Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Xí nghiệp in trung tâm thông tin thương mại

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

Chương 1: Lý luận chung về kế toán TP, tiêu thụ và xác định

 kết quả kinh doanh trong DN 2

1.1/. Tổ chức kế toán thành phẩm 2

1.1.1/. Khái niệm thành phẩm 2

1.1.2/. Đánh giá thành phẩm 2

1.1.3/. Kế toán chi tiết thành phẩm 3

1.1.3.1/. Chứng từ kế toán 3

1.1.3.2/. Kế toán chi tiết thành phẩm 3

1.2/. Kế toán tổng hợp thành phẩm 5

1.2.1/. Tài khoản sử dụng 5

1.2.2/. Trình tự hạch toán 5

1.3/. Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 6

1.3.1/. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 6

1.3.1.1/. Kế toán doanh thu bán hàng 6

1.3.1.2/. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12

1.3.1.2.1/. Kế toán chiết khấu thương mại 12

1.3.1.2.2/. Kế toán hàng bán bị trả lại 12

1.3.1.2.3/. Kế toán giảm giá hàng bán 13

1.3.2/. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 13

1.3.2.1/. Kế toán chi phí bán hàng 13

1.3.2.2/. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 14

1.3.3/. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 15

1.4/. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong KTTP, tiêu thụ và XĐ KQKD 17

1.4.1/. Hình thức nhật ký chung 17

1.4.2/. Hình thức chứng từ ghi sổ 18

1.4.3/. Hình thức nhật ký- sổ cái 18

1.4.4/. Hình thức nhật ký- chứng từ 19

chương 2: Thực trạng vể tổ chức kế toán công tác kế toán TP và

 tiêu thụ TP trong XN In trung tâm thông tin thương mại 20

2.1/. Quá trình hình thành và phát triển 20

2.1.1/. Sự ra đời và phát triển của XN In trung tâm thông tin thương mại 20

2.1.2/. Đặc điểm tổ chức HĐKD tại XN In trung tâm thông tin thương mại 21

2.1.2.1/. Chức năng, nhiệm vụ mặt hàng chủ yếu của XN In 21

2.1.2.2/. Tình hình lao động của trung tâm 22

2.1.2.3/. Tổ chức sản xuất và quản lý của trung tâm 22

2.1.2.3.1/. Tổ chức bộ máy quản lý của trung tâm 22

2.1.2.3.2/. Đặc điểm tổ chức sản xuất 24

2.1.3/. Đặc điểm tổ chức kế toán 25

 

 

2.1.3.1/. Hình thức hạch toán KT, hình thức ghi sổ KT, niên độ KT 25

2.1.3.2/. Bộ máy kế toán 25

2.1.3.3/. Trình tự ghi sổ của trung tâm theo hình thức chứng từ ghi sổ 26

2.2/. Tình hình thực tế công tác KTTP và tiêu thụ TP tại XN In TTTTTM 27

2.2.1/. Kế toán thành phẩm 27

2.2.1.1/. Đánh giá thành phẩm và quản lý thành phẩm 27

2.2.1.2/.Tổ chức kế toán thành phẩm ở XN 29

2.2.2/. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 39

2.2.2.1/. Các phương thức DN 39

2.2.2.2/. Kế toán doanh thu bán hàng 39

2.2.2.3/. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 46

2.2.2.4/. Kế toán tổng hợp và phân bổ CPBH, CPQLDN 47

2.2.2.4.1/. Tập hợp và phân bổ CPBH 47

2.2.2.4.2/. Tập hợp và phân bổ CPQLDN 48

2.2.3/. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 49

Chương 3: Một số phương hướng nhằm hoàn thiện công tác KTTP

 và tiêu thụ TP của XN In trung tâm thông tin thương mại 52

3.1/. Một số nhận xét cơ bản về công tác KTTP và tiêu thụ TP của XN In

trung tâm thông tin thương mại 52

3.1.1/. Ưu và nhược điểm về công tác KTTP và tiêu thụ TP của XN In 52

3.1.1.1/. Ưu điểm 52

3.1.1.2/. Nhược điểm 53

3.2/. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KTTP và tiêu thụ TP

của XN In trung tâm thông tin thương mại 54

KẾT LUẬN 57

 

 

