MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN KHU VỰC I 3
I. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của Công ty Cổ phần Thuỷ sản khu vực I 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 3
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Thuỷ sản khu vực I 5
II. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 6
1. Cơ cấu tổ chức 6
2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 8
III. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 9
IV. Kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm qua 11
V. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 12
VI. Đặc điểm tổ chức Kế toán tại Công ty Cổ phần Thuỷ sản khu vực I 12
6.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 12
6.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty Cổ phần Thuỷ Sản khu vực I: 14
6.2.1. Các chính sách kế toán chủ yếu: 14
6.2.2. Đặc điểm hệ thống chứng từ kế toán: 14
6.2.3. Đặc điểm tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản ơe Công ty. 15
6.2.4. Hình thức sổ kế toán: 15
6.2.5. Phương pháp ghi sổ tại Công ty Cổ phần Thuỷ sản khu vực I. 16
Ưu điểm của phương pháp này là có độ chính xác cao, ít sai lệch 17
6.2.6. Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán: 17
PHẦN II.THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN KHU VỰC I 18
I. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Thuỷ sản khu vực I. 18
1.1. Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty cổ phần Thủy sản khu vực I 18
1.2. Kế toán quá trình bán hàng và thanh toán tiền hàng. 18
II. Kế toán quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Thuỷ sản khu vực I. 31
2.1. Kế toán trị giá vốn hàng hoá tiêu thụ 31
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng: 38
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ 44
2.4. Kế toán thuế GTGT 44
2.5. Kế toán thanh toán với người mua 46
2.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 49
2.6.1. Kế toán chi phí bán hàng 49
2.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 59
2.6.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 68
PHẦN III. §¸nh gi¸ kh¸I qu¸t vµ mét sè kiÕn nghÞ nh»m HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN KHU VỰC I 72
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Cổ phần Thuỷ sản khu vực I 72
2. Một số nguyên tắc hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Thuỷ sản khu vực I 73
3. Vài nhận xét về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Thuỷ sản khu vực I 75
3.1 Nhận xét chung về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I 75
3.2 Đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Thuỷ sản khu vực I 75
3.2.1 Ưu điểm 75
3.2.2. Những tồn tại 77
4. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I 78
4.1. Đánh giá chính xác giá trị hàng hoá xuất kho 78
4.2. Tài khoản sử dụng 80
4.3. Củng cố hệ thống sổ sách của Công ty 81
4.4. Hoàn thiện xác định kết quả tiêu thụ 83
KẾT LUẬN 85
89 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1559 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thủy sản khu vực I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho để ghi vào thẻ kho số lượng mắm chai nhập, xuất vào các cột tương ứng. Thủ kho sẽ gửi các chứng từ lên phòng kế toán. Cuối tháng thủ kho và kế toán sẽ tiến hành đối chiếu số lượng hàng hoá nhập- xuất- tồn trong tháng và tại phòng kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết tài khoản 156 và bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn
Biểu số 7:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HOÁ
Tài khoản 156
Tên hàng hoá: Mắm chai 0,2-30 đạm NT
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày tháng
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Dư đầu kỳ
9.651,5
288
2.779.632
16089
17/12/07
Xuất bán
111
9.651,5
12
115.818
276
2.663.814
16102
18/12/07
Xuất bán
131
9.651,5
24
231.636
252
2.432.178
16023
23/12/07
Xuất bán
131
9.651,5
13
125.469,5
239
2.306.708,5
16223
28/12/07
Xuất bán
131
9.651,5
11
106.166,5
228
2.200.542
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu
Biểu số 8:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT -TỒN
Kho: THU
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
STT
Mã hàng hoá
Hàng hoá
ĐVT
Tồn đầu tháng
Số lượng nhập
Số lượng xuất
Tồn cuối tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
…
DAMCHAI
DAMCOT
DAMLIT
MAZICT25
MAZICTL3
MAZICTLIT
MCHKV3
MCKV053
MCNT025L26
MCNT02L30
MCNT053L16
Dấm chai
Dấm cốt
Dấm lít
Mazi 0,2-25đạm CT1
Mazi0,45-13 CT1
Mazi lít
Mắm chai
Mắm chai 0,53 KV3
Mắm chai 0,25-0,26ĐNT
Mắm chai 0,2-30ĐNT
Mắm chai 0,53-16ĐNT
Chai
Chai
lít
Chai
Chai
Lít
Chai
Chai
Chai
Chai
Chai
Chai
1.408
552
400
102
517
60
531
766
289
288
741
467
7200
5.890
240
600
5.850
2.700
720
10803
6.996
312
5.950
97
888
60
4.484
2.280
168
60
1.766
71
1.612
240
340
245
229
1.897
1.186
841
228
778
396
II. Kế toán quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Thuỷ sản khu vực I.
2.1. Kế toán trị giá vốn hàng hoá tiêu thụ
Trị giá vốn của hàng xuất kho
-Hàng hoá sau khi xuất bán có hoá đơn bán hàng được ghi nhận là tiêu thụ, kế toán sẽ phản ánh giá vốn của số hàng đó gồm có giá trị mua thực tế và các chi phí thu mua vào sổ giá vốn hàng bán
- Chi phí thu mua được phân bổ theo tỷ trọng hàng hoá bán ra trong kỳ, chi tiết cho từng mặt hàng. Việc phân bổ chi phí thu mua trong kỳ cho phép xác định chính xác giá vốn hàng hoá bán ra trong kỳ
- Tại Công ty Thuỷ sản khu vực I giá vốn thực tế của hàng xuất kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Theo phương pháp này trị giá vốn của hàng xuất kho được xác định một lần vào thời điểm cuối tháng
Trị giá vốn của hàng xuất kho được tính theo công thức:
=
Giá đơn vị Trị giá thực tế tồn đầu kì + Trị giá thực tế nhập trong kì
bình quân Số lượng tồn đầu kì + Số lượng nhập trong kì
Giá thực xuất = Số lượng hàng xuất kho * Giá đơn vị bình qu©n
Ví dụ: Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 156 chi tiết mặt hàng mắm chai 0,2-30 đạm NT (biểu số 9), kế toán sẽ tính toán và lập sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 156 cho mặt hàng mắm chai 0,2-30 đạm NT
Mắm chai 0,2-30 đạm NT tồn đầu tháng 12 là 288, số lượng xuất trong tháng là 60, số lượng nhập trong tháng là 0
Giá đơn vị bình quân = = 9.651,5 đồng
Giá thực xuất là: 60 x 9.651,5 = 579.090 đồng
Biểu số 9:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1561
Mặt hàng: Mắm chai 0,2-30 đạm NT
Tên hàng hoá
Đơn giá
Số dư đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Mắm chai 0,2-30 đạm NT
9.651,5
288
2.779.632
0
60
579.090
228
2.200.542
Cộng
288
2.779.632
0
60
579.090
228
2.200.542
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
b. Sổ sách kế toán sử dụng:
Dựa vào hợp đồng đã kí kết, bộ phận bán hàng tiến hành giao hàng ở kho cho khách hàng theo yêu cầu về chủng loại, số lượng cũng như chất lượng. Từ hoá đơn GTGT, sổ chi tiết tài khoản 632 cho từng mặt hàng kế toán cập nhật số liệu theo hoá đơn bán hàng vào sổ chi tiết tài khoản 632. Sổ chi tiết tài khoản 632 ở đây đóng vai trò thay cho bảng tổng hợp chứng từ gốc, từ sổ này kế toán tiến hành lên chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 632 để hạch toán giá vốn của hàng hoá bán ra trong kì
Ví dụ:
Biểu số 10:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
SỔ CHI TIẾT TK632
(theo từng mặt hàng)
Mặt hàng: Mắm chai 0,7-25 đạm PQ
STT
Mã hàng hoá
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng tính
Tiền vốn
Doanh thu
1
MPCQ25
Mắm chai 0,7-25 ĐPQ
Chai
558
4.290.299
5.379.948
Tổng cộng
4.290.299
5.379.948
Ngày 26 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu
Biểu số 11:
Công ty cổ phần Thủy sản khu vực I
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN ( Trích)
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Từ ngày: 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Số dư nợ đầu tháng: 353.415.889
Chứng từ
CTGS
Khách hàng
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Ngày
Số
Nợ
Có
01/12/07
HD5271
01/12/07
Công ty TNHH Phương Anh
TT chậm
156
346.198
01/12/07
HD13283
01/12/07
Quầy số 17
TT chậm
156
1417.080
01/12/07
HD13284
01/12/07
Quầy số 25
TT chậm
156
406.633
01/12/07
HD13285
01/12/07
Quầy số 6
TT chậm
156
1.401.339
01/12/05
HD13286
01/12/07
Anh Dũng
TT chậm
156
165.729
01/12/07
HD15233
01/12/07
Khách lẻ
TT ngay
156
347.651
01/12/05
HD15234
01/12/07
Khách lẻ
TT ngay
156
338.845
01/12/07
HD15235
01/12/07
Khách lẻ
TT ngay
156
580.904
01/12/07
HD15236
01/12/07
Khách lẻ
TT ngay
156
1.080.522
01/12/07
HD15237
01/12/07
Cty DVKH KT
TT chậm
156
703.220
01/12/07
HD15264
01/12/07
Cty TMDL Yên Bái
TT chậm
156
421.351
01/12/07
HD15265
01/12/07
Cty Ngọc Trang
TT chậm
156
3.090.836
01/12/05
HD15266
01/12/05
Trung tâm TM INTIM EX
TT chậm
156
15.114.483
02/12/07
HD15267
02/12/07
Quầy số 15
TT chậm
156
980.652
....
