Chuyên đề Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sao Đô Thành

Công ty TNHH Sao Đô Thành chủ yếu bán hàng theo phương thức giao trực tiếp tại công ty. Hiện nay Công ty TNHH EDD áp dụng các hình thức thanh toán chủ yếu:

- Hình thức bán hàng thu tiền ngay: Theo hình thức này, hàng hoá được tiêu thụ đến đâu tiền thu ngay đến đó như tiền mặt, séc, ngân phiếu.

- Hình thức bán hàng ký gửi: Theo hình thức này Công ty mang hàng tới gửi bán tại một số đại lý gửi theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên sau khi bán được hàng sẽ thanh toán tiền.

 

doc66 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1637 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sao Đô Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n Giá chưa có thuế GTGT = 1 + Thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT được tính bằng cách lấy giá trị thanh toán trừ đi trị giá chưa có thuế GTGT. * Hàng hoá bán ra thuộc diện tính thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán xác định số thuế XNK và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 333 (3332 & 3333): Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước * Trong quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp bán lẻ so sánh giữa doanh thu bán hàng với số tiền thực nộp, nếu số tiền thực nộp nhỏ hơn doanh thu bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 111: Tiền mặt (Số tiền thực nộp) Nợ TK 138: Phải thu khác (Số tiền thiếu) Có TK 511: Doanh thu bán hàng. Nếu số tiền thực nộp lớn hơn doanh thu bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 111: Tiền mặt (Số tiền thực nộp) Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (Số tiền thừa) Các doanh nghiêp bán lẻ phải lập bảng kê doanh số bán hàng cuối tháng tổng hợp số liên doanh số bán hàng theo từng loại hàng có cùng thuế suất GTGT để xác định thuế GTGT phải nộp ở khâu bán * Khoản giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại phát sinh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại Có TK 131: Phải thu của khách hàng Hoặc Có TK 111, 112: Đúng bắng số tiền ghi giảm * Đối với trường hợp hàng bị trả lại, doanh nghiệp phải nhập kho lại số hàng đó theo trị giá vốn, đồng thời phải ghi giảm số thuế GTGT đầu ra. - Ghi nghiệp vụ hàng nhập kho: Nợ TK 156: Hàng hoá Có TK 632: Giá vốn hàng bán - Ghi số tiền thuế GTGT đầu ra giảm tương ứng với số hàng trả lại: Nợ TK 3331: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Có TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng * Cuối kỳ kinh doanh, toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại được kết chuyển sang bên nợ TK 511 hoặc TK 512 để giảm doanh thu bán hàng đã ghi theo hoá đơn ở bên có của TK này. Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng (Hoặc TK 512) Có TK 531: Hàng bán bị trả lại Có TK 532: Giảm giá hàng bán * Cuối kỳ xác định doanh thu bán thuần bằng cách lấy doanh thu theo hoá đơn trừ đi thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và các khoản giảm giá, hàng bị trả lại kế toán ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. d. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng. Hiện nay doanh nghiệp kinh doanh thương mại thương mại và du lịch thường áp dụng các hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán nhật ký chung - Hình thức kế toán nhật ký sổ cái - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán nhật ký chứng từ Tuỳ thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp sử dụng mà kế toán bán hàng sử dụng các sổ kế toán phù hợp vời tình hình của công ty là + Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký chuyên dùng + Sổ cái các TK 511, TK512, TK 521, TK 531, TK532, TK632, TK 911. + Các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản ký cụ thể của từng doanh nghiệp. 1.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng a. Nội dung - Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh ở quá trình tiêu thụ hàng hoá (Phát sinh trong quá trình bảo quản, giao dịch, vận tải...) - Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên: Tiền lương, tiền công phải trả cho nhân viên bán hàng. - Chi phí vật liệu: Các chi phí vật liệu đóng gói để bảo quản, vận chuyển hàng hoá trong quá trình tiêu thụ. - Chi phí dụng cụ đồ dùng cho quá trình tiêu thụ hàng hoá. Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bán hàng như: Nhà kho, cửa hàng, bến bãi... Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, quảng cáo, hội nghị khách hàng... Các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng cần thiết được phân loại và tổng hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. b. Tài khoản sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng: Phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ. TK 641 có 7 TK cấp 2 TK 6411: Chi phí nhân viên TK6412: Chi phí vật liệu bao bì. TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng. TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6415: Chi phí bảo hành. TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6418: Chi phí bằng tiền khác. c.Trình tự kế toán TK 334,338 TK 642 TK 911 TK 152,153 TK 214 TK 111,112,331 1 2 3 4 TK 142,335 5 6 8 TK 142 9(a) 9(b) 7 1) Phản ánh khoản tiền lương, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý DN. 2) Xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho bộ phận quản lý DN. 3) Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng. 4) Chi phí điện nước... sửa chữa TSCĐ thuê ngoài. 5) Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh. 6) Phân bổ hoặc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. 7) Chi phí khác bằng tiền. 8) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911. 9) a - Cuối kỳ kết chuyển sang TK 142 khi trong kỳ chưa có doanh thu. b - Kỳ báo cáo sau kết chuyển sang TK 911 khi có hàng hoá tiêu thụ. 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của cán bộ, nhân viên quản lý của doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu quản lý : Giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý của doanh nghiệp. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý. - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho công tác quản lý DN như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng phương, tiện truyền dẫn máy móc thiết bị... - Thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, thu trên vốn, thuế nhà đất... - Chi phí dự phòng: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí kinh doanh của DN. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nước, thuê nhà... - Chi phí bằng tiền khác: Hội nghị tiếp khách, công tác phí, lãi vay vốn dùng cho SXKD phải trả... Chi phí quản lý DN liên quan đến các hoạt động trong DN, do vậy cuối kỳ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết qủa SXKD của DN. b. Tài khoản sử dụng: TK 642 - Chi phí quản lý DN: Phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp. TK 642 có 8 TK cấp hai TK6421: Chi phí nhân viên quản lý. TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. TK 6426: Chi phí dự phòng. TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. c.Trình tự kế toán TK 334,338 TK 642 TK 911 TK 152,153 TK 214 TK 111,112,331 1 2 3 4 TK 142,335 5 6 8 TK 142 9(a) 9(b) 7 1) Phản ánh khoản tiền lương, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý DN. 2) Xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho bộ phận quản lý DN. 3) Khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý DN. 4) Chi phí điện nước... sửa chữa TSCĐ thuê ngoài. 5) Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh. 6) Phân bổ hoặc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. 7) Chi phí khác bằng tiền. 8) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý DN sang TK 911. 9) a - Cuối kỳ kết chuyển sang TK 142 khi trong kỳ chưa có doanh thu. b - Kỳ báo cáo sau kết chuyển sang TK 911 khi có hàng hoá tiêu thụ. 1.