MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ 3
I/ KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH. 3
1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên liệu, vật liệu và
công cụ dụng cụ. 3
1.1 Khái niệm: 3
1.2 Đặc điểm : 3
2. Vai trò của nguyên liệu,vật liệu và công cụ dụng cụ trong sản xuất kinh doanh. 4
II. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU & CCDC 4
1. Phân loại nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ. 4
2- Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. 6
2.1 Giá gốc nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho. 7
2.2 Giá gốc nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ xuất kho: 8
III. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU VÀ CCDC 11
IV. THỦ TỤC QUẢN LÝ NHẬP - XUẤT KHO NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ, CÁC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÓ LIÊN QUAN. 12
1. Thủ tục nhập kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ. 12
2. Thủ tuc xuất kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ. 12
3. Các chứng từ kế toán có liên quan. 13
V. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU &CCDC 14
1. Phương pháp thẻ song song. 14
2- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: 16
3. Phương pháp sổ số dư: 17
VI- KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ. 19
1- Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên. 19
1.1- Tài khoản kế toán sử dụng. 20
1.2 Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. 24
1.3. Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên liệu, vật liệu và CCDC. 28
2. Kế toán tổng hợp vật liệu và công cụ dụng cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 34
2. Kế toán tổng hợp vật liệu và công cụ dụng cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 34
2.1 Tài khoản kế toán sử dụng. 34
2.2 Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: 36
CHƯƠNG II TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SX & DV VẬN TẢI PHÚ QUANG 40
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY. 40
1. Vị trí đặc điểm tình hình chung của công ty 40
2. Quá trình hình thành và phát triển 41
3. Cơ cấu tổ chức quản lý,tổ chức kế toán 42
3.1.Cơ cấu tổ chức quản lý, sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Phú Quang 42
3.2.Cơ cấu tổ chức kế toán 43
II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH TMSX & DVVT PHÚ QUANG 47
1. Công tác phân loại nguyên liệu vật liệu và ccdc trong doanh nghiệp 47
2. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 47
2.1. Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho 48
2.2. Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ xuất kho 49
3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty 51
3.1.Thủ tục nhập NVL và chứng từ kế toán liên quan. 51
3.2. Thủ tục xuất vật liệu 63
3.3 Phương pháp kế toán chi tiết 68
4. Kế toán tổng hợp nhập,xuất kho NVL 73
4.1.Tk sử dụng 73
4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. 75
CHƯƠNG III NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ 93
1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 93
1.1.Thuận lợi 93
1.2.Khó khăn 94
2.NHẬN XÉT CHUNG VÊ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ 94
3.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY TNHH TMSX VÀ DVVT PHÚ QUANG 96
KẾT LUẬN 100
104 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2364 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH thương mại sản xuất và dịch vụ vận tải Phú Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liệu dùng cho sản xuất kinh doanh.
Căn cứ vào giá vật liệu thực tế, vật liệu xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241:
Có Tk 152: Giá thực tế vật liệu xuất dùng(Chi tiết)
* Xuất vật liệu chế biến hoặc thuê ngoài chế biến.
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh
Có Tk 152: Nguyên liệu vật liệu
* Xuất vật liệu góp vốn liên doanh với các dơn vị khác.
Căn cứ vào giá trị vốn góp do hội đồng liên doanh đánh giá và giá thực tế vật liệu xuất kho để xác định phần chênh lệch.
- Nếu trị giá vốn góp do hội đồng liên doanh đánh giá lớn hơn giá thực tế vật liệu xuất kho, phần chênh lệch ghi Có TK 412
Nợ TK 128: Liên doanh ngắn hạn, trị giá vốn góp
Nợ TK 222: Liên doanh dài hạn trị giá vốn góp
Có TK 152: Trị giá thực tế vật liệu xuất kho
Có Tk 412: Phần chênh lệch
- Niếu giá trị vốn góp do hội đồng liên doanh đánh giá nhỏ hơn gía thực tế vật liệu xuất kho, phần chênh lệch ghi Nợ TK 412
Nợ TK 128: Liên doanh ngắn hạn, trị giá vốn góp
Nợ TK 222: Liên doanh dài hạn, trị giá vốn góp
Nợ TK 412: Phần chênh lệch
Có TK 152: Trị giá thực tế cho vay tạm thời
* Xuất vật liệu bán, trả lương, thưởng, tặng, biếu(theo giá thực tế).