....
....
....
....
....
31/12/07
HD15584
30/12/07
Khách l ẻ
TT ngay
156
1.008.713
31/12/07
HD15585
30/12/07
Khách l ẻ
TT ngay
156
790.119
31/12/07
PKT
30/12/07
K/c 632->911
472.698.673
Tổng cộng
472.698.673
472.698.673
Số dư nợ cuối kì: 0
Kế toán trưởng Người ghi sổ
Biểu số 12
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 19
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
STT
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Trị giá vốn hàng xuất ở tháng 12/2007
632
156
472.698.673
472.698.673
Cộng
HN, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 13:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 19
Quý IV năm 2007
STT
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Trị giá vốn hàng xuất ở quý IV
632
156
1.126.114.562
1.126.114.562
HN, Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 14:
Công ty Thuỷ sản khu vực I
SỔ CÁI
Tài khoản 632
Quý IV năm 2007
Số hiệu
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
30/10/07
Trị giá vốn hàng xuất ở tháng 10/2007
156
306.707.944
31/11/07
Trị giá vốn hàng xuất 11/2007
156
346.707.945
30/12/07
Trị giá vốn hàng xuất 12/2007
156
472.698.673
30/12/07
K/c 632->911
1.126.114.562
1.126.114.562
1.126.114.562
0
0
HN, ngày 31 tháng12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng:
Khái niệm:
Doanh thu bán hàng: là tổng trị giá thực hiện được do việc bán hàng, cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng
Doanh thu của công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I là doanh thu thực hiện được từ việc bán hàng các mặt hàng thuỷ sản như: bột mắm các loại, nước mắm các loại, mắm ruốc các loại… Bên mua (khách hàng) cử đại diện đến kho của công ty để nhận hàng. Công ty xuất kho hàng hoá trực tiếp cho khách hàng. Sau khi nhận đủ hàng hóa khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ với công ty. Khi đó hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Đây là nguồn doanh thu chủ yếu của công ty
Công thức xác định doanh thu hàng bán:
Doanh thu bán = Số lượng hàng hoá tiêu thụ * Đơn giá bán
hàng hoá kinh doanh
Ngoài ra, công ty còn có doanh thu từ hoạt động xuất khẩu lao động. Đây là một phần doanh thu khá quan trọng của doanh thu
Phương pháp hạch toán ;
Từ hoá đơn GTGT, kế toán được nhập số liệu từ hoá đơn bán hàng được phản ánh vào bảng tổng hợp chứng từ gốc và sổ chi tiết Tk511, Sổ đăng kí chứng từ, từ đó được tổng hợp vào Chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK511, Bảng kê thuế
Nhận xét: Việc theo dõi doanh thu của hàng hoá hiện nay chỉ được theo dõi chủ yếu trên hoá đơn bán hàng ( số chứng từ ) và được phản ánh trực tiếp vào vào sổ chi tiết TK 511, và bảng tổng hợp vào sổ cái TK511. Vì vậy khi áp dụng kế toán máy ở nghiệp vụ này sẽ bớt đi được sự rườm rà cho công tác kế toán công nợ
Phản ánh doanh thu bán hàng tiêu thụ
TK511 TK111,112
(3) (1)
TK3331 TK131
(4)
TK3387
(5) (2)
Chú thích:
Số tiền còn phải thu
Doanh thu bán hàng chưa thuế
Thuế GTGT phải nộp
Lợi tức của số tiền trả chậm
Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ nhập số liệu này lần lượt theo trình tự: Nhật kí bán hàng, chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK511, Sổ ®ăng kí chứng từ
Biểu số 15:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Từ ngày 01tháng 12 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Khách hàng
Diễn giải
TK Nợ
Có TK 33311
Có TK 5111
Tổng
Ngày
Số hiệu
01/12/07
HD5271
TT chậm
131
42.320
423.198
465.518
01/12/07
HD13283
TT chậm
131
152.457
1.524.566
1.677.023
01/12/07
HD13284
TT chậm
131
50.233
502.331
552.564
01/12/07
HD13285
TT chậm
131
152.343
1.523.426
1.675.769
01/12/07
HD13286
TT chậm
131
20.332
203.315
223.647
01/12/07
HD15237
TT chậm
131
75.021
750.213
825.234
01/12/07
HD15264
TT chậm
131
54.622
546.215
600.837
01/12/07
HD15265
TT chậm
131
352.641
3.526.412
3.879.053
01/12/07
HD15266
TT chậm
131
1.612.655
16.126.547
17.739.202
02/12/07
HD15267
TT chậm
131
113.113
1.131.127
1.244.240
02/12/07
HD15433
TT chậm
131
122.136
1.221.363
1.343.499
02/12/07
HD15434
TT chậm
131
29.320
293.202
322.522
02/12/07
HD15435
TT chậm
131
761.493
7.614.930
8.376.423
02/12/07
HD15436
TT chậm
131
17.320
173.203
190.523
.....
.....
31/12/07
HD15534
TT chậm
131
231.654
231.654
254.819
31/12/07
HD15535
TT chậm
131
12.927.139
12.927.139
14.219.853
Cộng
31.931.949
319.319.492
351.251.441
HN, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 16:
Công ty cổ phần thuỷ sản khu vực I
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 19
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
STT
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Quỹ thu tiền mặt 12/2007
111
511
154.718.794
140.653.449
Xuất hàng quầy + sec Nợ 12/2007
131
3331
511
351.251.441
14.065.345
319.319.492
3331
31.931.949
Cộng
505.970.235
505.970.235
HN, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 17:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
SỔ CÁI
Tài khoản 511
Số hiệu
Quý IV
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
30/10/07
31/11/07
30/12/07
30/11/07
30/10/07
31/11/07
30/12/07
30/12/07
05
08
11
23
16
17
18
Quỹ thu TM 10/2007
Quỹ thu TM 11/2007
Quỹ thu TM 12/2007
Thu tiền DVXKLĐ tháng 10, 11/07
Xuất hàng quầy + séc nợ T10/07
Xuất hàng quầy + séc nợ T11/07
Xuất hàng quầy + séc nợ T12/07
K/c 5111->911
K/c 5113->911
111
111
111
111
131
131
131
1.441.272.051
678.444.404
237.336.603
113.586.567
140.653.449
678.444.404
352.421.431
277.954.509
319.319.492
Cộng
2.119.716.455
2.119.716.455
Số dư cuối kỳ
0
0
HN, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 19:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
HD5271
01/12/2007
465.518
HD13283
01/12/2007
1677.023
HD13284
01/12/2007
552.564
HD13285
01/12/2007
1.675.769
HD13286
01/12/2007
223.647
HD15237
01/12/2007
825.234
HD15264
01/12/2007
600.837
HD15265
01/12/2007
3.879.053
HD15266
01/12/2007
17.739.202
HD15267
02/12/2007
1.244.240
HD15433
02/12/2007
1.343.499
HD15434
02/12/2007
322.522
HD15435
02/12/2007
8.376.423
HD15436
02/12/2007
190.523
......
......
......
......
