MỤC LỤC
MỤC LỤC TRANG
LỜI MỞ ĐẦU 4
KÍ HIỆU VÀ DANH MỤC VIẾT TẮT 5
Chương I: Cơ sở lí luận tổ chức kế toán và quản trị kết quả trong doanh nghiệp. 6
I. Những vấn đề căn bản tổ chức kế toán trong doanh nghiệp 6
• Vai trò kế toán trong hoạt động quản lý doanh nghiệp 6
• Tổ chức chứng từ kế toán 6
• Sổ sách kế toán và các hình thức kế toán 9
• Tài khoản kế toán và định khoản kế toán 15
II. Đánh giá tình hình kết quả kinh doanh 19
• Phân tích các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả kinh doanh 19
• Xác định nhân tố ảnh hưởng và biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả 20
ChươngII: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức 24
I. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức 24
• Giới thiệu về Chi nhánh công ty 24
• Lĩnh vực kinh doanh 24
• Quá trình hình thành và phát triển 25
• Sơ đồ bộ máy quản lý Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức 26
II. Đặc điểm của Chi nhánh 28
• Quy mô hoạt động kinh doanh 28
• Đặc điểm về hoạt động kinh doanh 29
• Đặc điểm về thị trường đầu vào, thị trường đầu ra 30
• Đặc điểm về lao động, tài sản, tài chính
• Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán 31
III. Tổ chức kế toán kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức 36
• Phân loại kết quả kinh doanh tại Chi nhánh 36
• Nhiệm vụ kế toán kết quả kinh doanh tại Chi nhánh 37
• Phương pháp xác định kết quả kinh doanh của Chi nhánh 37
• Hình thức kế toán Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức áp dụng 39
IV. Công tác tổ chức các chứng từ và luân chuyển chứng từ kế toán kết quả kinh doanh tại Chi nhánh 41
• Chứng từ sử dụng 41
• Luân chuyển chứng từ kế toán kết quả kinh doanh tại Chi nhánh 45
• Các loại sổ sách kế toán dùng để kế toán kết quả kinh doanh tại chi nhánh 45
V. Tổ chức kế toán tổng hợp và chi tiết 63
• Tài khoản sử dụng 63
• Nguyên tắc hạch toán vào tài khoản 63
Chương III: Đánh giá khái quát thực trạng công tác kế toán tại Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức
I. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của chi nhánh 75
• Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tại chi nhánh năm 2007-2008 75
• Các chế độ quy định quản lý của chi nhánh 77
• Các biện pháp chi nhánh đang áp dụng trong quản lý 78
II. Những biện pháp kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán và quản trị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị tại Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức 78
• Những biện pháp hoàn thiện nội dung, phương pháp kế toán kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức 78
• Biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức 79
• Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán 82
• Ưu điểm 82
• Nhược điểm 82
• Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh 82
• Ưu điểm 82
• Nhược điểm 83
KẾT LUẬN 84
82 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1833 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức kế toán kết quả kinh doanh và biện pháp nâng cao kết quả kinh doanh ở chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lý thành phẩm và bán thành phẩm hoàn thành.
*Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất:
Chi nhánh có 4 phân xưởng sản xuất chính và tổ cơ điện. Các phân xưởng sản xuất đều có Quản đốc của phân xưởng phụ trách tổ chức chung và các tổ trưởng của tổ sản xuất. Chi nhánh chia các phân xưởng theo các nhóm thành các mặt hàng:
- Phân xưởng 1: Sản xuất các loại thuốc nước chiết suất từ thuốc đông dược như các loại thuốc cao đơn hoàn tán, rượu thuốc.
- Phân xưởng 2: Sản xuất các loại thuốc ống (tiêm, uống) các loại thuốc dùng ngoài như (thuốc tra mắt, nhỏ mũi, bôi ngoài da)….
- Phân xưởng 3: Sản xuất các loại thuốc viên nén, viên ngậm.
- Phân xưởng 4: Sản xuất các loại thuốc bột dạng gói, túi, lọ…
- Tổ cơ điện: Quản lý xây dựng kế hoạch, bổ sung, sửa chữa khắc phục sự cố thiết bị, vận hành nồi hơi cung cấp cho các hoạt động toàn công ty.