 

doc91 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1445 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Xí nghiệp in trung tâm thông tin thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một hoàn cảnh “ đặc biệt” đã in dấu đậm nét lên suốt quá trình phát triển của Trung tâm 17 năm qua. Có thể thấy qua một số biểu hiện cụ thể sau: Ban đầu, các ấn phẩm của Trung tâm hoặc là xuất phát từ một sản phẩm thông tin bao cấp cho các DN hoặc là ấn phẩm đăch biệt dùng riêng cho lãnh đạo...để lột xác thành một sản phẩm hàng hoá trong lĩnh vực thông tin ( Bản tin Ngoại thương, Thương nghiệp Thị trường, Thị trường Giá cả Vật tư, Bản tin A...). Một số bản tin ban đầu còn được làm theo mô hình của tạp chí, bản tin nước ngoài sau đó dần điều chỉnh lại cho phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện Việt Nam như: Bản tin Thị trường, Bản tin VE và VB bằng tiếng Anh; BTD repot bằng tiếng Nhật... Quá trình phát triển của các bản tin luôn chứa đựng cái cũ và cái mới,. Cái bản địa và cái ngoại lai đan xen nhau để rồi dần dần định hình và có được những bước đi hướng về DN, hướng về phục vụ yêu cầu quản lý Nhà nước về thương mại. Đây cũng là quá trình loại bỏ dần cách làm ăn tuỳ hứng, chụp dựt để trở về với sự bài bản trong khuôn khổ hợp tác, cùng chia sẻ và tuân thủ luật pháp. Mặc dù với nguồn nhân lực ít ỏi ban đầu nhưng công nghệ thông tin cũng đã được chú ý ứng dụng ngay từ buổi đầu thành lập. Công nghệ thông tin được sử dụng để phục vụ cho chế bản các bản tin; in ấn cùng một lúc ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam, khai thác tin qua chảo bắt sóng vệ tinh, mua tin của Reuteur, khai thác Internet và xây dựng mạng điện rộng Vinanet ngay từ năm 1992. Hoạt động của Vinanet từ chỗ mò mẫm, phụ thuộc vào chuyên gia nước ngoài hoặc bên ngoài, nguồn tin từ chỗ chủ yếu chép lại ở các báo chí... nay về cơ bản đã chủ động được Kỹ thuật và công nghệ, nguồn tin phong phú, được các DN đón nhận. Gần đây, Nhà nước lại tin tưởng giao cho Trung tâm quản lý và vận hành trang chủ quốc gia trên mạng ASEMCONNECT và mạng WTO. Các bộ phận dịch vụ từ chỗ sinh ra chỉ để giải quyết nhu cầu nội bộ như in ấn, phát hành các ấn phẩm của Trung tâm nay đã phát triển thành Xí nghiệp In, phòng Xuất bản, bộ phận phát hành... đủ sức phục vụ nhu cầu của xã hội, doanh thu ngày càng tăng. Quan hệ cộng tác từ chỗ chỉ khai thác mối quan hệ sẵn có để triển khai công việc, nay đã tạo lập được một hệ thống cung cấp và nhận tin trong phạm vi toàn quốc. Mạng lưới chi nhánh tại T.p HCM, T.p Đà Nẵng, Cần Thơ; các Văn phòng Đại diện ở Móng Cái, các cộng tác viên ở các cửa khẩu cũng như các Cục, Vụ, Viện trong và ngoài Bộ đang tạo thành một guồng máy tốt phục vụ công tác cung cấp thông tin. Đặc biệt từ năm 2003, Trung tâm đã nối mạng với hầu hết các tỉnh, thành trong cả nước và đăng tải nhiều Website cho các địa phương trên mạng ASEMCONNET. Cơ chế quản lý từ chỗ cứng nhắc theo lối hành chính bao cấp dần chuyển sang hoạt động theo cơ chế thị trường, tuân thủ nguyên tắc lấy thu bù chi, tự hạch toán... Đây là sự chuyển mình quyết định, mang tính sống còn. Chính vì vậy bên cạnh sự bùng phát còn có nhiều bỡ ngỡ, vụng dại trong thủa ban đầu, dần được điều chính mình, đủ sức cạnh tranh trên thị trường thông tin. Nhờ vậy, đến nay thông tin đã là hàng hoá, các DN là bạn hàng, là “ thượng đế” của người làm tin. 1989- 2003 Xưởng In nội bộ của Trung tâm Thông tin – Bộ Thương mại 2003- 9/2004 Đổi tên thành XN In nội bộ Từ 10/2004 được công nhận là XN In theo giấy phép In số 71/2004- GP- IN của Bộ Văn hoá- Thông tin. Xí nghiệp In trực thuộc T.T.T.T Thương mại- Bộ Thương mại là một đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, được thành lập ngày 20-11-1989, trụ sở 46- Ngô Quyền- Hoàn Kiếm- HN, là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và thực hiện hạch toán phụ thuộc. Trung tâm có các đơn vị trực thuộc: Chi nhánh T.P HCM Chi nhánh Đà Nẵng Văn phòng Móng Cái Văn phòng Lạng Sơn Văn phòng Cần Thơ 2.1.2/. