MỤC LỤC Trang
Lời giới thiệu 2
PHẦN I Lý luận chung về kế toán bán hàng và ác định kết quả bán hàng 3
I. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng, xác định kết quả 4
1. Vai trò vị trí của bán hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp
2. Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả 6
3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả 7
II. Nội dung tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 8
A. Kế toán hàng hoá 8
1. Chứng từ kế toán 8
2. Tài khoản sử dụng
3. Phương pháp kế toán bán hàng 8
B. Kế toán xác định kết quả bán hàng 16
1. Kế toán chi phí bán hàng 16
2. Kế toán chi quản lý doanh nghiệp 18
3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 22
PHẦN II Tình hình thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty TNHH EDD 24
I Đặc điểm chung của công ty TNHH EDD 24
1. Quá trình hình thành và phát triển 25
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý kinhdoanh ở công ty TNHH EDD 26
3. Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH
EDD 28
II. Tình hình thực tế về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty TNHH EDD 29
A. Kế toán hàng hoá 29
1. Tình hình thực tế về công tác bán hàng ở Công ty TNHH EDD 30
2. Thủ tục bán hàng và chứng từ kế toán 32
3. Tài khoản sử dụng 33
4. Quy trình kế toán 36
B. Kế toán xác định kết quả bán hàng 45
1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN 45
2. Kế toán xác định kết quả bán hàng 56
PHẦN III Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 57
I. Nhận xét chung về công tác quản lý kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty 52
II. Nhận xét cụ thể 59
III. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả ở công ty TNHH EDD 61
Kết luận 62
Danh mục tham khảo 64
Nhận xét của nơi thực tập 65
Nhận xét của giáo viên 66
64 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2080 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH EDD, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Có TK 131: phải thu của khách hàng
* Trường hợp doanh nghiệp hàng hoá sử dụng nội bộ cho sản xuất kinh doanh thuộc diện chịu thuế GTGT, kế toán xác định doanh thu của số hàng này tương ứng với chi phí sản xuất hoặc giá vốn hàng hoá để ghi vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 621, 627, 641, 642
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Đồng thời ghi thuế GTGT:
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
* Hàng hoá dùng để biếu tặng được trang trải bằng quỹ khen thưởng phúc lợi kế toán ghi:
Nợ TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
* Đối với hàng hoá có tính chất đặc thù dùng các chứng từ đặc thù như tem bưu chính, vé cước vận tải, vé xổ số, trong giá thanh toán đã có thuế GTGT, kế toán phải tính doanh thu chưa có thuế theo CT:
Trị giá thanh toán
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + Thuế suất thuế GTGT
Thuế GTGT được tính bằng cách lấy giá trị thanh toán trừ đi trị giá chưa có thuế GTGT.
* Hàng hoá bán ra thuộc diện tính thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán xác định số thuế XNK và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 333 (3332 & 3333): Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
* Trong quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp bán lẻ so sánh giữa doanh thu bán hàng với số tiền thực nộp, nếu số tiền thực nộp nhỏ hơn doanh thu bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt (Số tiền thực nộp)
Nợ TK 138: Phải thu khác (Số tiền thiếu)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
Nếu số tiền thực nộp lớn hơn doanh thu bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt (Số tiền thực nộp)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (Số tiền thừa)
Các doanh nghiêp bán lẻ phải lập bảng kê doanh số bán hàng cuối tháng tổng hợp số liên doanh số bán hàng theo từng loại hàng có cùng thuế suất GTGT để xác định thuế GTGT phải nộp ở khâu bán
* Khoản giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Hoặc Có TK 111, 112: Đúng bắng số tiền ghi giảm
* Đối với trường hợp hàng bị trả lại, doanh nghiệp phải nhập kho lại số hàng đó theo trị giá vốn, đồng thời phải ghi giảm số thuế GTGT đầu ra.