II. Đặc điểm của chi nhánh.
Chi nhánh Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức là đơn vị trực thuộc Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức. Chi nhánh hiện có 2000m2 mặt bằng chủ yếu là kho, văn phòng làm việc, quầy bán hàng...
1. Quy mô hoạt động kinh doanh.
Hiện nay, Chi nhánh Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức đang dần mở rộng thị trường kinh doanh để đạt được hiệu quả cao.
Lĩnh vực kinh doanh thuê xe ôtô đem lại hiệu quả kinh tế cao cho chi nhánh.
Cửa hàng kinh doanh văn phòng phẩm của chi nhánh mới đưa vào hoạt động đến nay cung cấp ra thị trường ( cả bán buôn, lẻ) đáp ứng cao nhu cầu của người tiêu dùng.
Cửa hàng kinh doanh thiết bị y tế nhập ngoại cũng mang lại cho chi nhánh doanh thu khá cao. Chi nhánh đang dần tìm phương pháp đưa lĩnh vực kinh doanh này làm mặt hàng chủ chốt trong chiến lược kinh doanh mới của đơn vị.
Mỹ phẩm là mặt hàng khá phức tạp do trên thị trường có rất nhiều những mặt hàng nhập ngoại nên khi đưa vào hoạt động lĩnh vực này đơn vị đã gặp rất nhiều khó khăn.
Do mới đi vào hoạt động chưa được lâu nên Chi nhánh gặp rất nhiều khó khăn về thị trường tiêu thụ. Tuy nhiên, do tinh thần quyết tâm nỗ lực phấn đấu của toàn thể nhân viên trong đơn vị. Đến nay, Chi nhánh đã ổn định có doanh thu có lợi nhuận, đời sống cán bộ nhân viên tuy ở mức chưa cao nhưng cũng khá ổn định thu nhập bình quân năm 2008 đạt 2,8 triệu đồng/người/tháng.
* Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu khi Chi nhánh đi vào hoạt động 2 năm qua.
Số tt
Chỉ tiêu
Đ/vị tính
Năm 2007
Năm 2008
Tỷ lệ so sánh 2008/2007 (%)
a
B
C
D
e
f
1
Tổng vốn kinh doanh
Tr.đồng
15.984
17.216
1,08
2
Tổng doanh thu
Tr.đồng
27.358
31.578
1,15
3
Tổng lợi nhuận (sau thuế)
Tr.đồng
169,786
276,895
1,63
4
Tổng số lao động
Người
25
28
1,12
Qua các số liệu tổng hợp các năm (2007; 2008) của Chi nhánh cho thấy các chỉ tiêu đều tăng điều này đã chứng tỏ chiến lược, chiến thuật trong kinh doanh của Chi nhánh đã đầu tư đúng hướng và hợp lý.
2. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh:
Chi nhánh Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức là đơn vị hoạt động thương mại tổng hợp với nhiều ngành nghề kinh doanh. Tuy nhiên bước đầu Chi nhánh định hướng tập chung vào hai hoạt động chính là kinh doanh hàng hoá và kinh doanh dịch vụ.
* Về hoạt động kinh doanh hàng hoá:
Chi nhánh tổ chức hoạt động kinh doanh theo hai phương thức bán buôn và bán lẻ các mặt hàng như mỹ phẩm, văn phòng phẩm... nhìn chung hiện nay Chi nhánh tập trung khai thác kinh doanh các mặt hàng phục vụ cho tiêu dùng. Tính chất của những mặt hàng này đòi hỏi phải có hệ thống cán bộ có kinh nghiệm chuyên sâu, nắm vững quy trình bảo quản, và những biến động của thị t\rường trong và ngoài nước.
* Hoạt động kinh doanh dịch vụ:
Hoạt động thuê xe là hướng đi mới phù hợp với thị trường hiện nay, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế cao cho Chi nhánh.
