Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Xe lửa Gia Lâm

ã Chi phí khấu hao TSCĐ:

TSCĐ của công ty bao gồm nhiều loại và có gía trị lớn. Mỗi TSCĐ được mở một thẻ chi tiết TSCĐ và được theo dõi trên sổ chi tiết TSCĐ được mở vào đầu năm về nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại, tỷ lệ khấu hao. Khi tài sản tăng, giảm, kế toán theo dõi trên sổ chi tiết TSCĐ về nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại, tỷ lệ khấu hao phải trích.

Đầu năm căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và tỷ lệ khấu hao từng loại, kế toán TSCĐ trích tổng số khấu hao phải trích cả năm sau đó chia cho 12 để tính số khấu hao phải trích hàng tháng. Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch trích khấu hao hàng tháng và tình hình thực tế tăng giảm TSCĐ để tính số khấu hao cơ bản phải trích trong tháng. Sau đó tổng hợp số khấu hao cơ bản trích cho từng đối tượng sử dụng như: Chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính.

 

doc32 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Xe lửa Gia Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành thực tế sản phẩm, đánh giá chính xác sản phẩm dở dang cuối kỳ. -Một thủ quỹ phụ trách thu chi tiền mặt. sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng PP tổng hợp, kiểm tra KT vốn bằng tiền thanh toán, TT Thủ quỹ KT chi phí và giá thành KT TSCĐ KT vật liệu Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung với hệ thống sổ sách tương đối phù hợp. Công ty áp dụng máy vi tính trong việc tổ chức công tác kế toán giúp cho việc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác, giảm bớt công tác kế toán thủ công. Quá trình hạch toán khi áp dụng máy vi tính nhân viên kế toán chỉ việc chuẩn bị các điều kiện về máy và nhập dữ liệu ( các chứng từ và hạch toán chứng từ gốc) vào máy, máy tự xử lý và cho thông tin đầu ra ( Các sổ kế toán, báo cáo kế toán). Riêng đối với kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thì trình tự kế toán trên máy vi tính đựơc tiến hành theo các bước sau: - Việc tập hợp chi phí sản xuất do máy vi tính tự nhập dữ liệu từ các bộ phận liên quan và tự tính toán chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Căn cứ vào kết quả kiểm kê, đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và nhập số liệu sản phẩm dở dang cuối kỳ vào máy. - Máy vi tính tự khoá sổ kế toán và kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Căn cứ vào yêu cầu của người cần thông tin máy sẽ tự sử lý và đưa ra những thông tin theo yêu cầu. b. Hình thức kế toán tại công ty: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán nhật ký chung. * Đặc điểm chủ yếu: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian và nội dung nghiệp vụ kinn tế. Phản ánh đúng mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán ( Quan hệ đối ứng giữa các tài khoản) rồi ghi vào sổ cái. * Hệ thống sổ bao gồm: - Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký chuyên dùng - Sổ cái các tài khoản - Sổ kế toán chi tiết, thẻ kế toán chi tiết Các sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dõi chi tiêt nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu, tổng hợp, phân tích và kiểm tra của đơn vị mà các sổ kế toán tổng hợp không thể đáp ứng được. Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất áp dụng hình thức sổ kế toán nhật ký chung thường mở sồ và thẻ chi tiết sau: - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh. - Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ. trình tự ghi sổ Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chuyên dùng Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú Ghi hàng ngày ghi cuối tháng Báo cáo tài chính Đối chiếu c. