MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2
1.1 Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2
1.1.1Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2
1.1.2Yêu cầu quản lý của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2
1.1.3Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2
1.2 Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3
1.2.1 Chi phí sản xuất 3
1.2.2 Giá thành sản phẩm 5
1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phi sản xuất và giá thành sản phẩm 6
1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 7
1.3.1 Đối tượng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 7
1.3.2 Phương pháp kế toán tập hợp,kết chuyển chi phí sản xuất 8
1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và các khoản thiệt hại 17
1.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 17
1.4.2 Các khoản thiệt hại 17
1.5 Tính giá thành sản phẩm 19
1.5.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm 19
1.5.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 20
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 21
2.1.Tổng quan về công ty 21
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 21
2.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 21
2.1.1.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty 22
2.2 Thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất tại công ty 24
2.2.1 Đối tượng,phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty 24
2.3. Thực trạng việc đáng giá sản phẩm dở dang, các khoản thiệt hại tai công ty 40
2.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 40
2.3.2 Các khoản thiệt hại trong quá trình sản xuất tại công ty 41
2.4 Thực trạng công tác tại công ty 41
2.4.1 Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành tại công ty 41
2.4.2 Phương pháp tính giá thành áp dụng tại công ty. 41
CHƯƠNG III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 43
3.1 Đánh giá chung về công tác hạch toán và tính giá thành sản phẩm tại công ty 43
3.1.1 Những ưu điểm 43
3.1.2. Những tồn tại 44
3.1.3 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thàng sản phẩm tại công ty 45
KẾT LUẬN 52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 54
58 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1543 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần và đầu tư xây dựng số 1 Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của tiêu chuẩn chất lượng và đặc điểm kỹ thuật của sản xuất .
Tập hợp các khoản thiệt hại :
Nợ TK 138
Có TK 154,155,157,632: sản phẩm hỏng chờ xử lý
Có TK liên quan(152,334,338) :chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng có thể sữa chữa
Xử lý giá trị sản phẩm hỏng ngoài định mức
Nợ TK 152,1388,334,111 : giá trị thu hồi của người gây ra sản phẩm hỏng
Nợ TK 632,811,415: xử lý số thiệt hại về sản phẩm hỏng
Có TK 138: thiệt hại sản phẩm hỏng ngoài định mức
1.4.2.2 Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất
Thiệt hại ngừng sản xuất là những khoản thiệt hại xảy ra do việc đình chỉ thi công trong một thời gian nhất định nào đó vì những nguyên nhân khách quan và chủ quan nào đó. Ngừng sản xuất có thể do thời tiết, do thời vụ hoặc do tình trạng cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu, máy móc thi công và các nguyên nhân khác.
Các khoản thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất bao gồm tiền lương phải trả trong thời gian ngừng sản xuất, giá trị nguyên vật liệu, động lực phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất.
Trong trương hợp ngừng việc theo thời vụ hoặc ngừng việc theo kế hoạch , doanh nghiệp lập dự toán chi phí trong thời gian ngừng việc và tiến hàng trích trước chi phí ngừng sản xuất vào chi phí hoạt đông kinh doanh. Khi kết thúc một niên độ kế toán hoặc khi công trình bàn giao, kế toán phải xác định số chênh lệch giữa số đã trích trước với chi phí thực tế phát sinh thì phải lập bút toán hoàn nhập số chênh lệch
Phương pháp hạch toán.