3. Đặc điểm về thị trường đầu vào, thị trường đầu ra:
* Đặc điểm về thị trường đầu vào:
Là đơn vị hoạt động thương mại việc tìm khai thác nguồn hàng với giá thấp nhất, chất lượng tốt nhất để đáp ứng nhu cầu của thị trường là mục tiêu hàng đầu của Chi nhánh. Để đạt được điều này Chi nhánh xác định thị trường cung cấp, lập kế hoạch cho từng ngành hàng cụ thể như :
Để đảm bảo nguồn hàng cung cấp ra thị trường có chất lượng tốt, giá cả hợp lý,
* Đặc điểm về thị trường đầu ra:
Trong hai năm (2007-2008) thị trường đầu ra của Chi nhánh công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức phát triển với chiều hướng thuận.
Đối với mặt hàng văn phòng phẩm chủ yếu cung cấp cho khách hàng thuộc các tỉnh như : Hà nội, Bắc ninh, Bắc giang, Nam định, Quảng ninh, Hải Phòng, Hải Dương... để phục vụ mục đích tiêu dùng ... Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay do cơ chế thị trường xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh đặc biệt là các Công ty TNHH, Doanh nghiệp Tư nhân, Hộ kinh doanh cá thể nên việc kinh doanh mặt hàng văn phòng phẩm gặp không ít khó khăn có những thời điểm hàng hoá trong kho ứ đọng với số lượng lớn, do tình trạng thị trường cung nhiều hơn cầu, làm giảm vòng quay vốn có thể dẫn đến thua lỗ. Chi nhánh dự kiến năm 2008 sẽ giảm tỷ trọng mặt hàng văn phòng phẩm tăng tỷ trọng hàng thiết bị y tế.
Đối với mặt hàng thiết bị y tế thì thị trường đầu ra chủ yếu là các bệnh viện lớn như Bệnh viện Việt Tiệp, bệnh viện Kiến An ... hiện nay lượng khách hàng của Chi nhánh còn ít.
Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ, nội dung chính của hoạt động là cho thuê ôtô. Đây cũng là lĩnh vực kinh doanh chủ chốt của đơn vị.
Nhìn chung nguồn doanh thu chủ yếu của Chi nhánh hiện nay là mặt hàng thiết bị y tế, thực phẩm chức năng, doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản tuy không lớn nhưng hoạt động này lại đem lại lợi nhuận lớn cho Chi nhánh.
Bảng tổng hợp doanh thu của Chi nhánh công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức trong hai năm 2006 và 2007.
Stt
Mặt hàng
Đvị tính
Năm 2006
Năm 2007
Tỷ lệ so sánh 2007/2006
1
Hàng thiết bị y tế
trđồng
9.873
7.258
73,5
2
Hàng thực phẩm chức năng
trđồng
8.283
14.237
171,9
3
Văn phòng phẩm
trđồng
2.248
1.795
79,8
4
Mỹ phẩm
trđồng
4.705
5.762
122,5
5
Hàng hoá khác
trđồng
1.487
1.554
104,5
6
Hoạt động cho thuê ôtô
trđồng
762
972
127,6
Tổng cộng
27.358
31.578
-
4. Đặc điểm về lao động, tài sản, tài chính.
* Đặc điểm về lao động:
Chi nhánh có tổng số lao động hưởng lương tại thời điểm 13/06/2007 là 28 người, có ý thức trách nhiệm cao, năng động, nhiệt tình, tuổi đời bình quân 30 tuổi, Chi nhánh sắp xếp lao động khá khoa học, và sử dụng lực lượng lao động hợp lý, đúng người đúng việc nên Chi nhánh đã giảm được đáng kể chi phí tiền lương góp phần làm tăng lợi nhuận cho đơn vị.