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh tại XN In TTTT Thương mại 2.1.2.1/. Chức năng nhiệm vụ mặt hàng chủ yếu của XN In Chức năng Chức năng của XN được thể hiện qua mục đích và nội dung hoạt động kinh doanh. Mục đích kinh doanh: Sd NV, khả năng QLLĐ và uy tín của người sáng lập nên, của các thành viên để tối đa hoá lợi nhuận cho XN, nhằm gia tăng lợi tức và tích luỹ tái đầu tư để phát triển ngày càng lớn mạnh. Thông qua HĐKD cuả mình, XN góp phần đem lại hiệu quả về KT- CT- XH cho đất nước, giải quyết việc làm cho người lao động, nâng cao dân trí, giảm CP đầu tư của nhân dân trong sxkd, tăng cường đóng góp cho NSNN. Nội dung ngành nghề kinh doanh: - SX, gia công, tạo thành SP - SX kinh doanh vật liệu, vật tư - Xuất, nhập SP,vật tư, thiết bị phục vụ sx ra các mặt hàng XN được phép sx - In ấn các bản tin nội bộ ngoài ra còn làm thêm in ấn, nhận ngoài kế hoạch. Nhiệm vụ của XN - Tổ chức sx nâng cao NSLĐ không ngừng áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm, phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng. - Hoạt động theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký, đảm bảo chất lượng SP theo đúng tiêu chuẩn đã đăng ký. - Chấp hành pháp luật Nhà nước, thực hiện các chế độ chính sách QL sd vốn, vật tư TS, bảo toàn vốn phát triển vốn, thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước. - Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng với các đơn vị , DN. - Ưu tiên sd lđ trong nước, đảm bảo quyền lợi và lợi ích người LĐ theo qđ của pháp luật về LĐ, tôn trọng quyền tổ chức công đoàn theo pháp luật công đoàn. - Tuân thủ qđ của pháp luật về quốc phòng, an ninh, TTATXH, bảo vệ môi trường. Mặt hàng chủ yếu Là XN In nên mặt hàng chủ yếu là: In sách, báo, tạp chí, xuất bản phẩm và các ấn phẩm khác; giấy tờ quản lý kinh tế- XH. 2.1.2.2/. Tình hình lao động của Trung tâm Hiện nay, Trung tâm có 350 cán bộ công nhân viên, trong đó có 95 người là công nhân trực tiếp sx, còn lại là bộ phận QL và bộ phận kinh doanh; 103 người có trình độ đại học- cao đẳng, 51 người trình độ trung cấp. 2.1.2.3/. Tổ chức sản xuất và quản lý của trung tâm 2.1.2.3.1/. Tổ chức bộ máy quản lý tại trung tâm a) Cơ cấu bộ máy quản lý: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý b) Chức năng của từng bộ phận *Ban giám đốc: gồm Giám đốc và 3 phó Giám đốc - Giám đốc: do HĐQT bổ nhiệm. GĐlà người điều hành HĐ hàng ngày của XN,trực tiếp chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc tổ chức,QL điều hành các HĐ hàng ngày của XN, sd có hiệu quả các nguồn lực của XN và thi hành các NQ,qđ của HĐQT theo nhiệm vụ đặt ra. - Phó Giám đốc gồm: + Phó giám đốc phụ trách bộ phận mạng + Phó giám đốc dịch vụ + Phó giám đốc phụ trách các bản tin * Các phòng ban chức năng: - Phòng đối ngoại: + Tham mưu và giúp việc cho Ban giám đốc trong việc giao dịch với bên ngoài. + Tham mưu giúp việc trong công tác QL xuất, nhập khẩu của XN + Tham mưu giúp việc trong công tác QL sx và đóng gói SP của XN Sơ đồ bộ máy tổ chức trung tâm