Sơ đồ hạch toán một số nội dung kinh tế chủ yếu
TK 111, 112, 152, 331, 334
TK 133
TK 623, 627, 642, 811
Chi phí ngừng sản
xuất thực tế phát sinh
Trường hợp không trích trước
TK 335
Chi phí thực tế
TK 711
Chênh lệch chi phí đã
trích trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh
Trích trước chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch
Chênh lệch chi phí
thực tế lớn hơn chi phí đã dự toán
Sơ đồ 6: Sơ đồ hoạch toán các khoản thiệt hại do ngừng sản xuất
1.5 Tính giá thành sản phẩm
1.5.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Xác địng đối tượng sản phẩm là việc xác định sản phẩm, bán thành phẩm, công việc , dịch vụ có thể và đòi hỏi tính giá thành sản phẩm một đơn vị. Đối tượng đó có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang tên dây chuyền sản xuất tùy theo yêu cầu của hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm
Để phân biệt được đối tượng kế toán CPSX và đối tượng tính giá thành ngay cả khi chúng đồng nhất là một, cần dựa vào đặc điểm công nghệ sản xuất , vào loại hình sản xuất
1.5.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
- Phương pháp trực tiếp (còn gọi phương pháp giản đơn) : phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng . Giá thành đơn vị sản phẩm theo phương pháp này được tính bằng cách trực tiếp lấy tổng CPSX sản phẩm cộng (+) hoặc trừ (-) số chênh lệch giữa giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ so với cuối kỳ chia cho số lượng thành phẩm
- Phương pháp tổng cộng chi phí : áp dụng với các DN mà quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất:
Giá thành sản phẩm =Z1 +Z2 + …+ Zn
-Phương pháp hệ số :
Đối với doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm cùng nhóm thì trong chu kỳ sản xuất đầu tiên tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuấttính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp. Sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh tính giá thành bình quân và đem so sánh với nhau để xác lập hệ số. Trong chu kỳ sản xuất sãn xuất tiếp theo được phép tập hợp chung các khoản mục chi phí sản xuất. Cuối kỳ tiến hành đánh giá , giá trị sản phẩm dở dang chung và tính giá thành chung và tính tổng giá thành chung của các loại sản phẩm, kết hợp với thống kê số lượng sản phảm hoàn thành trong kỳ cùng loại để tính giá thành thực tế từng loại sản phẩm theo phương pháp hệ số
_ Phương pháp tỉ lệ:
Đối với doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm không cùng nhóm và thường xuyên thay đổi mẫu mã sản phẩm thì khó xác lập hệ số về giá thành. Vì vậy trong chu kỳ sản xuất đầu tiên tổ chức tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp sau một số chu kỳ sản xuất tính giá thành thực tế bình quân từng loại sản phẩmvà sử dụng xác định giá thành kế hoạch hay gọ là giá thành hạch toán
Tỷ lệ
=
Giá thành thực tế
Giá thành hạch toán
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
2.1.Tổng quan về công ty
- Tên đơn vị thực tập : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 1 Hà Nội.
- Tên giao dịch quốc tế: Hanoi Investment and Construction Joint Stock
Company NO 1
- Tên viết tắt: HICC1
- Biểu tượng của công ty:
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 02 Tôn Thất Tùng, phường Trung Tự, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
- Điện thoại: (04) 5.744.616
- Fax: (84 - 4) 8.520.978
- Email: HICC1@vnn.vn
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103015682 do Sở Kế hoạch & Đầu tư cấp ngày 30/01/2007.
- Mã số thuế: 01 001 05 398
- Vốn điều lệ: 35.000.000.000 đồng (Ba mươi lăm tỷ đồng VN)
- Tài khoản ngân hàng: 2111 000 0000 645
Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Để tổ chức bộ máy kế toán phù hợp cần phải căn cứ vào quy mô và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty đó. Và công ty đã căn cứ vàohoạt động sản xuất kinh doanh của minh đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hìnhkế toán tập trung. Tất cả công việc kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán của công ty
Sơ đồ về mô hình kế toán ở công ty :
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán , ngân hàng
Kế toánchi phí, giáthành
Kế toán vật liệu, công cụ, dụng cụ
Kế toán tại các đội
Kế toán trưởng
Kế toán Tiền Lương
Kế toán Tài sảnCố Định
2.1.1.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty
*. Hình thức ghi sổ
Để tổ chức vận dụng hình thức kế toán phù hợp công ty phải căn cứ vào hệ thống tài khỏan sử dụng, chế độ thể lệ kế toán của công ty , căn cứ vào quy mô đặc điểm sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý trình độ nghiệp vụ cán bộ kế toán cũng như điều kiện trang bị phương tiện kỹ thuật tính toán của đơn vị mình. Tổ chức hình thức kế toán phù hợp sẽ cung cấp thông tin kịp thời và nâng cao hiệu quả của công tác kế toán
Tại công ty căn cứ vào tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của mình, công ty đã áp dụng hình thức kế toán theo hình thức nhật ký chung
*. Hệ thống tài khoản sử dụng:
Niên độ kế toán bắt đàu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 30/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng là VNĐ
Công ty áp dụng phương pháp tính hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
*. Các loại sổ sách
Hệ thống chứng từ áp dụng theo quy định của bộ tài chính, các biểu mẫu chứng từ do tổng cục thông kê phát hành như : phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất…. hệ thống sổ kế toán trong xý nghiệp bao gồm:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Các loại thẻ hoặc sổ chi tiết : sổ nhân công, sổ công nợ , sổ tạm ứng , sổ tính giá thành, sổ chi tiết tài khoản131, 141,152,154,336,622,623,627….