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 152: Nguyên liệu vật liệu
* Kiểm kê phát hiện thiếu.
Nợ TK 138(1388): Thiếu cá nhân phải bồi thường
Nợ TK 334: Khấu trừ vào lương
Nợ TK 632: Thiếu trong định mức
Nợ TK 138(1381): Thiếu ngoài định mức
Có TK 152: Trị giá vật liệu thiếu hụt
* Đánh giá giảm nguyên liệu, vật liệu theo quyết định của nhà nước.
Nợ Tk 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có Tk 152: Nguyên liệu, vật liệu
Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên(tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ)
Tk 411 Tk 152 Tk 621,627,641…
Nhận cấp phát,liên doanh Xuất kho sx kinh doanh
Liên kết
Tk 711 Tk 154
Nhận biếu tặng Xuất kho gia công chế
Biến
Tk 154 Tk 128,222
VL thuê gia công,tự chế xuất đi liên doanh,liên kết
Song nhập kho
Tk 612,627,641… Tk 412
VL nhập không hết nhập đánh giá giảm hàng tồn kho
Lại kho
Tk 412 Tk 1381
đánh giá tăng hàng tồn kho kiểm kê thừa
Tk 3381 Tk632
Kiểm kê thừa xuất bán
Nên để tính toán chính xác giá trị công cụ dụng cụ, chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh kế toán phải áp dụng phương phá phân bổ thích hợp. Việc tính toán phân bổ giá trị thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng vào chi phí sản xuất kinh doanh có thể thực hiện một lần hoặc nhiều lần tuỳ thuộc vào thời gian và giá trị sử dụng.
* Xuất công cụ dụng cụ:
- Phương pháp phân bổ một lần: Phương pháp này áp dụng với những công cụ dụng cụ dùng đều đặn hàng tháng, giá trị xuất dùng tương đối nhỏ. theo phương pháp này thì khi xuất dùng công cụ dụng cụ thì toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ được chuyển hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh, Căn cứ vào giá trị thực tế xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 627(6273): Xuất dùng ở phân xưởng
Nợ TK 641(6413): Xuất dùng ở bộ phận tiêu thụ
Nợ TK 642(6423): Xuất dùng cho toàn bộ doanh nghiệp
Có TK 153(1531): Giá trị công cụ dụng cụ xuất kho
- Phương pháp phân bổ dần giá trị
+ Phương pháp phân bổ 2 lần(Phân bổ 50% giá trị)
Phương pháp này áp dụng với những công cụ dụng cụ lớn, thời gian sử dụng lâu dài. Theo phương pháp này thì khi xuất công cụ dụng cụ người ta phân bổ 50% giá trị vào các đối tượng sử dụng. Khi nào báo hỏng, mất, hết thời gian sử dụng người ta sẽ phân bổ nốt 50% giá trị còn lại.
Số phân bổ lần đầu bằng 50% giá trị xuất dùng:
Số phân bổ lần 2
=
Giá trị báo hỏng
+
Phế liệu thu hồi (nếu có)
-
Số bồi thường (nếu có)
2
Khi xuất dùng CCDC căn cứ vào giá trị thực tế xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 14291421), 242: Giá trị thực tế xuất dùng
Có Tk 153(1531): Giá trị thực tế xuất dùng
Đồng thời phân bổ 50% giá trị xuất dùng vào các đối tượng sử dụng:
Nợ TK 627, 641, 642: 50% giá trị xuất dùng
Có TK 142(1421), 242: 50% giá trị xuất dùng
Khi công cụ dụng cụ báo hỏng, mất, hết thời gian sử dụng sẽ phân bổ nốt giá trị còn lại.