thông tin thương mại Giám đốc trung tâm PGĐ bộ phận mạng PGĐ dịch vụ PGĐ các bản tin BQL Dự án Phòng TCHC Phòng tài chính Phòng đối ngoại Bản tin DNTM Bản tin N/thương Vinanet Bản tin TTTM Bản tin T/trường CN Đà Nẵng Bản tin TNTT ASEM Conanet Bản tin TT GCVT Phòng xuất bản CN TP HCM Sàn TMĐT Xí nghiệp In VPLL Móng Cái Văn phòng BTD - Phòng tài chính: + Trực tiếp thực hiện chỉ đạo hệ thống tài chính, các cán bộ có liên quan đến kinh tế và tài chính của trung tâm, quản lý các TS của trung tâm. +Tham mưu và giúp việc cho Ban giám đốc trong việc điều hành, xđ kqkd. +Tham mưu và giúp việc cho Ban giám đốc trung tâm và trực tiếp thực hiện chỉ đạo hệ thống tài chính của trung tâm, QL các nguồn vốn KD của trung tâm. + Giúp việc cho BGĐ trung tâm trong việc phân phối lợi nhuận trích lập các quỹ. - Phòng TCHC: +Tham mưu và trực tiếp thực hiện công tác tổ chức của XN, công tác tuyển dụng cán bộ, người lđ trong XN +Thực hiện công tác đào tạo và đào tạo bổ sung kiến thức thực tế doanh nghiệp cho cán bộ và người lđ trong XN +Thực hiện công tác phân công, điều động cán bộ và người lđ trong doanh nghiệp, thực hiện công tác định kỳ đánh giá nhận xét kết quả, năng lượng công tác định kỳ đối với cán bộ của XN + Đảm bảo chế độ chính sách đãi ngộ cho cán bộ và người lđ trong XN + Làm công tác tư tưởng cho cán bộ, người lđ trong XN yên tâm công tác đoàn kết một lòng xây dựng XN phát triển + Thực hiện công tác Đảng, công tác chính trị xã hội trong XN, công tác pháp chế, thanh tra kiểm tra nhân sự, giải quyết các vấn đề có liên quan đến tố tụng hình sự của XN. - BQL dự án: + Tham mưu và trực tiếp thực hiện công tác QL của XN + Thực hiện các dự án mà kế hoạch đã đề ra - Chi nhánh Đà Nẵng - Chi nhánh T.p HCM - Văn phòng Móng Cái - Văn phòng Lạng Sơn - Văn phòng Cần Thơ 2.1.2.3.2/. Đặc điểm tổ chức sản xuất Đặc điểm sxkd Hiện trạng QL của bất kỳ một DN nào cũng gắn liền với môi trường và đặc điểm ngành nghề mà DN đó hđ. - Đây là ngành phục vụ thương mại, phục vụ dân trí, ổn định CT- KT- XH của đất nước mà Đảng và Nhà nước quan tâm. - Đây là ngành có thị trường rất lớn trong mọi người biết đến lại rất nhỏ bé, đòi hỏi phải tổ chức một hệ thống phân phối khoa học, QL khoa học. Đặc điểm quy trình công nghệ Việc tổ chức sx trong XN được tổ chức tương đối chặt chẽ giữa các khâu trong quá trình sx. Trong việc điều hành sxsp ở từng khâu của quy trình sx đều có sự QL kiểm tra đảm bảo chất lượng SP. (Sơ đồ quy trình công nghệ) Kiểm định chất lượng Nguyên liệu Nguyên liệu kỹ thuật Định lượng nguyên liệu theo công thức pha chế Gia công nguyên liệu Kiểm định các chỉ tiêu Chất lượng sản phẩm Pha chế tổng hợp Ngăn chứa SP đã pha chế Hệ thống đóng gói SP Kiểm tra các chất lượng Chỉ tiêu đóng gói Kho thành phẩm Nguyên liệu kỹ thuật sau khi kiểm định đánh giá chất lượng tiến hành định lượng nguyên liệu, các nhiên liệu sau khi mua về được pha chế tổng hợp, ở công đoạn này các thành phần nguyên liệu cấu thành SP được tổng hợp pha chế khuấy trộn thành SP khi pha chế xong tiến hành định lượng các chỉ tiêu chất lượng SP, kiểm tra xong tiến hành đóng gói SP. 2.1.3/. Đặc điểm tổ chức kế toán 2.1.3.1/. Hình thức hạch toán kế toán, hình thức ghi sổ kế toán, niên độ kế toán - Hình thức hạch toán kế toán:Trung tâm hạch toán độc lập toàn phần, XN hạch toán phụ thuộc theo phương pháp báo sổ. - Hình thức ghi sổ:Theo hình thức chứng từ ghi sổ - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/ 01/ N đến 31/ 12/ N 2.1.3.2/. Bộ máy kế toán Hiện nay phòng tài chính kế toán trung