*. Trình tự ghi sổ kế toán
Hàng ngày căn cứ các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật khí chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản phù hợ. Đối với các TK có mở sổ hoặc thẻ chi tiết thì sau khi ghi vào sổ nhật ký chung phải căn cứ vào những chứng từ gốcghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng công sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào đây để lập bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với số liệu chung của tài khỏan đó trên sổ cái và làm căn cứ để lập các báo cáo tài chính. Ở công ty đã sử dụng phần mềm kế toán máy nên mọi công việc đều được xử lý trên máy vi tính.
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
đặc biệt
Nhật ký chung
Số thể chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Các báo cáo kế toán
Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
2.2 Thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
2.2.1 Đối tượng,phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
2.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất muốn chính xác và hữu hiệu phải dựa trên những căn cứ lựa chọn. Đây là khâu quan trọng trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng số 1 Hà Nội là một đơn vị chuyên thi công các công trình, sản phẩm mang tính đơn chiếc, cho nên để thuận tiện trong việc tập hợp chi phí sản xuất công ty đã lụa chọn đối tượng hạch toán chi phí là công ttrình, hạng mục công trình.
2.2.1.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất áp dụng tại công ty.
Để thuận lợi cho việc theo dõi và tập hợp chi phí sản xuất phát sinh, công ty phải chọn phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo công trình hạng mục công trình. Chi phí sản xuất phát sinh ở công trình nào thì tập hợp cho công trình, hạng mục công tình đó. Đối với những chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình thì phân bổ chi phí theo tiêu thức được lựa chọn.
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong sản xuất xây lắp của công ty gồm chi phí nguyên vậy liệu chính và vật liệu phụ dùng trực tiếp để sản xuất theo sản phẩm xây lắp.
+ Nguyên vật liêu chính: Bao gồm những loại vật liệu mà khi tham gia vào sản xuất nó cấu thành thực thể của sản phẩm như : gạch, ngói, cát, đá, xi măng…
+ Chi phí vật liệu phụ: bao gồm những vật liệu mà khi tham gia vào sản xuất nó kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dạng bề ngoài của sản phẩm, góp phần tăng thêm chất lượng, thẩm mỹ của sản phẩm…
+ Nhiên liệu: Nguyên vật liêu trực tiếp sản xuất như : xăng , dầu , khí đốt, que hàn..
Nguyên tắc hạch toán:
Nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm hạng mục công trình nào phải tính trực tiếp cho sản phẩm, hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật liệu và theo số lượng vật liệu thực tế đã sử dụng
Phương pháp hạch toán:
Khi công ty ký kết được một hợp đồng nào đấy thì căn cứ vào dự toán được giám đốc duyệt của từng công trình phòng kế toán vật tư sẽ căn cứ vào bảng dự toán vật tư, tiến độ kế hoach thi công của từng công trình và giấp đề nghị cấp vật tư, thiết bị của đơn vị thi công để cấp phát các loại vật tư thiết bị cho từng công trình đã được lãnh đạo ký duyệt, sau đó gửi về phòng kế toán tài chính để ghi sổ. Nguyên vật liệu xuất dùng cho công trình nào, kế toán sẽ tập hợp vào công trình đó.
Kế toán vật tư căn cứ vào hóa đơn và phiếu giao hàng để làm phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và ghi vào sổ chi tiết vật tư để theo giõ số lượng cũng như nhũng loại nguyên vật liệu xuất kho được tính theo giá thực tế nhập kho. Nếu trường hợp nhập kho nguyên vật liệu có giá khác nhau thì khi xuất kho kế toán xuất kho nguyên vật liệu theo giá bình quân.