Nợ TK 152: Phế liệu thu hồi(nếu có)
Nợ TK 138(1388), 334: Số bồi thường(nếu có)
Nợ TK 627, 641, 642: Số phân bổ lần 2
Có TK 142(1421), 242: Giá trị còn lại của công cụ dụng cụ
+ Phương pháp phân bổ nhiều lần(từ 3 lần trở lên)
Phương pháp này dược áp dụng với những công cụ dụng cụ xuất dùng với quy mô lớn, giá trị cao, mục dích thay thế mới, trang bị hàng loạt, có tác dụng phục vụ cho nhiều kỳ hạch toán.
Khi xuất dùng kế toán ghi:
Nợ TK 142(1421), 242: Giá trị thực tế xuất dùng
Có TK 153(1531): Giá trị thực tế xuất dùng
Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142(1421), 242
Cuối kỳ tiếp theo kế toán phản ánh số phân bổ . Khi báo hỏng, mất hoặc hết thời gian sử dụng, sau khi trừ phế liệu thu hồi, số bồi thường của người làm mất, hỏng Giá trị còn lại sẽ được phân bổ tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh tương tự như phương pháp phân bổ 2 lần.
sơ đồ kế toán tổng hợp CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên
tk111, 112, 331 tk 153 tk 627, 641, 642
Mua ngoài CCDC Xuất CCDC loại phân bổ1lần
tk 133 tk 142, 242
tk151 Xuất dùngCCDC Phân bổ dần
Hàng đi đường nhập kho
tk 154
tk411 CCDC thuê ngoài, tự chế
Xuất kho
Nhận cấp phát góp vốn
tk 128,222
tk 711
Nhận viện trợ biếu tặng Xuất CCDC góp vốn liên doanh
tk154 tk 632
CCDC thuê ngoài tự chế Xuất CCDC bán, trả lương
Nhập kho Thưởng, biếu, tặng
tk 128, 222 tk 138(1381), 334
Nhận lại vốn góp liên doanh
Kiểm kê pháp hiên thiếu
tk 412
Đánh giá giảm CCDC
Đánh giá tăng CCDC
2. Kế toán tổng hợp vật liệu và công cụ dụng cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi thường xuyên và liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư, hàng hoá, sản phẩm trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ, xác định khối lượng tồn kho thực tế. Từ đó xác định lượng xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đich khác trong kỳ theo công thức:
Giá trị vật liệu, CCDC xuất kho trong kỳ
=
Giá trị vật liệu, CCDC tồn đầu kỳ
+
Tổng giá trị VL, CCDC tăng trong kỳ
-
Giá trị vật liệu, CCDC tồn kho cuối kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ được quy định áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất quy mô nhỏ chỉ tiến hành hoạt động hoặc các doanh nghiệp thương mại kinh doanh, các mặt hàng co giá trị thấp.
2.1 Tài khoản kế toán sử dụng.
* Tài khoản 611:Mua hàng
- Tài khoản 611 – Mua hàng dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ, hàng hoá mua vào trong kỳ.
- Kết cấu và nội dung:
Bên nợ:
+ Kết chuyển trị giá thực tế của vật tư hàng hoá tồn kho đầu kỳ.
+ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ, hàng hoá mua vào trong kỳ, hàng hoá đã bán bị trả lại.
Bên có:
+ Kết chuyển trị giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê).
+ Trị giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá xuất sử dụng trong kỳ hoặc trị giá của hàng xuất bán(chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ).
+ Trị giá vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá mua vào trả lại cho người bán hoặc được giảm giá.
Tài khoản 611 – Mua hàng cuối kỳ trong có số dư.
TK 611: Mua hàng có 2 tài khoản cấp hai.
TK 6111: Mua nguyên vật liệu.
TK 6112: Mua hàng hoá.
* Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu
- Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu được dùng để phản ánh số kết chuyển giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
- Kết cấu và nội dung:
+ Bên nợ: Kết chuyển trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
+ Bên có: Kết chuyển trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ.