Cơ cấu lao động tại Chi nhánh được thể hiện thông qua biểu sau:
stt
cơ cấu tổ chức lao động tại chi nhánh
tổngsố lđ (người)
trình độ
lao động gián tiếp
lao động trực tiếp
đại hoc
cao đẳng
trung cấp
chuyên môn khác
a
B
C
d
e
F
g
H
I
1
Ban Giám đốc
2
2
-
-
-
2
2
Phòng kế toán
4
2
1
1
4
3
Phòng Tổng hợp - Hành chính
9
1
-
1
4
6
3
4
Phòng Kinh doanh
13
3
1
5
4
1
12
Tổng cộng
28
8
2
7
8
13
15
* Đặc điểm về tài sản:
Chi nhánh Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức được Công ty giao quản lý, sử dụng hệ thống cơ sở vật chất khá lớn về tài sản cố định, hiện nay số tài sản này Chi nhánh sử dụng một phần để làm văn phòng và kho chứa hàng, phần còn lại để làm nhà xe. Về tài sản lưu động Chi nhánh luôn có lượng hàng hoá dự trữ thường xuyên đủ đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
* Đặc điểm về tài chính:
Chi nhánh mặc dù là đơn vị phụ thuộc nhưng được Công ty giao cho lượng vốn khá lớn ( trên 16,5 tỷ đồng), ngoài ra Chi nhánh còn được phép huy động thêm các nguồn vốn khác từ các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và cán bộ công nhân viên để phục vụ mục đích kinh doanh. Riêng những khoản đầu tư nâng cấp sửa chữa tài sản cố định Công ty trực tiếp cấp vốn.
Nhìn chung về khả năng tài chính của Chi nhánh tương đối thuận lợi, và khá mạnh. Về tình hình hoạt động tài chính của Chi nhánh hiện nay rất lành mạnh không có các khoản nợ xấu, không có các khoản nợ phải trả quá hạn, điều này giúp cho hoạt động kinh doanh của Chi nhánh có nhiều ưu thế, đồng thời tạo sự tin cậy đối với bạn hàng trong và ngoài nước.
5. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán :
* Đặc điểm của bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Chi nhánh bao gồm 4 người có nhiệm vụ thực hiện và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán, thống kê trong phạm vi toàn Chi nhánh.
Do cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động của Chi nhánh và yêu cầu chung về công tác kế toán cũng như giới hạn về số nhân sự biên chế tại phòng kế toán. Chi nhánh tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình trực tuyến.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán được thể hiện như sau:
Tổ chức bộ máy kế toán tại chi nhánh
Trong đó:
- Nhiệm vụ của Kế toán trưởng:
Tổ chức công tác kế toán, thống kê trong phạm vi Chi nhánh, tổ chức ghi chép, tính toán phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh và phân tích kết quả, tính toán và trích nộp đầy đủ kịp thời các khoản phải nộp theo quy định, thanh toán và thu hồi đúng, kịp thời các món nợ phải thu, phải trả.
Phản ánh chính xác và kịp thời kết quả kiểm kê định kỳ, xử lý các vấn đề hao hụt mất mát....lập, gửi đúng hạn đầy đủ báo cáo kế toán.
Tổ chức phổ biến, hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ thể lệ tài chính kế toán của nhà nước cho các phòng ban trong Chi nhánh. Tham mưu cho Giám đốc ban hành các quy chế quản lý tài sản tiền vốn, chi phí... quy chế khoán lương, khoán việc trong phạm vi Chi nhánh trên cơ sở các quy định của Công ty và chế độ chính sách hiện hành.
Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
Kiểm tra kiểm soát việc chấp hành chế độ bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn của Chi nhánh, kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh, tài chính, đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, kiểm tra việc chấp hành các chính sách kinh tế, tài chính, kiểm tra việc thực thi các hợp đồng kinh tế.
- Nhiệm vụ của kế toán Tổng hợp:
Theo dõi hạch toán các khoản nợ phải trả, các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị .... Tập hợp chi phí, doanh thu, xác định kết quả, ghi sổ cái, lập bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và các báo cáo khác.
- Nhiệm vụ của kế toán hàng hoá, đồ dùng dụng cụ, tài sản cố định:
Theo dõi phản ánh chính xác tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng, đồ dùng, dụng cụ cả về số lượng và giá trị, sự biến động tăng, giảm và các khoản chi phí sửa chữa tài sản cố định, tính và trích khấu hao tài sản cố định theo quy định.
- Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền và tiền lương:
Vốn bằng tiền: Phản ánh các khoản thu, chi tiền mặt, tiền gửi và theo dõi các khoản tiền đang chuyển, kiểm tra đối chiếu thường xuyên với thủ quỹ, giám sát chặt chẽ các khoản vốn bằng tiền. Thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền.
