Chuyên đề Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Sơn

 MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TRUNG SƠN 3

1. Đặc điểm tình hình chung của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Sơn . 3

1.1. Sơ lược về Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Sơn. 3

1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty. 4

1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 6

1.3.1. Đặc điểm bộ máy quản lý. 6

1.3.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý tại Công ty TNHH thương mại và xây dựng Trung Sơn. 7

1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 10

1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 12

1.5. Tổ chức công tác kế toán của công ty 13

1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 13

1.5.2. Chế độ kế toán và các nguyên tắc kế toán áp dụng trong công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Sơn 16

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TRUNG SƠN 20

2. Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất 20

2.1. Chi phí sản xuất và công tác quản lý chi phí sản xuất 20

2.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 21

2.3. Phương pháp và quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất 21

2.3.1. Trình tự kế toán chi phí sản xuất 22

2.3.2. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất 22

2.4. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ 58

2.5. Thực trạng công tác tính giá thành tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Sơn 60

2.5.1. Công tác quản lý giá thành ở công ty 60

2.5.2 Đối tượng và kỳ tính giá thành 60

2.5.3 Phương pháp tính giá thành áp dụng tại công ty 61

CHƯƠNG III. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNGTÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TRUNG SƠN 63

3. Nhận xét về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Công ty 63

3.1 Về tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ 63

3.1.2. Về đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 64

3.1.3. Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 64

3.1.4. Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp 65

3.1.5. Về kế toán chi phí sử dụng máy thi công 66

3.1.6. Về kế toán chi phí sản xuất chung 66

3.1.7. Về công tác đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 67

4. Những giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Công ty 68

4.1. Về hệ thống sổ Công ty sử dụng 68

4.2. Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 69

4.3. Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp 70

4.4. Về kế toán chi phí sử dụng máy thi công 72

4.5. Về kế toán chi phí sản xuất chung 72

4.6. Về áp dụng máy vi tính vào công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Sơn 74

KẾT LUẬN 75

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 77

 