+ Số dư bên nợ: Phản ánh trị giá nguyên liệu vật liệu tồn kho cuối kỳ.
* Tài khoản 153: Công cụ dụng cụ
- Tài khoản 153 – Công cụ dụng cụ dùng để phản ánh số kết chuyển giá trị các loại công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ hoặc cuối kỳ.
- Kết cấu và nội dung:
+ Bên nợ: Kết chuyển trị giá thực tế công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ.
+ Bên có: Kết chuyển trị giá thực tế công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ.
+ Số dư bên nợ: Phản ánh trị giá thực tế công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ.
* Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đường
- Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường dùng đẻ phản ánh số kết chuyển đầu kỳ và cuối kỳ, giá trị của từng loại hàng đang đi trên đường.
- Kết cấu và nội dung:
+ Bên nợ; Kết chuyển trị giá thực tế hàng mua đang đi trên đường cuối kỳ.
+ Bên có: Kết chuyển trị giá thực tế hàng mua đang đi trên đường cuối kỳ.
+ Số dư bên nợ: Giá trị hàng đang đi trên đường cuối kỳ.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán có thể sử dụng một số tài khoản có liên quan như: TK 111, 112, 133, 331 các tài khoản này có kết cấu và nội dung giống như phương pháp kê khai thường xuyên.
2.2 Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
- Đầu kỳ kinh doanh, kết chuyển giá trị hàng tồn kho theo từng loại:
Nợ TK 611: Mua hàng
Có TK 152,153:
Có Tk 151: Hàng mua đang đi trên đường
- Trong kỳ kinh doanh khi mua nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. căn cứ vào các hoá đơn mua hàng, các chứng từ, phiếu nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 611: Giá trị thực tế nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ thu mua
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào(nếu có)
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
+ Các chi phí thu mua phát sinh trong kỳ căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 611: Chi phí thu mua chưa thuế
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào(nếu có)
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
+ Trừng hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ không dúng quy cách phẩm chất thì số hàng đó sẽ được giảm giá hoặc trả lại. Khi đó kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
Có TK 611: Giá mua chưa thuế
Có TK 133(1331): Thuế GTGT(nếu có)
+ Số chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 111,112,331,138(1388):
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Các nghiệp vụ khác làm tăng vật liệu, công cụ dụng cụ trong kỳ.
Nợ TK 611: Trị giá thực tế vật liệu tăng
Có TK 411: Nhận vốn cổ phần, vốn cấp phát
Có TK 331,338,336: Tăng do đi vay
Có TK 128,222: Nhận lại vốn góp liên doanh
- Cuối kỳ kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê tính giá trị nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ, biên bản xử lý mất mát thiếu hụt.
Nợ TK 152,153: Giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ
Nợ TK 138,334: Mất mát thiếu hụt cá nhân phải đền
Nợ TK 138(1381): Số thiếu hụt chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 632: Số thiếu hụt trong định mức
Có TK 611: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và thiếu hụt
- Giá trị nguyên liệu vật liệu được tính vào chi phí sản xuất được xác định bằng cách lấy tổng số phát sinh bên nợ của TK 611 trừ di số phát sinh bên có của TK 611 (Bao gồm số tồn kho cuối kỳ, số mất mát, số trả lại, số giảm giá hàng mua…)
Rồi phân bổ cho các đối tượng sử dụng(dựa vào định mức sử dụng hoặc tỷ lệ định mức).
