Mục lục
Lời cam đoan
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục sơ đồ bảng biểu
Lời mở đầu.1
Phần 1 : Tổng quan về công ty cổ phần Sợi Trà Lý 3
1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sợi Trà lý. 3
1.1.1. Lịch sử hình thành. 3
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty. 4
1.1.3. Đăc điểm về sản phẩm sản xuất 5
1.1.4. Một số chỉ tiêu về quy mô sản xuất và kết quả quá trình kinh doanh của công ty CP Sợi Trà Lý trong những năm gần đây 5
1.1.5. Đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất. 6
1.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ m¸y quản lý của c«ng ty cổ phần Sợi Trà Lý. 8
1.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty 12
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Sợi Trà Lý. 12
1.2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại công ty Cổ phần Sợi Trà Lý 14
1.2.2.1. Đặc điểm chế độ kế toán. 14
1.2.2.2. Hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng 14
1.2.3. Hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo kế toán 15
Phần 2 : Thực trạng hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần Sợi Trà Lý 18
2.1. Hạch toán thành phẩm 18
2.1.1. Phương pháp tính giá thành phẩm 18
2.1.2. Hạch toán chi tiết thành phẩm 20
2.1.3. Hạch toán tổng hợp thành phẩm 27
2.1.3.1. Tài khoản sử dụng 27
2.1.3.2. Phương pháp hạch toán 27
2.2. Hạch toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần Sợi Trà Lý 29
2.2.1. Tài khoản, chứng từ sử dụng 29
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng 29
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng 30
2.2.2. Hạch toán chi tiết 31
2.2.3. Hạch toán tổng hợp 32
2.3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 42
2.3.1. Hạch toán giảm giá hàng bán 42
2.3.2. Hạch toán hàng bán bị trả lại 43
2.4. Hạch toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ 44
2.5. Hạch toán chi phí bán hàng 47
Phần 3 : Giải pháp hoàn thiện hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần Sợi Trà lý. 50
3.1. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần Sợi Trà Lý 50
3.1.1. Ưu điểm 50
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại 54
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần Sợi Trà lý 55
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Cổ phần Sợi Trà Lý. 55
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện 57
Kết luận.61
Danh mục tài liệu tham khảo
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty Cổ phần Sợi Trà Lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhập từ PX
3/10
79.095
92.316
4709
7/10
Xuất bán
7/10
87.964
4.352
…
…
….
Cộng
271.632
271.204
13.649
- Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết thành phẩm để ghi chép tình hình nhập- xuất kho thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng, mỗi mã thành phẩm được mở riêng ở mỗi tờ sổ khác nhau. Đến cuối quý khi tính được giá thành thực tế của thành phẩm kế toán mới ghi vào chỉ tiêu giá trị của bảng cân đối Nhập - Xuất - Tồn kho thành phẩm. Vì vậy kế toán thành phẩm chỉ theo dõi chỉ tiêu số lượng ở sổ chi tiết.
Cuối quý kế toán cộng sổ chi tiết thành phẩm và kiểm tra đối chiếu với thẻ kho.
Ví dụ: Từ các phiếu nhập, xuất kho thành phẩm do thủ kho chuyển lên, kế toán đã ghi vào sổ chi tiết thành phẩm cho mã hàng Bao 70kg (Biểu số 5- trang 25). Đồng thời từ sổ chi tiết thành phẩm, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn kho thành phẩm (Biểu số 6- trang 26).
Hạch toán chi tiết thành phẩm tại công ty cổ phần Sợi Trà Lý theo phương pháp thẻ song song, có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 6 : Hạch toán chi tiết thành phẩm
Thẻ kho
Sổ (thẻ) chi tiết thành phẩm
Bảng kờ tổng hợp N-X-T
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biểu số 5
Sổ chi tiết thành phẩm
Tháng 12/ 2007(trích)
Tên kho: Thành phẩm
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu kỳ
7.519
72.300
534.667.020
3730
05/12
Nhập từ PX đay
154
75.300
548.720.865
147.600
2703
04/10
Xuất làm quà tặng
641
68.195
79.405
3731
09/12
Nhập từ PX đay
154
49.603
361.463.493
129008
2709
10/10
Xuất bán
632
30.000
99.008
...
...
.....
...
...
...