Tiền lương: Ghi chép phản ánh kịp thời tình hình biến động về lao động, kết quả lao động. Tính toán kịp thời, đúng, chính sách, chế độ các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, làm thủ tục thanh toán lương cho người lao động đúng kỳ (ngày 15 và 30 của tháng). Thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán tiền lương.
- Nhiệm vụ của Thủ quỹ:
Quản lý tiền mặt và thực hiện các lệnh thu, chi, lập sổ quỹ, báo cáo quỹ hàng ngày, đối chiếu số liệu tại sổ quỹ với sổ kế toán tiền mặt.
* Đặc điểm về tình hình hạch toán của Chi nhánh
Mặc dù bộ máy kế toán của Chi nhánh không nhiều người nhưng Chi nhánh vẫn áp dụng phương pháp hạch toán chi tiết từng khoản mục chi phí, doanh thu, giá vốn hàng bán theo tài khoản cấp 2, và sổ kế toán Chi nhánh đang áp dụng theo “ Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ ” với phương pháp hạch toán này sẽ làm tăng khối lượng công việc tại bộ phần kế toán, nhưng ngược lại nó tạo thuận lợi cho việc phân tích hiệu quả của từng hoạt động, giúp lãnh đạo đơn vị có những thông tin chính xác, kịp thời, phục vụ cho công tác quản lý và điều hành Chi nhánh một cách thường xuyên, liên tục, để đưa ra những quyết định mang lại hiệu quả kính tế cao cho đơn vị, đồng thời hạn chế những rủi ro không đáng có.
Tình hình hạch toán của Chi nhánh được thể hiện thông qua một số sơ đồ hạch toán sau:
- Sơ đồ hạch toán quá trình tiêu thụ hàng hoá:
- Sơ đồ hạch toán quá trình cung cấp dịch vụ
III. Tổ chức kế toán kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH Thiết bị y tế sino đức
1. Phân loại kết quả kinh doanh tại chi nhánh.
Kết quả kinh doanh là lợi nhuận của Chi nhánh trong một kỳ hạch toán, gồm kết quả của nhiều hoạt động tạo thành: hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác..
Chi nhánh phân loại kết quả kinh doanh như sau:
* Kết quả hoạt động chính và thường xuyên:
- Kết quả từ hoạt động kinh doanh hàng hoá.
- Kết quả từ hoạt động kinh doanh dịch vụ.
Đây là hai hoạt động chính của Chi nhánh hiện nay. Trong đó kết quả hoạt động kinh doanh hàng hoá chiếm 70% lợi nhuận.
* Kết quả hoạt động không thường xuyên gồm:
- Hoạt động tài chính:
Kết quả của hoạt động này là khoản chênh lệch giữa lãi tiền gửi lưu tài khoản tại ngân hàng và chi phí lãi vốn vay kinh doanh.
- Hoạt động khác:
Kết quả hoạt động này chỉ phát sinh khi Chi nhánh thanh lý tài sản, đồ dùng dụng cụ, và các khoản do vi phạm hợp đồng. Hoạt động này thường ít phát sinh hoặc không phát sinh.
2. Nhiệm vụ kế toán kết quả kinh doanh tại chi nhánh.
Xác định chính xác kết quả kinh doanh là yêu cầu quan trọng của kế toán nhằm cung cấp thông tin về hiệu quả kinh doanh ở Chi nhánh. Để tạo điều kiện xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh kế toán phải thực hiện những công việc sau:
Theo dõi chi tiết doanh thu theo từng hoạt động, từng nhóm hàng hoá, dịch vụ
Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại...
Tính trị giá vốn của hàng xuất kho đã bán và phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra trong kỳ.
Kế toán chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính.
3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh của Chi nhánh.