doc82 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyển bốc dỡ + Phí, lệ phí... Trích phiếu nhập nguyên vật liệu tháng 10 năm 2009. Đơn vị: công ty tnhh thương mại và xây dựng trung sơn Bộ phận: Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Phiếu nhập kho Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Số: 03/10 Nợ TK Có TK Họ và tên người nhận hàng: Trần Quang Long Nhập tại kho: Công ty TT Tên, nhãn hiệu, quy cách MS ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 MBA 3pha160KVA –10(22)/0,4KV máy 03 49.450.000 98.900.000 2 Dây điện PVC lõi đồng 1x 16 (Goldcup) mét 500 31.971 15.985.500 3 Dây điện PVC lõi đồng 2x 1,5 (Goldcup) mét 20 45.000 900.000 4 Vỏ tủ điện 2100 x 1200x450 sơn tĩnh điện 2 lớp cách tủ 02 4.800.000 9.600.000 5 áptomát 3 pha 600A 500 – (LG) Cái 03 3.750.000 7.500.000 6 Máng đi dây sơn tĩnh điện 40x80x1,2m mét 2.680 51.600 138.288.000 Cộng 271.173.500 Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Hai trăm bảy mươi mốt triệu một trăm bảy mươi ba ngàn năm trăm đồng chẵn. Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên, 1 liên do thủ kho đơn vị giữ và ghi vào thẻ kho, liên thứ 2 lưu tại phòng kế toán Công ty. Sau đó căn cứ vào nhu cầu về nguyên vật liệu cho thi công, căn cứ vào khối lượng công việc, tổ trưởng sản xuất làm giấy đề nghị cấp vật tư, kỹ thuật công trình tính toán số lượng vật tư chi phù hợp với khối lượng công việc rồi trình đội trưởng công trình duyệt. Tiếp theo, thủ kho tập hợp các giấy tờ đề nghị cấp vật tư lại và chuyển cho kế toán làm phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 03 liên: 01 liên do người nhận vật tư giữ, 01 liên thủ kho giữ để theo dõi và ghi vào thẻ kho, 01 liên được lưu lại phòng kế toán để kế toán ghi sổ và hạch toán cho từng đối tượng tính giá thành. - Do yêu cầu sản xuất liên tục thường xuyên nhu cầu về vật liệu được cung ứng đảm bảo đúng tiến độ thi công. Trích phiếu xuất kho nguyên vật liệu tháng 10 năm 2009 Đơn vị:CÔNG TY TNHH thương mại và xây dựng trung sơn Bộ phận: Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Phiếu xuất kho Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Số: 05/10 Nợ TK Có TK Họ và tên người nhận hàng: Lê Minh Sơn Đơn vị (bộ phận): Thi công công trình khu công nghiệp Liên Phương - Lý do xuất kho: Dùng cho công trình - Xuất tại kho (ngăn, lô): Công ty Địa điểm: Hà Nội TT Tên, nhãn hiệu, quy cách MS ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 MBA 3pha160KVA –10(22)/0,4KV máy 01 49.450.000 49.450.000 2 Dây điện PVC lõi đồng 1x 16 (Goldcup) mét 500 31.971 6.394.200 3 Dây điện PVC lõi đồng 2x 1,5 (Goldcup) mét 20 45.000 900.000 4 Vỏ tủ điện 2100 x 1200x450 sơn tĩnh điện 2 lớp cách tủ 02 4.800.000 9.600.000 5 Máng đi dây sơn tĩnh điện 40x80x1,2m mét 500 51.600 25.800.000 Cộng 92.144.200 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín hai triệu một trăm bốn mươi bốn nghìn hai trăm đồng. - Số chứng từ viết kèm theo: Phiếu yêu cầu cấp vật tư Ngày 02 th áng 10 năm 2009 Người lập phiếu (Ký,họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán đội lập bảng tổng hợp xuất vật liệu. bảng tổng hợp xuất vật tư Công trình khu công nghiệp Liên Phương Ngày 30 tháng 10 năm 2009 ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Xuất cho sản xuất chính Số Ngày Tổng TK621 ….. ….. …. ….. …. 05/10 02/10 Xuất NVL phục vụ thi công 92.144.200 92.144.200 12/10 28/10 Xuất NVL phục vụ thi công 8.971.000 8.971.000 13/10 28/10 Xuất NVL phục vụ thi công 13.125.000 13.125.000 … … … … … Tổng 476.637.098 476.637.098 Định kỳ cuối tháng kế toán đội sản xuất tiến hành phân loại chứng từ, lập bảng kê chứng từ kèm theo những hoá đơn, phiếu nhập, xuất... và gửi về công ty. Tại công ty, Kế toán Công ty có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ vào Sổ Nhật ký chung. Số liệu trên Sổ Nhật ký chung được kế toán Công ty đối chiếu chặt chẽ với các hóa đơn, chứng từ và giấy tờ khác có liên quan. Sau đó trên cơ sở số liệu từ Sổ Nhật Ký Chung kế toán sẽ tiến hành nhập số liệu vào Sổ chi tiết tài khoản 621 và Sổ cái tài khoản 621. Sổ Nhật ký chung Năm 2009 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số trang STT dòng Số hiệu TK ĐƯ Số phát sinh NT SH Nợ Có A B C D E F G 1 2 Số trang trước chuyển sang ...... ....... ...... .................... ................. 