Cộng
7.355
175.300
1.277.433.834
179.000
1.316.545.000
68.600
504.553.791
Tên thành phẩm: Bao đay 70kg Đơn vị tính : đồng
Biểu số 6
Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn kho thành phẩm
Tháng 12/ 2007 (trích) Đơn vị tính : đồng
STT
Mã hàng
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Sợi đơn1,75
13.221
110.704.856
271.632
2.172.866.391
271.204
2.174.151.778
13.649
109.419.469
2
Sợi đơn 2,7
5.421,5
45.394.989
12.292
98.327.420
15.073
122.298.127
2.640,5
21.424.282
3
Sợi xe
21.829
189.578.143
26.076
220.007.880
36.973
316.117.817
10.932
93.468.206
4
Bao 70kg
72.300
543.667.020
175.300
1.277.433.834
179.000
1.316.545.000
68.600
504.553.791
5
Bao 100kg
23.400
220.794.118
29.700
259.711.650
36.200
327.577.420
16.900
152.929.857
6
Sợi PE
31.573
1.023.138.385
58.608,1
1.787.797.141
48.193,3
1.502.180.159
41.987,8
1.308.755.368
...
...
...
...
Cộng
508.114
4.490.752.691
927.789
12.241.183.462
929.177
11.625.328.148
506.726
5.079.608.008
2.1.3. Hạch toán tổng hợp thành phẩm
2.1.3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 155 “Thành phẩm”
Tài khoản này dùng để ghi chép giá trị thành phẩm hiện tại của công ty và tình hình biến động tăng, giảm thành phẩm theo thực tế. Kết cấu tài khoản này như sau:
Bên Nợ: Giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ.
Bên Có: Giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho trong kỳ.
Dư Nợ: Giá thành thực tế của thành phảm tồn kho.
2.1.3.2. Phương pháp hạch toán
* Đối với thành phẩm nhập kho:
- Nhập kho thành phẩm từ các bộ phận sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 155 : Giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho.
Có TK 154: Giá thành thực tế của thành phẩm.
VD: đối với thành phẩm Bao 100kg tháng 12/2007 nhập kho từ sản xuất 29.700 chiếc với giá thành đơn vị sản phẩm là 8.744,5 đ/cái kế toán sẽ định khoản
Nợ TK 155 : 259.713.302
Có TK 154 : 259.713.302
- Trường hợp hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đem nhập kho:
Nợ TK 155
Có TK 632
- Trường hợp phát hiện thừa khi kiểm kê:
Nợ TK 155: Giá trị thành phẩm thừa.
Có TK 642: Giá trị thừa trong định mức.
Có TK 338 (3381): Giá trị thừa chưa rõ nguyên nhân.
* Đối với thành phẩm xuất kho:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Nợ TK 641, 642: Hàng mẫu, quà tặng
Có TK 155: Giá thành thực tế của thành phẩm.
VD: đối với thành phẩm hàng Bao 100kg tháng 12/2007 căn cứ vào hoá đơn GTGT về việc tiêu thụ cùng với các hoá đơn GTGT khác tổng số thành phẩm bao 100kg tiêu thụ trong kỳ là 36.200 cái đơn giá bình quân là 9.049,1 đ/cái kế toán sẽ ghi như sau:
Nợ TK 632: 327.577.420
Có TK 155: 327.577.420
- Trường hợp phát hiện thiếu khi kiểm kê kho thành phẩm:
Nợ TL 642: Thiếu trong định mức.
Nợ TK 138: Thiếu chưa rõ nguyên nhân.
Có TK 155: Giá trị sản phẩm thiếu
Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán thành phẩm tại công ty cổ phần Sợi Trà Lý
TK 154 TK 155 TK 632
Sản phẩm hoàn thành nhập kho
Xuất bán
TK 632
TK 641, 642, 138
Sản phẩm đã bán bị trả lại
Sản phẩm thiếu khi kiểm kê,
Sp biếu tặng, hàng mẫu
TK 642, 338
Sản phẩm thừa khi kiểm kê
Để có số liệu ghi vào Nhật ký chứng từ liên quan, cuối quý căn cứ vào sổ chi tiết TP, các chứng từ nhập, xuất kho TP, kế toán tiến hành phân loại chứng từ kèm theo từng loại mã hàng, mã TP kết hợp với giá thành đơn vị thực tế của từng loại TP do kế toán giá thành cung cấp để lập bảng cân đối Nhập- Xuất- Tồn TP. Từ sổ Nhật ký chứng từ (Biểu 20 trang 49) kế toán lấy số liệu ghi vào sổ Cái TK 155
Biểu số 7 : Sổ cái TK 155
Sổ cái TK 155
Năm 2007
Đvt : đồng
Ghi Có TK
Tháng 1
Tháng 2
Tháng …
Tháng 12
Cộng
Dư Nợ ĐK
4.490.752.691
Dư Có ĐK
154
12.241.183.462
Cộng PS Nợ
12.241.183.462
Cộng PS Có
11.625.328.148
Dư Nợ CK
5.079.608.008
Dư Có CK
2.2. Hạch toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần Sợi Trà Lý
2.2.1. Tài khoản, chứng từ sử dụng
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh và giám sát tình hình tiêu thụ một cách có hiệu quả, tại công ty sử dụng một số tài khoản sau để hạch toán quá trình tiêu thụ:
Tài khoản 155 “Thành phẩm”.
