MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VẬT TƯ, THIẾT BỊ ĐƯỜNG SẮT 2
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VIRASIMEX 2
II. ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH 3
1. Sản phẩm kinh doanh 3
2. Thị trường của công ty 4
3. Nguồn nhân lực 5
4. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây 6
III. ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY VIRASIMEX. 10
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của công ty 10
2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 10
2.1. Cơ cấu lãnh đạo công ty. 11
2.2. Các phòng ban, bộ phận trực thuộc công ty 11
IV. ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 12
1. Tổ chức bộ máy kế toán 12
2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ 15
3. Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 16
4. Đặc điểm về hình thức sổ kế toán 17
5. Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán. 20
PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VẬT TƯ, THIẾT BỊ ĐƯỜNG SẮT (VIRASIMEX) 22
A. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY VIRASIMEX 22
I. Đặc điểm hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại công ty Virasimex 22
1. Đặc điểm hàng nhập khẩu và thị trường nhập khẩu hàng hoá tại công ty Virasimex 22
2. Các phương thức nhập khẩu hàng hoá tại công ty Virasimex 23
3. Phương thức thanh toán hàng nhập khẩu tại công ty Virasimex 24
II. Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá 25
1. Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại công ty Virasimex 25
2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ 28
3. Tính giá hàng hoá nhập khẩu 29
4. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp 30
5. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác 59
B. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ HÀNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY VIRASIMEX 72
I. Các phương thức tiêu thụ hàng nhập khẩu tại công ty Virasimex 72
II. Tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng nhập khẩu tại công ty Virasimex 73
1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ 73
2. Phương thức xác định giá vốn của hàng hoá tiêu thụ 74
3. Trình tự kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu 75
5. Hạch toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu 86
5.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 90
6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu 94
PHẦN III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY VIRASIMEX 96
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY VIRASIMEX 96
1. Ưu điểm 96
2. Nhược điểm 99
II. NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY VIRASIMEX 101
KẾT LUẬN 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 108
82 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1852 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức hạch toán công tác lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Công ty cổ phần xuất nhập klhẩu vật tư, thiết bị đường sắt (Virasimex), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g hoá trong quá trình làm hàng và vận chuyển.
Điều 3: Giao hàng
Hàng được giao bằng đường bộ trong vòng 40 ngày kể từ ngày kí hợp đồng.
Điều 4: Điều khoản thanh toán:
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hàng, bên mua thanh toán bằng T/T chuyển vào tài khoản của bên bán
FOR ACCOUNT OF: BANK OF CHINA, HEKOU SUB - BRANCH, YUNNAN, CHINA
ADD: #18 GUANGLING STREET, HEKOU, YUNNAN, CHINA
BENEFICIARY: HEKOU SANYUAN TRADE LIMITED COMPANY
ADD: #25 GUANGLING STREET, HEKOU, YUNNAN, CHINA
A/C NO: 914704095508082001
Đồng tiền thanh toán là đồng đô la Mỹ (USD)
NH thanh toán: Sở giao dịch 1 ngân hàng công thương Việt Nam
Điều 5: Bảo hành
Điều 6: Phạt vi phạm hợp đồng
Trong trường hợp bên bán chậm giao hàng theo thời hạn quy định, bên bán phải trả cho bên mua khoản tiền phạt là 0,5% giá trị hàng chậm giao cho một tuần chậm giao, nhưng tổng giá trị tiền phạt không được vượt quá 2% tổng giá trị hợp đồng
Trong trường hợp bên mua chậm thanh toán tiền hàng cho bên bán theo quy định, bên mua phải trả cho bên bán một khoản tiền phạt là 0,5% giá trị tiền hàng cho một tuần chậm thanh toán, nhưng tổng giá trị tiền phạt không được vượt quá 2% tổng giá trị hợp đồng.
Điều 7: Trọng tài
Điều 8: Các điều khoản khác
Bên bán Bên mua
Sau khi hợp đồng được kí kết, công ty gửi giấy uỷ quyền đến chi nhánh Lào Cai bàn giao trách nhiệm tiếp nhận hàng hoá
Cty cổ phần XNK CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
vật tư, thiết bị đường sắt Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số 553/PĐM - TX
V/v: Tiếp nhận 300 quả guốc hãm Đầu Mới
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2005
Kính gửi: Chi nhánh XNK vật tư, thiết bị đường sắt Lào Cai
Căn cứ theo hợp đồng số 02/VRS - TN/2005 ngày 27/09/2005 và giấy uỷ quyền số 96/KHĐT/2005 ngày 03/10/2005
Nay công ty giao nhiệm vụ cho chi nhánh như sau:
Trực tiếp làm thủ tục hải quan để tiếp nhận lô hàng nói trên theo giấy uỷ quyền của Tổng giám đốc công ty
Vận chuyển, áp tải, giao hàng, kiểm đếm và thủ tục giao hàng tại kho xí nghiệp đầu máy Hà Lào
Chi phí tiếp nhận, giao hàng bao gồm chi phí hải quan, lưu kho, bãi, chi phí giao dịch với các bên liên quan chi nhánh được khoán là 1% trị giá DAF của hợp đồng tại thời điểm mở tờ khai hải quan.
