MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIÀY VĨNH PHÚ 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP giày Vĩnh Phú 3
1.1.1. Giới thiệu chung 3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất của công ty 6
1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 7
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất quy trình sản phẩm 9
1.3.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất 9
1.3.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 10
1.4. Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty giày Vĩnh Phú 10
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 10
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các kế toán viên 12
1.4.3.Một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần giày Vĩnh Phú 13
1.4.4. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán 14
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIÀY VĨNH PHÚ 16
2.1 Khái quát chung về công tác hạch toán kế toán phần TSCĐ 16
2.1.1. Đặc điểm và tình trạng kỹ thuật TSCĐ của công ty 16
2.1.2. Phân loại TSCĐ 16
2.1.3. Đánh giá TSCĐ 19
2.2. Tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại công ty CP giầy Vĩnh Phú 19
2.2.1. Thủ tục quản lý tăng giảm TSCĐ và các chứng từ kế toán 19
2.2.2. Kế toán chi tiết TSCĐ ở công ty 22
2.2.2.1. Đánh số TSCĐ 22
2.2.2.2. Kế toán chi tiết ở nơi sử dụng, bảo quản TSCĐ 22
2.2.2.3. Kế toán chi tiết ở bộ phận kế toán công ty. 24
2.2.3. Kế toán tổng hợp tại công ty Cổ phần giày Vĩnh Phú 32
2.2.3.1. Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định 33
2.2.3.2. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ 35
2.2.3.3Kế toán khấu hao TSCĐ 43
2.2.3.4.Kế toán sửa chữa TSCĐ 47
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIÀY VĨNH PHÚ 50
3.1.Tình hình công tác quản lý TSCĐ ở công ty CP giày Vĩnh Phú. 50
3.2. Đánh giá thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại công ty 51
3.2.1. Những thành tích trong công tác kế toán TSCĐ 51
3.2.2. Một số hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán TSCĐ tại công ty CP giày Vĩnh phú 52
3.3.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty Cổ phần giày Vĩnh Phú 53
KẾT LUẬN 57
Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
61 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2210 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần giày Vĩnh Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LK
GTCL
Đầu tư bằng vốn vay NH
19.107.225.380
11.638.836.500
7.468.388.880
Đầu tư bằng vốn từ các cổ đông
3.630.880.250
2.153.013.045
1.477.867.205
+Phân loại tình hình sử dụng: Để thấy được tình hình sử dụng TSCĐ, biết được thực trạng TSCĐ nhằm đưa ra phương hướng đầu tư TSCĐ phù hợp, vì vậy công ty tiến hành phân loại theo tiêu thức này:
Loại TSCĐ
NG
HMLK
GTCL
TSCĐ đang dùng
22.560.473.720
13.661.398.745
8.899.074.975
TSCĐ không cần dùng chờ xử lý
177.631.910
130.450.800
47.181.110
+ Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật:Theo cách này TSCĐ được chia thành:
Loại TSCĐ
NG
HMLK
GTCL
I. Nhà cửa, vật kiến trúc
8.327.210.559
3.136.776.500
5.190.434.059
1. Nhà 4 tầng C2
5.815.964.000
1.594.889.000
4.221.075.000
2.Nhà xưởng 1 tầng C3
1.252.628.000
388.315.000
864.313.000
3. Nhà thường trực
35.128.000
33.940.000
1.118.000
1
2
3
4
….
…
….
…..