02/10 PN03/10 Mua NVL nhập kho phục vụ cho công trình khu công nghiệp Liên Phương x 14 3 4 5 152 1331 112 271.173.500 27.117.350 298.290.850 02/10 PX04/10 Xuất NVL thi công công trình khu công nghiệp Liên Phương x 14 6 7 621 152 92.144.200 92.144.200 28/10 0035217 Mua NVL xuất cho công trình khu công nghiệp Liên Phương x 16 9 10 11 621 1331 152 8.971.000 897.100 9.868.100 31/10 BL-10 Lương phải trả nhân công trực tiếp tháng 10 x 17 5 6 622 334 16.875.000 16.875.000 31/10 BL-10 Lương phải trả nhân viên tháng 10 x 17 7 8 627 334 6.995.000 6.995.000 31/10 KH-10 Chi phí khấu hao TSCĐ tháng 10 x 17 9 10 627 214 1.614.899 1.614.899 …. … 31/12 KC-BH Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp x 21 15 16 154 621 615.157.396 615.157.396 31/12 KC-BH Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp x 21 17 18 154 622 60.299.000 60.299.000 31/12 KC-BH Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công x 21 19 20 154 623 34.148.000 34.148.000 31/12 KC-BH Kết chuyển chi phí sản xuất chung x 21 22 23 154 627 47.286.232 47.286.232 Cộng Quí IV 756.890.628 756.890.628 Cộng 3.406.077.826 3.406.077.826 Sổ chi tiết Tài khoản 621 Quý IV năm 2009 Công trình lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng - hệ thống cáp nguồn tại Nhà máy I-khu công nghiệp Liên Phương Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 05/10 02/10 Xuất NVL thi công công trình 152 92.144.200 12/10 28/10 Xuất NVL thi công công trình 152 8.971.000 13/10 28/10 Xuất NVL thi công công trình 152 13.125.000 0079305 30/10 Mua NVL xuất trực tiếp cho thi công công trình 111 16.050.098 … KC-BH 31/12 Kết chuyển chi phí NVL Quý IV 154 615.157.396 Cộng phát sinh 2.768.208.282 2.768.208.282 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và xây dựng Trung Sơn Địa chỉ: ........... Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm: 2009 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ ............ ....... ............................... ……. ........... ………… 05/10 02/10 Xuất NVL thi công công trình 152 92.144.200 12/10 28/10 Xuất NVL thi công công trình 152 8.971.000 13/10 28/10 Xuất NVL thi công công trình 152 13.125.000 0079305 30/10 Mua NVL xuất trực tiếp cho thi công công trình 111 16.050.098 KC1-BH 31/12 Kết chuyển chi phí NVL TT Quí IV 154 615.157.396 Cộng phát sinh 2.768.208.282 2.768.208.282 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí lớn thứ hai (sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) trong tổng giá thành công trình hoàn thành. Nó là khoản mục chi phí trực tiếp ở công ty gắn liền với lợi ích của người lao động. Do vậy việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công có ý nghĩa quan trọng trong việc tính lương, trả lương chính xác kịp thời cho người lao động, từ đó có tác dụng tích cực góp phần khích lệ người lao động nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng công trình. Hơn nữa doanh nghiệp chú trọng công tác kế toán chi phí nhân công trực tiếp không chỉ vì nó ảnh hưởng lớn đến độ chính xác của giá thành sản phẩm mà nó còn ảnh hưởng lớn đến thu nhập của người lao động, đến việc tính lương và trả lương cho công nhân viên. * Tài khoản sử dụng: Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, Công ty sử dụng TK 622-“Chi phí nhân công trực tiếp”.TK này phản ánh chi phí lao động trực tiếp phát sinh trong quá trình hoạt động xây dựng ở công ty và được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. * Quy trình hạch toán: Lao động trực tiếp trong công ty bao gồm lao động trong danh sách và lao động thuê ngoài. Đối với lao động trong danh sách công ty tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho họ theo đúng chế độ quy định tính theo tiền lương trực tiếp phải trả và hạch toán vào TK627_ Chi phí sản xuất chung. Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ: Theo quy định hiện hành, Xí nghiệp trích 19% trên tổng tổng tiền lương cơ bản của cán bộ công nhân viên trong đó: 15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ Đối với lao động hợp đồng ngắn hạn theo thời vụ, công ty không phải trích BHXH, BHYT mà tiến hành trả lương theo thỏa thuận về đơn giá nhân công trả cho lao động thuê ngoài. Đơn giá này là đơn giá nội bộ của công ty do phòng kỹ thuật thi công lập dựa trên cơ sở đơn giá quy định của Nhà nước cùng với sự liên đới của thị trường với điều kiện thi công cụ thể của từng công trình, hạng mục công trình. Với lao động thuê ngoài chứng từ ban đầu để hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp là hợp đồng giao khoán và biên bản nghiệm thu công việc đã hoàn thành. Đối với lao động thuê ngoài, sau khi thỏa thuận về đơn giá thuê là: 60.000người/ngày + 20.000 tiền ăn + tiền làm đêm (nếu có là 17.000 1giờ) thì chủ nhiệm công trình sẽ ký hợp đồng thuê khoán với tổ trưởng tổ đó. Khi công việc hoàn thành, đội xây dựng lập biên bản nghiệm thu: CÔNG TY TNHH thương mại và xây dựng trung sơn Biên bản số: 02 /NB/KC Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------***------------ Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009. Nghiệm thu công việc lắp đặt của đơn vị thi công Công trình: lắp đặt điện chiếu sáng – hệ thống cáp nguồn tại nhà máy I – khu công nghiệp liên phương. Địa điểm xây dựng: xã Liên Phương – huyện Thường Tín – thành phố Hà Nội 1- Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu: 1.1. Đại diện đơn vị thi công xây dựng: CÔNG TY TNHH thương mại và xây dựng trung sơN -Ông: Phạm Văn Quyền Chức vụ: Chủ nhiệm công trình 1.2. Đại diện tổ thi công: -Ông: Lê Quang Huy Chức vụ: Tổ trưởng 2. Thời gian nghiệm thu: 10h, ngày 31 tháng 12 năm 2009. Tại công trình: Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng – hệ thống cáp nguồn tại Nhà máy I- khu công nghiệp Liên Phương 3. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện: a. Tài liệu căn cứ để nghiệm thu: Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt số 208 ngày 22 tháng 09 năm 2009. Tiêu chuẩn áp dụng để thi công và nghiệm thu: + Biện pháp thi công do công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Sơn + TCVN 5308 :1991 : Quy trình kỹ thuật an toàn trong xây dựng. Nhật ký thi công công trình. b. Về chất lượng công việc xây dựng: Đối chiếu với tài liệu căn cứ nghiệm thu mục 3a với thực tế thi công có kết quả như sau: STT Đối tượng kiểm tra Nội dung kiểm tra Bản vẽ thi công số Phương pháp kiểm tra Kết quả kiểm tra 1 + Công tác kéo đường dây cáp, dây điện chiếu sáng. Kiểm tra độ chính xác. KC:208 - Thước dây - Trực quan. Đạt yêu cầu thiết kế, và yêu cầu kỹ thuật. c. ý kiến của cán bộ KCS của nhà thầu TCXDCT về công tác nghiệm thu công việc xây dựng: Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và hồ sơ thiết kế. chủ nhiệm công trình Tổ trưởng Đến cuối tháng, kế toán đội xây dựng lập bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài hoàn thành. Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài hoàn thành Công Trình: khu công nghiệp Liên Phương Tháng 12 năm 2009. ( Đơn vị tính: đồng) STT Tên công việc Số ngày công Số giờ làm đêm Thành tiền Ký nhận A B 1 2 3 1 Thi công đường dây 40 35 3.995.000 2 Thi công phần chiếu sáng 29 30 2.975.000 3 Gia công cơ khí 25 40 2.505.000 4 Lắp tủ điện 10 0 850.000 4 Thuê bảo vệ 15 29 1.768.000 Cộng 119 134 12.393.000 Đối với lao động trong danh sách, Công ty trả lương theo tháng và tính lương theo công thức: Tiền lương tháng = Mức lương ngày x Số ngày làm việc thực tế trong tháng Việc theo dõi thời gian lao động được thực hiện thông qua Bảng chấm công. Đội trưởng đội xây dựng có nhiệm vụ quản lý lao động, quản lý chất lượng công việc và phản ánh vào Bảng chấm công. Bảng chấm công Công trình: khu công nghiệp Liên Phương Tháng 10 năm 2009. STT Họ tên Ngày trong tháng Cộng 1 2 3 …. 