Kết quả kinh doanh của Chi nhánh là lợi nhuận kế toán. Lợi nhuận kế toán là lãi, lỗ của một kỳ hoạt động kinh doanh trước khi trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi nhánh theo dõi riêng kết quả kinh doanh của từng lĩnh vực cụ thể, và được xác định theo phương pháp sau:
* Đối với hoạt động kinh doanh
- Tính doanh thu thuần:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm trừ doanh thu
- Xác định các khoản giảm trừ:
Các khoản giảm trừ doanh thu
=
Chiết khấu thơng mại
+
Hàng bán bị trả lại
+
Giảm giá hàng bán
+
Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
- Tính lợi nhuận gộp:
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
-
Trị giá vốn hàng bán
- Tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
=
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
+
Doanh thu hoạt động tài chính
-
Chi phí hoạt động tài chính
-
Chi phí bán hang
+
Chi phí quản lý doanh nghiêp
* Hoạt động khác:
Lợi nhuận khác
=
Thu nhập khác
-
Chi phí khác
* Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế:
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
=
Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh
+
Lợi nhuận khác
4. Hình thức kế toán Chi nhánh công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức áp dụng.
Chi nhánh Công ty Cổ phần Nông sản Agrexim trực thuộc Công ty Cổ phần Nông sản Agrexim . Công ty có quy mô do vậy hình thức sổ kế toán được áp dụng thống nhất theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ và sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp được ban hành theo quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ tài chính.
* Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ Chi nhánh áp dụng:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp và các Nhật ký – Chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các loại chi phí kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ trước hết được tập hợp và phân loại trong các bản phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký – Chứng từ.
Đối với các Nhật ký – Chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký- Chứng từ.
Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký- Chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký- Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký- Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái.
Số liệu tổng cộng ở Sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký- Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
IV. Công tác tổ chức các chứng từ và luân chuyển chứng từ kế toán kết quả kinh doanh tại Chi nhánh
1: Chứng từ sử dụng:
Chứng từ của Chi nhánh sử dụng trong tháng 12 năm 2008 được thể hiện thông qua một số chứng từ cơ bản sau:
* Phiếu thu; phiếu chi...
(Biểu 01)
Chi nhánh Cty TNHH Thiết Bị Y tế Sino Đức
Quyển số :6
Mẫu số : 01-TT
Phiếu thu
Số : 9/6
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)
Ngày 12 tháng 12 năm 2008
Nợ :1111
Có :5111:
Họ tên ngời nộp tiền : Nhà Thuốc Cát Dài
Địa chỉ :
Hai Bà Trưng, Hải Phòng
Lý do nộp :
Thu tiền bán Sinocor
Số tiền : 8.025.600,đ (Viết bằng chữ) (Tám triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm đồng chẵn)
Kèm theo :
Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) (Tám triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm đồng chẵn)
Ngày12 tháng 01 năm 2009
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ( Vàng, bạc, đá quý) ................................................................................
+ Số tiền quy đổi :................................................................................................................
*. Hoá đơn xuất bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ..
(Biểu 2)
Hoá đơn
Mẫu số : 01 GTGT-3LL
giá trị gia tăng
HS/2006B
Liên 3 : Nội bộ
9039
Ngày 12 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Chi nhánh Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức
Địa chỉ : 13/380 Tô Hiệu, Lê Chân, Hải Phòng
Số tài khoản :
Điện thoại : 031.6255.824
MS :
0
1
0
1
9
5
8
3
2
8
0
0
1
/
Họ tên người mua hàng : Trịnh Ngọc Hà
Tên đơn vị : Nhà Thuốc Cát Dài
Địa chỉ : Hai Bà Trưng, Hải Phòng
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : T/M
MS :
0
2
0
0
1
9
4
5
3
5
/
/
/
/
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Sinocor
Hộp
20
364.800
7.296.000
Cộng tiền hàng :
7.296.000
Thuế suất GTGT : 10 %
Tiền thuế GTGT :
729.600
Tổng cộng tiền thanh toán
8.025.600
Số tiền viết bằng chữ : (Tám triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm đồng chẵn)
Ngời mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
*. Các loại biên bản thường sử dụng tại Chi nhánh như : Biên bản thanh lý hợp đồng, xác nhận nợ; Biên bản kiểm kê hàng hoá...