II. Máy móc thiết bị
13.094.236.924
9.975.441.000
3.118.795.924
1. Máy bồi
385.808.000
310.235.000
75.573.000
…
…
…
…
+Phân loại theo tính chất, công dụng kinh tế: Theo cách phân loại này, TSCĐ đang dùng của công ty chia là
Loại TSCĐ
NG
HMLK
GTCL
TSCĐ dùng trong sản xuất
22.316.113.720
13.622.040.500
8.694.073.220
TSCĐ phúc lợi công cộng
244.360.000
39.358.245
205.001.755
Công tác phân loại TSCĐ của công ty được thể hiện trên sổ TSCĐ theo từng nhóm sẽ được trích mẫu ở phần kế toán chi tiết TSCĐ và bảng tổng hợp TSCĐ hữu hình
Biểu số 2.1.Trích mẫu Bảng tổng hợp TSCĐ năm 2007
Diễn giải
NG
HMLK
GTCL
A. TSCĐ đang dùng
22.250.473.720
13.661.398.745
8.899.074.975
I. TSCĐ dùng trong SXKD
22.316.113.720
13.622.040.500
8.694.073.220
1. Nhà xưởng, vật kiến trúc
8.327.210.559
3.136.776.500
5.190.434.059
- Nhà 4 tầng C2
5.815.964.000
1.594.889.000
4.221.075.000
…
…
….
….
2. Máy móc thiết bị
13.594.236.924
9.975.441.000
3.118.795.924
- Máy bồi
385.808.000
310.235.000
75.573.000
…
…
…
…
3. Phương tiện vận tải
730.345.932
436.220.000
294.125.932
- Ô tô MAZDA323
314.841.900
256.580.000
58.261.000
- Ô tô MAZDA 626
415.504.032
179.640.000
235.864.022
4. Dụng cụ quản lý
164.320.305
73.603.000
90.717.305
- Máy in
11.533.905
4.036.000
7.497.905
…
…
…
…
II. SCĐ phúc lợi, công cộng
244.360.000
39.358.245
205.001.755
1. Sân thể thao
40.136.000
20.368.000
19.768.000
…
…
…
…
B.TSCĐ không cần dùng chờ xử lý
177.631.910
130.450.800
47.181.110
1. Gara ô tô
10.525.000
8.260.000
2.265.000
…
…
…
…
Tổng cộng
22.738.105.630
13.791.849.545
8.946.256.085
2.1.3. Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ là một yêu cầu quản lý về mặt giá trị. ở công ty việc đánh giá được thực hiện theo nguyên tắc chung của chế độ kế toán đã ban hành. TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
* Theo nguyên giá
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản đó và đưa TSCĐ vào vị trí sẵn sàng sử dụng.
+ Nguyên giá TSCĐ nếu mua sắm
NG TSCĐ = Giá mua (giá hoá đơn ) + Chi phí khác
Ví dụ: Ngày 8 /11/2007 công ty mua 01 thiết bị làm lạnh có giá hoá đơn không kể thuế GTGT là 388.000.000 đ. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử là 990.000 đ, căn cứ vào chứng từ kế toán xác định NG TSCĐ là:
NG = 388.000.000 + 990.000 = 388.990.000 đ
+ Trường hợp do xây dựng cơ bản hoàn thành đưa vào sử dụng:
NG = giá thực tế (giá quyết toán ) của TSCĐ hoàn thành
Ví dụ: ngày 30/8/2007 công ty thực hiện việc quyết toán đưa công trình xây dựng mở rộng nhà kho thành phẩm vào sử dụng, Tổng giá trị quyết toán thực hiện là: 663.477.472đ. Vậy NG TSCĐ của công trình này là 663.477.472 đ
* Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại
Giá trị còn lại = NG TSCĐ - Hao mòn luỹ kế
Theo cách đánh giá trên thì: NG TSCĐ hiện có đến ngày 32/12/2007 là 22.738.105.630 đ
Hao mòn luỹ kế = 13.791.849.545 đ
Giá trị còn lại = 8.946.256.085 đ
2.2. Tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại công ty CP giầy Vĩnh Phú
2.2.1. Thủ tục quản lý tăng giảm TSCĐ và các chứng từ kế toán
Qui trình tổ chức chứng từ biến động TSCĐ ổ công ty được thực hiện
Sơ Đồ 2.1
`Quyết định tăng giảm
Giám đốc
Các bộ phận giao nhận
chứng từ giao nhận
Kế toán TSCĐ
Hạch toán TSCĐ
Đối với TSCĐ tăng: Khi có quyết định của Giám đốc công ty ,các bộ phận giao nhận phụ trách việc mua sắm, nghiệm thu... đều phải có đầy đủ các chứng từ gốc liên quan, đảm bảo cho nghiệp vụ tăng là thực tế phát sinh và đảm bảo tính pháp lý đúng đắn. Sau đó đưa cho phòng kế toán lập hồ sơ tăng TSCĐ. Căn cứ vào các chứng từ ghi tăng TSCĐ kế toán ghi vào thẻ TSCĐ, chi tiết từng TSCĐ của đơn vị. Sau khi lập thẻ được ghi cho các bộ phận sử dụng TSCĐ quản lý và theo dõi.Bên cạnh việc mở thẻ TSCĐ, kế toán TSCĐ ghi vào sổ chi tiết tăng TSCĐ, theo dõi TSCĐ tăng trong từng tháng.