Nợ Tk 621, 627, 641, 642:
Có TK 611: Mua hàng
- Đối với công cụ dụng cụ: Việc hạch toán công cụ dụng cụ nhỏ cũng được tiến hành, tương tự đối với vật liệu. Trường hợp công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ có giá trị lớncần trừ dần vào chi phí của nhiều kỳ( qua kiểm kê lượng đã xuất dùng, đang sử dụng) kế toán ghi:
Nợ TK 142(1421), 242: Giá thực tế xuất dùng
Có Tk 611: Giá thực tế xuất dùng
- Căn cứ số lần phân bổ xác định mức chi phí công cụ dụng cụ trừ dần vào từng kỳ
Nợ TK 627, 641, 642:
Có TK 142(1421), 242:
Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
tk 152, 153 tk 611 tk 151, 152, 153
Giá trị VL,CCDC tồn dầu kỳ Giá trị VL, CCDC tồn cuối kỳ
tk 111, 112, 331 tk 111, 112, 331
Giá trị VL, CCDC mua vào Giảm giá được hưởng, hàng trả
TK 133 TK 133
tk 411 tk 138, 334, 632
Nhận góp liên doanh cấp phát Giá trị thiếu hụt, mất mát
tk 412 tk 621, 627, 641, 642
Đánh giá tăng vật liệu, CCDC Giá trị VL, CCDC nhỏ
Xuất dùng trong kỳ
TK 711 TK 412(4121), 242
Nhận viên trợ tặng thưởng Giá trị CCDC xuất dùng lớn
chương iitình hình thực tế công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty tnhh thương mại sx & dv vận tải phú quang
i. đặc điểm tình hình chung của công ty.
1. Vị trí đặc điểm tình hình chung của công ty
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DV vận tải Phú Quang
Địa chỉ:số 609 khu ga-thị trấn Văn Điển-Thanh Trì
Điên thoại: 0436876171
Fax:0436876171
Mã số thuế :0102967050
Số đăng ký kinh doanh:0102036070
Công ty là 1 DN có tư cách pháp nhân, có quy mô kinh doanh vừa và nhỏ. Công ty đã có 1 chỗ đứng khá quan trọng trong nền kinh tế của nước ta. Với nhiệm vụ chính là sản xuất kinh doanh thương mại gia công các mặt hàng tôn thép công ty đã góp phần khá quan trọng vào nền kinh tế hàng hoá của nước ta giúp nâng cao cơ sở vật chất
Ban đầu công ty chỉ kinh doanh hoạt động nhỏ lẻ, cơ sở vật chất còn thiếu thốn. Giờ công ty đã từng bước đi vào ổn định và cũng từ đó công ty đã có cơ sở hạ tầng vững chắc. Ngành nghề kinh doanh cuả công ty không những duy trì mà ngày càng phát triển. Doanh thu lợi nhuận của năm sau lớn hơn năm trước. Đời sống của cán bộ công nhân viên tại công ty ngày càng ổn định,giải quyết được công ăn việc làm cho hàng trăm lao đông. Công ty luôn đa dạng hoá ngành nghề đảm bảo việc làm thường xuyên cho người lao động.
2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH thương mại sản xuất & DV vận tải Phú Quang được thành lập vào ngày 12/5/2004 theo quyết định số 185 của uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh.
Công ty đã hình thành và phát triển được 6 năm, trong 6 năm hoạt động vừa qua công ty đã thu được không ít những thành quả to lớn, khẳng định được vị trí cạnh tranh trên thị trường.
Một số chỉ tiêu thực hiện của công ty
STT
CHỉ TIÊU
2007
2008
1
Doanh thu hoạt động
5.450.675.880
7.550.038.569
2
Lợi nhuận
949.354.432
1.136.540.135
3
Tổng vốn
Vốn cố định
Vốn lưu động
8.595.865.404
2.850.545.250
5.745.320.154
15.609.774.008
4.756.542.553
10.853.231.455
3. Cơ cấu tổ chức quản lý,tổ chức kế toán
3.1.Cơ cấu tổ chức quản lý, sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Phú Quang
Giám Đốc
PGĐ kinh doanh
PGĐ kỹ thật sản xuất
Phòng kế hoạch vật tư
Ban tài chính
Phòng kỹ thuật sản xuất
Ban KCS
Phòng tổ chức hành chính
Phòng điều hành vận tải
Phân xưởng dụng cụ cơ điện
Phân xưởng gia công cấu tiện
Phân xưởng cơ khí
Phân xưởng gia công nóng
* Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý:
+Giám đốc: là người quyết định cao nhất của xí nghiệp, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi mặt sản xuất kinh doanh.
+Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất: phụ trách chung về mọi hoạt động
+Phó giám đốc kinh doanh: có nhiệm vụ xây dựng và phân bổ kế hoạch, chỉ tiêu sản xuất kinh doanh.
+Phòng kế hoạch vật tư: dựa vào các bán thành phẩm và các thành phẩm để lên kế hoạch về các vật tư, nguyên vật liệu cần nhập kho trong kỳ
+Ban tài chính: cùng với kế toán đưa ra các quyết định, chỉ tiêu, phương án về mặt tài chính như việc quyết định nâng lương cho công nhân hoặc thưởng cho công nhân viên
+Phòng kỹ thuật sản xuất: quản lý về kỹ thuật trong dây truyền sản xuất, hạn chế việc hỏng máy móc trong dây truyền là ít nhất để đảm bảo không bị gián đoạn về việc sản xuất.
+Ban KCS: giám sát, kiểm tra sản phẩm trong cả giai đoạn đang sản xuất và khi sản phẩm hoàn thành.
+Phòng tổ chức hành chính: quản lý về mặt nhân sự của công ty, và các thủ tục hành chính.
+Phòng điều hành vận tải: quản lý về mảng vận tải của công ty như việc điều hành lái xe, phương tiện để vận chuyển hàng hoá.
3.2.Cơ cấu tổ chức kế toán
3.2.1.Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Kế toán
nguyên vật liệu
và CCDC
Kế toán TSCĐ,tiêu thụ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán tiền lương
chi phí toàn bộ
Xác định kết quả kd
Các khoản chi trả ngân sách
Kế toán tổng hợp
Kế toán vốn bằng tiền
Theo dõi các
Khoản tạm
ứng công nợ
phải thu
phải trả
Thủ quỹ
Thủ kho
thống kê phân xưởng và các bộ phận liên quan
- Kế toán trưởng (Trưởng phòng kế toán): Là người chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác kế toán thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn kế toán viên thực hiện đúng chế độ kế toán tài chính hiện hành. Tổng hợp các thông tin cung cấp cho Giám đốc các phòng ban, xây dựng các kế hoạch tài chính của công ty, là người giúp việc cho giám đốc chịu trách nhiệm trước cấp trên và chấp hành pháp luật, thể lệ, chế độ tài chính hiện hành - Kiểm tra tình hình hạch toán vốn, kế toán trưởng có trách nhiệm sử dụng vốn có hiệu quả, khai thác các khả năng tiềm tàng của tài sản. Cung cấp các thông tin về tình hình tài chính một cách kịp thời, chính xác để ban giám đốc ra quyết định kinh doanh, cuối kỳ tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo tài chính của công ty.
- Kế toán Nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ: Là người theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong kỳ. Lập bảng tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ rồi chuyển cho kế toán trưởng tính toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ vào chi phi sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Kế toán TSCĐ: là người theo dõi về tình hình tăng giảm tài sản cố định
- Kế toán tiền lương: Có trách nhiệm tính toán và phân bổ hợp lý, chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ, công nhân viên của công ty.
- Kế toán tổng hợp:là người theo dõi tập hợp toàn bộ chi phí để tính giá thành
- Thủ quỹ: Quản lý các khoản bằng tiền của công ty. Thực hiện các công việc thu chi tiền mặt, căn cứ vào các chứng từ hợp pháp, hàng năm phải tổng hợp rút số tiền tồn quỹ tiền mặt.
3.2.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty.