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”. Trong đó
+ TK 5111 - Doanh thu bán hàng nội địa
+ TK 5112 - Doanh thu bán hàng xuất khẩu.
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”.
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”.
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”.
Ngoài ra, để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng và để hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ, kế toán còn sử dụng các tài khoản sau: TK 131, 111, 112, 3331...
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng
Trong công tác tiêu thụ thành phẩm, chứng từ ban đầu sử dụng là "Hoá đơn GTGT" mẫu số: 01 GTKT- 3LL và mẫu số: 01 GTKT- 2LN do Bộ tài chính phát hành. Trên hoá đơn phải có đầy đủ các cơ sở pháp lý thì mới được xác định là có giá trị để xuất hàng.
Hóa đơn GTGT được lập thành 03 liên:
- Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn.
- Liên 2: Giao cho khách hàng.
- Liên 3: Kế toán lưu và là căn cứ ghi sổ kế toán.
Trên hoá đơn GTGT phải thể hiện rõ tên, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản của doanh nghiệp người mua và người bán, mã số thuế của người mua, người bán phải ghi đầy đủ theo mã số do cơ quan thuế cấp (nếu các đơn vị, cá nhân mua hàng không có mã số thuế thì người bán hàng phải gạch bỏ (gạch chéo) vào ô của đơn vị, cá nhân mua hàng.
Đặc biệt trên hoá đơn GTGT phân biệt rõ ràng 2 yếu tố:
- Giá bán ghi trong hoá đơn GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT. Đây là cơ sở để doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu tiêu thụ.
- Phải ghi rõ thuế suất GTGT và tiền thuế GTGT trong Hoá đơn để bên mua (nếu là doanh nghiệp) tính khấu trừ và người tiêu dùng biết rõ số tiền thuế mà mình đã đóng góp cho Nhà nước. Đồng thời kế toán căn cứ hoá đơn GTGT ghi vào bảng kê hoá đơn thuế GTGT đầu ra để làm căn cứ tính thuế với cơ quan thuế.
Ngoài ra kế toán sử dụng phiếu thu, giấy báo Có, tuỳ theo các nghiệp vụ phát sinh mà sử dụng chứng từ hợp lý.
Kế toán doanh thu bán hàng ở công ty mở các sổ kế toán và bảng sau:
- Sổ chi tiết bán hàng.
- Sổ chi tiết TK131: “Phải thu của khách hàng”
- Sổ chi tiết thuế GTGT
- Bảng kê số 11
- Bảng tổng hợp tiêu thụ
- Nhật chứng từ số 8
- Sổ cái các TK
2.2.2. Hạch toán chi tiết
Kế toán chi tiết thành phẩm tiêu thụ trên "Sổ chi tiết bán hàng". Căn cứ vào các chứng từ bán hàng (hóa đơn GTGT) kế toán ghi sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết bán hàng được mở theo từng tháng. Vì mặt hàng sản xuất của công ty rất đa dạng nên không mở chi tiết cho từng loại sản phẩm mà theo dõi theo từng hóa đơn bán hàng. Sổ này chỉ phản ánh doanh thu chưa có thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu ra được phản ánh ở sổ chi tiết thuế được đề cập sau.
Căn cứ vào số lượng và đơn giá mà khách hàng và xí nghiệp thoả thuận trong hợp đồng, kế toán tính ra doanh thu, đối với mặt hàng xuất khẩu kế toán nhân với tỷ giá ngoại tệ thực tế để tính ra doanh thu.