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp hạch toán hàng tồn kho mà công ty áp dụng là phương pháp kê khai thường xuyên . Phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho là phương pháp ghi chép, phản ánh thường xuyên liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trên các tai khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ nhập xuất. d.Niên độ kế toán công ty áp dụng: Theo năm, năm kế toán trùng với năm dương lịch( Tính từ 1/1 đến 31/12) e.Kỳ kế toán công ty áp dụng: Theo tháng, báo cáo tài chính bao gồm: - Bảng cân đối kế toán. - Thuyết minh báo cáo tài chính. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 2.2. tình hình thực tế về tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Xe lửa Gia Lâm 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty Xe lửa Gia Lâm Công ty sản xuất theo đơn đặt hàng với quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song. Mỗi sản phẩm gồm nhiều sản phẩm chi tiết được tiến hành sản xuất trên một quy trình riêng nhưng song song đồng bộ với nhau sau đó mới lắp ráp thành đầu máy toa xe hoàn chỉnh. Trước đây giá bán của đơn đặt hàng được cấp trên duyệt căn cứ vào dự toán chi phí, căn cứ vào giá thành thực tế của sản phẩm, còn hiện nay công ty đã xây dựng được định mức chi phí tương đối ổn định và khi sản phẩm hoàn thành bàn giao cho khách hàng cũng là lúc kết thúc hợp đồng. Xuất phát từ đặc điểm đó và yêu cầu quản lý nên công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đối với nguyên vật liệu trực tiếp là từng đơn đặt hàng sau đó tổng cộng toàn công ty còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tập hợp toàn công ty mà không tập hợp riêng cho từng phân xưởng, từng đơn đặt hàng. 2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất ở Công ty Xe lửa Gia Lâm Chi phí sản xuất ở công ty được phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí bao gồm : + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn công ty do đó tất cả chi phí phát sinh trong kỳ đều được tập hợp trực tiếp mà không áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp cho các đơn đặt hàng. Ngoài ra để phục vụ cho việc lập bảng thuyết minh tài chính ( phần chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố) phục vụ cho yêu cầu thông tin và quản trị doanh nghiệp thì chi phí sản xuất kinh doanh còn được phân loại theo các yếu tố sau: Chi phí nguyên vật liệu Chi phí nhân công Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền Hiện nay công ty thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên do đó cũng áp dụng phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất đối với các doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty Xe lửa Gia Lâm 2.2.3.1. Phương pháp tập hợp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nguyên vật liệu trực tiếp của công ty có rất nhiều loại, mỗi loại có tính năng công dụng khác nhau trong việc sản xuất, chế tạo ra sản phẩm. Phần lớn nguyên vật liệu của công ty là mua ngoài và một phần nhỏ tự chế gọi là dự bị phẩm. Nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các loại sau: Vật liệu chính: Sắt, thép, tôn, gỗ các loại, nửa thành phẩm mua ngoài như: máy phát điện, rơle... Vật liệu phụ : Các loại sơn, dầu ( HDX 50, C5220, Cartrol Hyspin, AS 32, đất đèn, dây điện...) Nhiên liệu : Xăng, dầu, mỡ các loại ( Ví dụ xăng A76, A92, dầu điêzen...) Phụ tùng thay thế : Các loại vòng bi đơn, tỳ, kép, bi viên, bi đũa, căn đệm, dây đai... Dự bị phẩm : Là vật liệu do công ty tự chế tạo như Êcu16,20 , Bulông 16x100;20x100, xích hãm tay, khoá cúp, tăm bua, máy phát... Tuỳ theo từng đầu máy toa xe mà tỷ trọng của từng loại nguyên vật liệu trực tiếp trong sản phẩm