Hình thức sổ kế toán được áp dụng trong công ty là hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. 10 ngày công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ 1 lần
Ngoài ra công ty còn áp dụng nhiều chế độ kế toán khác như: công ty áp dụng theo quyết định số 15 năm 2006 của bộ tài chính; niên độ kỳ kế toán là 1 năm tài chính; công ty tiến hành tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, và hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Quy trình luân chuyển chứng từ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú: :ghi hàng ngày
:ghi cuối tháng
:quan hệ đối chiếu
II. thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
1. Công tác phân loại nguyên liệu vật liệu và ccdc trong doanh nghiệp
Công ty có khối lượng vật liệu lớn, đa chủng loại, mỗi loại vật liệu có chức năng và tính năng cơ lý hoá khác nhau. Đối với việc phân loại vật liệu công cụ dụng cụ của xí nghiệp được căn cứ vào vai trò tác dụng của chúng. Cụ thể là:
-Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu của công ty cấu thành nên thực thể của sản phẩm như: tôn, thép lá, thép cây, thép cuộn…
- Nguyên vật liệu phụ: Là các đối tượng lao động không cấu thành nên thực thể của sản phẩm nhưng không thể thiếu vì nó tác dụng làm hoàn thiện thêm sản phẩm, tăng chất lượng sản phẩm bao gồm:vôi bột,sơn các loại…
- Nhiên liệu: Là các loại vật liệu được sử dụng cho công tác vận tải, vận hành máy móc, hoạt động sản xuất kinh doanh như: Dầu nhờn, dầu Diezen…
- Phế liệu: gang phế phẩm, thép phế phẩm…
Việc phân loại công cụ dụng cụ là tiền đề để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác hạch toán tổng hợp và chi tiết vật liệu,đảm bảo cho việc tinh giá thành của sản phẩm 1 cách chính xác.
2. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Đơn vị: công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Hoá đơn (gtgt)
Liên 2:giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Tên đơn vị bán hàng:công ty cổ phần thiết bị vật tư Hồng Hà
Số TK:013853693
Họ tên người mua hàng:Nguyễn Văn Tuấn
Công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang
Điện thoại:0436876171
Số TK:086531
Hình thức thanh toán:bằng tiền mặt
Stt
Tên hàng hoá,dịch vụ
đvt
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
1
Thép cuộn
Kg
250
50.000
12.500.000
2.1. Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho
*Giá gốc của NVL và CCDC mua ngoài nhập kho được tính theo công thức
Giá gốc NLVL và CCDC mua ngoài nhập kho
=
Giá mua ghi trên hoá đơn trừ chiết khấu thương mại,giảm giá hàng mua(nếu có)
+
Các loại thuế không được hoàn lại
+
Chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng
VD:ngày 15/11/2009 công ty mua thép cuộn với số lượng 250 kg của công ty cổ phần thiết bị vật tư Hồng Hà:
12.500.000 + (12.500.000*10%) =12.500.000 +1.250.000 =13.750.000
*Giá gốc của NVL và CCDC tự chế biến nhập kho được tính theo công thức:
Giá gốc NVL,CCDC tự chế biến nhập kho
=
Giá thực tế NVL,CCDC xuất chế biến
+
Chi phí chế biến
* Giá gốc NVL,CCDC thuê ngoài gia công chế biến nhập kho được tính theo công thức:
Giá gốc NVL ,CCDC thuê ngoài chế biến nhập kho
=
Giá thực tế NVL,CCDC xuất thuê ngoài gia công chế biến
+
Tiền thuê ngoài gia công chế biến
+
Chi phí vận chuyển bốc dỡ và các chi phí liên quan trực tiếp khác
2.2. Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ xuất kho
Do giá gốc mỗi loại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ mua về mỗi loại khác nhau nên để phản ánh đươc chặt chẽ phù hợp trước khi xuất kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ,công ty đã áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ(bình quân cuối kỳ)
Giá trị thực tế NVL,CCDC xuất kho
=
Số lượng NVL,CCDC xuất kho
+
đơn giá bình quân gia quyền
Trong đó:
Đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ
=
Giá trị thực tế NVL,CCDC tồn kho đầu kỳ
Số lượng NVL,CCDC tồho đầu kỳ
+
+
Giá trị thực tế NVL,CCDC nhâpk kho trong kỳ
Số lượng NVL,CCDC nhập kho trong kỳ
VD: ngày 18 tháng 11 năm 2009 công ty xuất thép cuộn với giá trị thực tế xuất kho được tính như sau:
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
=
2.250.000
50
+
+
12.500.000
250
+
+
14.700.000
300
=
49.083/kg
Giá thực tế xuất kho =49.083*200 =9.816.600
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Mẫu số:02-VT
Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 18/11/2009
Quyển số:1
Số:28
Nợ tk 621
Có tk 152
Họ tên người nhận hàng:Đặng Minh Ngọc
Địa chỉ:phân xưởng cơ khí
Lý do xuất:xuất cho sản xuất
Xuất tại:kho công ty
Stt
Tên nhãn hiệu,quy cách
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
CT
TX
1
thép cuộn
Kg
200
200
49.083
9.816.600
3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty
3.1.Thủ tục nhập NVL và chứng từ kế toán liên quan.