Biểu số 8: Sổ chi tiết bán hàng
Tháng 12 năm 2007 (Trích)
Đvt : đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Doanh thu
SH
NT
5111
5112
58245
4/12
Dệt may Châu Giang
131
169.533.629
58250
6/12
Bao bì Đông Phương
131
208.068.117
…
…
…
05710
27/12
DONG YANG TND, ltd
131
219.119.854
05712
28/12
Bao đay Vĩnh Trà
111
106.260.000
Cộng
11.130.553.966
513.020.240
2.2.3. Hạch toán tổng hợp
Căn cứ vào “Hoá đơn bán hàng” do doanh nghiệp lập và đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, kế toán ghi doanh thu:
- Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi:
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền khách hàng thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (chưa có thuế GTGT).
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra của sản phẩm.
- Nếu khách hàng mua chịu:
Nợ TK 131: Tổng số tiền ghi trên hoá đơn.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra của sản phẩm.
Ví dụ: Hoá đơn bán hàng số 58245 ngày 4/12/2007 xuất bán thành phẩm cho công ty dệt may Châu Giang, dệt may Châu Giang chấp nhận thanh toán và hứa trả tiền vào cuối tháng 12/2005.
Biểu số 9 Hoá đơn (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Liên 3: (Dùng để thanh toán) BR/ 01 - B
Ngày 4 tháng 12 năm 2007 Số: 58245
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Sợi Trà Lý
Địa chỉ: 128 Lê Quý Đôn Thành phố Thái bình Tỉnh Thái bình .
Số tài khoản: 102010000358800
Điện thoại : 036.831.580
Họ tên người mua hàng: Công ty dệt may Châu Giang
Địa chỉ : 112 Nguyễn Đức Cảnh Thành phố Thái Binh Tỉnh Thái Bình
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sợi CD 32
kg
2.447,2
36.091
88.321.895
2
Sợi CD 40
kg
1.900
38.181
72.545.4
3
Sợi PE 40
kg
2.017,2
39.900
80.486.280
Cộng
169.533.629
Tiền thuế GTGT (thuế suất 10 %): 16.953.362
Tổng cộng tiền thanh toán: 186.486.991
Số tiền bằng chữ: Một trăm tám sáu triệu bốn trăm tám sáu nghìn chín trăm chín mốt đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào hoá đơn GTGT trên, kế toán tiến hành ghi theo định khoản:
Kế toán ghi : Nợ TK 131 : 186.486.991
Có TK 511 : 169.533.629
Có TK 3331 : 16.953.362
Đến ngày 30/12/2007 dệt may Châu Giang trả nợ tiền hàng bằng chuyển khoán số tiền là 186.486.991
Kế toán ghi: Nợ TK 112 : 186.486.991
Có TK 131 : 186.486.991
Căn cứ vào hóa đơn GTGT trên và các hoá đơn khác liên quan, kế toán ghi sổ chi tiết bán hàng tháng 12 năm 2007( biểu số 7 trang 27)
Trong trường hợp hàng của công ty đã được coi là tiêu thụ nhưng khách hàng mới chấp nhận thanh toán tiền hàng mà chưa thanh toán, hoặc mới chỉ thanh toán một phần thì kế toán mở sổ chi tiết TK131- “Phải thu của khách hàng” theo từng đối tượng thanh toán. Hàng ngày, căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng và các hóa đơn GTGT có ghi chú là chưa thanh toán kế toán ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người mua theo từng đối tượng thanh toán.
Ví dụ: Kế toán mở sổ chi tiết phải thu của khách hàng: Công ty Dệt may Châu Giang. Căn cứ vào hoá đơn số 58245 bán thành phẩm cho Công ty Dệt may Châu Giang chưa thu tiền, kế toán mở sổ chi tiết TK 131 và ghi như sau:
Biểu số 10:
Sổ chi tiết phảI thu của khách hàng (trích)
Tháng 12/2007
Tài khoản: 131
Khách hàng: Công ty Dệt may Châu Giang
Đơn vị tính : VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.153.847.497
Số PS trong kỳ
58245
4/12
Doanh thu bán hàng
511
169.533.629
Thuế
3331
16.953.362
…
…
…
81053
30/12
Thanh toán
112
186.486.991
Cộng phát sinh
1.173.533.402
1.600.000.000
Số dư cuối kỳ
727.400.899
Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trên các sổ chi tiết " phải thu của khách hàng” để ghi vào bảng kê số 11 "Phải thu của khách hàng” (Biểu số 11 trang 36). Trên bảng kê số 11, tình hình thanh toán của mỗi khách hàng được viết trên một dòng phản ánh số tổng cộng. Cuối quí, kế toán tập hợp số liệu trên bảng kê số 11 để ghi vào bảng tổng hợp các TK làm căn cứ ghi sổ cái.