Gía trị thực tế của
NVL xuất dùng
=
Giá mua trên
Hóa đơn
+
Chi phí vận chuyểnđến Công trình (nếu có)
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán đã sử dụng các loại chứng từ và sổ sách sau: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê xuất vật tư… sổ cái TK 621, sổ chi tiết TK 621, sổ tổng hợp chi tiết TK621
Trong quý III Năm 2007 công ty có phiếu xuất kho sau:
Phiếu xuất kho
Ngày 04/10/2007
Nợ: TK 621
Có :TK 152
Mẫu số : 02-VT
QĐ số : 15/2006/ QB – BTC
Ngày 20-03022006 của BTC
Số …………
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn kiều Anh
Địa chỉ (bộ phận)
Lý do xuất kho :TC XD
Xuất tại kho : CT Xây Dựng trường THPT GĐ2
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn gía
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng Hoàng Thạch
Tấn
70
690.909
48.363.630
2
Nhựa PVC
cây
20
862.500
17.250.000
3
Cọc bê tông
m
1.059
22.485.5714
238.123.711
4
Gạch xây A1
viên
52.000
850
44.200.000
5
Thép
kg
37.234
9.339.545
347.748.634
6
Tổng
655.905.975
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Quá trình xuất vật tư kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 621 : 655.905.875
Có TK 152 : 655.905.875
Căn cứ vào phiếu xuất kho , kế toán sẽ đưa vào sổ chi tiết vật liệu theo dõi từng loại NVL đã xuất dùng cho công trình nào giá trị bao nhiêu để so sánh đối chiếu với dự toán đã đưa ra. Và cũng căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán lập bảng kê xuất vật tư tổng hợp cho từng công trình để dễ dàng theo dõi tổng chi phí NVLTT phát sinh ở từng công trình.
Bảng kê xuất vật tư
Quý III năm 2007
Công trình: Xây Dựng trường THPT Đại Mỗi GĐ2
Phiếu xuất
Ghi Có TK 152, ghi Nợ TK
Tổng cộng
STT
Ngày
TK 621
TK623
TK627
TK331
TK152
9
2/10/07
456.621.334
456.621.334
10
18/10/07
239.567.123
239.567.123
…
…
…
…
…
…
…
696.188.457
696.188.457
Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán ghi vào sổ Nhật ký Chung đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 621 “ chi phí nguyên vật liêu trức tiếp” của từng công trình
SỔ CHI TIẾT TK621 “CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP”
Quý III Năm 2007
Công trình: Xây Dựng trường THPT Đại Mỗi GĐ2
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Ngày
SH
2/10/07
19
Xuất vật tư thi công công trình
152
456.621.334
15/10/07
T06
Thanh toán tiền mua vật liệu phụ
111
445.213.123
16/10/07
CN
Xuất cát thi công công trình
331
398.321.124
20/10/07
CN
Xuất vật tư thi công công trình
152
543.786.123
…
…
…
…
…
…
31/12/07
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
1541
2.124.234.425
Tổng
2.124.234.425
2.124.234.425
Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu)
Sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái TK 621 những nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SỔ CẢI TK 621
Quý III Năm 2007
Tên TK : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
STT
Ngày chứng từ
SH
c.từ
Diễn giãi
TK ĐƯ
Số tiền nợ
Số tiền có
Nợ
Có
1
2/10/07
19
Xuất vật tư thi công công trình trường THPT Đại Mỗ
621
152
456.621.334
2
5/10/07
20
Cải tạo nội thất nhà A2 ĐH Y Hà Nội
621
152
92.632.111
3
10/10/07
24
Văn phòng làm việc 85 Lý Thường Kiệt Hà Nội
621
152
13.907.000
…
…
…
…
…
…
…
863160445
31/10/07
T07
Kết chuyển chi phí NVLTT
1541
621
Tổng
863.160.445
863.160.445
Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu)
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào Sổ chi tiết TK 621 của các công trình để ghi tổng số chi phí phát sinh của các công trình vào Bảng Tổng Hợp chi Tiết TK 621 và cuối kỳ đối chiếu vào Sổ Cái TK 621
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 621
Quý III Năm 2007
Tên TK : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Mã chi
Tiết
Tên chi tiết
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
ĐM
Trường THPT Đại Mỗ
456.621.334
456.621.334
NT
Nội thất nhà A2 ĐH Y Hà Nội
210.128.901
210.128.901
VP
85 Lý Thường Kiệt Hà Nội
196.410.210
196.410.210
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng
863.160.445
863.160.445
Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu)
TK 152
TK 111
TK 331
TK 621
TK 1541
Chi phí NVL xuất dùng
Chi phí NVL xuất dùng
Chi phí NVL xuất
Kết chuyển chi phí NVLTT
vào TK tính giá thành
Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT của CT xây dựng trường THPT Đại Mỗ GĐ2
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trược tiếp cho các công trình để tính giá thành sản phẩm
-Kế toán nhân công trực tiếp:
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Chi phí nhân công trực tiếp ở xí nghiệp bao gồm tiền lương phải trải cho công nhân trực tiếp sản xuất và công nhân thuê ngoài. Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán cào chi phí sản xuất chung.
