Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần và đầu tư xây dựng số 1 Hà Nội

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2

1.1 Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2

1.1.1Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2

1.1.2Yêu cầu quản lý của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2

1.1.3Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2

1.2 Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3

1.2.1 Chi phí sản xuất 3

1.2.2 Giá thành sản phẩm 5

1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phi sản xuất và giá thành sản phẩm 6

1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 7

1.3.1 Đối tượng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 7

1.3.2 Phương pháp kế toán tập hợp,kết chuyển chi phí sản xuất 8

1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và các khoản thiệt hại 17

1.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 17

1.4.2 Các khoản thiệt hại 17

1.5 Tính giá thành sản phẩm 19

1.5.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm 19

1.5.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 20

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 21

2.1.Tổng quan về công ty 21

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 21

2.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 21

2.1.1.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty 22

2.2 Thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất tại công ty 24

2.2.1 Đối tượng,phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty 24

2.3. Thực trạng việc đáng giá sản phẩm dở dang, các khoản thiệt hại tai công ty 40

2.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 40

2.3.2 Các khoản thiệt hại trong quá trình sản xuất tại công ty 41

2.4 Thực trạng công tác tại công ty 41

2.4.1 Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành tại công ty 41

2.4.2 Phương pháp tính giá thành áp dụng tại công ty. 41

CHƯƠNG III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 43

3.1 Đánh giá chung về công tác hạch toán và tính giá thành sản phẩm tại công ty 43

3.1.1 Những ưu điểm 43

3.1.2. Những tồn tại 44

3.1.3 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thàng sản phẩm tại công ty 45

KẾT LUẬN 52

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 54

 

 