Biểu số 11
Bảng kê số 11 ghi nợ tk 131
Tháng 12/ 2007(trích)
Tên khách hàng
Số dư đầu kỳ
Ghi Nợ 131,ghi Có các TK
Ghi Có 131, ghi Nợ các TK
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
511
3331
Cộng
111
112
Cộng
Nợ
Có
Cty BB Đông Phương
1.650.962.332
2.863.685.699
143.184.285
3.006.869.984
4.450.000.000
4.450.000.000
207.832.316
TNHH Yên Thái
6.373.735.820
4.068.312.053
406.831.205
4.475.143.258
5.178.550.000
4.961.000.000
10.140.449.820
708.429.258
….
….
LANDSCAPE PLAZA CO,LTD
232.316.096
232.316.096
DONGYANG TND,LTD
281.913.060
531.020.240
531.020.240
281.913.060
281.913.060
531.020.240
Cộng
11.383.007.803
36.904.836
11.643.574.206
945.849.719
12.589.423.925
11.473.715.350
7.028.342,182
18.502.057.532
5.032..063.858
15.347.145
Đvt: Đồng
Đối với các nghiệp vụ bán hàng, bên cạnh việc theo dõi, phản ánh doanh thu, giá vốn... kế toán còn phải tập hợp theo dõi về thuế GTGT. ở công ty cổ phần Sợi Trà Lý, thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ, hàng xuất khẩu thuế đầu ra bằng 0%, hàng bán trong nước thuế suất đầu ra bằng 10%. Để phản ánh nghĩa vụ và tình hình nộp thuế của xí nghiệp đối với nhà nước, kế toán mở TK 3331- Thuế GTGT phải nộp. Cuối tháng căn cứ vào các hoá đơn GTGT kế toán vào bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra theo mẫu 02/GTGT, mỗi hoá đơn được ghi một dòng, khi có thông báo của cơ quan thuế, kế toán tập hợp "Tờ khai thuế GTGT". Trong tờ khai thuế sẽ khai cụ thể các dòng với các loại hàng hoá với mức thuế suất khác nhau.
Ví dụ: Căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ về sản phẩm bán ra trong tháng 12/ 2007, kế toán đã tập hợp và lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra như sau:
Biểu số 12
Tập đoàn dệt may việt nam
Công ty cổ phần sợi trà lý
Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
Tháng 12/2007
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Cổ phần Sợi Trà Lý
Mã số thuế: 1 000 329 007- 1
Địa chỉ: 128 Lê Quý Đôn Thành phố Thái bình Tỉnh Thái bình
Chứng từ
Tên khách hàng
Doanh số (chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
Ghi chú
SH
NT
58245
4/12
Dệt may Châu Giang
169.533.629
16.953.362
58250
6/12
Bao bì Đông Phương
208.068.117
20.806.811
05710
27/12
DONG YANG TND, ltd
219.119.854
0
….
…
…
Cộng
11.643.574.206
945.849.719
Khi có thông báo của cơ quan thuế, từ bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra, kế toán lập tờ khai thuế GTGT:
Biểu số 13
Tập đoàn dệt may việt nam
Công ty cổ phần sợi trà lý
Tờ khai thuế gtgt
Tháng 12 năm 2007(trích)
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Cổ phần Sợi Trà Lý
Mã số thuế: 1 000 329 007- 1
Địa chỉ: 128 Lê Quý Đôn Thành phố Thái bình Tỉnh Thái bình
Đơn vị tính: đồng
STT
Chỉ tiêu
Doanh số (chưa
có thuế GTGT)
Thuế GTGT
1
Hàng hoá dịch vụ bán ra
11.643.574.206
945.849.719
2
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
- Hàng hoá xuất khẩu thuế suất 0%
- Hàng hóa , dịch vụ thuế suất 5 %
- Hàng hoá, dịch vụ thuế suất 10%
...
11.643.574.206
531.020.240
3.219.025.614
7.911.528.352
945.849.719
0
154.696.884
791.152.835
...
...
...
5
Thuế GTGT được khấu trừ
609.854.736
6
Thuế GTGT phải nộp (+) hoặc được thoái (-) trong kỳ (2-5)
335.994.983
...
...
...