Hạch toán các khoản trích theo lưong của công ty
Cùng với tiền lương công ty còn phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích BHXH, BHYT, và KPCĐ. BHXH được trích vào chi phí sản xuất kinh doanh nhằm trợ cấp cho nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như ốm đau thai sản, mất sức , nghỉ hưu…. BHYT để trợ cấp cho việc phòng ngừa chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe người của người lao động, KPCĐ để trợ cấp phục vụ chỉ tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi người lao động.
Quỹ HXH, BHYT được hình thành bằng cách trích tỷ lệ % trên tổng quỹ lương sản phẩm. Theo chế độ hiện hành, công ty trích BHXH, BHYT là 23% trong đó 17% do xí nghiệp trả (tính vào chi phí kinh doanh) 6% còn lại do người lao động đóng góp trừ vào lương hàng tháng.
Quỹ KPCĐ được trích 2% trên tổng quỹ lương thực lĩnh.
Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh nào sẽ tập hợp cho công trình đó. Trường hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất chung có liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán thì phân bổ cho đối tượng chịu chi phí liên quan
b.Phương pháp hạch toán
`để hạch toán chi phí tiền lương, công ty đã sử dụng các chứng từ gốc như bảng chấm công, bảng tính lương và các khoản trích theo lương, bảng tính khối lượng nhân công…
Hàng ngày tổ trưởng sẽ tiến hành theo dõi và chấm công cho từng công nhân. Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận tiến hánh tổng hợp ngày công và bảng chấm công và bảng tính khối lượng nhân công do chỉ huy trưởng công trình lập và gửi về làm cơ sở tính lương cho công nhân.
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG VÀ CHIA LUƠNG T10
Công trình :xây dựng trường THPT Đại Mỗ GĐ 2
Tổ nề
STT
Họ tên
Chức vụ
Tổng số
ngày công
Đơn giá
Thành tiền
1
Nguyễn Hải quỳnh
Quản lý
31
90.000
1.550.000
2
Trần văn quân
Công nhân
27
70.000
1.890.000
3
Lê Anh
Công nhân
31
70.000
2170.000
4
Bùi Thủy
Công nhân
30
70.000
2170.000
…
…
…
…
…
…
Tổng
150.550.000
Căn cứ vào bảng tổng hợp và chia lương kế toán sẽ tiến hành tinha BHXH, BHYT, và KPCĐ cho từng công nhân.