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại được hạch toán trên tài khoản TK531 “Giảm giá hàng bán” và TK532 “Hàng bán bị trả lại”. Đây là hai tài khoản mà các doanh nghiệp thương mại thường dùng để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Tuy nhiên, tại công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I hai tài khoản này về hình thức không được sử dụng nhưng nó vẫn tồn tại dưới hình thức thuận mua vừa bán trong việc bán hàng. Người mua có thể thoả thuận trực tiếp với công ty để được mua hàng với giá thấp hơn so với bảng giá đã công bố. Nếu công ty chấp thuận thì việc hạch toán được tiến hành trực tiếp ngay trên hoá đơn GTGT, giá thoả thuận được xem là giá bán và được kế toán hạch toán bình thường
Khi phát sinh nghiệp vụ khách hàng trả lại hàng hoá đã mua do không đúng phẩm chất quy cách trong hợp đồng đã kí kết, bên mua sẽ lập một bảng xác định số hàng hoá bị sai hoặc thiếu hụt về chất lượng rồi đóng dấu đỏ chuyển đến công ty. Tại đây số hàng hoá đó được đưa vào sản xuất gia công lại ( trong trường hợp hàng hoá do công ty sản xuất chế biến ) hoặc được đổi lấy hàng hoá cùng loại có đầy đủ phẩm chất quy cách như yêu cầu trong hợp đồng ( trong trường hợp hàng hoá do công ty đi mua ngoài ) rồi chuyển đến cho khách hàng cả về hàng hoá lẫn hoá đơn
2.4. Kế toán thuế GTGT
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Song song với việc phản ánh doanh thu bán hàng trong từng ngày, kế toán theo dõi thuế GTGT sử dụng các mẫu hoá đơn, các loại chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tờ khai thuế GTGT theo mẫu quy định của bộ tài chính . Do đối tượng phục vụ là khách hàng nội địa nên các mặt hàng của công ty có thuế xuất 10% là chính. Công thức được áp dụng cho việc tính thuế GTGT ở đây là:
Thuế GTGT phải nộp
=
Thuế GTGT đầu vào
-
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Để hạch toán thuế GTGT phải nộp trong kỳ, kế toán sử dụng bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra trong tháng.
Việc hạch toán thuế GTGT đầu ra được tiến hành ngay từ khâu viết hoá đơn bán hàng GTGT. Kế toán viết hoá đơn ghi rõ tổng số tiền hàng, tiền thuế GTGt và tổng số tiền hàng thanh toán. Cuối tháng căn cứ vào bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào bán ra trong tháng để lập tờ khai thuế GTGT nộp lên cơ quan thuế làm cơ sở nộp thuế.
Biểu số 20:
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tháng 12 năm 2007
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
Địa chỉ: Số 36, Ngõ 61, Lạc Trung, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mã số thuế
STT
Diễn giải
Doanh thu (chưa có thuế)
Thuế GTGT
1
Hàng hoá dịch vụ bán ra
A
Hàng hoá xuất khẩu chịu thuế suất 0%
B
Hàng hoá dịch vụ chịu thuế suất 5%
C
Hàng hoá dịch vụ chịu thuế suất 10%
319.319.442
31.931.944
D
Hàng hoá dịch vụ chịu thuế suất 20%
2
Hàng hoá dịch vụ mua vào
301.019.042
30.101.904
3
Thuế GTGT phải nộp
1.830.000
4
Thuế GTGT kỳ trước chuyển sang
A
Nộp thiếu
B
Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ
Số tiền phải nộp: Một triệu tám trăm ba mươi nghìn đồng chẵn.