10
Thuế GTGT đã nộp tháng này
224.479.923
Đồng thời cuối quí, căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng và các Nhật ký chứng từ liên quan (NK-CT số 1, 2, ...), kế toán lập bảng cân đối số phát sinh TK 511 cho từng loại doanh thu. Mẫu biểu doanh thu bán hàng nội địa như sau ( biểu doanh thu bán hàng xuất khẩu lập tương tự ) :
Biểu số 14: Bảng cân đối số phát sinh TK 5111 tháng 12/2007
Đvt: Đồng
Stt
Diễn giải
TK ĐƯ
Tháng12/2007
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
1
Dệt may Châu Giang
131
731.533.402
2
Bao đay Vĩnh Trà
131
3.763.608
3
Bao bì Đông Phương
131
3.010829
4
Bao đay Vĩnh Trà
111
106.260.000
. . . . .
. . . . .
5
Kết chuyển GGHB
532
16.492.109
6
Kết chuyển HBBTL
531
17.990.258
7
Kết chuyển DT thuần
911
11.096.071.599
Cộng phát sinh
11.130.553.966
11.130.553.966
Để phản ánh tổng hợp doanh thu của từng hoạt động bán hàng trong quí, cuối quí căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh TK 511 kế toán lập bảng tổng hợp tiêu thụ.
Mẫu bảng tổng hợp tiêu thụ (Biểu số 15 trang 41)
Căn cứ ghi bảng tổng hợp tiêu thụ:
- Phần ghi có TK 511, ghi nợ TK liên quan căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, bảng kê số 11 và các chứng từ liên quan
- Phần ghi nợ TK 511, ghi có TK 531, 532, 911 được thực hiện bởi các bút toán kết chuyển để xác định kết qủa. Trong đó, ghi có TK 911 chính là bằng doanh thu thuần trừ các khoản giảm doanh thu.
Biểu số 15
Bảng tổng hợp tiêu thụ
Nội dung
Ghi có TK 511, ghi nợ các TK
Cộng có TK 511
Ghi nợ TK 511, ghi có TK
Cộng nợ TK 511
111
131
531
532
911
TK511.1
295.207.774
10.835.346.192
11.130.553.966
17.990.258
16.492.109
11.096.071.599
11.130.553.966
TK511.2
103.976.037
409.044.203
513.020.240
513.020.240
513.020.240
Cộng
399.183.811
11.244.390.395
11.643.574.206
17.990.258
16.492.109
11.643.574.206
11.643.574.206
Tháng12/2007
Đvt: Đồng
2.3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.3.1. Hạch toỏn giảm giỏ hàng bỏn
Trường hợp số thành phẩm đã bán cho khách có thể một số bị kém phẩm chất, khách hàng có yêu cầu công ty giảm giá, khi nhận được đơn từ khách hàng gửi đến, công ty kiểm tra lại nếu thấy đúng và đồng ý giảm giá thì ghi đơn giá mới và tính ra số tiền phải trả cho khách hàng, kế toán ghi vào tờ kê khoản giảm giá hàng bán. Cuối tháng kế toán tổng hợp vào bảng tổng hợp tiêu thụ (ghi nợ TK 511, ghi có TK 532).
Ví dụ: Ngày 12/ 12/ 2007, theo hoá đơn số 58413 công ty có bán cho Công ty Dệt Hải Nam một lô hàng với trị giá thanh toán 239.362.050 đồng. Do một số sản phẩm kém chất lượng, ngày 18/ 12/ 2003, công ty đã chấp nhận giảm giá 1% giá trị lô hàng trên (chứng từ số 58418). Căn cứ vào chứng từ số 58418, kế toán ghi vào tờ kê khoản giảm giá hàng bán:
Biểu số 16
Tờ kê khoản giảm giá hàng bán
Chứng từ
Diễn giải
Giảm giá hàng bán
Thuế GTGT
Tổng cộng
SH
NT
...
...
...
58418
12/ 12
Công ty Dệt HảI Nam , giảm giá 1% (HĐ 58413) trừ vào số nợ
2.176.018
217.602
2.393.620
...
...
...
Cộng
16.492.109
1.649.211
18.141.320
Tháng 12/ 2007 (trích)
Như vậy, tổng giảm giá hàng bán trong kỳ được xác định là: 16.492.109 đồng.
Số liệu này là căn cứ để ghi vào sổ cái TK 511, TK 532.