có sự thay đổi nhưng nhìn chung chi phí nguyên vật liệu chính chiếm khoảng 80% tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nguyên vj liệu xuất cho các phân xưởng sản xuất gồm 2 loại: Nguyên vật liệu xuất từ các kho vật tư của công ty giao cho các phân xưởng sản xuất ( chiếm tỷ trọng lớn) Nguyên vật liệu mua ngoài không nhập kho mà giao thẳng cho các phân xưởng ( chiếm tỷ trọng nhỏ thường là vật liệu phụ) Đối với nguyên vật liệu xuất từ các kho vật tư của công ty thì trình tự tập hợp vật liệu chính, vật liệu phụ , nhiên liệu, phụ tùng, dự bị phẩm đều theo trình tự sau: Sau khi ký các hợp đồng sản xuất với khách hàng, phòng kỹ thuật lập thiết kế ( đối với hợp đồng đóng mới toa xe) hoặc bản giải thể xác định mức độ sửa chữa ( đối với hợp đồng sửa chữa, đại tu toa xe đầu máy). Căn cứ vào thiết kế được duyệt và các bản giải thể, kế hoạch sản xuất, nhu cầu sản xuất thực tế và định mức tiêu hao nguyên vật liệu phòng kỹ thuật viết phiếu lĩnh vật tư cho các phân xưởng chuyển qua phòng vật tư duyệt sau đó mới làm thủ tục xuất kho cho các phân xưởng. Chứng từ gốc xuất vật tư cho sản xuất ở công ty là: “ Phiếu lĩnh vật tư”- Mẫu số 6- VT Đơn vị: Công ty Phiếu lĩnh vật tư Mẫu số 6/VT Xe lửa Gia Lâm Số .... Khổ 13x9 Ngày tháng năm 2005 Tên đơn vị lĩnh: Phân xưởng đóng mới Lý do lĩnh: Sàn toa xe Lĩnh tại kho: Kho vật tư Danh điểm VT Tên,nhãn hiệu, quy cách VT Đơn vị tính Số lượng Gía đơn vị Thành tiền Ghi chú Xin lĩnh Thực phát 101004 Tôn 4 ly m2 200 157 4285.7 627,855 Cộng thành tiền ( viết bằng chữ) .............................................................................................. Phụ trách cung tiêu Thủ kho Người nhận Phụ trách đơn vị ở công ty , việc hạch toán nguyên vật liệu kế toán chỉ sử dụng giá thực tế mà không sử dụng giá hạch toán. Giá thực tế vật liệu xuất kho công ty tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. Kế toán cũng tiến hành theo dõi mở thêm một cột trên thẻ kho theo doĩ đơn giá thực tế của từng lần nhập kho sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho vào phiếu lĩnh vật tư theo đúng đơn giá mua thực tế ghi trên hoá đơn của khối lượng vật tư xuất đó. Cuối tháng kế toán tiến hành nhập kho số liệu trong tháng vào máy vi tính theo lập trình đã cài sẵn. Sau khi vào toàn bộ số liệu vật tư trong tháng, máy vi tính sẽ tự tính bảng phân bổ vật tư o từng đầu máy, toa xe, sản xuất chế tạo dự bị phẩm. Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho sản xuất, dùng cho quản lý sản xuất chung và quản lý doanh nghiệp. Căn cứ vào bảng phân bổ vật tư tháng 1/2005 kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất trong tháng và nhập số liệu trên máy vi tính để ghi vào sổ Nhật ký chung và chuyển vào sổ cái TK 621 theo định khoản: Nợ TK 621 Có TK 152 Chi tiết: TK 1521 TK 1522 TK 1523 TK 1534 TK 1525 TK 1526 Đối vơi nguyên vật liệu mua ngoài không nhập kho mà giao thẳng cho các phân xưởng sản xuất thì căn cứ vào hoá đơn mua và phiếu chi tiền mặt kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất vào sổ Nhật ký chung và chuyển vào sổ cái TK 621 theo định khoản: Nợ TK 621 Nợ TK 133 Có TK 111 Nếu mua bằng tiền mặt Có TK 112 Nếu mua bằng tiền gửi Có TK 141 Nếu tạm ứng trước Sau đó cuối tháng máy vi tính sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang TK 154 theo định khoản Nợ TK 154 Có TK 621 Trong tháng 1/2005 toàn bộ chi phí NVL trực tiếp được ghi vào sổ NKC như sau: Sổ nhật ký chung Từ ngày 1/1/2005- 31/1/2005 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 1373 16/1 PX cơ khí mua vật tư sx DV 621 1111 2.250.000 2.250.000 1490 18/1 Chi phí vật tư làm giá chuyển 621 141 95.000 95.000 1380 24/1 PX đầu máy mua vật tư sx 621 1111 