Riêng chi phí vận chuyển từ Lào Cai về kho của xí nghiệp đầu máy Hà Lào chi nhánh được tính ngoài mức khoán.
Thu thập các chứng từ, số liệu gửi về phòng đầu máy, toa xe và phòng tài chính kế toán để làm thủ tục nhận hàng.
Nơi nhận:…....
Sau khi đã thoả thuận được các điều kiện với khách hàng trong nước, công ty tiến hành kí kết hợp đồng tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu:
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 35/VRS - ĐMHL/2005
Ngày 20 tháng 10 năm 2005
BÊN A: XÍ NGHIỆP ĐẦU MÁY HÀ LÀO
Đại điện: Ông Đào Ngọc Thoại Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Tài khoản: 421101 000003 Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Mã số thuế: 0101403767
BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN XNK VẬT TƯ, THIẾT BỊ ĐƯỜNG SẮT
Đại diện: Ông Nguyễn Vũ Hoàng Chức vụ: Tổng giám đốc
Địa chỉ: Số 132 Lê Duẩn, Hà Nội
Tài khoản: 10201 00000 28369 sở giao dịch 1 ngân hàng công thương Việt Nam
Mã số thuế: 0100106031-1
Bên A và bên B thoả thuận kí kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
1. Tên hàng: Guốc hãm đầu máy Đổi Mới
2. Chất lượng: Hàng mới 100%, chưa qua sử dụng
3. Xuất xứ hàng hoá: Trung Quốc
Điều 2: Đơn giá, số lượng, tổng giá trị hợp đồng
1. Đơn giá: 445.564 VNĐ/quả
2. Số lượng: 300 quả
3. Tổng giá trị hợp đồng: 133.669.200 VNĐ( một trăm ba mươi ba triệu, sau trăm sáu mươi chín nghìn, hai trăm đồng)
Giá trên là giá chưa bao gồm thuế GTGT 5%
Điều 3: Thời gian giao hàng và thông báo giao hàng
1. Bên B giao hàng cho bên A tại kho của bên B trên phương tiện của bên A.
2. Thời gian giao hàng: Sau 30 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
3. Bên B sẽ thông báo cho bên A thời gian giao hàng trước 5 ngày để bên A chuẩn bị điều kiện tiếp nhận hàng hoá.
Điều 4: Thanh toán
1. Thanh toán: Bên A thanh toán 100% tiền hàng cho bên B theo hợp đồng bán hàng của bên B, được chuyển vào tài khoản của B tại sở giao dịch 1 ngân hàng công thương Việt Nam, thành phố Hà Nội.
2. Khi thanh toán bên A sẽ xuất trình các chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT
- Giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá của nhà sản xuất
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá
- Biên bản bàn giao hàng hoá
Điều 5: Trách nhiệm của mỗi bên
Điều 6: Các quy định khác
Bên A Bên B
(kí, đóng dấu) (kí, đóng dấu)
Khi nhận được thông báo hàng đã về đến cửa khẩu, chi nhánh Lào Cai theo sự uỷ quyền của Tổng giám đốc công ty tiến hành các thủ tục hải quan để tiếp nhận hàng hoá. Hàng sau khi được tiếp nhận sẽ tạm lưu tại kho của công ty tại chi nhánh Lào Cai.
Sau khi hoàn tất thủ tục nhập hàng, chi nhánh Lào Cai gửi các chứng từ liên quan về phòng tài chính kế toán. Kế toán phần hành căn cứ vào các chứng từ phát sinh đối chiếu, tính toán, vào máy ghi sổ và bảo quản.