30 31 1 Hoàng Ngọc Hùng x x 0 x 0 15 2 Lê Nhất Trung x x 0 x 0 21 3 Lê Văn Sơn x x x 0 0 13 4 Nguyễn Tiến Mạnh x 0 x x 0 25 5 Nguyễn Trung Hiếu x x x x 0 20 6 Nguyễn Văn Thư x x x 0 0 20 7 Nguyễn Việt Anh x x x x 0 15 8 Phạm Văn Cường x 0 x x 0 23 9 Trịnh Việt Bách x x 0 x 0 24 10 Vũ Văn Bảo 0 0 x 0 0 23 ……… …. …. …. …. …. …. ……. Cộng Người chấm công Đội trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng kế toán đội lập tiến hành lập Bảng kê chi phí nhân công trực tiếp Công ty TNHH thương mại và xây dựng trung sơn BẢNG kê CHI PHí nhân Công TRỰC TIẾP Tháng 10 năm2009. Công trình: khu công nghiệp Liên Phương ( Đơn vị tính: đồng) Chứng từ Nội dung Số tiền Số Ngày tháng Họ tên Chức vụ 01 31/10/08 Nguyễn Tiến Minh Kéo dây 1.875.000 02 31/10/08 Nguyễn Trung Hiếu Lắp đặt 1.500.000 03 31/10/08 Lê Nhất Trung Kéo dây 1.575.000 04 31/10/08 Phạm Văn Chung Lắp máng sơn tĩnh điện 1.725.000 05 31/10/08 Hoàng Ngọc Hưng Lắp tủ 1.125.000 06 31/10/08 Vũ Văn Bình Lắp đèn chiếu sáng 1.725.000 07 31/10/08 Trinh Văn Quỳnh Lắp máng 1.800.000 08 31/10/08 Lê Minh Sơn Lắp đặt hệ thống tiếp địa 970.000 09 31/10/08 Nguyễn Việt Anh Lắp tủ 1.125.000 10 31/10/08 Nguyễn Văn Vinh Lắp máng sơn tĩnh điện 1.500.000 11 31/10/08 Vũ Văn Hải Lắp tủ 900.000 12 31/10/08 Nguyễn Văn Vượng Lắp máng sơn tĩnh điện 1.050.000 Cộng 16.875.000 Cuối tháng căn cứ vào chứng từ của các đội gửi lên kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết và sổ cái TK 622. Sổ chi tiết Tài khoản 622 Quý IV năm 2009 Công trình: khu công nghiệp Liên Phương Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có … BKL1 31/10 Hạch toán tiền lương phải trả nhân công trực tiếp 334 16.875.000 BKL2 28/11 Hạch toán tiền lương phải trả nhân công trực tiếp 334 19.300.000 BKL3 31/12 Hạch toán tiền lương phải trả nhân công trực tiếp 334 26.324.000 KC- BH 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Qúi VI 154 62.499.000 Cộng phát sinh Quí IV 62.499.000 62.499.000 Cộng số phát sinh 271.345.506 271.345.506 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Máy thi công được giao cho công trường sử dụng, tuỳ theo tổng thời điểm và nhu cầu sử dụng máy mà ban chỉ huy công trường có thể thuê thêm máy nữa hay không. Do đó khoản mục chi phí máy thường bao gồm những nội dung như sau: Chi phí nhân công sử dụng máy Chi phí nhiên liệu, vật liệu sử dụng máy Chi phí khấu hao máy thi công Chi phí dịch vụ mua ngoài * Tài khoản sử dụng Để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây dùng khi có phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến máy thi công thì kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan, TK 623 “ chi phí sử dụng máy thi công” tài khoản này được mở chi tiết cho từng công tình, hạng mục công trình. Cũng như chi phí nhân công trực tiếp, các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT tính theo tiền lương phải trả công nhân sử dụng máy thi công không hạch toán vào TK này mà phản ánh ở TK 627. Đối với những công trình sử dụng máy thi công đơn giản Công ty có thể xuất từ kho tại Công ty. Nhưng đối với những công trình đòi hỏi máy thi công hiện đại, có giá trị lớn (hoặc khó khăn trong việc vận chuyển) do Công ty không có những máy này nên phải thuê ngoài theo hai hình thức: thuê trọn gói và thuê không trọn gói. Việc thuê những máy thi công được giao cho chủ nhiệm công trình làm thủ tục thuê và ký kết hợp đồng với bên cho thuê. Để theo dõi và hạch toán chi phí phải trả cho việc sử dụng máy thi công, kế toán dựa vào các chứng từ như: hợp đồng sử dụng thiết bị máy thi công, biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế, phiếu chi, hoá đơn GTGT… từ đó sẽ kết chuyển để tính giá thành công trình. Chi phí nhân công sử dụng máy: Bao gồm lương phải trả cho công nhân điều khiển tính theo ca thi công và theo phụ cấp lương. Hàng tháng, kế toán đội căn cứ vào Bảng chấm công, Bảng theo dõi máy thi công để tính lương phải trả cho công nhân sử dụng máy. Cuối tháng, kế toán sẽ lập Bảng tổng hợp chi phí lương nhân viên vận hành máy thi công. Bảng tổng hợp chi phí lương nhân viên vận hành máy thi công Quý IV năm 2009 Công