tâm có 7 người được bố trí sắp xếp công việc kiêm nhiệm và theo mô hình như sau: Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng tài chính Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng Kế toán vật tư, thành phẩm Kế toán công nợ kiêm KT ngân hàng Kế toán thành toán kiêm KT XDCB Kế toán giá thành kiêm KT TSCĐ Kế toán thuế kiêm KT tiền lương,BH XH,YT 2.1.3.3/. Trình tự ghi sổ của trung tâm theo hình thức chứng từ ghi sổ sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Sổ KT chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ đăng ký c.từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ BảngTH chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số PS Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra * Hệ thống báo cáo - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính 2.2/. Tình hình thực tế công tác KT TP và tiêu thụ TP tại XN In TTTT thương mại 2.2.1/. Kế toán TP 2.2.1.1/. Đánh giá TP và QL TP TP sx ra là kết tinh thành quả LĐ của toàn bộ CNV của DN, cho nên phải được QL chặt chẽ, tránh mọi tổn thất xảy ra. TP ở mỗi DN có các đặc điểm riêng, do đó phương thức QL ở mỗi DN khác nhau. Phân tích TP và đặc điểm QL * TP của XN In là những loại sách, báo, tạp chí...in phục vụ XH * Đặc điểm QL - Thủ kho các XN QL số lượng TP, sắp xếp phân loại theo yêu cầu bảo quản, cất giữ một cách khoa học, thuận tiện cho quá trình nhập- xuất theo dõi kịp thời chi tiết tình hình hiện có và sự biến động của TP, báo cáo tình hình chất lượng trong kho. - Phòng kế toán: Theo dõi tổng hợp tình hình xuất tồn kho TP và hạch toán quá trình tiêu thụ toàn bộ TP trên cả 2 chỉ tiêu hiện vật và giá trị. - Cán bộ KCS ở các XN kiểm tra số lượng, CL SP trước khi đưa vào NK hoặc XK. Đánh giá TP TP nào cũng được biểu hiện trên 2 chỉ tiêu hiện vật và giá trị nhưng muốn biểu hiện được theo giá trị cần phải thông qua công tác đánh giá TP Có nhiều PP đánh giá TP. Mỗi DN sd một PP phù hợp với đặc điểm sxkd của mình, từ đó có thể hạch toán một cách chính xác * Đối với SP NK: do đặc thù ngành nghề sxkd của XN là in ấn nên XN không có SP dở vì vậy giá thực tế TP nhập là toàn bộ CP sx ra SP đó. = Giá thành đơn vị Giá thành thực tế từng loại SP NK trong kỳ SP NK trong kỳ Số lượng từng loại SP NK trong kỳ VD: Thẻ tính giá thành thực tế của SP sách luật Thương mại trong tháng 10/2005 như sau: Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ Tháng 10/2005 Tên sản phẩm dịch vụ: Sách luật Thương mại Số lượng SP dịch vụ hoàn thành: 4.723 cuốn KM chi phí sản xuất kinh doanh CPSXKD dở dang Đầu kỳ CPSXKD phát sinh trong kỳ CPSX KD DD CK Giá thành SXDV trong kỳ Giá thành Giá thành đơn vị CP NVLTT 3.493.508 135.967.000 0 140.460.508 29.739,68 CP NCTT 6.190.908,4 0 6.190.908,4 1.130,8 CP SXC 5.112.565,8 0 5.112.565,8 1.082,48 Cộng 148.280.474,2 151.773.982,2 32.135,08 Bảng tính giá thành Chỉ tiêu KM CP CP dở Dang ĐK Chi phí phát sinh trong kỳ CP DD CK Tổng giá thành Giá thành đơn vị Sách luật TM 621 622 627 3.493.508 135.967.000 6.190.908,4 5.112.565,8 140.460.508 6.190.908,4 5.112.565,8 29.739,68 1.130,8 1.082,48 148.280.474,2 151.773.982,2 32.135,08 Bản tin t.tinTM 621 622 627 2.320.500 27.014.000 2.647.372 2.782.442 29.334.500 2.647.372 2.782.442 14.116,46 1.274 1.339 32.443.814 34.764.314 16.729,7 Cácvăn bản pháp quy 621 622 627 4.200.310 85.880.000 9.704.440 4.809.280 90.080.310 9.704.440 4.809.280 19.929,27 2.147 1.064 100.393.720 104.594.030 23.140,27 Tạp chí kt C.