5.737.100 5.737.100 1512 26/1 Chi phí nhiên liệu dùng cho sx ĐMTX 621 1121 4.727.697 4.727.697 1615 30/1 VLC dùng cho sx tháng 1/2005 621 1521 636.872.191 636.872.191 1615 30/1 VLP dùng cho sx tháng 1/2005 621 1522 102.557.235 102.557.235 1615 30/1 Nhiên liệu dùng cho sửa chữa tháng 1/2005 621 1523 25.200.000 25.200.000 1615 30/1 DBP dùng cho sx tháng 1/2005 621 1524 27.087.200 27.087.200 1615 30/1 Kết chuyển chi phí NVL tháng 1/2005 621 1526 12.747.380 12.747.380 1747 31/1 Kết chuyển chi phí NVL tháng 1/2005 154 621 1.308.640.903 1.308.640.903 Cộng Riêng với chi phí thu mua trong tháng mà chủ yếu là chi phí vận chuyển kế toán không tính vào giá thực tế vật liệu xuất kho. Việc vận chuyển do xe tải của công ty đảm nhiệm, trong đó tiền lương lái xe được hạch toán vào tài khoản 642 chi phí nhiên liệu ( xăng dầu) cho xe tải thì được hạch toán vào tài khoản 627. 2.2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm toàn bộ chi phí tiền lương, trích BHXH, BHYT của công nhân trực tiếp tham gia sản xuất. Kế toán tiền lương: ở công ty, chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm: + Tiền lương trả theo sản phẩm + Tiền lương trả theo thời gian Trong đó tiền lương trả theo sản phẩm là lương khoán cho từng phần công việc. Công ty đã xây dựng được định mức lao động cho từng đầu máy toa xe. Để sửa chữa và đóng mới hoàn chỉnh một đầu máy toa xe thì do công nhân của nhiều phân xưởng làm, do đó chi phí tiền lương hàng tháng được tính cho từng phân xưởng, sau đó tập hợp toàn công ty vào định kỳ cuối tháng, bao gồm cả lương công nhân sản xuất hàng trong chỉ tiêu và ngoài chỉ tiêu cấp trên giao Ngoài ra những phân xưởng trong tháng có sản xuất hàng ngoài chỉ tiêu cấp trên giao thì kế toán căn cứ vào hợp đồng ký kết với khách hàng tính số tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất. Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các phân xưởng, kế toán tính toán tiền lương phải trả công nhân sản xuất và nhập số liệu trên máy vi tính để ghi vào sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 622 “ chi phí nhân công trực tiếp” theo định khoản: Nợ TK 622 Có TK 3341 Tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên ( Tiền lương khoán sản phẩm phải trả CNSX hàng trong chỉ tiêu) Có TK 3343 Tiền lương CNSX kinh doanh dịch vụ ( Tiền lương phải trả CNSX hàng ngoài chỉ tiêu) Có TK 3344 Thu nhập khác của công nhân sản xuất. Bảng thanh toán lương sản phẩm tháng 1/2005 Phân xưởng đầu máy STT Nội dung thanh toán Sản lượng thanh toán Định mức lao động Đơn giá tiền lương( 1 giờ) Thành tiền ( đồng) 1 Sản phẩm chính 1 sp T.toán - Sửa chữa đầu máy 577 - Sửa chữa đầu máy 571 - Sửa chữa đầu máy 584 Cộng 0,3 0,4 0,4 1,1 7560 8516 1772 15.090.400 - Chế tạo thùng gió 8 160 1280 1772 2.268.200 - Chế tạo cúp Lơloa 41 1.750.000 - Tán đinh xe 1326646 12 3 36 1716 61.800 - Lốc tôn Inox làm ket nước xe mới 16 27600 Cộng 1 9848 19.198.000 2 Quản lý + Bổ trợ - Quản lý 9848 3,8% 374 1823 681.800 - Lái cần trục 9848 2% 197 1468 289.200 - VS, trông xe, nước uống 9848 6% 591 1192 704.500 -Lương ông Thu toa xe 709.200 - Lương ông Chỉ dồn tàu 526.400 - Lương ông Long 367.200 - PCQĐ,PQĐ ( 3 người) 180.000 - PC TTSX ( 8 người) 144.000 - PC ATVS ( 9 người) 162.000 - Nước uống ( 50 người) 200.000 -Học, họp đoàn thể 110.800 - VS WC 180.000 Phép 1/2005 (47 người) 1.177.300 - VS phân xưởng 531.300 - Hỗ trợ thêm giờ PVSX 1.133.000 - Thưởng ( 86 người) 6.505.000 -Đối ngoại giao máy 577 300.000 Cộng 2 13.901.700 3 Khuyến khích tổ lái máy đi thử 300.000 Khuyến khích giao TP máy 577 1.000.000 Cộng 3 1.300.000 Tổng cộng (1+2+3) 34.399.700 Kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ Theo chế độ tài chính hiện hành