doc58 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1543 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần và đầu tư xây dựng số 1 Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của tiêu chuẩn chất lượng và đặc điểm kỹ thuật của sản xuất . Tập hợp các khoản thiệt hại : Nợ TK 138 Có TK 154,155,157,632: sản phẩm hỏng chờ xử lý Có TK liên quan(152,334,338) :chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng có thể sữa chữa Xử lý giá trị sản phẩm hỏng ngoài định mức Nợ TK 152,1388,334,111 : giá trị thu hồi của người gây ra sản phẩm hỏng Nợ TK 632,811,415: xử lý số thiệt hại về sản phẩm hỏng Có TK 138: thiệt hại sản phẩm hỏng ngoài định mức 1.4.2.2 Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất Thiệt hại ngừng sản xuất là những khoản thiệt hại xảy ra do việc đình chỉ thi công trong một thời gian nhất định nào đó vì những nguyên nhân khách quan và chủ quan nào đó. Ngừng sản xuất có thể do thời tiết, do thời vụ hoặc do tình trạng cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu, máy móc thi công và các nguyên nhân khác. Các khoản thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất bao gồm tiền lương phải trả trong thời gian ngừng sản xuất, giá trị nguyên vật liệu, động lực phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất. Trong trương hợp ngừng việc theo thời vụ hoặc ngừng việc theo kế hoạch , doanh nghiệp lập dự toán chi phí trong thời gian ngừng việc và tiến hàng trích trước chi phí ngừng sản xuất vào chi phí hoạt đông kinh doanh. Khi kết thúc một niên độ kế toán hoặc khi công trình bàn giao, kế toán phải xác định số chênh lệch giữa số đã trích trước với chi phí thực tế phát sinh thì phải lập bút toán hoàn nhập số chênh lệch Phương pháp hạch toán. Sơ đồ hạch toán một số nội dung kinh tế chủ yếu TK 111, 112, 152, 331, 334 TK 133 TK 623, 627, 642, 811 Chi phí ngừng sản xuất thực tế phát sinh Trường hợp không trích trước TK 335 Chi phí thực tế TK 711 Chênh lệch chi phí đã trích trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh Trích trước chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch Chênh lệch chi phí thực tế lớn hơn chi phí đã dự toán Sơ đồ 6: Sơ đồ hoạch toán các khoản thiệt hại do ngừng sản xuất 1.5 Tính giá thành sản phẩm 1.5.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm Xác địng đối tượng sản phẩm là việc xác định sản phẩm, bán thành phẩm, công việc , dịch vụ có thể và đòi hỏi tính giá thành sản phẩm một đơn vị. Đối tượng đó có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang tên dây chuyền sản xuất tùy theo yêu cầu của hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm Để phân biệt được đối tượng kế toán CPSX và đối tượng tính giá thành ngay cả khi chúng đồng nhất là một, cần dựa vào đặc điểm công nghệ sản xuất , vào loại hình sản xuất 1.5.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm - Phương pháp trực tiếp (còn gọi phương pháp giản đơn) : phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng . Giá thành đơn vị sản phẩm theo phương pháp này được tính bằng cách trực tiếp lấy tổng CPSX sản phẩm cộng (+) hoặc trừ (-) số chênh lệch giữa giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ so với cuối kỳ chia cho số lượng thành phẩm - Phương pháp tổng cộng chi phí : áp dụng với các DN mà quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất: Giá thành sản phẩm =Z1 +Z2 + …+ Zn -Phương pháp hệ số : Đối với doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm cùng nhóm thì trong chu kỳ sản xuất đầu tiên tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuấttính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp. Sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh tính giá thành bình quân và đem so sánh với nhau để xác lập hệ số. Trong chu kỳ sản xuất sãn xuất tiếp theo được phép tập hợp chung các khoản mục chi phí sản xuất. Cuối kỳ tiến hành đánh giá , giá trị sản phẩm dở dang chung và tính giá thành chung và tính tổng giá thành chung của các loại sản phẩm, kết hợp với thống kê số lượng sản phảm hoàn thành trong kỳ cùng loại để tính giá thành thực tế từng loại sản phẩm theo phương pháp hệ số _ Phương pháp tỉ lệ: Đối với doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm không cùng nhóm và thường xuyên thay đổi mẫu mã sản phẩm thì khó xác lập hệ số về giá thành. Vì vậy trong chu kỳ sản xuất đầu tiên tổ chức tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp sau một số chu kỳ sản xuất tính giá thành thực tế bình quân từng loại sản phẩmvà sử dụng xác định giá thành kế hoạch hay gọ là giá thành hạch toán Tỷ lệ = Giá thành thực tế Giá thành hạch toán CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 2.1.Tổng quan về công ty - Tên đơn vị thực tập : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 1 Hà Nội. - Tên giao dịch quốc tế: Hanoi Investment and Construction Joint Stock Company NO 1 - Tên viết tắt: HICC1 - Biểu tượng của công ty: - Địa chỉ trụ sở chính: Số 02 Tôn Thất Tùng, phường Trung Tự, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội - Điện thoại: (04) 5.744.616 - Fax: (84 - 4) 8.520.978 - Email: HICC1@vnn.vn - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103015682 do Sở Kế hoạch & Đầu tư cấp ngày 30/01/2007. - Mã số thuế: 01 001 05 398 - Vốn điều lệ: 35.000.000.000 đồng (Ba mươi lăm tỷ đồng VN) - Tài khoản ngân hàng: 2111 000 0000 645 Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Để tổ chức bộ máy kế toán phù hợp cần phải căn cứ vào quy mô và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty đó. Và công ty đã căn cứ vàohoạt động sản xuất kinh doanh của minh đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hìnhkế toán tập trung. Tất cả công việc kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán của công ty Sơ đồ về mô hình kế toán ở công ty : Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán , ngân hàng Kế toánchi phí, giáthành Kế toán vật liệu, công cụ, dụng cụ Kế toán tại các đội Kế toán trưởng Kế toán Tiền Lương Kế toán Tài sảnCố Định 2.1.1.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty *. Hình thức ghi sổ Để tổ chức vận dụng hình thức kế toán phù hợp công ty phải căn cứ vào hệ thống tài khỏan sử dụng, chế độ thể lệ kế toán của công ty , căn cứ vào quy mô đặc điểm sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý trình độ nghiệp vụ cán bộ kế toán cũng như điều kiện trang bị phương tiện kỹ thuật tính toán của đơn vị mình. Tổ chức hình thức kế toán phù hợp sẽ cung cấp thông tin kịp thời và nâng cao hiệu quả của công tác kế toán Tại công ty căn cứ vào tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của mình, công ty đã áp dụng hình thức kế toán theo hình thức nhật ký chung *. Hệ thống tài khoản sử dụng: Niên độ kế toán bắt đàu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 30/12 hàng năm Đơn vị tiền tệ sử dụng là VNĐ Công ty áp dụng phương pháp tính hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. *. Các loại sổ sách Hệ thống chứng từ áp dụng theo quy định của bộ tài chính, các biểu mẫu chứng từ do tổng cục thông kê phát hành như : phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất…. hệ thống sổ kế toán trong xý nghiệp bao gồm: Sổ nhật ký chung Sổ cái Các loại thẻ hoặc sổ chi tiết : sổ nhân công, sổ công nợ , sổ tạm ứng , sổ tính giá thành, sổ chi tiết tài khoản131, 141,152,154,336,622,623,627…. *. Trình tự ghi sổ kế toán Hàng ngày căn cứ các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật khí chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản phù hợ. Đối với các TK có mở sổ hoặc thẻ chi tiết thì sau khi ghi vào sổ nhật ký chung phải căn cứ vào những chứng từ gốcghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng công sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào đây để lập bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với số liệu chung của tài khỏan đó trên sổ cái và làm căn cứ để lập các báo cáo tài chính. Ở công ty đã sử dụng phần mềm kế toán máy nên mọi công việc đều được xử lý trên máy vi tính. Chứng từ gốc Sổ nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Số thể chi tiết Sổ cái Bảng cân đối tài khoản Các báo cáo kế toán Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Bảng tổng hợp chi tiết Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu 2.2 Thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất tại công ty 2.2.1 Đối tượng,phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty 2.