Các chứng từ gửi về công ty bao gồm: Hoá đơn bán hàng của bên bán, tờ khai hàng hoá nhập khẩu, giấy thông báo thuế, thu chênh lệch giá…
Mẫu hoá đơn bán hàng của bên bán như sau:
INVOICE
No: SY051104
Buyer: Vietnam Railway Import - Export and Supply Material Equipment Joinstock Company (Virasimex)
Add: 132 Le Duan Road, Hanoi, Vietnam
Date: 2005-11-04
Contract no: 02/VRS - TN/2005
Term of payment: L/C
TT
Name
Quantity
Unit price
Amount
1
Brake shoes of locomotives
300
25,4
7620
Amount
7620
Bảng 04: Hoá đơn thương mại
PACKING LIST
No: SYP 051104
Buyer: : Vietnam Railway Import - Export and Supply Material Equipment Joinstock Company (Virasimex)
Add: 132 LeDuan Road, Hanoi, Vietnam
Loading port: Hekou, China
Destination: Laocai, Vietnam
Date: 2005-11-04
Contrack no: 02/VRS - TN/2005
Means of transport: L/C
TTT
Package
Name
Quantity
N.W(kg)
G.W(kg)
1
300 cartons
Brake shoes of locomotives
300
825
840
Bảng 05: Phiếu đóng gói hàng hoá
Khi hàng về đến cửa khẩu thì chi nhánh Lào Cai trực tiếp làm các thủ tục hải quan để tiếp nhận hàng hoá. Khi nhận được tờ khai hải quan hàng nhập khẩu, chi nhánh Lào Cai đồng thời phải nộp lệ phí hải quan cho đơn vị lập tờ khai hải quan.
BIÊN LAI THU LỆ PHÍ HẢI QUAN Mẫu 01_LPHQ
Liên 2: Giao cho người nộp tiền Ký hiệu: AK/2005
Số: 49032
Họ tên người nộp tiền: Công ty cổ phần XNK vật tư, thiết bị đường sắt
Địa chỉ: Số 132, Lê Duẩn, Hà Nội
Thu loại lệ phí hải quan:……..
Theo tờ khai hàng nhập khẩu số 8517/NKD ngày 05 tháng 11 năm 2005
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Số tiền: 5000đ
Ngày 05 tháng 11 năm 2005
Người thu tiền Người viết hoá đơn
Căn cứ vào tờ khai hàng hoá nhập khẩu số 8517/NKD ngày 05/11/2005, thông báo thuế số 8517 ngày 05/11/2005, kế toán tính ra tổng số tiền thuế phải nộp cho lô hàng nhập khẩu:
Tỷ giá tính thuế: 15.851 VNĐ/1USD
Thuế nhập khẩu:
Trị giá tính thuế: 120.784.620đ
Thuế suất: 0%
Tiền thuế: 0
Thuế GTGT:
Trị giá tính thuế: 120.784.620đ
Thuế suất; 5%
Tiền thuế: 6.039.231đ
Mẫu giấy thông báo thuế, thu chênh lệch giá của chi cục hải quan cửa khẩu Lào Cai như sau:
GIẤY THÔNG BÁO THUẾ, THU CHÊNH LỆCH GIÁ
Chi cục hải quan cửa khẩu Lào Cai thông báo
Người nhập khẩu: Công ty cổ phần XNK vật tư,thiết bị đường sắt (Virasimex)
Mã số: 0100106031
Địa chỉ: Số 132, Lê Duẩn, Hà Nội
Số điện thoại: 8265932 số fax: 8266613
Có trách nhiệm nộp số tiền thuế, thu chênh lệch giá của lô hàng nhập khẩu thuộc tờ khai hải quan sô 8517/NKD ngày 05 tháng 11 năm 2005 bao gồm:
Sắc thuế
Chương
Loại
Khoản
Mục
TM
Số tiền
1. Thuế xuất khẩu
Ghi theo chương của bộ chủ quản
07
01
019
02
2. Thuế nhập khẩu
07
01
020
02
0
3. Thuế GTGT
07
01
014
03
6.039.231đ
4. Thuế TTĐB
07
01
015
03
5. Thu chênh lệch giá
07
01
026
01
Tổng
6.039.231đ
Bằng chữ: Sáu triệu, ba mươi chín nghìn, hai trăm ba mươi mốt đồng
Trong thời hạn một ngày kể từ ngày 05/11/2005 đơn vị có trách nhiệm nộp đủ số tiền ghi trong thông báo vào tài khoản số 341.01.00.01002 tại kho bạc nhà nước thành phố Lào Cai hoặc nộp tại bộ phận thu thuế của đơn vị hải quan ra thông báo này. Nếu quá thời hạn trên mà chưa nộp thuế, thu chênh lệch giá thì mỗi ngày sẽ bị phạt chậm nộp bằng 0,1% của sắc thuế, thu chênh lệch giá chậm nộp.