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng a. Tài khoản sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: Phản ánh xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. b. Phương pháp hạch toán: TK 511 TK 911 TK 632 Cuối kỳ K/C doanh thu thuần Kết chuyển trị giá vốn hàng bán TK 641,642 TK 512 Cuối kỳ K/C doanh thu thuần Cuối kỳ K/C CPBH, CPQLDN TK 142 K/C chi phí bán hàng, chi phí QLDN kỳ trước TK 421 TK 421 K/C lãi kinh doanh K/C lỗ kinh doanh chương II thực trạng công tác kế toán hàng hoá tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh Sao đô Thành 2.1. Đặc điểm chung của công ty tnhh Sao đô Thành 2.1.1. Quá trình hình thành của công ty Tên đầy đủ: Công ty TNHH Sao Đô Thành Tên giao dịch: Capital Star Company Limited Tên viết tắt: CAS.CO.LTD Trụ sở chính: 90 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội. Văn phòng giao dịch: Số 5 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại: 04.5375762 Fax: 04.5375763 Công ty thuộc hình thức Công ty TNHH hoạt động theo luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của Nhà nước. Công ty hoạt động theo chế độ hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản ngân hàng và có con dấu riêng. Công ty chính thức đi vào hoạt động sử dụng con dấu của mình từ ngày 25/11/2000 với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102001532 do Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày: 25/44/2000. Mã số thuế: 0101079461 Vốn điều lệ của công ty: 990.000.000 Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực: - Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là sản phẩm điện tử, tin học, thông tin, thiết bị văn phòng. - Mua bán vật tư, thiết bị và đại lý cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông. - Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực tin học, điện, điện tử và môi trường. - Sản xuất phần mềm tin học Cửa hàng: Cửa hàng 1: Số 5 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội Cửa hàng 2: Số 20 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội. Công ty TNHH Sao Đô Thành được ra đời với sự tham gia của hai cổ đông. Với ngành nghè kinh doanh chủ yếu là cung cấp máy tính, mạng, bảo trì hệ thống và làm tổng đại lý thẻ của VNPT. Công ty có trụ sở chính sở Số 90Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội. Văn phòng giao dịch Số 5 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội. Sau một thời gian hoạt động, với vốn hiện có và lợi nhuận thu được từ kinh doanh. Năm 2004 Công ty TNHH Sao Đô Thành đã mở rộng thêm hoạt động kinh doanh internet tại xã Phủ Đô - Mỹ Trì - Từ Liêm - Hà Nội. Trong thời gian hoạt động này, Công ty TNHH Sao Đô Thành là một trong các công ty trong các công ty hệ thống các công ty ngoài quốc doanh tại Hà Nội với một số chỉ tiêu đạt được trong 3 năm qua: Một số chỉ tiêu công ty đạt được trong ba năm qua: Biểu 1: Đơn vị tính: 1000 đ Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 So sánh (%) 2006-2005 So sánh (%) 2007-2006 Doanh thu 5.781.657 9.658.423 15.476.592 67,05 60,24 Giá vốn hàng bán 4.562.079 7.329.169 12.768.183 60,65 74,21 NNS Nhà nước 198.760 596.800 1.098.675 200,26 67,89 Lợi nhuận 215.672 298.753 501.568 38,52 26,32 Thu nhập bq(tháng/người) 850 950 1.200 11,76 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh ở Công ty TNHH Sao Đô Thành 2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh: Là công ty thương mại, Công ty phải đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ: - Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, phải tự trang trải về tài chính, đảm bảo kinh doanh có lãi. - Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trường để đưa ra các biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa. - Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động. 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh: Là một doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH Sao Đô Thành tổ chức quản lý theo một cấp : Đứng đầu là giám đốc công ty chỉ đạo trực tiếp đến các phòng ban. Giúp việc cho giám đốc là các phòng ban chức năng: Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Phòng Kinh doanh Phòng Hành chính Phòng Kỹ thuật Phòng Kế toán Giám đốc Giám đốc công ty là người đại diện cho toàn bộ các cán bộ nhân viên của công ty, giám đốc Công ty là người trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt động trong công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật. Công ty gồm 04 phòng ban chức năng: - Phòng hành chính: tham mưu cho giám đốc xây dựng và áp dụng các chế độ, quy định về quản lý, sử dụng lao động trong toàn công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước giám đốc công ty về quyết định của mình về quản lý nhân sự. - Phòng Kế toán: có nhiệm vụ giúp đỡ giám đốc trong việc lập các chứng từ sổ sách thu chi, báo cáo với giám đốc về kết quả sản xuất kinh doanh theo chế độ kế toán Nhà nước, quy chế Công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Giám đốc công ty về mọi quyết định quản lý tài chính trong toàn công ty. - Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo công tác kinh doanh của công ty tìm bạn hàng, xây dựng kế hoạch kinh doanh đáp ứng yêu cầu hoạt động của công ty. Ký kết các hợp đồng với khách hàng. - Phòng kỹ thuật: giúp giám đốc về công tác quản lý chất lượng sản phẩm, áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, sửa chữa, bảo hành, bảo trì bảo dưỡng các trang thiết bị máy tính, đồng thời có nhiệm vụ cung cấp máy tính mạng. 2.1.3. Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Sao Đô Thành Công ty TNHH Sao Đô Thành là đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân, được mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng. Phòng kế toán Công ty được trang bị 04 máy vi tính để đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý kinh doanh và đảm bảo phản ánh một cách chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn Công ty. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo hình thức tập trung Mô hình bộ máy kế toán ở Công ty: Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán Kế toán thanh toán KT vật tư, hàng hoá Thủ quỹ Kế toán trưởng * Phòng kế toán Công ty gồm: - Kế toán trưởng: Phụ trách chung, giúp giám đốc công ty trong công tác tham mưu về mặt quản lý tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ, theo dõi tổng hợp số liệu phát sinh trong quá trình quản lý và kinh doanh tại công ty. - Kế toán hàng hoá: Theo dõi tình hình nhập, xuất - tồn kho hàng hoá. - Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ với khách hàng. - Thủ quỹ: Bảo quản tiền và theo dõi phiếu thu phiếu chi một cách chính xác và trung thực b. Hình thức sổ kế toán Căn cứ vào tình hình thực tế của công ty mà kế toán mở các sổ sách sao cho phù hợp với tình hình của doanh nghiệp. Chứng từ gốc Sổ cái Bảng cân đối SPS Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Sổ nhật ký đặc biệt Hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng là hình thức - Nhật ký chung: Sơ đồ 2.3: Hình thức nhật ký chung Đối chiếu kiểm tra Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng 2.2. Tình hình thực tế về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty tnhh Sao Đô Thành. 2.2.1. Kế toán bán hàng 2.2.1.1. Tình hình thực tế về công tác bán hàng ở công ty TNHH Sao Đô Thành Công ty TNHH Sao Đô Thành chủ yếu bán hàng theo phương thức giao trực tiếp tại công ty. Hiện nay Công ty TNHH EDD áp dụng các hình thức thanh toán chủ yếu: - Hình thức bán hàng thu tiền ngay: Theo hình thức này, hàng hoá được tiêu thụ đến đâu tiền thu ngay đến đó như tiền mặt, séc, ngân phiếu... - Hình thức bán hàng ký gửi: Theo hình thức này Công ty mang hàng tới gửi bán tại một số đại lý gửi theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên sau khi bán được hàng sẽ thanh toán tiền. 2.2.1.2. Thủ tục bán hàng và chứng từ kế toán: Tại Công ty TNHH Sao Đô Thành, hàng hoá xuất chủ yếu cho đại lý. Thủ tục xuất kho bán hàng tuân theo đúng quy định Nhà nước. - Phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán, xác nhận đơn hàng của đơn vị cần mua hàng, trong xác nhận phải có đầy đủ các chỉ tiêu chủng loại hàng hoá, số lượng cần mua, phương thức, thời hạn thanh toán. Phòng kinh doanh duyệt giá bán cho đơn vị, trình giám đốc công ty duyệt. Khi có sự phê duyệt của giám đốc, kế toán sẽ viết phiếu xuất kho (Lệnh xuất kho) chuyển cho nhân viên phòng kinh doanh, thủ kho xuất kho cho nhân viên kinh doanh có trách nhiệm giao hàng cho khách hàng. Phiếu xuất kho lập, định khoản theo đúng nội dung kinh tế phát sinh và được lập thành 03 liên: + Liên 1: Lưu tại công ty. + Liên 2: Giao cho Phòng kinh doanh để giao hàng cho khách. (để sau khi lấy hàng chuyển về phòng kế toán viết hoá đơn (GTGT)). + Liên 3: Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng. Biểu 2: Phiếu xuất kho Ngày 6/10/2007 Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH Phú Hà Xuất tại kho: 90 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội STT Tên hàng ĐVT SL ĐG TL 1 Thẻ game Võ Lâm MG 20.000 c 1.000 18.700 18.700 2 Thẻ game Võ Lâm MG 60.000 c 500 55.000 27.500 3 Thẻ cào VNN MG 100.000 c 20 88.000 