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất muốn chính xác và hữu hiệu phải dựa trên những căn cứ lựa chọn. Đây là khâu quan trọng trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng số 1 Hà Nội là một đơn vị chuyên thi công các công trình, sản phẩm mang tính đơn chiếc, cho nên để thuận tiện trong việc tập hợp chi phí sản xuất công ty đã lụa chọn đối tượng hạch toán chi phí là công ttrình, hạng mục công trình. 2.2.1.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất áp dụng tại công ty. Để thuận lợi cho việc theo dõi và tập hợp chi phí sản xuất phát sinh, công ty phải chọn phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo công trình hạng mục công trình. Chi phí sản xuất phát sinh ở công trình nào thì tập hợp cho công trình, hạng mục công tình đó. Đối với những chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình thì phân bổ chi phí theo tiêu thức được lựa chọn. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nội dung và nguyên tắc hạch toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong sản xuất xây lắp của công ty gồm chi phí nguyên vậy liệu chính và vật liệu phụ dùng trực tiếp để sản xuất theo sản phẩm xây lắp. + Nguyên vật liêu chính: Bao gồm những loại vật liệu mà khi tham gia vào sản xuất nó cấu thành thực thể của sản phẩm như : gạch, ngói, cát, đá, xi măng… + Chi phí vật liệu phụ: bao gồm những vật liệu mà khi tham gia vào sản xuất nó kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dạng bề ngoài của sản phẩm, góp phần tăng thêm chất lượng, thẩm mỹ của sản phẩm… + Nhiên liệu: Nguyên vật liêu trực tiếp sản xuất như : xăng , dầu , khí đốt, que hàn.. Nguyên tắc hạch toán: Nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm hạng mục công trình nào phải tính trực tiếp cho sản phẩm, hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật liệu và theo số lượng vật liệu thực tế đã sử dụng Phương pháp hạch toán: Khi công ty ký kết được một hợp đồng nào đấy thì căn cứ vào dự toán được giám đốc duyệt của từng công trình phòng kế toán vật tư sẽ căn cứ vào bảng dự toán vật tư, tiến độ kế hoach thi công của từng công trình và giấp đề nghị cấp vật tư, thiết bị của đơn vị thi công để cấp phát các loại vật tư thiết bị cho từng công trình đã được lãnh đạo ký duyệt, sau đó gửi về phòng kế toán tài chính để ghi sổ. Nguyên vật liệu xuất dùng cho công trình nào, kế toán sẽ tập hợp vào công trình đó. Kế toán vật tư căn cứ vào hóa đơn và phiếu giao hàng để làm phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và ghi vào sổ chi tiết vật tư để theo giõ số lượng cũng như nhũng loại nguyên vật liệu xuất kho được tính theo giá thực tế nhập kho. Nếu trường hợp nhập kho nguyên vật liệu có giá khác nhau thì khi xuất kho kế toán xuất kho nguyên vật liệu theo giá bình quân. Gía trị thực tế của NVL xuất dùng = Giá mua trên Hóa đơn + Chi phí vận chuyểnđến Công trình (nếu có) Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán đã sử dụng các loại chứng từ và sổ sách sau: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê xuất vật tư… sổ cái TK 621, sổ chi tiết TK 621, sổ tổng hợp chi tiết TK621 Trong quý III Năm 2007 công ty có phiếu xuất kho sau: Phiếu xuất kho Ngày 04/10/2007 Nợ: TK 621 Có :TK 152 Mẫu số : 02-VT QĐ số : 15/2006/ QB – BTC Ngày 20-03022006 của BTC Số ………… Họ tên người nhận hàng : Nguyễn kiều Anh Địa chỉ (bộ phận) Lý do xuất kho :TC XD Xuất tại kho : CT Xây Dựng trường THPT GĐ2 STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn gía Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng Hoàng Thạch Tấn 70 690.909 48.363.630 2 Nhựa PVC cây 20 862.500 17.250.000 3 Cọc bê tông m 1.059 22.485.5714 238.123.711 4 Gạch xây A1 viên 52.000 850 44.200.000 5 Thép kg 37.234 9.339.545 347.748.634 6 Tổng 655.905.975 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Quá trình xuất vật tư kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 621 : 655.905.875 Có TK 152 : 655.905.875 Căn cứ vào phiếu xuất kho , kế toán sẽ đưa vào sổ chi tiết vật liệu theo dõi từng loại NVL