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2007
T/M cơ sở
(Đã ký)
2.5. Kế toán thanh toán với người mua
Căn cứ vào biên bản, giấy nhận nợ của khách hàng kế toán theo dõi chi tiết công nợ của khách hàng trên TK131, Nhật ký bán hàng, kế toán công nợ lên sổ cái TK131. Số liệu của các hoá đơn GTGT, giấy nhận nợ được phản ánh vào bên nợ TK131. Khi khách hàng thanh toán, kế toán căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, kế toán phản ánh vào bên có TK131. Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên sổ tổng hợp TK 131, theo dõi công nợ của khách hàng để xác định số phát sinh trong kỳ, tổng số tiền khách hàng đã thanh toán và số khách hàng còn nợ đến cuối kỳ
Biểu số 21:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 131
Khách hàng: Quầy số 17
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Dư nợ đầu tháng: 4.543.271
Ngày
Số chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Nợ
Có
01/12/2007
01/12/2007
10/12/2007
25/12/2007
HD01
HD13283
HD15483
HD15501
Trả tiền hàng T11/2005
TT chậm
TT chậm
TT chậm
111
131
131
131
1.677.023
1.356.471
2.659.842
3.800.000
Cộng phát sinh
5.693.336
3.800.000
Dư cuối tháng
6.436.607
HN, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
Biểu số 22:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
Sổ tổng hợp TK131
Quý IV năm 2007
Tên khách hàng
Dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Cty TNHH Phương Anh
1.003.857
1.652.324
2.656.181
Quầy số 17
532.635
1.644.388
2.177.023
Quầy số 25
1.658.937
1.013.412
645.525
Quầy số 6
1.902.365
273.404
2.175.769
Anh Dũng
123.025
576.647
250.000
449.672
Cty DVKH&KT
2.457.009
1.841.775
615.234
Cty TM&DL Yên Bái
900.647
5.123.643
4.123.643
1.900.647
Cty TNHH Ngọc Trang
2.364.924
3.022.979
5.387.903
Trung Tâm TM INTIMEX
15.789.362
21.773.202
13.789.632
19.773.202
.......
.....
.....
.....
.....
.......
.....
.....
.....
.....
Cộng
305.749.000
373.062.335
21.018.462
315.251.435
HN, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
Biểu số 23:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
SỔ CÁI
Tài khoản 131
Quý IV
Số hiệu Dư nợ đầu kỳ: 705.127.476
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
30/10/07
01
Ngân hàng thu tiền hàng T10/2007
111
9.050.000
30/10/07
03
Xuất bán vỏ can 20l
511
2.882.000
31/10/07
07
Quỹ thu tiền hàng T10/2007
111
503.505.720
.....
....
.....
....
31/12/07
16
Xuất hàng quầy+séc nợ T10/2007
511
500.842
31/12/07
17
Xuất hàng quầy+séc nợ T11/2007
511
305.749.000
31/12/07
18
Xuất hàng quầy+séc nợ T12/2007
511
351.251.435
Cộng phát sinh
1.177.179.590
1.209.244.731
Số dư cuối tháng
673.062.335
HN, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
2.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Để xác định được kết quả tiêu thụ, bên cạnh việc xác định doanh thu thuần, giá vốn hàng bán ta phải xá định chi phí bán hàng, chi phí quản ký doanh nghiệp thực tế phát sinh. Tại công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I việc hạch toán xác định kết quả tiêu thụ thường sử dụng các tài khoản sau: TK641, TK642, TK421
2.6.1. Kế toán chi phí bán hàng
Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của công ty được tập trung chủ yếu là chi phí vận chuyển, bốc xếp hàng hoá, chi phí nhân viên, chi phí bao bì. Ngoài ra còn có các chi phí khác như:
Chi phí tiếp thi quảng cáo khuyến mại quà tặng cho khách hàng các dịp nhân ngày lễ lớn, các ngày hội…
Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện nước phục vụ bán hàng, chi phí giao dịch bán hàng, chi phí quảng cáo
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng
Chi phí đồ dùng dụng cụ phục vụ cho việc bán hàng
Các chi phí khác bằng tiền
Chứng từ sử dụng:
Do việc hạch toán ở công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I rất phức tạp nên trong kỳ khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến CPBH sẽ được tập hợp trên sổ chi tiết tài khoản 641. Để thuận tiện cho việc ghi chép kế toán sử dụng sổ chi tiết TK 641 như một bảng tổng hợp chứng từ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cuối mỗi tháng kế toán cộng sổ này để xác định số phát sinh và số dư cuối tháng dùng làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ và lên sổ cái tài khoản 641. Cuối kỳ tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 01/12/2007 Công ty giao hàng cho khách hàng là Bá Bình nên phát sinh một khoản chi phí vận chuyển là 1.000.000 đồng. Kế toán căn cứ vào chứng từ kèm theo do nhân viên bán hàng giao để viết phiếu chi
Biểu số 24:
Đơn vị: Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I Mẫu số:01-tiền tệ
Địa chỉ: QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Telefax: Ngày 1 tháng 11năm 1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU CHI Quyển số …
Ngày 01 tháng 12 năm 2007 Số 01:
Họ và tên: Bá Bình
Địa chỉ: ………………………………….