1.760 4 Thẻ cào Viettel MG 50 c 50 47.300 2.265 Tổng 50.325.000 Bằng chữ: Năm mươi triệu ba trăm hai lăm ngàn đồng chẵn. Phụ trách BPSD Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào liên 2 và 3 sau đó chuyển liên 2 về Phòng kế toán để kế toán kiểm tra, điều chỉnh lại phiếu xuất kho (nếu phiếu xuất sai lệch với thực tế) và viết hoá đơn (GTGT). Hoá đơn(GTGT) của đơn vị được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại gốc. - Liên 2: Giao cho khách. - Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi Kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng được lập xác định doanh thu bán hàng và ghi nghiệp vụ doanh thu vào sổ chi tiết có liên quan như sổ chi tiết TK511, TK 131... Ngày 06/10/2007 Xuất hàng cho Công Ty TNHH Tài Lương, sau khi viết phiếu xuất kho và nhận được số lượng xuất kho thực tế, kế toán lập Hoá đơn (GTGT) giao cho khách: (Biểu số 2). Bút toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 111: 50.325.000 Có TK 511: 45.750.000 Có TK 333.1: 4.575.000 Biểu 3: Mẫu số: 01 GTK-3LL KD/2007B 0065005 Hoá đơn GTGT (Liên 2: giao KH) Ngày 06/10/2007 Đơn vị bán: Công ty TNHH Sao Đô Thành Địa chỉ: 90 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội MST: 0101079461 Khách hàng: Công ty TNHH Tài Lương Địa chỉ: 66 Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội MST: 0100919051 Hình thức thanh toán: STT Tên hàng ĐVT SL ĐG TL 1 Thẻ game Võ Lâm MG 20.000 c 1.000 17.000 17.000.000 2 Thẻ game Võ Lâm MG 60.000 c 500 50.000 25.000.000 3 Thẻ cào VNN MG 100.000 c 20 80.000 1.600.000 4 Thẻ cào Viettel MG 50 c 50 43.000 2.150.000 Cộng tiền hàng 45.750.000 Thuế suất GTGT 10%: Tiền thuế 4.575.000 Tổng cộng tiền thanh toán 50.325.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi triệu ba trăm hai lăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, họ và tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Việc làm thủ tục nhập xuất kho tại Công ty TNHH SĐT được áp dụng theo đúng chế độ ghi chép ban đầu về hàng hoá đã được Nhà nước ban hành, đồng thời đảm bảo những thủ tục đã quy định. Từ các hoá đơn GTGT hàng hoá bán ra trong kỳ kế toán phản ánh doanh thu vào các sổ chi tiết bán hàng TK 511: Biểu 4: Đơn vị: Công ty TNHH SĐT Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng TK 511 (Tháng 10/2007) Chứng từ Diễn giải SL DG Thành tiền Thuế GTGT hàng bán ra Ghi chú SH NT ... ... Dư ... 0065001 1/10 Bán thẻ cào Vina MG500.000 20 430.000 8.600.000 860.000 .... 0065005 6/10 Bán thẻ Game Võ lâm MG 20.000 1.000 17.000 17.000.000 1.700.000 0065005 6/10 Bán thẻ Game Võ lâm MG 60.000 500 50.000 25.000.000 2.500.000 0065005 6/10 Bán thẻ cào VNN MG100.000 20 80.000 1.600.000 160.000 0065005 6/10 Bán thẻ cào Viettel MG 50.000 50 43.000 2.150.000 215.000 ..... 0065018 20/10 Bán thẻ Gate MG180.000 150 150.000 22.500.000 2.250.000 Tổng cộng 3.206.314.000 320.631.400 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đến cuối tháng kế toán tập hợp các hoá đơn bán hàng, lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ. Biểu 5: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01//GTGT) Tháng 10/2007 Tên cơ sở KD: C.ty TNHH Sao Đô Thành Địa chỉ: 90 Đặng Tiến Đông - Đống Đa - HN MST: 0101079461 Mẫu số: 01-1/GTGT (Ban hành kèm theo TT số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của BTC STT Hoá đơn chứng từ bán ra Tên người mua MST người mua Mặt hàng DT chưa có thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chú Kí hiệu HĐ Số HĐ NT (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) KD/2007B 0065001 1/10 C.ty TNHH Tư vấn 7 PTCNADCOM 0100944072 Thẻ cào Vina MG500.000 8.600.000 10% 860.000 ... ... KD2007B 0065005 6/10 C.ty TNHH Tài Lương 0100919051 Thẻ Game võ lâm MG 20.000 17.000.000 10% 1.700.000 KD2007B 0065005 6/10 C.ty TNHH Tài Lương 0100919051 Thẻ Game võ lâm MG 60.000 25.000.000 10% 2.500.000 KD2007B 0065005 6/10 C.ty TNHH Tài Lương 0100919051 Thẻ VNN MG100.000 1.600.000 10% 160.000 KD2007B 0065005 6/10 C.ty TNHH Tài Lương 0100919051 Thẻ cào Viettel MG 50.000 2.150.000 10% 215.000 ... ... KD2007B 0065018 20/10 C.ty TNHH Phú Hà 0101516150 Thẻ gate MG 180.000 22.500.000 10% 2.250.000 Cộng 989.769.100 98.976.910 Ngày 31/10/2007 Người lập biểu GD công ty Biểu 6: Thẻ kho Ngày lập thẻ: 01/10 /2007 Tờ số: Tên nhãn hiệu: Thẻ game Võ Lâm MG 20.000 Đơn vị tính: chiếc NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Số phiếu nhập Số phiếu xuất Tồn đầu quý 150 1/10 Số 8 1/10 Nhập từ C.ty VTC 5.000 5.150 6/10 35 6/10 Xuất cho Công ty TNHH Tài Lương 1.000 4.150 ..... 