đã xuất dùng cho công trình nào giá trị bao nhiêu để so sánh đối chiếu với dự toán đã đưa ra. Và cũng căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán lập bảng kê xuất vật tư tổng hợp cho từng công trình để dễ dàng theo dõi tổng chi phí NVLTT phát sinh ở từng công trình. Bảng kê xuất vật tư Quý III năm 2007 Công trình: Xây Dựng trường THPT Đại Mỗi GĐ2 Phiếu xuất Ghi Có TK 152, ghi Nợ TK Tổng cộng STT Ngày TK 621 TK623 TK627 TK331 TK152 9 2/10/07 456.621.334 456.621.334 10 18/10/07 239.567.123 239.567.123 … … … … … … … 696.188.457 696.188.457 Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán ghi vào sổ Nhật ký Chung đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 621 “ chi phí nguyên vật liêu trức tiếp” của từng công trình SỔ CHI TIẾT TK621 “CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP” Quý III Năm 2007 Công trình: Xây Dựng trường THPT Đại Mỗi GĐ2 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Ngày SH 2/10/07 19 Xuất vật tư thi công công trình 152 456.621.334 15/10/07 T06 Thanh toán tiền mua vật liệu phụ 111 445.213.123 16/10/07 CN Xuất cát thi công công trình 331 398.321.124 20/10/07 CN Xuất vật tư thi công công trình 152 543.786.123 … … … … … … 31/12/07 Cuối kỳ kết chuyển chi phí 1541 2.124.234.425 Tổng 2.124.234.425 2.124.234.425 Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu) Sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái TK 621 những nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp SỔ CẢI TK 621 Quý III Năm 2007 Tên TK : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp STT Ngày chứng từ SH c.từ Diễn giãi TK ĐƯ Số tiền nợ Số tiền có Nợ Có 1 2/10/07 19 Xuất vật tư thi công công trình trường THPT Đại Mỗ 621 152 456.621.334 2 5/10/07 20 Cải tạo nội thất nhà A2 ĐH Y Hà Nội 621 152 92.632.111 3 10/10/07 24 Văn phòng làm việc 85 Lý Thường Kiệt Hà Nội 621 152 13.907.000 … … … … … … … 863160445 31/10/07 T07 Kết chuyển chi phí NVLTT 1541 621 Tổng 863.160.445 863.160.445 Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu) Cuối kỳ kế toán căn cứ vào Sổ chi tiết TK 621 của các công trình để ghi tổng số chi phí phát sinh của các công trình vào Bảng Tổng Hợp chi Tiết TK 621 và cuối kỳ đối chiếu vào Sổ Cái TK 621 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 621 Quý III Năm 2007 Tên TK : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Mã chi Tiết Tên chi tiết Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có ĐM Trường THPT Đại Mỗ 456.621.334 456.621.334 NT Nội thất nhà A2 ĐH Y Hà Nội 210.128.901 210.128.901 VP 85 Lý Thường Kiệt Hà Nội 196.410.210 196.410.210 … … … … … … … … Tổng 863.160.445 863.160.445 Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu) TK 152 TK 111 TK 331 TK 621 TK 1541 Chi phí NVL xuất dùng Chi phí NVL xuất dùng Chi phí NVL xuất Kết chuyển chi phí NVLTT vào TK tính giá thành Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT của CT xây dựng trường THPT Đại Mỗ GĐ2 Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trược tiếp cho các công trình để tính giá thành sản phẩm -Kế toán nhân công trực tiếp: a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp ở xí nghiệp bao gồm tiền lương phải trải cho công nhân trực tiếp sản xuất và công nhân thuê ngoài. Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán cào chi phí sản xuất chung. Hạch toán các khoản trích theo lưong của công ty Cùng với tiền lương công ty còn phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích BHXH, BHYT, và KPCĐ. BHXH được trích vào chi phí sản xuất kinh doanh nhằm trợ cấp cho nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như ốm đau thai sản, mất sức , nghỉ hưu…. BHYT để trợ cấp cho việc phòng ngừa chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe người của người lao động, KPCĐ để trợ cấp phục vụ chỉ tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi người lao động. Quỹ HXH, BHYT được hình thành bằng cách trích tỷ lệ % trên tổng quỹ lương sản phẩm. Theo chế độ hiện hành, công ty trích BHXH, BHYT là 23% trong đó 17% do xí nghiệp trả (tính vào chi phí kinh doanh) 6% còn lại do người lao động đóng góp trừ vào lương hàng tháng. Quỹ KPCĐ được trích 2% trên tổng quỹ lương thực lĩnh. Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh nào sẽ tập hợp cho công trình đó. Trường hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất chung có liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán thì phân bổ cho đối tượng chịu chi phí liên quan b.Phương pháp hạch toán `để hạch toán chi phí tiền lương, công ty đã sử dụng các chứng từ gốc như bảng chấm công, bảng tính lương và các khoản trích theo lương, bảng tính khối lượng nhân công… Hàng ngày tổ trưởng sẽ tiến hành theo dõi và chấm công cho từng công nhân. Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận tiến hánh tổng hợp ngày công và bảng chấm công và bảng tính khối lượng nhân công do chỉ huy trưởng công trình lập và gửi về làm cơ sở tính lương cho công nhân. BẢNG TỔNG HỢP CÔNG VÀ CHIA LUƠNG T10 Công trình :xây dựng trường THPT Đại Mỗ GĐ 2 Tổ nề STT Họ tên Chức vụ Tổng số ngày công Đơn giá Thành tiền 1 Nguyễn Hải quỳnh Quản lý 31 90.000 1.550.000 2 Trần văn quân Công nhân 27 70.000 1.890.000 3 Lê Anh Công nhân 31 70.000 2170.000 4 Bùi Thủy Công nhân 30 70.000 2170.000 … … … … … … Tổng 150.550.000 Căn cứ vào bảng tổng hợp và chia lương kế toán sẽ tiến hành tinha BHXH, BHYT, và KPCĐ cho từng công nhân. BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHỎA TRÍCH THEO LƯƠNG Công trình:xây dựng trường THPT Đại Mỗ GĐ 2 STT Họ Tên Lương SP BHXH,BHYT KPCĐ 2% Thực lĩnh Người LĐ nộp 6% XN trích 17% 1 Nguyễn Quỳnh 1.550.000 93.000 263.500 31.000 1.457.000 2 Trần văn quân 1.890.000 113.400 321.300 37.800 1.776.600 3 Lê Anh 2170.000 130.200 368.900 43.400 2.039.800 4 Bùi Thủy 2170.000 130.200 368.900 43.400 2.039.800 … … … … … … Tổng 150.550.000 9.033.000 25.593.500 3011.000 141517.000 BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG THÁNG 12 Công trình : Xây dựng trường THPT Đại Mỗ STT Đơn vị Lương SP BHXH,BHYT KPCĐ 2% Thực lĩnh Người LĐ nộp 6% XN trích 17% 1 Tổ nề 150.550.000 9.033.000 25.593.500 3.011.000 141.517.000 2 Tổ sắt 147.124.000 8.827.440 25.011.080 2.942.480 138.296.560 3 Tổ điện 324.780.000 19.486.800 5.521.600 6.495.600 305.293.200 Tổng 622.454.000 37.347.240 105.817.180 12.449.080 585.106.760 Căn cứ vào bảng tổng hợp lương kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung và được hạch toán như sau: Nợ TK 622: 703.373.020 Có TK 334: 585.106.760 Có TK 338: 118.266.260 Và đồng thời kế toán sẽ ghi vào Sổ chi tiết TK 622 của từng công trình SỔ CHI TIẾT TK 622 “ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP” Quý III năm 2007 Công trình : xây dựng trường THPT Đại Mỗ GĐ2 Chứng từ Diễn giãi TKĐƯ Số tiền Nợ Số tiền Có Ngày Số hiệu 6/10/07 T 07 Thanh toán tiền công 111 352.111.000 20/10/07 BTL Chi phí lương 334 585.106.760 31/10/2007 BTL BHYT,BHXH,và KPCĐ 338 118.266.260 … … … … 31/12/07 Cuối kỳ kết chuyển chi phí 1541 Tổng 1.055.484.020 Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu) Sau đó dựa vào các nghiệp vụ đã ghi vào Sổ Nhật Ký Chung có liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp kế toán sẽ ghi vào Sổ Cái Tk 622. Sổ cái TK 622 Quý III năm 2007 Tên TK : chi phí nhân công trực tiếp STT Ngày chứng từ SH c.từ Diễn giãi TK ĐƯ Số tiền nợ Số tiền có Nợ Có 1 2/10/07 19 Thanh tóan tiền công ,công trình trường học 622 111 352.111.000 2 5/10/07 20 Thanh tóan tiền công xây dựng A2 ĐH Y Hà Nội 622 111 145.221.000 3 10/10/07 24 Chi phí lương công trình trường học 622 334 585.106.760 … … … … … … 31/10/07 T07 Kết chuyển chi phí NCTT 1541 622 3.344.786.000 Tổng 3.344.786.000 3.344.786.000 Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu) Cuối kỳ từ các Sổ Chi Tiết TK 622 của từng công trình, kế toán sẽ tổng hợp và ghi vào Bảng Tổng Hợp chi Tiết TK 622 sau đó sẽ đối chiếu voứi Sổ Cái TK622 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢNT 622 Quý III Năm 2007 Tên TK: chi phí nhân công trực tiếp Mã chi Tiết Tên chi tiết Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có ĐM Trường THPT Đại Mỗ 342.964.100 342.964.100 NT Nội thất nhà A2 ĐH Y Hà Nội 452.098.190 452.098.190 VP 85 Lý Thường Kiệt Hà Nội 234.453.000 234.453.000 … … .. … … … … … Tổng 1.481.613.480 