Lý do nộp tiền: Chi phí vận chuyển hàng hoá
Số tiền: 1.000.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ
Biểu số 25:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích)
Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Số dư nợ đầu tháng: 91.355.429
Chứng từ
CTGS
Khách hàng
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
số
Ngày
Số
Nợ
Có
01/12/07
PC1
Bá Bình
CP vận chuyển
111
1.000.000
Để theo dõi tình hình khấu hao tài sản cố định trong công ty hàng tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ căn cứ vào bảng tính khấu hao tài sản cố định.
Biểu số 26:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tài khoản 214
Tháng 12 năm 2007
STT
Tên TSCĐ
Nguyên giá
Thời gian sử dụng
Khấu hao cho bộ phận
Cộng
Bán hàng
QLDN
Ô tô tải
300.000.000
10
2.500.000
2.500.000
Nhà, trụ sở kinh doanh
750.400.000
50
1.250.666
1.250.666
nhà, xưởng
1.500.000.000
40
3.125.000
3.125.000
........
......
....
......
....
.....
Cộng
5.171.515
8.183.148
13.354.663
HN, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu số 27:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 10
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
STT
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Tính khấu hao TSCĐ T12/2007
641
5.171.515
214
5.171.515
Cộng
5.171.515
5.171.515
Người lập
Biểu số 28:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 10
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
STT
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Tính khấu hao TSCĐ quý IV năm 2007
641
15.514.545
214
15.514.545
Cộng
15.514.545
15.514.545
Người lập
Để theo dõi tình hình phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ cho chi phí bán hàng công ty. Hàng tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ( tưong tự TSCĐ)
Biểu số 29:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
BẢNG PHÂN BỔ
Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
Quý IV năm 2007
STT
Ghi Có các TK
Ghi Nợ các TK
TK 152
TK 153
TK 641- CPBH
8.043.430
15.514.545
TK 642- CPQLDN
3.930.000
8.486.450
Cộng
11.973.430
24.000.995
Biểu số30:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 18
Quý IV năm 2007
STT
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Phân bổ NVL quý IV năm 2007
641
8.043.430
152
8.043.430
Cộng
8.043.430
8.043.430
Biểu số 31:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số18
Quý IV năm 2007
STT
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Phân bổ công cụ dụng cụ quý IV năm 2007
641
15.514.545
153
15.514.545
Cộng
15.514.545
15.514.545
Để theo dõi tình hình lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty, Hàng tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ căn cứ vào bảng phân bỏ tiền lương và các khoản trich theo lương( tưong tự)
Biểu số 32:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 12 năm 2007
Ghi Nợ các TK
Ghi có các TK
Tổng cộng
TK 344- phải trả CNV
TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Lương chính
…
Cộng Có TK334
TK3382 KPHĐ (2%)
TK3383 BHXH
(15%)
TK3384BHYT (2%)
Cộng Có TK338
TK 641
63.183.151
63.183.151
1.263.663
9.477.472
1.895.494
12.004.799
75.187.950
TK642
26.296.116
26.296.116
525.922
3.944.417
788.883
4.996.262
31.292.378
Cộng
89.479.267
89.479.267
1.789.585
13.421.889
2.684.377
17.001.061
106.480.328
HN, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu số 33:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 18
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
STT
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Tính tiền lương tháng12/2007
641
63.183.151
334
63.183.151
Cộng
63.183.151
63.183.151
Biểu số 34:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 18
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
STT
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Tính tiền lương quý IV năm 2007
641
167.342.345
334
167.342.345
167.342.345
167.342.345
Biểu số 35:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 18
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
STT
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Tính các khoản trích theo quý IV năm 2007
641
7.902.082
338
7.902.082
Cộng
7.902.082
7.902.082
Biểu số 36:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 19
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
STT
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Tập hợp CPBH quý IV năm 2007
6411
338
7.902.082
7.902.082
6411
334
167.342.345
167.342.345
6412
152
8.043.430
8.043.430
6413
153
15.514.545
15.514.545
6414
214
27.457.534
27.457.534
6415
335
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Thủy sản khu vực I.DOC