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHỎA TRÍCH THEO LƯƠNG
Công trình:xây dựng trường THPT Đại Mỗ GĐ 2
STT
Họ Tên
Lương SP
BHXH,BHYT
KPCĐ
2%
Thực lĩnh
Người LĐ
nộp 6%
XN trích
17%
1
Nguyễn Quỳnh
1.550.000
93.000
263.500
31.000
1.457.000
2
Trần văn quân
1.890.000
113.400
321.300
37.800
1.776.600
3
Lê Anh
2170.000
130.200
368.900
43.400
2.039.800
4
Bùi Thủy
2170.000
130.200
368.900
43.400
2.039.800
…
…
…
…
…
…
Tổng
150.550.000
9.033.000
25.593.500
3011.000
141517.000
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG THÁNG 12
Công trình : Xây dựng trường THPT Đại Mỗ
STT
Đơn vị
Lương SP
BHXH,BHYT
KPCĐ
2%
Thực lĩnh
Người LĐ
nộp 6%
XN trích
17%
1
Tổ nề
150.550.000
9.033.000
25.593.500
3.011.000
141.517.000
2
Tổ sắt
147.124.000
8.827.440
25.011.080
2.942.480
138.296.560
3
Tổ điện
324.780.000
19.486.800
5.521.600
6.495.600
305.293.200
Tổng
622.454.000
37.347.240
105.817.180
12.449.080
585.106.760
Căn cứ vào bảng tổng hợp lương kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung và được hạch toán như sau:
Nợ TK 622: 703.373.020
Có TK 334: 585.106.760
Có TK 338: 118.266.260
Và đồng thời kế toán sẽ ghi vào Sổ chi tiết TK 622 của từng công trình
SỔ CHI TIẾT TK 622 “ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP”
Quý III năm 2007
Công trình : xây dựng trường THPT Đại Mỗ GĐ2
Chứng từ
Diễn giãi
TKĐƯ
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Ngày
Số hiệu
6/10/07
T 07
Thanh toán tiền công
111
352.111.000
20/10/07
BTL
Chi phí lương
334
585.106.760
31/10/2007
BTL
BHYT,BHXH,và KPCĐ
338
118.266.260
…
…
…
…
31/12/07
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
1541
Tổng
1.055.484.020
Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu)
Sau đó dựa vào các nghiệp vụ đã ghi vào Sổ Nhật Ký Chung có liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp kế toán sẽ ghi vào Sổ Cái Tk 622.
Sổ cái TK 622
Quý III năm 2007
Tên TK : chi phí nhân công trực tiếp
STT
Ngày chứng từ
SH
c.từ
Diễn giãi
TK ĐƯ
Số tiền nợ
Số tiền có
Nợ
Có
1
2/10/07
19
Thanh tóan tiền công ,công trình trường học
622
111
352.111.000
2
5/10/07
20
Thanh tóan tiền công xây dựng A2 ĐH Y Hà Nội
622
111
145.221.000
3
10/10/07
24
Chi phí lương công trình trường học
622
334
585.106.760
…
…
…
…
…
…
31/10/07
T07
Kết chuyển chi phí NCTT
1541
622
3.344.786.000
Tổng
3.344.786.000
3.344.786.000
Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu)
Cuối kỳ từ các Sổ Chi Tiết TK 622 của từng công trình, kế toán sẽ tổng hợp và ghi vào Bảng Tổng Hợp chi Tiết TK 622 sau đó sẽ đối chiếu voứi Sổ Cái TK622
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢNT 622
Quý III Năm 2007
Tên TK: chi phí nhân công trực tiếp
Mã chi
Tiết
Tên chi tiết
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
ĐM
Trường THPT Đại Mỗ
342.964.100
342.964.100
NT
Nội thất nhà A2 ĐH Y Hà Nội
452.098.190
452.098.190
VP
85 Lý Thường Kiệt Hà Nội
234.453.000
234.453.000
…
…
..
…
…
…
…
…
Tổng
1.481.613.480
1.481.613.480
Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu)
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp trên tài khoản 622 của công trình Xây Dựng Trường THPT Đại Mỗ và tài khỏa tính giá thành.
TK 111
TK 334
TK 338
TK 622
TK 1541
Trả tiền cho CN thuê ngoài
Chi phí NVL trực tiếp
KPCĐ, BHXH, BHYT
Kết chuyển chi phí NVLTT
vào TK tính giá thành
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT của CT xây dựng trường THPT Đại Mỗ GĐ2
Kế toán chi phí sản xuất chung
Nội dung và nguyên tắc hạch tóan
Chi phí sản xuất chung ở công ty là những chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường… phục vụ sản xuất sản phẩm thực hiện dịch vụ bao gồm:
Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội.
Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội.
Chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng.
Chi phí khác.
Chi phí sản xuất chung phát sinh ở công trình nào sẽ tập hợp cho công trình đó, nếu chi phí sản xuất chung phát sinh liên quan đến nhiều công trình thì sẽ tiến hành phân bổ theo chi phí nhân công phát sinh trực tiếp ở công trình đó.