(Biểu 3)
Cty TNHH Thiết Bị Y tế Sino đức
Biên bản kiểm kê kho vật tư, hàng hoá cửa hàng nông sản
CN Công TY tnhh thiết bị
Thời điểm 0h ngày 01 tháng 03 năm 2007
y tế sino đức
Tổ kiểm kê gồm :
Bà Trịnh Thị Nhiên -Phó Chủ tịch HĐKK- P/trách Tổ kiểm kê.
Ông Phạm Văn Nam - trưởng phòng kinh doanh.
Bà Nguyễn Vân Anh - Kế toán theo dõi. Bà Nguyễn Thị Lam - Thủ kho
STT
Tên , nhãn hiệu
Đơn vị tính
Đơn giá
Theo sổ sách
Theo thực tế
Chênh lệch
Phẩm chất
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Thừa
Thiếu
Còn tốt 100%
Kém phẩm chât
Mất phẩm chất
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1
Sinoglu
Lọ
9.952
12.000
119.424.000
12.000
119.424.000
12.000
2
Sinocal
Hộp
9.950
1.000
9.950.000
1.000
9.950.000
1.000
3
Golden
Hộp
6.320
36.751
232.266.320
36.751
232.266.320
36.751
...
............
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
498.219.070
498.219.070
Hải Phòng, ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Tổ kiểm kê
Phó Chủ tịch HĐKK
Kế toán TD
T.phòng kd
Cửa hàng nông sản
*. Ngoài những chứng từ trên thì Chi nhánh còn sử dụng nhiều chứng từ khác để phục vụ công tác quản lý và theo dõi như:
- Thẻ quầy hàng.
- Bảng kê bán lẻ.
- Giấy xin mua hàng, đơn đặt hàng..
- Hợp đồng mua, bán hàng hoá, dịch vụ...
2. Luân chuyển chứng từ kế toán kết quả kinh doanh tại Chi nhánh
Toàn bộ những chứng từ trên của Chi nhánh được luân chuyển theo đúng trình tự, đồng thời chứng từ được phòng kế toán phân loại để quản lý theo từng đối tượng. Vdụ như chứng từ xuất hàng hoá được phân cụ thể theo từng kho hàng hoặc theo người quản lý kho hàng...
3. Các loại sổ sách kế toán dùng để kế toán kết quả kinh doanh tại chi nhánh:
Chi nhánh Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức hiện đang áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký - chứng từ” trình tự ghi chép phản ánh tương đối chi tiết, cụ thể.
Tình hình sổ sách kế toán Chi nhánh đang sử dụng để phản ánh kết quả kinh doanh tháng 1 năm 2009 được thực hiện như sau :
(Biểu 4)
Công ty tnhh thiết bị y tế sino đức
Bảng kê số 1
Chi nhánh công ty tnhh Thiết bị
Tài khoản 1111
Y tế sino đức
Tháng 01 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Tổng cộng
nợ tk 1111
Ghi nợ TK 1111 ghi có các tk...
Số
Ngày
3331
5111
5113
1
01/01
Thu tiền thuê ôtô của công ty TNHH Chiến Thắng
4.920.000
447.270
4.472.730
2
01/01
Thu tiền bán Sinoglu của nhà thuốc Việt Dũng
1.947.369
86.125
861.244
....
....
.....................................................................
5
05/01
Thu tiền bán Welfare nhà thuốc Cát Dài
444.488.100
21.166.100
423.322.000
6
06/01
Thu tiền Golden Viện Tiệp
165.011.100
7.857.671
157.153.429
....
....
.....................................................................
Tổng cộng Tháng 01/ 2009
1.941.321.757
109.100.306
1.758.964.921
73.256.530
Hải phòng, ngày 31 tháng 01 năm 2009
Kế toán trưởng
lập biểu
(Biểu 5)
CTy tnhh thiết bị y tế sino đức
Bảng Kê số 11
Cn công ty tnhh thiết bị
Tài khoản 1311
Y tế sino đức
Tháng 01 năm 2009
STT
Diễn giải
Số d đầu kỳ
Ghi Nợ Tài khoản 1311 Ghi Có Tài khoản...
Ghi có TK 1311 Ghi nợ TK ..
