Thép tròn
kg
2.560
4.333
11.092.480
11.092.480
V.
Que hàn
kg
335
7.150
2.395.250
2.395.250
VI.
29/08
Dây thép buộc
kg
440
5.500
2.420.000
2.420.000
Cộng
137.728.730
27.200.000
65.736.480
44.792.250
Kế toán
(Ký, Họ tên)
Đội trưởng
(Ký,Họ tên)
Công ty XD Quảng Ninh
Bảng tổng hợp nhập vật tư
Tháng 8 năm 2006
Công trình: Cầu Quèn
TT
NT
Tên vật tư
đơn vị tính
Số lượng
Đơ giá
Thành tiền
Ghi nợ TK 152, ghi có các TK
TK 111
TK 141
TK 331
1.
01 đến 05/08
Xi măng
Tấn
30
650.000
19.500.000
19.500.000
2.
03 đến 10/08
Đá các loại
M3
480
89.284
42.397.000
42.397.000
3.
07 đến 10/08
Cát vàng
M3
110
70.000
7.700.000
7.700.000
4.
Từ 12 đến 17/08
Thép tròn
kg
14.560
4.343
63.316.480
63.316.480
5.
22/08
Que hàn
kg
335
7.150
2.395.250
2.395.250
6.
29/08
Dây thép buộc
kg
440
5.500
2.420.000
2.420.000
Cộng
137.728.730
27.200.000
65.736.480
44.792.250
Kế toán Đội trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng chi tiết xuất vật tư
Tháng 8 năm 2006
Công trình: Cầu Quèn
STT
Ngày tháng
Tên vật tư
Đơnvị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi có TK 152, ghi nợ các TK
TK 621
TK 142
I.
Xi măng
Tấn
30
650.000
19.500.000
19.500.000
1.
01/08
Xi măng đen
Tấn
20
650.000
13.000.000
13.000.000
2.
05/08
XM Bỉm Sơn
Tấn
10
650.000
6.500.000
6.500.000
II.
Đá các loại
M3
480
42.397.000
42.397.000
3.
03/08
đá hộc
M3
120
96.667
11.600.000
11.600.000
4.
09/08
đá dăm
M3
200
85.185
17.037.000
17.037.000
5.
10/08
đá 4x6
M3
160
86.000
13.760
13.760.000
III.
Cát vàng
M3
7.700.000
7.700.000
1.
07/08
Cát vàng
M3
65
70.000
4.550.000
4.550.000
2.
10/08
Cát vàng
M3
45
70.000
3.150.000
3.150.000
IV.
Thép tròn
kg
14.560
63.316.480
63.316.480
8.
12/08
Thép tròn
kg
12.000
4.352
52.224.000
52.224.000
9.
17/08
Thép tròn
kg
2.560
4.333
11.092.480
11.092.480
V.
Que hàn
kg
335
7.150
2.395.250
2.395.250
VI.
29/08
Dây thép buộc
kg
440
5.500
2.420.000
2.420.000
Cộng
137.728.730
137.728.730
Kế toán Đội trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty XD Quảng Ninh
Bảng tổng hợp xuất vật tƯ
Tháng 8 năm 2006
Công trình: Cầu Quèn
TT
NT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơ giá
Thành tiền
Ghi có TK 152, ghi nợ các TK
TK 621
TK
TK
1.
Xi măng
Tấn
30
650.000
19.500.000
19.500.000
2.
Đá các loại
M3
480
89.284
42.397.000
42.397.000
3.
Cát vàng
M3
110
70.000
7.700.000
7.700.000
4.
Thép tròn
kg
14.560
4.343
63.316.480
63.316.480
5.
Que hàn
kg
335
7.150
2.395.250
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1059.DOC