á- TBD 621 622 627 1.347.200 16.875.000 759.375 1.130.625 18.222.200 759.375 1.130.625 6.791,104 243 361,8 18.765.000 20.112.200 6.435,904 * Đối với SP XK:Tính giá thành SP XK theo PP b.q gia quyền, công thức tính như sau: ZspXK = Số lượng SPXK x Zsxtt đơn vị b.q Zsxtt đ.vị Zsxtt của TP tồn kho ĐK + Zsxtt của SP NK trong kỳ bình quân = Số lượng SP tồn kho ĐK + Số lượng SP NK trong kỳ Ví dụ: Tính giá thành SP sách luật thương mại Tồn ĐK SL: 1.150 cuốn Số tiền: 40..250.000đ Nhập t.kỳ SL: 4.723 cuốn Số tiền: 151.773.982,2đ Xuất t.kỳ SL: 4.810 cuốn Trong đó: - Xuất bán cho CT Thiên An 2.500 cuốn - Xuất bán cho CT Đại Phú 1.220 cuốn - Xuất bán cho CT Đại Du 1.090 cuốn Zsxtt = 40..250.000 + 151.773.982,2 = 192.023.982,.2 đ.vị b.q 1.150 + 4.723 5.873 = 33.696,06 Giá thành SP XK = 4.810 x 33.696,06 = 162.078.048,6 2.2.1.2/. Tổ chức kế toán TP ở XN a) Công tác hạch toán ban đầu Để tránh những nhầm lẫn sai sót, nhằm đảm bảo độ tin cậy, chính xác của các thông tin kinh tế tài chính cung cấp cho QL, hạch toán ban đầu có ý nghĩa rất quan trọng, nó là khâu đầu tiên trong hệ thống hạch toán kế toán. Nội dung trình tự hạch toán ban đầu được thể hiện như sau: - Đối với quá trình NKTP TP khi được tổ KCS kiểm nghiệm về số lượng chất lượng đã đạt tiêu chuẩn các thông số kỹ thuật thì sẽ được lập phiếu để NK. Phiếu NK được lập thành 3 liên Liên 1: Lưu tại gốc Liên 2: Giao cho tổ sx Liên 3: Lưu tại phòng kế toán - Đối với quá trình NK TP: KT sd hoá đơn GTGT, bộ hoá đơn được lập thành 3 liên Liên 1: Lưu tại gốc Liên 2: Giao cho KH Liên 3: Dùng để thanh toán VD: Phiếu NK TP số 113 ngày 19/10/2005 Mẫu số 01- VT Phiếu nhập kho Số 113 Ngày 19 tháng 10 năm 2005 Nợ TK 155 Có TK 154 - Theo BBKN số 113 ngày 19 tháng 10 năm 2005 - Nhập tại kho: XN In S T T Tên sản phẩm hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền theo CT Thực nhập 1 Sách luật TM cuốn 4.723 32.135,08 151.773.982,2 2 Bản tin t.tin TM cuốn 2.078 16.729,7 34.764.316 3 Các vă bản pháp quy cuốn 4.520 23.140,27 104.594.030 4 Tạp chí kinh tế châu á-TBD cuốn 3.125 8.880,904 20.112.200 Cộng 311.244.528,2 Phụ trách ứng tiêu Người giao hàng Thủ kho Liên Trường Nga VD: Hoá đơn GTGT số 101375 ngày 20/10/2005 bán hàng cho CT Thiên An như sau: Hoá đơn GTGT Liên 1: Lưu Ngày 01 tháng 10 năm 2005 Đơn vị bán hàng : XN In Địa chỉ : 46 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội Số TK : 710A- 00626 Điện thoại : 04.9344259, Mã số thuế:1000214039-1 Đơn vị mua hàng : Lê Văn Tiến Tên đơn vị : Công ty Thiên An Địa chỉ :Số 7 đường Trần Đăng Ninh, Nam Định Số TK : 6870- 4560 M TT Tên HH DV ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sách luật TM cuốn 2.500 46.000 115.000.000 Cộng tiền hàng 115.000.000 Thuế suất GTGT :5% Tiền thuế GTGT 5.750.500 Tổng cộng tiền thanh toán 120.750.500 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu bảy trăm lăm mươi nghìn lăm trăm đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị b) Hạch toán chi tiết TP TP của XN bao gồm nhiều loại, mỗi loại được chia thành nhiều chủng loại khác nhau. Để nâng cao công tác QL TP. XN ngoài việc theo dõi tổng hợp còn theo dõi chi tiết từng SP hạch toán chi tiết TP cho phép XN biết được sự vận động của từng TP, từ đó có các biện pháp QL riêng phù hợp với đặc điểm của từng TP đó để theo dõi chi tiết tình hình biến động của TP. Kế toán áp dụng PP hạch toán chi tiết TP theo PP ghi thẻ song song. Cụ thể: - Tại kho: Việc ghi chép tình hình nhập xuất TP do thủ kho tiến hành và ghi chép theo chỉ tiêu số lượng. Khi nhận chứng từ từ các phiếu NK, hoá đơn(GTGT), thủ kho sẽ phân