ngoài tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, doanh nghiệp còn phải tính vào chi phí sản xuất một khoản gồm BHXH, BHYT, KPCĐ một tỷ lệ nhất định trên tổng só tiền lương công nhân sản xuất. Do vậy khi tiền lương phát sinh ở đâu thì chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ sẽ được tính ở đó Thực tế tại công ty Xe lửa Gia Lâm hàng tháng kế toán căn cứ vào quỹ lương cơ bản và tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ để tính vào chi phí sản xuất trong kỳ của công nhân sản xuất. Kế toán nhập số liệu trên máy vi tính theo bút toán: Nợ TK 622 Có TK 3382 Kinh phí công đoàn Có TK 3383 Bảo hiểm xã hội Có TK 3384 Bảo hiểm y tế Cuối tháng theo yêu cầu của kế toán, máy vi tính sẽ tự kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 theo định khoản: Nợ TK 154 Có TK 622 Hiện nay hàng tháng kế toán tiền lương không nhập bảng phân bổ tiền lương. Việc tập hợp chi phí nhân công trực tiếp được phản ánh trên sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” Sổ nhật ký chung Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 1576 31/1 622 3341 290.843.709 290.843.709 1568 31/1 622 3343 59.303.600 59.303.600 1571 31/1 622 3382 6.834.000 6.834.000 1708 31/1 622 3383 24.530.032 24.530.032 1572 31/1 622 3384 3.369.400 3.369.400 1748 31/1 154 622 384.880.741 384.880.741 2.2.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất chung * Nội dung chi phí sản xuất chung Công ty Xe lửa Gia Lâm xây dựng tổ chức thành 8 phân xưởng sản xuất, chi phí sản xuất chung không được tập hợp riêng rẽ cho từng phân xưởng hay đơn đặt hàng mà tập hợp chung toàn công ty trên TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” ở công ty chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản sau: - Chi phí nhân viên phân xưởng TK6271 - Chi phí vật liệu phân xưởng TK 6272 Bao gồm: Vật liệu, nhiên liệu, thiết bị, dự bị phẩm dùng cho sản xuất chung - Chi phí công cụ dụng cụ TK 6273 - Chi phí khấu hao TSCĐ và khấu hao sửa chữa lớn TSCĐ của phân xưởng TK 6274 Chi phí bảo hộ lao động dùng cho sản xuất TK 6275 - Chi phí nâng cấp, nâng bậc cho CNV TK 6276 - Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho quản lý sản xuất chung bao gồm: Chi phí điện nước, điện thoại... TK 6277 - Chi phí khác bằng tiền trong phạm vi phân xưởng như chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí cho nhân viên phân xưởng TK 6278 Việc tập hợp chi phí sản xuất chung trong tháng được phản ánh trên sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 627 và sổ chi tiết các tài khoản liên quan. Cụ thể, việc tập hợp các yếu tố trên của chi phí sản xuất chung được trình bày ở phần dưới đây: Phương pháp tập hợp Kế toán tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng Căn cứ vào bảng thanh toán lương nhân viên phân xưởng tháng 1/2005 kế toán tính toán và nhập số liệu trên máy vi tính về chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng vào sổ Nhật ký chung và chuyển vào sổ cái tài khoản 627 Các khoản trích BHXH, BHYT. KPCĐ tính vào chi phí nhân viên phân xưởng theo tỷ lệ như với công nhân trực tiếp sản xuất. Số liệu tập hợp được kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung sau đó ghi sổ chi tiết khoản mục 6271 và các sổ cái liên quan. Sổ nhật ký chung Tháng 1/2005 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 1567 31/1 Lương NVPX tháng 1/2005 6271 3341 59.129.700 59.129.700 1568 31/1 Lương sx dịch vụ tháng1/2005 6271 3343 14.207.200 14.207.200 1571 31/1 Trích KPCĐ CNXS tháng 1/2005 6271 3382 1.398.900 1.398.900 1708 31/1 Trích BHXH CNSX tháng1/2005 6271 3383 5.002.900 5.002.900 1572 31/1 Trích BHYT CNSX tháng1/2005 6271 3384 676.000 676.000 Cộng Sổ chi tiết khoản