Người nhận thông báo Cơ quan thuế hải quan
Bảng 06: Thông báo thuế, thu chênh lệch giá
Theo thông báo này, chi nhánh Lào Cai có trách nhiệm thay mặt công ty tạm nộp đủ số tiền thuế đúng hạn quy định. Sau khi nộp tiền, chi nhánh thu thập chứng từ là biên lai thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế GTGT để gửi về phòng tài chính kế toán thuộc công ty.
BIÊN LAI THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU,
THUẾ GTGT HÀNG NHẬP KHẨU Mẫu CT152
Liên 2: Giao người nộp tiền Ký hiệu: AV/2004
Số: 00015196
Họ tên người nộp tiền: Công ty cổ phần XNK vật tư, thiết bị đường sắt
Địa chỉ: Số 132, Lê Duẩn, Hà Nội
Thuộc đơn vị……………………...MST 01 00106031
Theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số 8517/NKD ngày 05 tháng 11 năm 2005
Nộp tại cửa khẩu Lào Cai
STT
Tên hàng nhập khẩu
Thuế XK, thuế nhập khẩu
Thuế GTGT
Trị giá tính thuế(đ)
TS(%)
TT (đ)
TS(%)
TT (đ)
1
2
3
4
5
6
7
1
Guốc hãm đầu máy
120.784.620 đ
0
0
5
6.039.231đ
Cộng
0
6.039.231đ
Tổng số tiền thuế phải nộp (cột 5+7) 6.039.231đ
Tổng số tiền nộp bằng chữ: Sáu triệu, ba mươi chín nghìn, hai trăm ba mươi mốt đồng.
Ngày 05 tháng 11 năm 2005
Người viết biên lai Người thu tiền
Bảng 07: Biên lai nộp thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu
Sau khi hoàn tất các thủ tục nhập khẩu hàng hoá, chi nhánh Lào Cai tiến hành chuyên chở số hàng trên về kho của công ty tại Yên Viên. Chi phí vận chuyển hàng nhập khẩu về kho được chi nhánh Lào Cai tạm chi về được tính ngoài định mức chi phí tiếp nhận mà công ty khoán cho chi nhánh Lào Cai. Hoá đơn mà chi nhánh nhận được khi thuê chuyển hàng hoá nhập kho được cập nhật về phòng tài chính kế toán để làm căn cứ tính đơn giá và tổng giá trị thực nhập hàng hoá.
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG THÔNG THƯỜNG Mẫu số 02 GTGT-3LL
Liên 2: Giao khách hàng AB/2005B
Ngày 06 tháng 11 năm 2005 Số 0033816
Đơn vị bán hàng: Vũ Thị Nga
Địa chỉ: 012 Đ Hoà An tp Lào Cai
MST: 53002034
Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần XNK vật tư, thiết bị đường sắt
Địa chỉ: 132 Lê Duẩn, Hà Nội
Số TK: 10201 00000 28369 Sở giao dịch 1 ngân hàng công thương VN
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 01 00106031
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
1
Vận chuyển guốc hãm Lào Cai -Yên Viên
Chuyến
01
4.750.000
4.750.000
Cộng
4.750.000
Cộng tiền bán hàng hoá, dịch vụ: 4.750.000đ
Người mua Người bán Thủ trưởng đơn vị
Bảng 08: Hoá đơn bán hàng thông thường
Hàng hoá sau khi tiếp nhận từ người vận tải sẽ được chuyển về kho của công ty. Trước khi nhập kho, công ty tiến hành thành lập ban kiểm nghiệm vật tư hàng hoá, kiểm nhận về số lượng, chất lượng… của số hàng nhận về. Trên cơ sở biên bản kiểm nhận, hoá đơn của bên bán…thủ kho tiến hành nhập kho hàng hoá.
Tại công ty, sau khi đã thu thập đủ các chứng từ về việc tiếp nhận hàng, kế toán vật tư, hàng hoá tiến hành lập biểu tính chi tiết giá nhập theo bảng 09. Đồng thời kế toán vật tư căn cứ vào biểu tính chi tiết giá nhập để lập phiếu nhập kho
.
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 08 tháng 11 năm 2005
Nợ ……..Số 22
Có ……..
Họ, tên người giao hàng: Công ty TNHH thương mại Tam Nguyên - Trung Quốc theo HĐ số 02 ngày 27/09/2005 của công ty Virasimex và công ty trên.