loại rồi ghi vào thẻ kho cho từng thứ TP theo thứ tự nhập- xuất kho hàng. Nhờ ghi chép kịp thời, số lượngTP NK, XK sẽ được xđ một cách chính xác và cho biết số lượng TP tồn kho giúp cho XN có sự điều chỉnh kịp thời tình hình sx phù hợp với tiêu thụ. Các chứng từ sau khi được ghi vào thẻ kho rồi chuyển lên cho phòng kế toán - Tại phòng kế toán: Sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của phiếu NK, hoá đơn GTGT do thủ kho đưa lên, KT TP sẽ mở sổ chi tiết TP để ghi cho từng chủng loại sản phẩm theo chỉ tiêu số lượng.Cuối tháng sau khi đã có Zsx sẽ tổng hợp số lượng N-X mỗi chủng loại thành phẩm trong tháng để tính chỉ tiêu giá trị. VD: Căn cứ các phiếu nhập kho và các hoá đơn GTGT thủ kho ghi vào thẻ kho cho TP sách lụât Thương mại Thẻ kho Tên thành phẩm : Sách luật Thương mại ĐVT : cuốn Chứng từ Diễn giải Ngày N-X Số lượng Ký xác nhận của KT SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 1.150 113 19/10 Nhập kho thành phẩm hoàn thành 4.723 5.873 113 19/10 Xuất bán cho c.ty Thiên An 2.500 3.373 116 24/10 Xuất bán cho c.ty Đại Phú 1.220 2.153 119 28/10 Xuất bán cho c.ty Đại Du 1.090 1.063 Cộng 4.723 4.810 Tồn cuối tháng 1.063 Hàng ngày, căn cứ vào phiếu NK, phiếu XK, kế toán TP ghi vào sổ Chi tiết sản phẩm Cuối tháng kế toán TP tính toán chỉ tiêu giá trị của TP trong kỳ và lập bảng Tổng hợp chi tiết vật liệu SP hàng hoá, Bảng cân đối TP Bảng tổng hợp chi tiết Vật liệu, sản phẩm, hàng hoá Tài khoản: 155 Tháng 10 năm 2005 S T T Tên SP Tồn ĐK Nhập t. kỳ Xuất t. kỳ Tồn cuối kỳ SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền 1 Sách luật TM 1.150 40.250.000 4.723 151.773.982,2 4.810 162.078.048,6 1.063 29.945.933,6 2 Các vb pháp quy 750 22.478.500 4.520 104.594.030 2.570 61.973.339,8 2.700 65.108.190,2 3 T. chí kt C.á-TBD 430 4.386.000 3.125 20.143.635,7 2.200 19.917.018 1.355 4.612.617,7 4 Bản tin tt TM 1.050 19.950.000 2.078 34.764.316 1.680 29.386.205,52 1.448 25.328.110,48 5 T.trg g.cả-v.tư 80 1.018.308,6 0 0 74 998.708,6 6 9.600 6 Sách tâm linh 25 485.000 0 0 0 0 25 485.000 Cộng 3.485 88.566.808,6 14.446 311.275.963,9 11.334 274.353.320,52 6.597 125.489.451,98 Kế toán tổng hợp TP XN In TTTT TM thực hiện kế toán tổng hợp TP theo PP KKTX với các TK sd như sau: - TK 154: CP sản xuất kinh doanh dở dang - TK 155: thành phẩm - TK 157: Hàng gửi bán - TK 632: Giá vốn hàng bán Nội dung của hạch toán TP * Đối với quá trình nhập kho TP chứng từ ghi sổ của XN được lập một lần vào cuối mỗi tháng. Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại( phiếu NK) đã được lập cuối tháng, KT định khoản lập CT ghi sổ Nợ TK 155 Có TK 154 Ghi Nợ TK 155 Ghi ... Có ... các tài khoản 8 7 632 6 154 5 311.244.528,2 31.435,7 311.275.963,9 Tổng số tiền 4 311.244.528,2 31.435,7 311.275.963,9 Nội dung n.vụ kinh tế phát sinh ( chứng từ gốc) 3 Nhập kho sản phẩm hoàn thành Nhập kho SP trả lại Cộng Chứng từ NT 2 19/10 19/10 SH 1 113 113 Doanh nghiệp: XN In Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Số: 07 Ngày 31 tháng 10 năm 2005 Loại chứng từ gốc: Phiếu nhập kho Chứng từ ghi sổ Số: 07 Ngày 31 tháng 10 năm 2005 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nhập kho thành phẩm 155 154 311.244.528,2 Cộng 311.244.528,2 Chứng từ ghi sổ Số: 07 Ngày 31 tháng 10 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có NKSP trả lại 155 154 31.435,7 Cộng 31.435,7 * Đối với quá trình xuất kho TP: Phương thức bán hàng của XN là bán trực tiếp. Căn cứ vào Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại( phiếu xuất