31/12 31/12 Tổng cộng 12.000 11.600 4000 Sau khi vào thẻ kho, thủ kho chuyển hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho lên phòng kế toán. Kế toán lên sổ nhật ký chung. Biểu 7 Đơn vị: Công ty TNHH SĐT Sổ nhật ký chung Quý IV/Năm 2007 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ/ ứng Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có Trang trước chuyển sang 1/10 N/01 Nhập Võ lâm từ C.ty CPDV trực tuyến FPT 156 360.000.000 Thuế GTGT khấu trừ 1331 36.000.000 Phải trả người bán 331 100.000.000 Trả tiền nhập hàng bằng chuyển khoản 1121 296.000.000 5/10 Thanh toán tiền hàng cho C.ty FPT 331 1121 100.000.000 100.000 6/10 PX38 Bán hàng cho Công ty TNHH Tài Lương 632 156 47.808.000 47.808.000 Phải thưởng khách hàng 1311 22.000.000 Thu = chuyển khoản 112 28.325.000 Doanh thu bán hàng 511 45.750.000 Thuế GTGT phải nộp 3331 4.575 6/10 PC17 Trả tiền vận chuyển hàng đi Nghệ An 641 80.000 ............. 111 31/10 PC43 Thanh toán với khách hàng bằng chuyển khoản 1121 331 65.000.000 65.000.000 31/10 CP đầu tư Việt Đức 1311 38.500.000 Doanh thu bán hàng 5111 35.000.000 Thuế GTGT phải nộp 3331 632 36.575.000 3.500.000 Cộng 156 36.575.000 Ngày tháng năm 2007. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, đóng dấu 2.1.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán bán hàng ở công ty TNHH SĐT sử dụng các sổ cái tài khoản sauTK 156, 632, 511, 111,112, 131. Từ chứng từ gốc sau khi làm thủ tục xuất kho phòng kinh doanh chuyển lên phòng kế toán, kể toản mở sổ cái tài khoản 156 để theo dõi. Biểu 8: Đơn vị: C.ty TNHH SĐT Sổ cái TK 156 Hàng hóa Quý IV/ 2007 Đơn vị tớnh: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trong NK chung TK đ/ư Số phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Dư nợ đầu kỳ 173.680.000 31/10 1/10 N/01 Nhập hàng từ C.ty CP DV trực tuyến FPT 331 36.000.000 369.000.000 31/10 6/10 PX38 Xuất bán hàng cho công ty Công ty TNHH Tài Lương 632 47.808.000 ... 31/10 31/10 bán hàng cho công ty CP đầu tư Việt Đức 632 36.575.000 ......... 31/12 Bán hàng cho khách lẻ 632 5.225.000 ..... Cộng phát sinh 2.973.000.000 3.207.489.000 Dư cuối kỳ 127.680.000 Ngày tháng năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Đã ký Đã ký 2.1.4. Quy trình kế toán bán hàng: - Căn cứ vào hợp đồng mua bán có ghi rõ loại hàng hóa, số lượng bán, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán. Kế toán bán hàng viết phiếu xuất kho “Biểu số 1”: Sau khi xuất kho căn cứ vào số thực xuất mà thủ kho đã ghi vào liên 2 và liên 3, kế toán tiến hành điều chỉnh chênh lệch (nếu có) giữa số liệu của phiếu xuất kho và số lượng thực xuất, đồng thời ghi số hoá đơn GTGT trên phiếu xuất kho. Dữ liệu sau khi điều chỉnh được ghi vào các sổ : sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 511, thẻ kho, sổ chi tiết Tk 131 “Trường hợp bán chịu”, sổ chi tiết TK 333.1. Căn cứ vào những chứng tư thanh toán, kế toán đối chiếu với phiếu xuất của đơn vị mình vào sổ chi tiết theo dõi với từng khách hàng. Biểu 9: Đơn vị: C.ty TNHH SĐT Sổ cái TK 131.1 phải thu của khách Hàng Quý IV/ 2007 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trong NK chung TK đ/ư Số phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Dư nợ đầu kỳ 31/10 Bán hàng cho Công ty Tài Lương 511 3331 20.000.000 2.000.000 ................ 31/10 Bán hàng cho Công ty đầu tư Việt Bắc 511 3331 35.000.000 3.500.000 Cộng PS 856.072.500 1.362.870.000 Dư cuối kỳ 262.385.500 Ngày tháng năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Đã ký Đã ký Hàng tháng kế toán theo dõi công nợ của từng khách hàng và ghi chép theo những lần phát sinh và ghi vào sổ chi tiết với từng khách hàng. Biểu 10: Đơn vị: C.ty TNHH SĐT sổ chi tiết phải thu khách hàng Tài khoản: 131.1 Công ty TNHH Yài Lương Quý IV/2007 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK đ/ứng Số tiền Ghi chú Ngày Số hiệu Nợ Có Dư đầu kỳ 6/10 Bán hàn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docV1044.DOC
Tài liệu liên quan