mục TK 6271- Chi phí nhân viên phân xưởng Ngày/tháng/năm SHCT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có 31/1/2005 1567 Lương CNPX tháng 1/2005 3341 59.129.700 31/1/2005 1568 Lương SX DV tháng1/2005 3343 14.207.200 31/1/2005 1571 Trích KPCĐ CNSX tháng 1/2005 3382 1.398.900 31/1/2005 1708 Trích BHXH CNSX tháng 1/2005 3383 5.002.900 31/1/2005 1572 Trích BHYT CNSX tháng 1/2005 3384 676.000 31/1/2005 1749 KC chi phí nhân công tháng 1/2005 154 80.414.700 Cộng số phát sinh 80.414.700 80.414.700 Kế toán chi phí vật liệu phân xưởng Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh về chi phí vật liệu phân xưởng kế toán tập hợp ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái các tài khoản có liên quan Trong tháng 1/2005 chi phí vật liệu phân xưởng tập hợp được là: Sổ Nhật ký chung Tháng 1/2005 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 1364 3/1/2005 PX giá chuyển mua vật tư 6272 1111 862.000. 862.000 1381 24/1/2005 Anh Thắng mua phanh xe ô tô 6272 1111 40.000 40.000 1616 31/1/2005 VLC dùng cho sx chung 6272 1521 13.459.545 13.459.545 1616 31/1/2005 VLP dùng cho sx chung 6272 1522 41.914.300 41.914.300 ... ... ... ... ... ... ... 1616 31/1/2005 NL dùng cho sx chung 6272 1523 2.317.000 2.317.000 1616 31/1/2005 DBP dùng cho sx chung 6272 1526 238.550 238.550 Sổ chi tiết khoản mục TK 6272- Chi phí vật liệu phân xưởng Ngày tháng SHCT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có 3/1/2005 1364 PX giá chuyển mua vật tư 1111 862.000 24/1/2005 1381 Anh Thắng mua phanh xe ô tô 1111 40.000 31/1/2005 1616 VLC dùng cho sx chung 1521 13.459.545 31/1/2005 1616 VLP dùng cho sx chung 1522 41.914.300 31/1/2005 1616 NL dùng cho sx chung 1523 2.317.000 31/1/2005 1616 DBP dùng cho sx chung 1526 238.550 ... ... ... ... ... 31/1/2005 1750 KC chi phí nhân công tháng 1/2005 154 83.508.631 Cộng số phát sinh 83.508.631 83.508.631 Kế toán tập hợp chi phí công cụ dụng cụ Căn cứ vào phiếu thanh toán và phiếu lĩnh công cụ dụng cụ, kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 627, chi tiết 6273 – “Chi phí công cụ dụng cụ” Sổ Nhật ký chung Tháng 1/2005 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 1363 1/1/2005 A. Hiếu mua dụng cụ cho PXGNC 6273 1111 3.559.100 3.559.100 1364 3/1/2005 PX ĐM mua vật tư chế tạo từ dụng cụ CN 6273 1111 9.917.100 9.917.100 1364 3/1/2005 PXCK mua dụng cụ 6273 1111 1.398.000 1.398.000 1367 9/1/2005 PXCK mua dụng cụ 6273 1111 1.660.000 1.660.000 1386 31/1/2005 A. Sinh phòng KT mua dụng cụ TN quang treo 6273 141 1.760.000 1.760.000 1502 31/1/2005 Xuất dụng cụ cho các phân xưởng sx 6273 1531 36.243.600 36.243.600 1382 26/1/2005 A. Nam – GC mua dụng cụ PX 6273 1111 3.699.700 3.699.700 1382 26/1/2005 Chi phí thu gom từ dụng cụ hỏng 6273 1111 3.000.000 3.000.000 1385 31/1/2005 Thu tiền bán từ dụng cụ hỏng 1111 6273 6.000.000 6.000.000 Sổ chi tiết khoản mục TK 6273-“ Chi phí công cụ dụng cụ” Ngày tháng SHCT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có 1/1/2005 1363 A. Hiếu mua dụng cụ cho PXGNC 1111 3.559.100 3/1/2005 1364 PX ĐM mua vật tư chế tạo từ dụng cụ CN 1111 9.917.100 3/1/2005 1364 PXCK mua dụng cụ 1111 1.398.000 9/1/2005 1367 PXCK mua dụng cụ 1111 1.660.000 31/1/2005 1386 A. Sinh phòng KT mua dụng cụ TN quang treo 141 1.760.000 31/1/2005 1502 Xuất dụng cụ cho các phân xưởng sx 1531 36.243.600 26/1/2005 1382 A. Nam – GC mua dụng cụ PX 1111 3.699.700 26/1/2005 1382 Chi phí thu gom từ dụng cụ hỏng 1111 3.000.000 31/1/2005 1385 Thu tiền bán từ dụng cụ hỏng 1111 6.000.000 31/1/2005 1751 KC chi phí sx tháng 1/2005 154 55..237.500 Cộng số phát sinh 61..237.500 61..237.500 Kế toán tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ và khấu hao