1.481.613.480 Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu) Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp trên tài khoản 622 của công trình Xây Dựng Trường THPT Đại Mỗ và tài khỏa tính giá thành. TK 111 TK 334 TK 338 TK 622 TK 1541 Trả tiền cho CN thuê ngoài Chi phí NVL trực tiếp KPCĐ, BHXH, BHYT Kết chuyển chi phí NVLTT vào TK tính giá thành Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT của CT xây dựng trường THPT Đại Mỗ GĐ2 Kế toán chi phí sản xuất chung Nội dung và nguyên tắc hạch tóan Chi phí sản xuất chung ở công ty là những chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường… phục vụ sản xuất sản phẩm thực hiện dịch vụ bao gồm: Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội. Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội. Chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng. Chi phí khác. Chi phí sản xuất chung phát sinh ở công trình nào sẽ tập hợp cho công trình đó, nếu chi phí sản xuất chung phát sinh liên quan đến nhiều công trình thì sẽ tiến hành phân bổ theo chi phí nhân công phát sinh trực tiếp ở công trình đó. Phương pháp hạch tóan Hạch toán chi phí công cụ dụng cụ: Công cụ dụng cụ tại công ty bao gồm: Dàn giáo, xe rùa, cây chống tăng, máy bơm nước… được xuất dùng phục vụ cho quá trình thi công. Do đặc điểm của công cụ dụng cụ là luôn luân chuyển giữa các công trình, việc theo chúng là rất khó khăn cho nên chúng không được theo dõi riêng cho từng công trình mà sẽ theo dõi chung sau đó phân bổ vào chi phí các công trình theo chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở công trình đó. Đối với lọai CCDC có giá trị nhỏ thì khi xuất dùng kế tóan phải ghi thẳng vào chi phí SXKD của kỳ đó là không tiến hành phân bổ. Đối với CCDC có giá trị lớn, khi xuất dùng kế tóan ghi giảm CCDC sau đó căn cứ vào “bảng tổng hợp CCDC xuất dùng” để biết được giá trị phân bổ của từng loại CCDC trong kỳ và sẽ ghi vào chi phí SXKD trong kỳ. Vào cuối kỳ tiến hành phân bổ chi phí này vào các công trình. Giá trị phân bổ CCDC trong kỳ được căn cứ vào thời gian sử dụng của nó. Trong kỳ, công ty đã xuất dùng những lọai CCDC sau: BẢNG TỔNG HỢP KIỂM KÊ CCDC XUẤT DÙNG Quý III.2007 Tên CCDC Đvt Đơn giá Theo sổ sách Giá trị phân bổ Giá trị còn lại SL TT Xe rùa Chiếc 20 1.695.133 1.695.136 - Máy bơm nước Chiếc 15 2.5939.382 324.516,5 2.271.615,5 Đầm dùi honda Chiếc 23 5.939.382 371.211 5.568.171 …….. … … … … … … Tổng 132.659.107 60.921.625 71.737.482 Khi xuất dùng công cụ kế toán sẽ ghi như sau: Nợ TK 1422: 132.659.107 Có TK 153: 132.659.107 Đến khi phân bổ giá trị CCDC kế toán sẽ ghi như sau: Nợ TK 627 : 60.921.625 Có TK 1422 : 60.921.625 Sau đó kế toán sẽ đưa chi phí này vào bảng chi phí sản xuất chung chờ phân bổ. Hạch toán chi phí sư chữa máy thi công. Trong quá trình hoạt động, các loại xe máy có thể xẩy ra hư hỏng nặng cần phải sữa chữa. Công việc sữa này thường rất phức tạp, thời gian sữa chữa kéo dài và chi phí phát sinh lớn. Tại công ty, các loại xe máy hư hỏng cần phải sữa chữa, Phòng KHKT sẽ tiến hành kỉểm tra và lập dự tóan sữa chữa, sau đó trình lên giám đốc và phụ trách kế toán ký duyệt. Cụ thể, trong tháng 10, công ty đã tiến hành sữa chữa máy ủi DEAWOO. Căn cứ vào hợp đồng và biên bản nghiệm thu sữa chữa giữa xí nghiệp và Công ty TNHH Xuân Thủy ngày 24/10/2007. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627 “CHÍ SẢN XUẤT CHUNG” Quý III.2007 Công trình: Xây dựng trường THPH Đại Mỗ - GĐ2. Chứng từ Diễn giải TK dư Tổng PS nợ Tổng PS có Ngày Số hiệu 10/10/07 31 Xuất vật tư thi công 152 17.352.987 11/10/07 KH Khấu hao TSCĐ 214 13.243.980 12/10/07 T10 Thanh toán tiền mua vật tư 111 23.477.475 31/10/07 BTL Tính lương phải trả nhân viên quản lý 334 12.857.098 … … … … … .. 31/12/07 Cuối kỳ kế chuyển chi phí 1541 66.931.540 66.931.540 66.931.540 Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu) Đối với chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều công trình, kế toán sẽ tổng hợp vào Sổ Chi Phí Sản Xuất Chung Chờ Phân Bổ. CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG CHỜ P

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc33226.doc
Tài liệu liên quan