kho TP) cuối tháng, kế toán TP định khoản, lập chứng từ ghi sổ: Nợ TK 632 Có TK 155 Ghi Có TK 155 Ghi Nợ TK các tài khoản 11 10 9 8 7 6 632 5 84.240.150 23.755.722,3 18.027.392,1 41.109.193,2 13.377.335,82 22.003.527,18 36.728.705,4 11.625.140,7 23.486.153,82 274.353.320,52 Tổng số tiền 4 84.240.150 23.755.722,3 18.027.392,1 41.109.193,2 13.377.335,82 22.003.527,18 36.728.705,4 11.625.140,7 23.486.153,82 274.353.320,52 Nội dung nghiệp vụ kt phát sinh ( chứng từ gốc) 3 Xbán cho CT T.An Xbán cho ct Hà Nam Xbán cho ct Hải Vân Xbán cho CT Đại Phú Xbán cho CH Tấn Lợi Xbán cho CTTM Hoa Lý Xbán cho CT Đại Du Xbán cho CT T.An Xbán cho CT Thu Nga Cộng Chứng từ N T 2 20/10 21/10 23/10 24/10 25/10 26/10 28/10 29/10 30/10 S H 1 113 114 115 116 117 118 119 120 121 Doanh nghiệp:............. Mẫu số: S07-SKT/DNN Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Số: 05 ngày 31 tháng 10 năm 2005 Loại chứng từ gốc: phiếu xuất kho Sổ chi tiết sản phẩm Ngày 31 tháng 10 năm 2005 Tài khoản : 155 Tên SP : Sách luật Thương mại Tồn TT 40.250.000 192.023.9822 107.783.832,2 66.674.639 29.945.933,6 29.945.933,6 SL 1.150 5.873 3.373 2.153 1.063 1.063 Xuất TT 84.240.150 41.109.193,2 36.728.705,6 162.078.048,6 SL 2.500 1.220 1.090 4.810 Nhập TT 151.773.982,2 151.773.982,2 SL 4.723 4.723 Đơn giá 32.135,08 33.696,06 33.696,06 33.696,06 Diễn giải Tồn đầu tháng XN Anh Đào đ/c’ SP Bán cho CT Thiên An Bán cho CT Đại Phú Bán cho CT Đại Du Cộng PS Tồn cuối tháng Chứng từ NT 19/10 20/10 24/10 28/10 SH 100 113 116 119 Bảng cân đối thành phẩm Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/10/2005 Kho : Kho chi nhánh Đà Nẵng Tài khoản: 155 Tồn cuối kỳ TT 29.945.933,6 25.328.110,48 65.108.190,2 4.612.617,7 9.600 485.000 Cộng 3.485 88.66.808,6 14.446 311.275.963,9 11.334 274.353.320,52 6.597 125.489.451,98 SL 1.063 1.448 2.700 1.355 6 25 Xuất trong kỳ Gv hg xuất 162.078.048,6 29.386.205,52 61.973.339,8 19.917.018 998.708,6 0 SL 4.810 1.680 2.570 2.200 74 0 Nhập trong kỳ TT 151.773.982,2 34.764.316 104.594.030 20.143.635,7 0 0 SL 4.723 2.078 4.520 3.125 0 0 Tồn đầu kỳ TT 40.250.000 19.950.000 22.487.500 4.386.000 1.008.308,6 485.000 SL 1.150 1.050 750 430 80 25 ĐV TP C C C C C C Tên SP Sách luật TM Bản tin t. tin TM Các vb pháp quy Tạp chí kt C. á-TBD T.trường giá cả, vtư Sách tâm linh Chứng từ ghi sổ Số: 05 Ngày 31/10/2005 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng 632 155 274.353.320,52 Cộng 274.353.320,52 Kế toán trưởng Người lập Các chứng từ ghi sổ trên được kế toán viên theo dõi thành phẩm lập, sau đó chuyển sang kế toán tổng hợp để ghi vào sổ “ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ” (biểu số), sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái TK 155, Sổ cái TK 632 Sổ cái TK 155 “ thành phẩm” Tháng 10 năm 2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng PS Nợ PS Có SH NT Số đầu kỳ 88.566.808,6 07 31/10 Nhập kho thành phẩm 154 311.244.528,2 07 31/10 Nhập kho sp bị trả lại 632 31.435,7 05 31/10 Xuất kho TP đem bán 632 274.353.320,52 Cộng phát sinh 311.275.963,9 274.380.008,72 Dư cuối kỳ 125.489.451,98 Sổ cái TK 632- giá vốn hàng bán Tháng 10 năm 2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng PS Nợ PS Có SH NT 05 31/10 Giá vốn hàng bán 155 274.353.320,52 07 31/10 Giá vốn hàng bị trả lại 155 31.435,7 18 31/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 274.321.884,82 Cộng PS 274.353.320,52 274.353.320,52 2.2.2/. Kế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32552.doc
Tài liệu liên quan