Phương pháp hạch tóan
Hạch toán chi phí công cụ dụng cụ:
Công cụ dụng cụ tại công ty bao gồm: Dàn giáo, xe rùa, cây chống tăng, máy bơm nước… được xuất dùng phục vụ cho quá trình thi công. Do đặc điểm của công cụ dụng cụ là luôn luân chuyển giữa các công trình, việc theo chúng là rất khó khăn cho nên chúng không được theo dõi riêng cho từng công trình mà sẽ theo dõi chung sau đó phân bổ vào chi phí các công trình theo chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở công trình đó.
Đối với lọai CCDC có giá trị nhỏ thì khi xuất dùng kế tóan phải ghi thẳng vào chi phí SXKD của kỳ đó là không tiến hành phân bổ. Đối với CCDC có giá trị lớn, khi xuất dùng kế tóan ghi giảm CCDC sau đó căn cứ vào “bảng tổng hợp CCDC xuất dùng” để biết được giá trị phân bổ của từng loại CCDC trong kỳ và sẽ ghi vào chi phí SXKD trong kỳ. Vào cuối kỳ tiến hành phân bổ chi phí này vào các công trình. Giá trị phân bổ CCDC trong kỳ được căn cứ vào thời gian sử dụng của nó.
Trong kỳ, công ty đã xuất dùng những lọai CCDC sau:
BẢNG TỔNG HỢP KIỂM KÊ CCDC XUẤT DÙNG
Quý III.2007
Tên CCDC
Đvt
Đơn giá
Theo sổ sách
Giá trị phân bổ
Giá trị còn lại
SL
TT
Xe rùa
Chiếc
20
1.695.133
1.695.136
-
Máy bơm nước
Chiếc
15
2.5939.382
324.516,5
2.271.615,5
Đầm dùi honda
Chiếc
23
5.939.382
371.211
5.568.171
……..
…
…
…
…
…
…
Tổng
132.659.107
60.921.625
71.737.482
Khi xuất dùng công cụ kế toán sẽ ghi như sau:
Nợ TK 1422: 132.659.107
Có TK 153: 132.659.107
Đến khi phân bổ giá trị CCDC kế toán sẽ ghi như sau:
Nợ TK 627 : 60.921.625
Có TK 1422 : 60.921.625
Sau đó kế toán sẽ đưa chi phí này vào bảng chi phí sản xuất chung chờ phân bổ.
Hạch toán chi phí sư chữa máy thi công.
Trong quá trình hoạt động, các loại xe máy có thể xẩy ra hư hỏng nặng cần phải sữa chữa. Công việc sữa này thường rất phức tạp, thời gian sữa chữa kéo dài và chi phí phát sinh lớn.
Tại công ty, các loại xe máy hư hỏng cần phải sữa chữa, Phòng KHKT sẽ tiến hành kỉểm tra và lập dự tóan sữa chữa, sau đó trình lên giám đốc và phụ trách kế toán ký duyệt.
Cụ thể, trong tháng 10, công ty đã tiến hành sữa chữa máy ủi DEAWOO. Căn cứ vào hợp đồng và biên bản nghiệm thu sữa chữa giữa xí nghiệp và Công ty TNHH Xuân Thủy ngày 24/10/2007.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627 “CHÍ SẢN XUẤT CHUNG”
Quý III.2007
Công trình: Xây dựng trường THPH Đại Mỗ - GĐ2.
Chứng từ
Diễn giải
TK dư
Tổng
PS nợ
Tổng
PS có
Ngày
Số hiệu
10/10/07
31
Xuất vật tư thi công
152
17.352.987
11/10/07
KH
Khấu hao TSCĐ
214
13.243.980
12/10/07
T10
Thanh toán tiền mua vật tư
111
23.477.475
31/10/07
BTL
Tính lương phải trả nhân viên quản lý
334
12.857.098
…
…
…
…
…
..
31/12/07
Cuối kỳ kế chuyển chi phí
1541
66.931.540
66.931.540
66.931.540
Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu)
Đối với chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều công trình, kế toán sẽ tổng hợp vào Sổ Chi Phí Sản Xuất Chung Chờ Phân Bổ.
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG CHỜ P
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33226.doc