Theo chế độ kế toán hiện hành, vật liệu nhập từ bất kỳ nguồn nào thì về đến công ty đều phải tiến hành kiêm nhận và làm thủ tục nhập kho. Tại công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang chỉ nhập mua nguyên vật liệu từ bên ngoài. Vì vậy vật liệu chuyển về phải kèm theo hoá đơn mua hàng. Trên cơ sở đó thủ kho kiểm nhận hàng hoá (số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách…) xem có đúng với nội dung ghi trong hoá đơn và biên bản kiểm nhận hay không. Biên bản kiểm nghiệm do ban kiểm nghiệm lập gồn 1 đại diện phòng KCS, thủ kho và phòng vật tư, nhằm chứng nhận vật liệu mua về đảm bảo chủng loại, số lượng và chất lượng…
Sau khi thủ kho tiến hành nhập kho vật liệu chuyển hoá đơn và biên bản kiểm nghiệm vật tư lên phòng vật tư để viết phiếu nhập kho trên cơ sở hoá đơn. Trên phiếu chỉ ghi số lượng thực nhập và giá trị mua chưa thuế, phần thuế do kế toán thuế theo dõi.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
Liên 1:lưu tại phòng tổng hợp
Liên 2:giao cho người cung cấp vật liệu
Liên 3:giao cho thủ kho rồi thủ kho giao cho kế toán vật liệu
Thủ kho có trách nhiệm sắp xếp các loại có trong kho khoa học, hợp lý đảm bảo yêu cầu quản lý từng thứ, từng loại vật liệu và thuận tiện cho việc theo dõi công tác nhập xuất vật liệu.
Công ty sử dụng phương pháp tính theo phương pháp khấu trừ
Giá trị thực tế
=
Giá mua ghi trên hoá đơn
+
Chi phí vận chuyển
_
Các khoản giảm trừ
VD:ngày 10 tháng 11 năm 2009, công ty tiến hành mua thép cuộn nặng 300 kg của CTCP thiết bị vật tư Bình Minh, công ty chưa thanh toán cho người bán
Đơn vị:Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Hoá đơn(GTGT)
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 11 năm 2009
Tên đơn vị bán hàng:công ty cổ phần thiết bị vật tư Bình Minh
Số TK: 014753827
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Minh
Công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang
Điện thoại:0436876171
Số TK: 086531
Hình thức thanh toán: bằng tiền tạm ứng
stt
Tên hàng hoá dịch vụ
đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
2
Thép cuộn
Kg
300
49.000
14.700.000
Tiền hàng: 14.700.000
Tiền thuế GTGT: 1.470.000
Cộng tiền hàng: 16.170.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Số tiền viết bằng chữ: mười sáu triệu một trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Bộ phận: vật tư
Biên bản kiểm nghiệm
Vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá
Ngày 12 tháng 11 năm 2009
Số 112
-Căn cứ vào hoá đơn số 6875 ngày 12 tháng 11 năm 2009 của công ty cổ phần thiết bị vật tư Bình Minh
-Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Bà: Nguyễn Thị Lan Thủ kho Trưởng ban
+
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25814.doc