2.3.2. Hạch toỏn hàng bỏn bị trả lại
Khi phát sinh trường hợp hàng bán bị trả lại nếu công ty chấp nhận lại số hàng này thì ghi vào đơn của khách hàng và họ sẽ mang đến kho để nhập lại. Chi phí vận chuyển số hàng trả lại do hai bên thoả thuận nhưng thường do bên mua phải chịu, kế toán phản ánh trị giá vốn thành phẩm bị trả lại vào tài khoản 531, đến cuối kỳ hạch toán toàn bộ số tiền vào bên Nợ TK 511 để giảm trừ trong tổng doanh thu của kỳ hạch toán. Căn cứ vào phiếu nhập kho để ghi lại số tiền phải trả cho khách hàng vào tờ kê hàng bán bị trả lại
Ví dụ: Ngày 11/12/2007, công ty có bán cho khách hàng là công ty TNHH Thanh Huyền một lô hàng giá trị là 51.135.647 đồng. Do một số thành phẩm không đúng quy cách, ngày 15/12/2003 khách hàng đã trả lại công ty với trị giá vốn là 15.579.832 đồng, giá bán là 19.789.284 đồng. Công ty đã nhận lại số hàng này và nhập kho theo phiếu nhập kho số 4282
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi vào tờ kê hàng bán bị trả lại:
Biểu số 17
Tờ kê hàng bán bị trả lại
Tháng 12/ 2007 (trích)
Chứng từ
Diễn giải
Doanh thu
Thuế GTGT
Tổng cộng
SH
NT
2982
05/12
TNHH Thanh Huyền, hàng bị trả lại, trừ vào số nợ
17.990.258
1.799.026
19.789.284
...
...
...
Cộng
17.990.258
1.799.026
19.789.284
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các khoản hàng bán bị trả lại cho khách hàng để lấy căn cứ ghi vào sổ Cái TK 511 và TK 531.
Đồng thời ghi giảm giá vốn hàng bán của số hàng này.
2.4. Hạch toỏn giỏ vốn thành phẩm tiờu thụ
Muốn xác định được kết quả bán hàng, trước hết cần phải tính được trị giá vốn của hàng bán. Để phản ánh nghiệp vụ này, kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Công ty không tính giá thành cho từng đơn đặt hàng mà hàng quí căn cứ vào các bảng phân bổ, bảng kê, chứng từ liên quan, kế toán tính giá thành lập bảng tính giá thành cho từng mã hàng, phục vụ đồng thời cả cho tiêu thụ nội địa và trả hàng gia công xuất khẩu. Sau đó, chuyển cho kế toán giá vốn để làm căn cứ tính trị giá vốn hàng xuất bán. Kế toán giá vốn hàng bán căn cứ vào sổ chi tiết thành phẩm, vào các chứng từ nhập xuất thành phẩm, kế toán tiến hành phân loại chứng từ kèm theo từng loại mã hàng kết hợp với giá thành đơn vị thực tế sẽ xác định được trị giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp bình quân gia quyền
Cuối tháng kế toán tiêu thụ lấy số liệu từ bảng cân đối nhập xuất tồn thành phẩm (Biểu số 6 trang 26) do kế toán thành phẩm cung cấp để phản ánh giá vốn của hàng xuất bán theo định khoản :
Nợ TK 632: 10.145.339.486
Có TK 155: 10.145.339.486
Như vậy, trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ được xác định là: 10.145.339.486 đồng.
Số liệu này là căn cứ để ghi vào bảng tổng hợp các tài khoản từ đó ghi vào sổ cái TK 632.