Hàng về theo tờ khai số 8517/NKD ngày 05 tháng 11 năm 2005
Nhập tại kho công ty
STT
Tên, quy cách …hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
CT
TT
1
Guốc hãm đầu máy Đổi Mới
quả
300
300
422.475
126.742.466
Tổng
126.742.466
* Các chi phí:
- Trị giá DAF (USD): 7,620 USD
- Thành tiền DAF (VNĐ): 120.784.620đ
- Thuế NK: 0
- Cước vận chuyển Lào Cai - Yên Viên: 4.750.000đ
- Phí TN của chi nhánh lào Cai 1%: 1.207.846đ
Tổng: 126.742.466đ
TT đơn vị KTT PT cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
Bảng 10: Phiếu nhập kho
Liên quan đến phiếu nhập kho, cuối mỗi quý, công ty đều có bảng kê phiếu nhập tổng hợp tất cả các phiếu nhập kho trong quý. Bảng kê này do kế toán vật tư, hàng hoá nhập dùng để tổng hợp, theo dõi tình hình nhập hàng hoá trong mỗi tháng, mỗi quý (Bảng 11).
BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP
Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/12/2005
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
NT
Số
…………………………..
08/11
PN 22
Cty TNHH TM Tam XNK
Nguyên-HK-TQ-331010 331
Nhập-guốc hãm HĐ: 02/VRS-TN/2005(27/9/2005) 7620USD
XNK 26-guốc hãm ĐM quả
300
402.615
Cộng
120.784.620
120.784.620
08/11
PN 22
CFHĐ 02/VRS-TN/2005 XNK
(27/9/2005)-338072 3388
Cước v/c Lào Cai - Yên Viên
XNK 26-guốc hãm ĐM quả
Cộng
4.750.000
4.750.000
08/11
PN 22
CFHĐ 02/VRS-TN/2005 XNK
(27/9/2005)-338072 3388
CPTN hàng tại Lào Cai
XNK 26-guốc hãm ĐM quả
Cộng
1.207.846
1.207.846
……………………………..
Tổng cộng 31.094.072.805
Ngày …tháng… năm
Người lập biểu
Bảng 11: Bảng kê phiếu nhập
Tại kho, thủ kho tiến hành lập thẻ kho và nhật báo nhập vật liệu, sau đó theo định kì chứng từ này sẽ được gửi về phòng tài chính kế toán tại công ty.
THẺ KHO
Tờ số: 01
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Guốc hãm đầu máy Đổi Mới
Đơn vị tính: Quả
Mã số: 17
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ngày NX
Số lượng
Kí xác nhận của KT
NT
Số
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
1
08/11
PN 22
Nhập guốc hãm ĐM
08/11
300
300
2
12/11
PX 32
Xuất bán guốc hãm
12/11
300
0
Bảng 12: Thẻ kho
Đồng thời với việc ghi thẻ kho, thủ kho còn ghi vào nhật báo nhập vật liệu. Nhật báo nhập được ghi vào tờ rời, dùng để theo dõi chi tiết số lượng hàng nhập và tồn kho cuối ngày của hàng nhập đó.
NHẬT BÁO NHẬP VẬT LIỆU
Ngày 08/11/2005
Stt
Tên đơn vị, người giao nhận
Số thẻ kho
Số danh điểm
Tên, quy cách
Đơn vị tính
Số lượng
Trọng lượng
Tồn kho cuối ngày
Ghi chú
1
CT TNHH TM Tam Nguyên
17
2560-0307 7214
Guốc hãm ĐM
Quả
300
300
Bảng 13: Nhật báo nhập vật liệu
Sau khi nhận đầy đủ số hàng theo hợp đồng đã kí, công ty tiến hành thanh toán cho bên bán. Đầu tiên, công ty làm đơn xin mua ngoại tệ (USD) để thanh toán. Mẫu đơn xin mua ngoại tệ như sau:
TỔNG CTY ĐSẮT VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Cty cổ phần XNK v/tư, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
thiết bị đường sắt
Số ….TCKT Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2005
Kính gửi: Sở giao dịch 1 ngân hàng công thương Hà Nội
Đơn vị chúng tôi xin mua số ngoại tệ là 7,620 USD
Bằng chữ: Bảy nghìn, sáu trăm hai mươi đô la Mỹ
Mua ngoại tệ trả tiền nhập khẩu theo hợp đồng số 02/VRS - TN/2005 ngày 27 tháng 09 năm 2005 theo giấy phép số 1031018 do Bộ thương mại cấp
Đồng Việt Nam ghi Nợ tài khoản: 10201.00000.28369
Tại sở giao dịch 1 ngân hàng công thương Việt Nam
Ngoại tệ ghi Có tài khoản số: 458103004
Tỷ giá theo tỷ gái bán ra của ngân hàng công thương Việt Nam
Thời hạn mua….. ngày
Chúng tôi cam kết sẽ sử dụng số ngoại tệ trên đúng mục đích
Xin chân thành cảm ơn!