- Ghi nghiệp vụ hàng nhập kho:
Nợ TK 156: Hàng hoá
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
- Ghi số tiền thuế GTGT đầu ra giảm tương ứng với số hàng trả lại:
Nợ TK 3331: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
* Cuối kỳ kinh doanh, toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại được kết chuyển sang bên nợ TK 511 hoặc TK 512 để giảm doanh thu bán hàng đã ghi theo hoá đơn ở bên có của TK này.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
(Hoặc TK 512)
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
* Cuối kỳ xác định doanh thu bán thuần bằng cách lấy doanh thu theo hoá đơn trừ đi thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và các khoản giảm giá, hàng bị trả lại kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
d. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng.
Hiện nay doanh nghiệp kinh doanh thương mại thương mại và du lịch thường áp dụng các hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán nhật ký chung
- Hình thức kế toán nhật ký sổ cái
- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
Tuỳ thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp sử dụng mà kế toán bán hàng sử dụng các sổ kế toán phù hợp vời tình hình của công ty là
+ Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký chuyên dùng
+ Sổ cái các TK 511, TK512, TK 521, TK 531, TK532, TK632, TK 911.
+ Các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản ký cụ thể của từng doanh nghiệp.
B. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1. Kế toán chi phí bán hàng
a. Nội dung
- Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh ở quá trình tiêu thụ hàng hoá (Phát sinh trong quá trình bảo quản, giao dịch, vận tải...)
- Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên: Tiền lương, tiền công phải trả cho nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu: Các chi phí vật liệu đóng gói để bảo quản, vận chuyển hàng hoá trong quá trình tiêu thụ.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng cho quá trình tiêu thụ hàng hoá.
Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bán hàng như: Nhà kho, cửa hàng, bến bãi...
Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, quảng cáo, hội nghị khách hàng...
Các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng cần thiết được phân loại và tổng hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
b. Tài khoản sử dụng
TK 641 - Chi phí bán hàng: Phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ.
TK 641 có 7 TK cấp 2
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK6412: Chi phí vật liệu bao bì.
TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng.
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6415: Chi phí bảo hành.
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
c.Trình tự kế toán
TK 334,338
TK 642
TK 911
TK 152,153
TK 214
TK 111,112,331
1
2
3
4
TK 142,335
5
6
8
TK 142
9(a)
9(b)
7
1) Phản ánh khoản tiền lương, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý DN.
2) Xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho bộ phận quản lý DN.
3) Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng.
4) Chi phí điện nước... sửa chữa TSCĐ thuê ngoài.
5) Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
6) Phân bổ hoặc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
7) Chi phí khác bằng tiền.
8) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911.
9) a - Cuối kỳ kết chuyển sang TK 142 khi trong kỳ chưa có doanh thu.
b - Kỳ báo cáo sau kết chuyển sang TK 911 khi có hàng hoá tiêu thụ.
2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của cán bộ, nhân viên quản lý của doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý : Giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý của doanh nghiệp.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho công tác quản lý DN như:
Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng phương, tiện truyền dẫn máy móc thiết bị...
- Thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, thu trên vốn, thuế nhà đất...
- Chi phí dự phòng: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí kinh doanh của DN.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nước, thuê nhà...
- Chi phí bằng tiền khác: Hội nghị tiếp khách, công tác phí, lãi vay vốn dùng cho SXKD phải trả...
Chi phí quản lý DN liên quan đến các hoạt động trong DN, do vậy cuối kỳ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết qủa SXKD của DN.
b. Tài khoản sử dụng:
TK 642 - Chi phí quản lý DN: Phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp.
TK 642 có 8 TK cấp hai
TK6421: Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426: Chi phí dự phòng.
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
c.Trình tự kế toán
TK 334,338
TK 642
TK 911
TK 152,153
TK 214
TK 111,112,331
1
2
3
4
TK 142,335
5
6
8
TK 142
9(a)
9(b)
7
1) Phản ánh khoản tiền lương, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý DN.
2) Xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho bộ phận quản lý DN.
3) Khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý DN.
4) Chi phí điện nước... sửa chữa TSCĐ thuê ngoài.
5) Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
6) Phân bổ hoặc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
7) Chi phí khác bằng tiền.
8) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý DN sang TK 911.
9) a - Cuối kỳ kết chuyển sang TK 142 khi trong kỳ chưa có doanh thu.
b - Kỳ báo cáo sau kết chuyển sang TK 911 khi có hàng hoá tiêu thụ.
3. Kế toán xác định kết quả bán hàng
a. Tài khoản sử dụng:
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: Phản ánh xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
b. Phương pháp hạch toán:
TK 511
TK 911
TK 632
Cuối kỳ K/C doanh thu thuần
Kết chuyển trị giá vốn hàng bán
TK 641,642
TK 512
Cuối kỳ K/C doanh thu thuần
Cuối kỳ K/C CPBH, CPQLDN
TK 142
K/C chi phí bán hàng,
chi phí QLDN kỳ trước
TK 421
TK 421
K/C lãi kinh doanh
K/C lỗ kinh doanh
Phần II
Tình hình thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty ThHH sao đô thanh
Đặc điểm chung của công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên đầy đủ :Là một doanh nghiệp được sinh ra từ nền kinh tế thị trường, Công ty TNHH Sao Đô Thanh được thành lập theo
- Đăng ký kinh doanh số: 0102002565 do phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp phép.
Trụ sở chính của công ty tại Phòng 12, B2 Tập thể Kim Liên, Đống Đa- Hà Nội và văn phòng tại 181 Đại La, Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
- Nghành nghề kinh doanh:
+ Buôn bán hàng hoá tư liệu sản xuất.
+ Buôn bán hàng hoá tư liệu tiêu dùng.
+ Đại lý mua, bán và ký gửi hàng hoá.
Công ty TNHH EDD là một đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động dưới sự kiểm tra giám sát của các cơ quan quản lý thành phố Hà Nội. Công ty có văn phòng tại 181 Đại La, Hai Bà Trưng, Hà nội. Địa bàn hoạt động chủ yếu của công ty là các tỉnh phía bắc nước ta.
Một số chỉ tiêu công ty đạt được trong ba năm qua:
Biểu 1:
Đơn vị tính: 1000 đ
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
So sánh
(%)
So sánh
(%)
Doanh thu
9 168 336
15 653 951
20 374 196
170.7
222.2
Giá vốn hàng bán
8 139 231
13 341 300
18 654 400
163.9
229.1
NNS Nhà nước
261 570
1 634 506
2 107 579
624.6
128.9
Lợi nhuận
169 886
215 972
219 250
127.1
101.5
Thu nhập
bq(tháng/người)
800
850
900
106.25
105.88
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh ở Công ty TNHH EDD
2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh:
Là công ty thương mại, Công ty phải đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ:
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, phải tự trang trải về tài chính, đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trường để đưa ra các biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Hàng hoá kinh doanh của công ty chủ yếu là những mặt hàng như sau:
+ Hoá chất, Caco2
+ Chất cách điện cho cáp thông tin
+ Dầu mỡ
+ Hàng gia dụng nhập khẩu từ Italia
+ Hàng gia dụng nhập khẩu từ Thái Lan
+ Tủ đông, tủ mát.
Đặc điểm của những mặt hàng này là có giá trị lớn, hàng hoá dễ bảo quản.
Nguồn nhập hàng của công ty chủ yếu là nhập khẩu từ các nước: ấn Độ, Italia, Thái Lan, Mỹ.
Công ty xuất hàng chủ yếu cho các ngành bưu điện, đường sắt, doanh nghiệp, các dự án, các siêu thị....