SCL TSCĐ của phân xưởng Chi phí khấu hao TSCĐ: TSCĐ của công ty bao gồm nhiều loại và có gía trị lớn. Mỗi TSCĐ được mở một thẻ chi tiết TSCĐ và được theo dõi trên sổ chi tiết TSCĐ được mở vào đầu năm về nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại, tỷ lệ khấu hao. Khi tài sản tăng, giảm, kế toán theo dõi trên sổ chi tiết TSCĐ về nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại, tỷ lệ khấu hao phải trích. Đầu năm căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và tỷ lệ khấu hao từng loại, kế toán TSCĐ trích tổng số khấu hao phải trích cả năm sau đó chia cho 12 để tính số khấu hao phải trích hàng tháng. Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch trích khấu hao hàng tháng và tình hình thực tế tăng giảm TSCĐ để tính số khấu hao cơ bản phải trích trong tháng. Sau đó tổng hợp số khấu hao cơ bản trích cho từng đối tượng sử dụng như: Chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính. Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng 1/2005 dùng cho sản xuất chung ghi vào sổ Nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK 627 (6274) 19.000.000 Có TK 214 (2141) 19.000.000 Chi phí khấu hao SCL TSCĐ Đối với chi phí SCL TSCĐ được trích thường xuyên vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo kế hoạch. Căn cứ vào tỷ lệ trích trước khấu hao SCL TSCĐ và nguyên giá của chúng để tính ra số trích khấu hao SCL TSCĐ. Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng 1/2005 dùng cho sản xuất chung ghi vào sổ Nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK 627 (6274) 5.000.000 Có TK 335 5.000.000 Kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh trên vào sổ cái TK 627 và sổ chi tiết TK 6274 Sổ Nhật ký chung Tháng 1/2005 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 1387 31/1/2005 Trích KHCB tháng 1/2005 vào CP SXC 6274 2141 19.000.000 19.000.000 1379 31/1/2005 Trích KH SCL tháng 1/2005 vào CP SXC 6274 3351 5.000.000 5.000.000 Sổ chi tiết khoản mục TK 6274-“ Chi phí KH SCL TSCĐ” Ngày tháng SHCT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có 31/1/2005 1378 Trích KH CB tháng 1/2005 vào CPSXC 2141 19.000.000 31/1/2005 1379 Trích KH SCL tháng 1/2005 vào CP SXC 3351 5.000.000 31/1/2005 1752 KC chi phí KH SCL TSCĐ 154 24.000.000 Cộng số phát sinh 24.000.000 24.000.000 5-Kế toán chi phí bảo hộ lao động dùng cho sản xuất Do tính chất đặc thù sản xuất nên công ty mở thêm TK 627 chi tiết TK 6275 chi phí bảo hộ lao động dùng cho sản xuất. Chi phí này bao gồm như mũ bảo hiểm, găng tay, quần áo bảo hộ, công tác phí an toàn bảo hộ lao động... Căn cứ vào chi phí phát sinh kế toán ghi rõ vào sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 627 chi tiết TK 6275 Sổ Nhật ký chung Tháng 1/2005 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 1380 24/1/2005 Chi phí làm áp phích về BH & ATLĐ 6275 1111 7.940.000 7.940.000 1381 24/1/2005 CP kiểm tra công tác BHLĐ PX 6275 1111 700.000 700.000 1387 31/1/2005 A.Chính làm áp phich ATLĐ 6275 141 4.000.000 4.000.000 1617 31/1/2005 BHLĐ dùng cho sx tháng 1/2005 6275 1522 3.440.800 3.440.800 Sổ chi tiết khoản mục TK 6275- Chi phí công cụ dụng cụ Ngày tháng SHCT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có 24/1/2005 1380 Chi phí làm áp phích về BH & ATLĐ 1111 7.940.000 24/1/2005 1381 CP kiểm tra công tác BHLĐ PX 1111 700.000 31/1/2005 1387 A.Chính làm áp phich ATLĐ 141 4.000.000 31/1/2005 1617 BHLĐ dùng cho sx tháng 1/2005 1522 3.440.800 31/1/2005 1753 KC CP BHLĐ tháng 1/2005 154 16.080.800 Cộng số phát sinh 16.080.800 16.080.800 Kế toán chi phí nâng bậc ch

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhÇn 2.doc
  • docphÇn 1.doc
  • docPhÇn 3.doc
Tài liệu liên quan