KTT Tổng giám đốc
Sở giao dịch 1 NHNT VN:
Duyệt bán: USD 7,620
Tỷ giá: 15.898 VNĐ/1USD
Thành tiền: 121.142.760 VNĐ
Khi nhận được giấy báo Nợ của sở giao dịch 1 ngân hàng công thương Việt Nam thông báo đã trả đủ số tiền cho bên bán, kế toán căn cứ vào đó để tiến hành ghi sổ và bảo quản chứng từ.
Về phía chi nhánh Lào Cai, sau khi hạch toán hết các khoản đã thanh toán hộ công ty, chi nhánh gửi công văn đề nghị tới công ty đề nghị thanh toán các khoản đã chi hộ.
Cty cổ phần XNK VTTBĐS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Chi nhánh Lào Cai Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số 259/XNKĐSLC
v/v đề duyệt chi phí Lào Cai, ngày 15 tháng 11 năm 2005
Kính gửi: Công ty cổ phần XNk vật tư, thiết bị đường sắt
- Phòng kinh doanh nhập khẩu đầu máy
- Phòng tài chính kế toán
Thực hiện nhiệm vụ công ty giao ngày 04 tháng 10 năm 2005, chi nhánh Lào Cai đã mở tờ khai hải quan số 8517/NKD để nhập khẩu “guốc hãm đầu máy Đổi Mới” theo hợp đồng số 02/VRS - TN/2005.
Các khoản chi nhánh đã chi:
+ Cước vận chuyển phụ tùng đầu máy Lào Cai-Yên Viên: 4.750.000đ
Cộng: 4.750.000đ
Phí chi nhánh đề nghị được hưởng 1% giá trị DAF Lào Cai:
+ Phí chi nhánh được hưởng 120.784.620 * 1% = 1.207.846đ
+ Thuế GTGT nộp cục thuế Lào Cai 120.784.620 * 5% = 6.039.231đ
Cộng: 7.247.077đ
* Tổng cộng (1+2): 11.997.077đ
Kính đề nghị công ty duyêt chi
Xin chân thành cảm ơn!
Nơi nhận Công ty duyệt Chi nhánh Lào Cai
Công ty căn cứ vào các chứng từ cần thiết chấp nhận duyệt chi cho chi nhánh Lào Cai bằng hình thức chuyển khoản VNĐ. Khi nhận được giấy báo Nợ của sở giao dịch 1 ngân hàng công thương Việt Nam thông báo đã chi trả hết cho chi nhánh Lào Cai, kế toán ngân hàng căn cứ vào giấy báo Nợ tiến hành vào máy và bảo quản chứng từ.
Trên cơ sở đặc điểm nghiệp vụ và đặc điểm ghi sổ kế toán tại công ty, quá trình hạch toán trên các sổ chi tiết và sổ tổng hợp như sau: sổ nhật kí chung, sổ nhật kí mua hàng, sổ chi tiết vật tư, hàng hoá, sổ cái TK 331, TK 1561, TK 3388, TK 1331…
Vì nhật kí chung được mở theo ngày phát sinh nghiệp vụ nên một thương vụ nhập khẩu hàng hoá được ghi trên nhiều trang nhật kí chung. Do vậy, công ty không tiến hành in sổ nhật kí chung.
Sổ chi tiết vậ tư, hàng hoá được thể hiện trong bảng số 15
Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu vật tư thiết bị đường sắt
Địa chỉ:
SỔ NHẬT KÝ MUA HÀNG
Quí IV năm 2005
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản ghi nợ
Phải trả người bán (Ghi có)
Số hiệu
NT
Hàng hoá
Tài khoản khác
Số hiệu
Số tiền
.............................
08/11/05
PN22
08/11/05
Nhập kho guốc hãm theo HĐ số: 02/VRS-TN/2005.
1561
120.784.620
08/11/05
PN22
08/11/05
Cước vận chuyển hàng hoá Lao Cai-Yên Viên
1562
4.750.000
08/11/05
PN22
08/11/05
Chi phí TN hàng tại Lào Cai
1562
1.207.846
..............................
Cộng số phát sinh
-
33.737.068.963
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2005
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
Bảng 14: Sổ nhật kí mua hàng
Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu vật tư thiết bị đường sắt
Địa chỉ:
SỔ CÁI
QIV năm 2005
Tài khoản: 1561
NT
Chứng từ
Diễn giải
TKđối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
4,384,517,101
..........................
08/11/05
PN 22
08/11/05
Nhập kho guốc hãm theo HĐ số: 02/VRS-TN/2005.