Số d cuối tháng
Nợ
Có
3331
5111
5113
Cộng Nợ
1111
.....
Cộng Có
Nợ
Có
1
Nhà thuốc Cát Dài
0
1.372.000
13.720.000
15.092.000
0
15092000
0
2
Bệnh Viện Việt Tiệp
160.789.200
0
160.789.200
0
0
3
Nhà Thuốc Việt Dũng
0
30.276.587
605.531.746
635.808.333
375.000.000
375.000.000
260.808.333
4
Công ty TNHH Chiến Thắng
0
16.520.282
330.405.636
346.925.918
139.000.000
139.000.000
207.925.918
Cộng
160.789.200
0
48.168.869
935.937.382
13.720.000
997.826.251
674.789.200
0
514.000.000
483.826.251
0
Hải phòng, ngày 31 tháng 01 năm 2009
Kế toán trưởng
lập biểu
(Biểu 6)
Công ty tnhh thiết bị y tế sino đức
Bảng kê số 8 Nhập , Xuất , Tồn kho
Cn công ty tnhh thiết bị
Tài Khoản 1561
Y tế sino đức
Tháng 01 năm 2009.
D đầu kỳ :
.......
đ
s tt
chứng từ
Diễn giải
ghi nợ tk1561 ghi có tk
ghi có tk1561 ghi nợ tk
Số hiệu
Ngày tháng
3311
1111
...
cộng nợ
.
632
..
1561
....
cộng có
1
9033
05/01
Xuất kho bán Golden
150.867.292
0
150.867.292
...
...
....
....
....
6
9039
11/01
Xuất bán Sinocor
383.138.996
383.138.996
...
...
...
...
....
.....
cộng
0
2.358.806.740
0
0
0
2.358.806.740
Hải Phòng, ngày 31 tháng 01 năm 2009.
Kế toán trưởng
Lập biểu
(Biểu 7)
Công ty tnhh thiết bị y tế sino đức
Bảng kê số 8 Nhập , Xuất , Tồn kho
Cn công ty tnhh thiết bị
TK 1562
Y tế sino đức
Tháng 01 năm 2009.
D đầu kỳ :
.......
đ
s tt
chứng từ
Diễn giải
ghi nợ tk1562 ghi có tk
ghi có tk1562 ghi nợ tk
Số hiệu
Ngày tháng
1111
3311
...
cộng nợ
632
....
...
....
cộng có
1
1
31/1
Phân bổ chi phí thu mua cho Văn phòng phẩm bán ra trong kỳ
47.598.250
47.598.250
...
...
...
...
.....
....
cộng
97.465.572
97.465.572
Hải Phòng, ngày 31 tháng 01 năm 2009.
Kế toán trưởng
Lập biểu
(Biểu 8)
Công ty tnhh thiết bị y tế sino đức
Nhật ký chứng từ số 1
Cn công ty tnhh thiết bị
Tháng 01 năm 2009
Y tế sino đức
Chứng từ
Diễn giải
Tổng cộng
Số
Ngày
1331
6412
6413
6417
6418
635
1
01/01
Chi phí bác sĩ
78500
7.570.000
1.570.000
2
03/01
Chi phí tiếp khách
175860
1.758.600
1.758.600
....
.....
5
06/01
Chi trả cước Đ thoại tháng 01/2006.
375264
3.752.635
3.752.635
....
.......
0
0
Tổng cộng
7.813.654
564.874
5.424.773
75.846.312
15.732.690
6.785.400
112.167.703
Hải Phòng, ngày 31 tháng 01 năm 2009.
Kế toán trưởng
lập biểu
Biểu 9
CTy tnhh thiết bị y tế sino đức
Nhật ký chứng từ số 8
Cn công ty tnhh thiết bị
ghi có các tk 154, 155, 156, 157, 632, 635, 641, 642, 811, 911...
Y tế sino đức
Tháng 01 Năm 2009.
STT
TK Có
154
1561
1562
5111
5113
632
635
6411
641
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổ chức kế toán kết quả kinh doanh và biện pháp nâng cao kết quả kinh doanh ở Chi nhánh Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức.doc