2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh:
Là một doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH EDD tổ chức quản lý theo một cấp : Đứng đầu là giám đốc công ty chỉ đạo trực tiếp đến các phòng ban. Giúp việc cho giám đốc là các phòng ban chức năng:
Phòng Kinh doanh
Phòng Hành chính
Phòng
Kỹ thuật
Phòng Kế toán
Giám đốc
Giám đốc công ty là người đại diện cho toàn bộ các cán bộ nhân viên của công ty, giám đốc Công ty là người trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt động trong công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Công ty gồm 04 phòng ban chức năng:
- Phòng hành chính: tham mưu cho giám đốc xây dựng và áp dụng các chế độ, quy định về quản lý, sử dụng lao động trong toàn công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước giám đốc công ty về quyết định của mình về quản lý nhân sự.
- Phòng Kế toán: có nhiệm vụ giúp đỡ giám đốc trong việc lập các chứng từ sổ sách thu chi, báo cáo với giám đốc về kết quả sản xuất kinh doanh theo chế độ kế toán Nhà nước, quy chế Công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Giám đốc công ty về mọi quyết định quản lý tài chính trong toàn công ty.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo công tác kinh doanh của công ty, xây dựng kế hoạch kinh doanh đáp ứng yêu cầu hoạt động của công ty. Ký kết các hợp đồng với khách hàng.
- Phòng kỹ thuật: giúp giám đốc về công tác quản lý chất lượng sản phẩm, áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, phụ trách nghiên cứu sản phẩm mới, đào tạo tay nghề nhân viên.
3. Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH EDD
Công ty TNHH EDD là đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân, được mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng. Phòng kế toán Công ty được trang bị 05 máy vi tính để đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý kinh doanh và đảm bảo phản ánh một cách chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn Công ty.
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo hình thức tập trung
Mô hình bộ máy kế toán ở Công ty:
Kế toánthanh toán
KT vật tư, hàng hoá
Kế toán
XNK
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
* Phòng kế toán Công ty gồm:
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung, giúp giám đốc công ty trong công tác tham mưu về mặt quản lý tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ, theo dõi tổng hợp số liệu phát sinh trong quá trình quản lý và kinh doanh tại công ty.
- Kế toán hàng hoá: Theo dõi tình hình nhập, xuất - tồn kho hàng hoá.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ với khách hàng.
- Kế toán xuất nhập khẩu: Làm thủ tục xuất nhập khẩu, tính giá vốn hàng hoá nhập kho.
- Thủ quỹ: Bảo quản tiền và theo dõi phiếu thu phiếu chi một cách chính xác và trung thực
b. Hình thức sổ kế toán
Căn cứ vào tình hình thực tế của công ty mà kế toán mở các sổ sách sao cho phù hợp với tình hình của doanh nghiệp.
Chứng từ gốc
Sổ cái
Bảng cân đối SPS
Sổ nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ nhật ký đặc biệt
Hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng là hình thức - Nhật ký chung:
Sơ đồ nhật ký chung tại công ty
Đối chiếu kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
c.Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kiểm kê định kỳ .
II. Tình hình thực tế về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty tnhh edd.
A. Kế toán bán hàng
1. Tình hình thực tế về công tác bán hàng ở công ty TNHH EDD
Công ty TNHH EDD chủ yếu bán hàng theo phương thức giao trực tiếp tại công ty. Hiện nay Công ty TNHH EDD áp dụng các hình thức thanh toán chủ yếu:
- Hình thức bán hàng thu tiền ngay: Theo hình thức này, hàng hoá được tiêu thụ đến đâu tiền thu ngay đến đó như tiền mặt, séc, ngân phiếu...
- Hình thức bán hàng ký gửi: Theo hình thức này Công ty mang hàng tới gửi bán tại một số siêu thị gửi theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên sau khi bán được hàng sẽ thanh toán tiền.
2. Thủ tục bán hàng và chứng từ kế toán:
Tại Công ty TNHH EDD, hàng hoá xuất chủ yếu cho siêu thị, các nhà máy và bán buôn cho các đại lý.
Thủ tục xuất kho bán hàng tuân theo đúng quy định Nhà nước.
- Phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán, xác nhận đơn hàng của đơn vị cần mua hàng, trong xác nhận phải có đầy đủ các chỉ tiêu chủng loại hàng hoá, số lượng cần mua, phương thức, thời hạn thanh toán. Phòng kinh doanh duyệt giá bán cho đơn vị, trình giám đốc công ty duyệt. Khi có sự phê duyệt của giám đốc, kế toán sẽ viết phiếu xuất kho (Lệnh xuất kho) chuyển cho nhân viên phòng kinh doanh, thủ kho xuất kho cho nhân viên kinh doanh có trách nhiệm giao hàng cho khách hàng. Phiếu xuất kho lập, định khoản theo đúng nội dung kinh tế phát sinh và được lập thành 03 liên:
+ Liên 1: Lưu tại công ty.
+ Liên 2: Giao cho Phòng kinh doanh để giao hàng cho khách. (để sau khi lấy hàng chuyển về phòng kế toán viết hoá đơn (GTGT)).
+ Liên 3: Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng.
Biểu 1:
Đơn vị: C.ty TNHH EDD
Địa chỉ: 181 Đại La - Hà Nội.
Phiếu Xuất Kho
Ngày 4 tháng 1 năm 2005
Mẫu số 01- VT
QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/95 của BTC
Số: 01
Họ tên người nhận hàng:Công ty Cổ phần Nhất Nam Định khoản 1: Ghi Nợ TK 632
Xuất tại kho: 181 Đại La – Hai Bà Trưng – Hà Nội Có TK 156
Định khoản 2: Ghi Nợ TK 111
Có TK 511
Định khoản 3:Ghi Nợ TK 111
Có TK 33311
STT
Tên nhãn hiệu quy cách
Đ/vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
1
2
3
4
1
Máy xay sinh tố FR21 (1343)
Chiếc
01
650 000
650 000
2
Máy chế biến tp KM55 (1344)
Chiếc
01
960 000
960 000
3
Máy trộn cầm tay MX24(1345)
Chiếc
01
460 000
460 000
4
Máy mát xa chân EM 53(1346)
Chiếc
01
500 000
500 000
……...
Cộng:
26 700 000
Thuế GTGT
10%
2670 000
Cộng
29 370 000
Bằng chữ: Hai chín triệu, ba trăm bẩy mươi ngàn đồng chẵn.
Xuất ngày 4 tháng 1 năm 2005
Phụ trách cung tiêu
(Đã ký)
Người nhận hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Thủ trưởng
(Đã ký)
Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào liên 2 và 3 sau đó chuyển liên 2 về Phòng kế toán để kế toán kiểm tra, điều chỉnh lại phiếu xuất kho (nếu phiếu xuất sai lệch với thực tế) và viết hoá đơn (GTGT).
Hoá đơn(GTGT) của đơn vị được lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại gốc.
- Liên 2: Giao cho khách.
- Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi
Ngày 04/1/2005 Xuất hàng cho Công Ty CP Nhất Nam, sau khi viết phiếu xuất kho và nhận được số lượng xuất kho thực tế, kế toán lập Hoá đơn (GTGT) giao cho khách: (Biểu số 2).
Biểu 2:
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 4 tháng 1 năm 2005
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
EK/E- 2005B
N0: 071854
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH EDD
Địa chỉ: 181 Đại La, Hà Nội
Điện thoại: 04.6281970
Họ tên người mua hàng: Anh Nam
Đơn vị: Công ty CP Nhất Nam
Địa chỉ:15A Hàng Cót - Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM
Số TK:
MST: 0101131263
Số TK:
MST: 0101652202
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Máy xay sinh tố FR21
Chiếc
01
650 000
650 000
2
Máy chế biến tp KM55
Chiếc
01
960 000
960 000
3
Máy trộn cầm tay MX24
Chiếc
01
560 000
560 000
4
Máy mát xa chân EM 53
Chiếc
01
500 000
500 000
…..
Cộng tiền hàng:
26 700 000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
2 670 000
Tổng cộng tiền thanh toán:
29 370 000
Bằng chữ: Hai chín triệu, ba trăm bẩy mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Đã ký)
Việc làm thủ tục nhập xuất kho tại Công ty TNHH EDD được áp dụng theo đúng chế độ ghi chép ban đầu về hàng hoá đã được Nhà nước ban hành, đồng thời đảm bảo những thủ tục đã quy định.