3312
120.784.620
08/11/05
K/c
08/11/05
Kết chuyển chi phí thu mua sang giá mua hàng hoá
1562
5.957.846
12/11/05
PX 32
12/11/05
Xuất bán guốc hãm ĐM theo hợp đồng số:35/VRS-ĐMHL/2005 ngày 20/10/2005
632
126.742.466
..........................
Cộng số phát sinh
31.094.072.805
30.911.584.592
Số dư cuối kỳ
4.567.205.314
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2005
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
Bảng số 16: Sổ cái TK 1561 - giá mua hàng nhập khẩu
Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu vật tư thiết bị đường sắt
Địa chỉ:
SỔ CÁI
QIV năm 2005
Tài khoản: 331
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.154.365.587
4.134.761.268
.....................
08/11/05
PN22
08/11/05
Nhập kho guốc hãm theo HĐ số: 02/VRS-TN/2005.
1561
120.784.620
12/11/05
BN000114
12/11/05
Trả tiền hàng Cty TNHH TM Tam Nguyên HK- Trung Quốc
112
120.784.620
......................
Cộng số phát sinh
30.439.379.575
30.562.074.800
Số dư cuối kỳ
894.365.154
4.045.321.175
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2005
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
Bảng số 17: Sổ cái TK 331 - Phải trả nhà cung cấp
Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu vật tư thiết bị đường sắt
Địa chỉ:
SỔ CÁI
QIV năm 2005
Tài khoản: 3388
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Số đầu kỳ
541.256.354
1.156.356.987
......................
08/11/05
PN22
08/11/05
Cước v/c hàng hoá Lao Cai-Yên Viên
1562
4.750.000
08/11/05
PN22
08/11/05
Chi phí TN hàng tại Lào Cai
1562
1.207.846
08/11/05
GNTNSNN
08/11/05
Tiền thuế GTGT lô hàng nhập khẩu
33312
6.039.231
27/11/05
BN000128
27/11/05
Trả tiền cho Chi nhánh Lào Cai
1121
11.997.007
...................
Cộng số phát sinh
5.953.348.256
6.153.780.434
Số cuối kì
623.354.265
1.256.354.127
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2005
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
Bảng số 18 : Sổ cái TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác
5. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác
Để thực hiện một hợp đồng nhập khẩu uỷ thác, công ty phải kí kết hai hợp đồng: Hợp đồng nội với đơn vị uỷ thác và hợp đồng ngoại với bên bán nước ngoài. Ban đầu, công ty phải kí được các hợp đồng uỷ thác trong nước. Sau đó, căn cứ vào các hợp đồng uỷ thác này, công ty mới tiến hành kí kết các hợp đồng ngoại với phía nước ngoài để tìm nguồn cung cấp hàng nhập khẩu.
Hợp đồng nội kí với đơn vị giao uỷ thác quy định cụ thể, rõ ràng về hàng hoá nhập khẩu, về thời gian, địa điểm giao hàng, về quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên…
Đối với hợp đồng ngoại thì mọi thủ tục chứng từ được thực hiện tương tự như trường hợp nhập khẩu trực tiếp. Thông thường, trong các hợp đồng ngoại thường có các quy định về thời gian bảo hành cho hàng nhập khẩu. Tuỳ từng loại hàng nhập khẩu mà thời gian bảo hành khác nhau. Sau khi hết thời hạn bảo hành hàng hoá thì quá trình nhập khẩu mới được coi là hoàn tất. Khi đó, công ty Virasimex và đơn vị giao nhập khẩu uỷ thác sẽ thành lập biên bản thanh lý hợp đồng nhập khẩu uỷ thác, kết thúc quá trình nhập khẩu uỷ thác của công ty Virasimex.
Có thể lấy ví dụ minh hoạ bằng một hợp đồng công ty đã thực hiện trong vòng hai năm liền từ năm 2003 đến năm 2005 như sau:
Quý I năm 2003, công ty Virasimex kí hợp đồng nhập khẩu uỷ thác vật tư, thết bị phụ tùng đường sắt với với công ty tư vấn đầu tư và xây dựng để công ty này tiến hành thử nghiệm đoàn tàu kéo đẩy.