trình: khu công nghiệp Liên Phương STT Chỉ tiêu Số tiền 1. Lương nhân viên vận hành máy tháng 10 2.900.000 2. Lương nhân viên vận hành máy tháng 11 2.800.000 3. Lương nhân viên vận hành máy tháng 12 3.200.000 Cộng 8.900.000 Chi phí khấu hao máy thi công: Hiện nay, Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Sơn đang sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng như sau: Mức khấu hao máy thi công trung bình năm = Nguyên giá Thời gian sử dụng Mức khấu hao Máy thi công trung bình tháng = Mức khấu hao MTC trung bình năm 12 Tỷ lệ khấu hao = Mức khấu hao năm Nguyên giá TSCĐ x 100% Hàng tháng, kế toán đội căn cứ vào Sổ chi tiết TSCĐ để tính khấu hao và lập Bảng trích khấu hao máy thi công. Bảng phân bổ hao máy thi công Quý IV năm 2009. Công trình: khu công nghiệp Liên Phương TT Tên xe Nguyên giá Tỷ lệ KH Giá trị còn lại KH cho HMCT 1 Ôtô tải 252.000.000 10% 249.480.000 2.520.000 Cộng 2.520.000 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí sửa chữa máy thi công và các chi phí khác phục vụ quá trình chạy máy. Hàng tháng, kế toán đội căn cứ vào các chứng từ để lập Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài. Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho máy thi công Quý IV năm 2009. Công trình: khu công nghiệp Liên Phương STT Tên xe SH Nội dung ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 Hyundai 03 Thay lốp sau Cái 02 1.250.000 3.000.000 2 Hyundai 04 Thay đèn pha bên lái Cái 01 1.050.000 1.050.000 Cộng 4.050.000 Định kỳ, kế toán đội xây dựng tập hợp toàn bộ các chứng từ, các Bảng kê…để tiến hành lập Bảng tổng hợp chi phí. Cuối tháng, kế toán Công ty căn cứ vào các chứng từ gốc phản ánh chi phí về máy thi công do các đội xây dựng gửi lên như: hoá đơn mua xăng , dầu, hoá đơn sửa chữa, bảng trích khấu hao, bảng tổng hợp lương… các chứng từ này sau khi được kiểm tra đối chiếu, kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 623, Sổ Cái TK623. Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Sơn Sổ chi tiết tài khoản 623 Quý IV năm 2009. Công trình: khu công nghiệp Liên Phương Chứng từ Diễn giả TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có … BK-1 30/10 Chi phí nhiên liệu tháng cho máy thi công 111 2.500.000 BL-1 30/10 Chi phí lương nhân viên lái máy 334 2.900.000 BK-1 28/11 Chi phí nhiên liệu cho máy thi công 111 13.078.000 BKH 31/12 Chi phí khấu hao máy thi công 214 2.520.000 BK 31/12 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 4.050.000 … KC-BH Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công Quí IV 154 34.148.000 Cộng Phát sinh Quí IV 34.148.000 34.148.000 Cộng 153.666.000 153.666.000 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Sơn Sổ cái Năm 2009. Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công Số hiệu: 623 Chứng từ Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có …… ……. ……………….. ….. ………… BK-1 30/10 Chi phí nhiên liệu tháng cho máy thi công 111 2.500.000 BL-1 30/10 Chi phí lương nhân viên lái máy 334 2.900.000 BK-1 28/11 Chi phí nhiên liệu cho máy thi công 111 13.078.000 BKH 31/12 Chi phí khấu hao máy thi công 214 2.520.000 BK 31/12 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 4.050.000 … KC- Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công Quí IV 154 34.148.000 Cộng Phát sinh Quí IV 34.148.000 34.148.000 Cộng 153.666.000 153.666.000 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí có tính chất dùng chung cho hoạt động xây lắp gắn liền với các công trình nó bao gồm các khoản chi phí: - Chi phí nhân viên quản lý - Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ - Khấu hao TSCĐ phục vụ cho công trường - Kinh phí công cụ, dụng cụ sản xuất * Tài khoản sử dụng Để kế toán chi phí sản xuất chung, Công ty sử dụng TK 627- chi phí sản xuất chung, tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. - Chi phí nhân viên đội xây lắp Khoản này gồm lương nhân viên quản lý đội, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương công nhân viên của đội…Căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng kế toán tính số tiền phải trả công nhân viên. Bảng kê chi phí lương của công nhân viên Quý IV năm 2009. Công trình: khu công nghiệp Liên Phương STT Đối tượng trả lương Chi phí lương tháng Chi phí lương cho cả công trình BHXH, YT cho cả công trình (19%) 1 Chủ nhiệm CT 2.500.000 7.500.000 1.425.000 2 Kỹ thuật CT 2.200.000 6.600.000 1.254.000 3 Bảo vệ CT 1.110.000 3.330.000 766.084 4 Thủ kho CT 1.185.000 3.555.000 675.450 Cộng 6.995.000 20.985.000 4.120.534 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán Chủ nhiệm công trình (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chi phí khấu hao tài sản cố định Tại Công ty, tài sản cố định sử dụng để phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh chủ yếu là các máy thi công và các thiết bị vận chuyển. Nguyên tắc trích khấu hao là tài sản cố định sử dụng cho từng công trình, hạng mục công trình nào thì trích khấu hao trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó. Ngoài ra, tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chung của toàn Công ty thì được phân bổ cho từng hạng mục công trình. Bảng phân bổ khấu hao tscđ Công trình: khu công nghiệp Liên Phương TT Tên TSCĐ Nguyên giá Giá trị còn lại Số khấu hao 1 Ô tô con 300.853.000 297.719.115 3.133.885 2 Nhà cửa 600.000.000 599.162.000 838.000 2 Máy vi tính 11.400.000 10.527.187 872.813 Cộng 912.253.000 907.408.302 4.844.698 Ngày 31 tháng 12 năm 2009. Kế toán Chủ nhiệm công trình (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Chi phí dụng cụ sản xuất cho công trình Khoản này bao gồm những chi phí để mua sắm các công cụ lao động, dụng cụ sản xuất nhỏ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định; có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng ngắn. Công cụ dụng cụ ở công trường bao gồm kìm, tua vít, quần áo bảo hộ lao động và được phân bổ một lần vào chi phí sản xuất. Bảng kê chi phí công cụ dụng cụ Công trình: khu công nghiệp Liên Phương STT Tên công cụ Giá chưa thuế VAT đầu vào Tổng thanh toán 1 Kìm, khoan 420.000 42.000 462.000 2 Cờ lê 309.000 30.900 339.900 3 Tua vít 806.000 80.600 886.600 4 Quần áo BHLĐ 617.000 61.700 678.700 Cộng 2.152.000 215.200 2.367.200 - Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Chi phí này do chủ nhiệm công trình tự làm thủ tục mua và thanh toán, bao gồm các khoản như phí Ngân hàng, phí điện thoại, tiền tiếp khách, tiền điện, nước, phí cầu đường. Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài Quý IV năm 2009. Công trình: khu công nghiệp Liên Phương TT Khoản mục chi phí Giá chưa thuế VAT đầu vào Tổng thanh toán 1. 2. 3. 4 Chi phí điện thoại Chi phí tiền điện Chi phí tiền nước Chi phí văn phòng phẩm 3.537.000 6.542.000 345.000 460.000 353.700 654.200 34.500 3.885.700 7.196.200 379.500 460.000 Cộng 10.884.000 1.042.400 11.926.400 Bảng tổng hợp chi phí bằng tiền khác Quý IV năm 2009. Công trình: khu công nghiệp Liên Phương STT Khoản mục chi phí Số tiền 1. Chi phí tiếp khách 4.300.000 Cộng 4.300.000 Định kỳ, kế toán đội tập hợp các chứng từ và tiến hành lập Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung Quý IV năm 2009. Công trình: khu công nghiệp Liên Phương TT Khoản mục chi phí Số tiền 1. 2. 3. 4. 5. 6. Chi phí nhân lương nhân viên quản lý Chi phí trích theo lương Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền Chi phí công cụ dung cụ 20.985.000 4.120.534 4.844.698 10.884.000 4.300.000 2.152.000 Cộng 47.286.232 Ngày 31 tháng 12 năm 2009. Kế toán Chủ nhiệm công trình (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng, kế toán đội chuyển chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất chung về Phòng tài chính kế toán của Công ty. Kế toán Công ty nhập số liệu vào máy và vào sổ chi tiết và sổ cái TK 627. Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Sơn Sổ chi tiết tài khoản 627 Quý IV năm 2009. Công trình: khu công nghiệp Liên Phương Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … 1 31/12 Hạc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32940.doc
Tài liệu liên quan