Biểu số 3
Đơn vị: Công ty TNHH EDD
Mẫu số 06-VT
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 1/1 /2005
Tờ số:11
Tên nhãn hiệu: Máy chế biến thực phẩm KM55
Đơn vị tính: chiếc
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Số phiếu nhập
Số phiếu xuất
Tồn đầu năm
0
1/1
Số 10
1/1
Nhập của công ty Girmi SPA
12
12
4/1
Số 01
4/1
Xuất cho Cty CP Nhất Nam
01
0
...
31/3
31/3
Tổng cộng
12
10
02
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho chuyển hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho lên phòng kế toán. Kế toán lên sổ nhật ký chung.
Biểu số 4
Đơn vị: Công ty TNHH EDD
Sổ nhật ký chung
Quý I/Năm 2005
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ ứng
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
1/1
1/1
N/01
Nhập hàng từ Girmi SPA
156
30 000 000
Thuế nhập khẩu phải nộp
333
8 000 000
Nộp thuế NK bằng TM
111
8 000 000
Trả tiền nhập hàngbằng TM
331
30 000 000
4/1
4/1
Số 25
Bán hàng cho Cty CP Nhất Nam
1311
29 370 000
Doanh thu bán hàng
511
26 700 000
Thuế GTGT phải nộp
3331
2 670 000
4/1
4/1
PC06
Thanh toán tiền chuyển fax nhanh đi Hải phòng
642
18 000
Thanh toán tiền chuyển fax nhanh đi Hải phòng
111
18 000
...
30/1
30/1
PC 22
Thanh toán với khách hàng bằng chuyển khoản
1121
25 000 000
Thanh toán với khách hàng bằng chuyển khoản
331
25 000 000
2/2
2/2
Số 12
Bán hàng cho cty CP Trung Tín
1311
15 000 000
Doanh thu bán hàng
511
13 636 364
Thuế GTGT phải nộp
3331
1363 636
4/2
4/2
PT38
Thu tiền bán hàng tại công ty Nhất Nam
111
29 370 000
19/2
19/2
PT 39
Rút tiền mặt từ NH CT về nhập quỹ
111
12 000 000
1121
12 000 000
25/2
25/2
PT45
Thu tiền bán hàng Trung Tín
111
15 000 000
Doanh thu bán hàng
511
13 636 364
Thuế GTGT phải nộp
3331
1 363 636
28/2
28/2
PC 42
Chi lương cho CB CNV công ty
334
10 000 000
Chi lương cho CB CNV công ty
111
10 000 000
...
Cộng phát sinh
97 620 000
97 620 000
Tổng cộng
244 620 000
244 620 000
Ngày 31 tháng 3 năm 2005.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, đóng dấu
3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán bán hàng ở công ty TNHH EDD sử dụng các sổ cái tài khoản sauTK 156, 632, 511, 111,112, 131.
Từ chứng từ gốc sau khi làm thủ tục xuất kho phòng kinh doanh chuyển lên phòng kế toán, kể toản mở sổ cái tài khoản 156 để theo dõi.
Biểu 5:
Đơn vị: C.ty TNHH EDD
Sổ cái TK 156 Hàng hóa
Quý I/ 2005
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
6
7
8
Dư nợ đầu kỳ
19 650 000
1/1
N/01
1/1
Nhập hàng Girmi SPA
331
30 000 000
Thuế nhập khẩu
3333
8 000 000
4/1
Số 01
4/1
Xuất bán hàng cho công ty CP Nhất Nam
632
24.750.0000
...
2/2
Số 12
2/2
Xuất bán hàng cho công ty CP Trung Tín
632
13.200.000
.....