HỢP ĐỒNG UỶ THÁC NHẬP KHẨU VẬT TƯ, THIẾT BỊ, PHỤ TÙNG
Số 76/VRS/TVĐT - XD
Ngày 17 tháng 03 năm 2003
Bên A: Công ty tư vấn đầu tư và xây dựng
Địa chỉ: Số 371 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
Tài khoản: 710A - 00193, NH công thương khu vực Đống Đa, HN
MST: 0100104570-1
Đại diện: Ông Nguyễn Sĩ Tứ Chức vụ: Giám đốc
Bên B: Công ty cổ phần XNK vật tư, thiết bị đường sắt (Virasimex)
Địa chỉ: Số 132, Lê Duẩn, Hà Nội
Đại diện: Ông Nguyễn Vũ Hoàng Chức vụ: Tổng giám đốc
Hai bên thoả thuận kí kết hợp đồng nhập khẩu uỷ thác với điề kiện sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Đối tượng: 04 giá chuyển hướng chủ động đồng bộ, các thiết bị của hệ thống hãm, hệ thống làm mát và các vật tư, phụ tùng của các bộ phận trên.
Chất lượng: Chất lượng hàng hoá theo hợp đồng ngoại mới 100%
Xuất xứ: Trung Quốc
Điều 2: Đơn giá và tổng giá trị hợp đồng
Bên B giao hàng cho bên A tại nhà máy xe lửa Gia Lâm trên phương tiện vận chuyển của B
Đơn giá: Chi tiết theo các phụ lục
Tổng giá trị hợp đồng uỷ thác là 393.700USD gồm:
Giá trị tiền hàng: 377.700USD
Chi phí cho chuyên giá: 16.000USD
Phí uỷ thác và vận chuyển nội địa là 1,5% trên tổng giá trị hợp đồng uỷ thác bằng 5905,5USD (cả VAT)
Điều 3: Thanh toán
Thanh toán tiền hàng
Bên A chuyển cho bên B trả trước trị giá 10% tổng giá trị tiền hàng tương đương 37.770USD trong vòng 10 ngày sau khi kí hợp đồng.
Bên A chuyển 5% tổng giá trị tiền hàng để bên B mở L/C trong vòng 10 ngày sau khi kí hợp đồng uỷ thác.
Chi phí chuyên gia và tư vấn kĩ thuật sẽ đước bên A thanh toán cho bên B ngay sau khi kí biên bản giao nhận hồ sơ kĩ thuật để B kịp chuyển tiền cho người bán nước ngoài.
Thanh toán các khoản thuế và phí
Trong thời hạn chưa có giấy phép miễn thuế, trong vòng 20 ngày kể từ ngày mở tờ khai hải quan, bên A thanh toán cho bên B thuế nhập khẩu và thuế GTGT( nếu có) theo tờ khai hải quan và thông báo thuế cho cơ quan hải quan.
Các chi phí cho việc giao dịch, kí kết hợp đồng nhập khẩu, phê duyệt hợp đồng ngoại với các cơ quan nhà nước…được tính vào chi phí uỷ thác quy định tại điều 2.4 và sẽ được bên A thanh toán trong vòng 5 ngày kể từ ngày giao hàng.
Phí phát sinh khác do lỗi của bên A được A thanh toán cho B trong vòng 10 ngày kể từ ngày kí xác nhận.
Đồng tiền thanh toán là ĐVN theo tỷ giá bán ra USD/VNĐ của ngân hàng công thương VN tại thời điểm A thanh toán cho B.
Điều 4: Điều khoản giao hàng và vận tải
Điều 5: Đóng gói và kí mã hiệu
Điều 6: Trách nhiệm của các bên
Điều 7: Quy định khác
Đại diện bên A Đại diện bên B
Sau khi kí kết được hợp đồng uỷ thác, công ty Virasimex tiến hành kí kết hợp đồng ngoại thương để nhập khẩu hàng hoá.
HỢP ĐỒNG
Số 02/ VRS - ZYDLW/2003
Ngày 18 tháng 03 năm 2003
Bên mua: Công ty cổ phần XNK vật tư, thiết bị đường sắt (Virasimex)
Đại diện: Ô. Nguyễn Vũ Hoàng Tổng giám đốc
Người được uỷ quyền: Ô. Nguyễn Đình Xuân Phó tổng giám đốc
Địa chỉ: 132, Lê Duẩn, Hà Nội, Việt Nam
Tài khoản: 710A-00630 sở giao dịch 1 NH công thương Việt Nam
Bên bán: Nhà máy đầu máy Tư Dương - tập đoàn ĐMTX Phương Nam - TQ
Đại diện: Ô. Quách Bính Cường Giám đốc
Người được uỷ quyền: Ô. Trương Ngạn Phó giám đốc
Địa chỉ: Tp Tư Dương, Tứ Xuyên, Trung Quốc
Tài khoản số 834 NH Trung Quốc, chi nhánh Nội Giàng, Tứ Xuyên
Hai bên thoả thuận thống nhất với nhau các điều khoản sau:
Điều 1: Căn cứ của hợp đồng
Điều 2: Tên hàng và chất lượng
2.1 Tên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 0 3.doc