Biểu số 18: Sổ cái các TK
Sổ cái TK 5111 - DTBH nội địa
Tháng 12- Năm 2007
Sổ cái TK 5112 - DTBH xuất khẩu
Tháng 12- Năm 2007
Stt
Ghi Có TK
Tháng1
Tháng2
…
Tháng 12
Cộng
Dư Nợ ĐK
Dư Có ĐK
532
0
531
0
911
513.020.240
Cộng PS Nợ
513.020.240
Cộng PS Có
513.020.240
Dư Nợ CK
Dư Có CK
Stt
Ghi Có TK
Tháng1
Tháng2
…
Tháng 12
Cộng
Dư Nợ ĐK
Dư Có ĐK
532
16.492.109
531
17.990.258
911
11.096.071.599
Cộng PS Nợ
11.130.553.966
Cộng PS Có
11.130.553.966
Dư Nợ CK
Dư Có CK
Sổ cái TK 532- Giảm giá hàng bán
Tháng 12 - Năm 2007
Sổ cái TK 531 - hàng bán bị trả lại
Tháng 12 - Năm 2007
Stt
Ghi Có TK
Tháng1
Tháng2
…
Tháng 12
Cộng
Dư Nợ ĐK
Dư Có ĐK
131
16.492.109
Cộng PS Nợ
16.492.109
Cộng PS Có
16.492.109
Dư Nợ CK
Dư Có CK
Stt
Ghi Có TK
Tháng1
Tháng2
…
Tháng 12
Cộng
Dư Nợ ĐK
Dư Có ĐK
131
17.990.258
Cộng PS Nợ
17.990.258
Cộng PS Có
17.990.258
Dư Nợ CK
Dư Có CK
Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán
Stt
Ghi Có TK
Tháng1
Tháng2
…
Tháng 12
Cộng
Dư Nợ ĐK
Dư Có ĐK
155
10.145.339.486
Cộng PS Nợ
10.145.339.486
Cộng PS Có
10.145.339.486
Dư Nợ CK
Dư Có CK
Tháng 12 - Năm 2007
2.5. Hạch toỏn chi phớ bỏn hàng
Hàng tháng để tính được kết quả sản xuất, kinh doanh kế toán tập hợp chi phí, tập hợp các khoản chi phí từ các NKCT, bảng kê liên quan và các chứng từ khác theo định khoản:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 152, ...
Toàn bộ chi phí bán hàng ở công ty được phản ánh trong TK 641 gồm các khoản sau: 641.1- Chi phí nhân viên bán hàng
641.2- Chi phí bao gói thành phẩm
641.3- Chi phí khấu hao TSCĐ
641.4- Chi phí dịch vụ mua ngoài
641.8- Chi phí bằng tiền khác
Trong đó chi phí bằngtiền khác bao gồm: Chi phí quảng cáo, cước vận chuyển, chi phí xuất, nhập khẩu chung, chi phí thuê cửa hàng, các khoản khác
Tất cả các chi phí liên quan đến TK 641 được kế toán chi phí phản ánh trên sổ chi tiết bán hàng ghi Nợ TK 641.
Mẫu sổ chi tiết chi phí bán hàng (Biểu số 19 trang 48):
Từ sổ chi tiết chi phí bán hàng kế toán lập bảng tổng hợp chi phí bán hàng cho cả quý.
Cuối quý kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí bán hàng để ghi vào bảng kê số 5, phần TK 641.
Công ty cổ phần Sợi Trà Lý không phân bổ chi phí bán hàng mà kết chuyển tất cả sang TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả vào cuối tháng. Tổng hợp chi phí bán hàng tập hợp được kết chuyển vào bên Nợ TK 911 theo định khoản:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641- Chi phí bán hàng
Ví dụ: Tháng 12/2007 kế toán có định khoản như sau:
Nợ TK 911: 134.023.842
Có TK 641: 134.023.842
Biểu số 19
Sổ chi tiết tk 642 - chi phí bán hàng
Tháng 12/2007 (trích)
Đvt: đồng
Stt
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Tổng
số tiền
Ghi nợ TK 642, chia ra.. .. ..
Số
Ngày
Tiền lương
DC VP
KH TSCĐ
Tiếp khách
Các khoản phí
CP mua ngoài
.. .. ..
1
7
1/12
Tiếp khách
111
121.500
1.121.500
2
21
12/12
Hà kỹ thuật TT tiền công tác
111
372,000
372.000
3
53
10/12
Tiền lương ÔThắng,bộ phận QL
334
450.000
450.000
4
56
11/12
Trả tiền TK Cho Khách
112
9.176.694
176.694
5
80
27/12
Chi phí KH TSCĐ
214
8.850.000
8.850.000
.. .. ..
.. .. ..
229
29/12
sạn NIKKO HN
111
8.413.700
2.413.700
230
29/12
Thành KH mua chăn
111
11.514.563
1..514.563
Cộng
134.023.842
Biểu số 20
Nhật ký chứng từ số 8
Tháng 12/2007 (trích)
Đvt: đồng
SH TK
154
155
511
531
532
….
Cộng
111
Tiền mặt
399.183.811
405.148.001
112
Tiền gửi ngân hàng
4.259.057
131
Phải thu khách hàng
11.244.390.395
12.170.775.923
632
Giá vốn hàng bán
10.145.339.486
10.145.339.486
154
Sản phẩm dở dang
1.479..988.662
1.479..988.662
155
Thành phẩm
12.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 12271.doc