Cộng phát sinh
95 502 000
70 094 000
Dư cuối kỳ
35 058 000
Ngày 31 tháng 03 năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Đã ký Đã ký
4. Quy trình kế toán bán hàng:
- Căn cứ vào hợp đồng mua bán có ghi rõ loại hàng hóa, số lượng bán, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán. Kế toán bán hàng viết phiếu xuất kho “Biểu số 1”:
Sau khi xuất kho căn cứ vào số thực xuất mà thủ kho đã ghi vào liên 2 và liên 3, kế toán tiến hành điều chỉnh chênh lệch (nếu có) giữa số liệu của phiếu xuất kho và số lượng thực xuất, đồng thời ghi số hoá đơn GTGT trên phiếu xuất kho. Dữ liệu sau khi điều chỉnh được ghi vào các sổ : sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 511, thẻ kho, sổ chi tiết Tk 131 “Trường hợp bán chịu”, sổ chi tiết TK 333.1.
Căn cứ vào những chứng tư thanh toán, kế toán đối chiếu với phiếu xuất của đơn vị mình vào sổ chi tiết theo dõi với từng khách hàng.
Biểu 6:
Đơn vị: C.ty TNHH EDD
Sổ cái TK 131.1 phải thu của khách Hàng
Quý I/ 2005
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Dư đầu kỳ
105 320 000
4/1
Số 01
4/1
Bán hàng cho công ty CP Nhất Nam
511
26 700 000
3331
2 670 000
....
2/2
Số 12
2/2
Bán hàng cho công ty CP Trung Tín
511
13 636 364
3331
1 363 636
….
29 300 000
57 900 000
Cộng
76 720 700
Ngày 31 tháng 03 năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Đã ký Đã ký
Hàng tháng kế toán theo dõi công nợ của từng khách hàng và ghi chép theo những lần phát sinh và ghi vào sổ chi tiết với từng khách hàng.
Biểu 7:
Đơn vị: C.ty TNHH EDD
sổ chi tiết phải thu khách hàng
Tài khoản: 131.1 Công ty CP Nhất Nam
Quý I/2005
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ứng
Số tiền
Ghi chú
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
0
0
4/1
73684
Bán hàng cho Cty CP Nhất Nam
511
26 700 000
333.1
2 670 000
….
4/2
73684
Thu tiền bán hàng tại Cty Nhất Nam
111
29 370 000
…
Cộng phát sinh
55 500 000
39 868 000
Dư nợ cuối kỳ
15 632 000
Ngày 31 tháng 03 năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Đã ký Đã ký
Biểu 8:
Đơn vị: C.ty TNHH EDD
sổ chi tiết phải thu khách hàng
Tài khoản: 131.1 Công ty CP Trung Tín
Quý I/2005
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ứng
Số tiền
Ghi chú
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
0
0
2/2
73689
Bán hàng cho Cty CP Trung Tín
511
13 636 364
Thuế GTGT
333.1
1 363 636
…
25/2
73689
Thu tiền bán hàng tại Cty CP Trung Tín
511
13 636 364
Thuế GTGT
3331
1 363 636
........
Cộng phát sinh
25 160 000
19 560 000
Dư nợ cuối kỳ
5,600,000
Ngày 31 tháng 03 năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Đã ký Đã ký
Theo dõi sự biến động về hàng hoá đồng thời kế toán phải theo dõi về khoản nợ đối với nhà cung cấp.
Hiện nay Công ty chưa theo dõi chi tiết nợ phải trả đối với từng chủ hàng mà theo dõi chung trên sổ cái TK331
Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến nợ phải trả đều dược ghi vào NKC và định kỳ ghi lên sổ cái Tk 331.
Căn cứ vào tình hình thực tế lượng hàng nhập về trên chứng từ kê toán hợp pháp, hợp lệ kê toán mở sổ cái TK 331 theo dõi các khoản phải trả cho khách hàng.
Biểu 9:
Đơn vị: C.ty TNHH EDD
sổ cái TK 331
Phải trả người bán
Quý I/2005
Đơn vị: đồng
Ngày
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- V1043.DOC