Đối với TSCĐ giảm: Các thủ tục cũng tương tự như tăng TSCĐ, các bộ phận giao nhận sẽ lập các chứng từ liên quan như phiếu thu, biên bản nhượng bán, họp đấu giá ... Giao cho kế toán thực hiện việc hạch toán, xử lý. Kế toán phản ánh chi tiết tình hình giảm trên “Sổ chi tiết giảm TSCĐ”
Sổ này được lập để theo dõi tình hình giảm TSCĐ trong từng tháng
Căn cứ để ghi giảm TSCĐ là biên bản thanh lý, hoá đơn, bảng tính phân bổ khấu hao và các hoá đơn chứng từ khác có liên quan.
Biểu số 2.1:
SỔ CHI TIẾT TĂNG TSCĐ
Tháng 11 năm 2007
ĐVT: đồng
S
TT
Tên tài sản
Danh điểm
Nước sản xuất
Bắt đầu đưa vào sử dụng
Đơn vị sử dụng
Số lượng (cái)
Tổng NG
Nguồn vốn
Vay NH
Cổ đông
1
Máy may chương trình
TM
Hàn quốc
09/11/2007
PX MAY
4
344.700.000
x
2
Thiết bị làm lạnh
TM
Hàn quốc
13/11/2007
PX hoàn thành
1
388.990.000
x
Tổng cộng
733.690.000
Biểu số 2.2:
SỔ CHI TIẾT GIẢM TSCĐ
Tháng 12
năm 2007
ĐVT: đồng
SSTT
Tên tài sản
Danh điểm
Nước sản xuất
Đơn vị
sử dụng
Số lượng (cái)
Tổng NG
GTHM
GTCL
1
Máy PHOTOCOPY
TV
Nhật Bản
Phòng XNK
1
10.500.000
7.000.000
3.500.000
......
Tổng cộng
10.500.000
7.000.000
3.500.000
2.2.2. Kế toán chi tiết TSCĐ ở công ty
Thông qua kế toán chi tiết TSCĐ, kế toán sẽ cung cấp những chỉ tiêu quan trọng về cơ cấu, tình hình phân bổ TSCĐ là căn cứ để các doang nghiệp cải tiến trang bị và sử dụng TSCĐ phân bổ chính xác khấu hao, nâng cao trách nhiêm vật chất trong việc bảo quản và sử dụng tài sản ở công ty. Kế toán chi tiêt ở công ty thực hiện việc đánh số TSCĐ
2.2.2.1. Đánh số TSCĐ
Việc ghi số hiệu đối với từng đối tượng ghi TSCĐ ổ công ty được ghi bằng các chữ cái là kí hiệu loại kèm theo số thứ tự để chỉ đối tượng TSCĐ. Các loại máy móc thiết bị công tác được ký hiệu là TM, thiết bị văn phòng ký hiệu là TV. Trong mỗi loại đó lại được ghi theo từng nhóm và theo thứ tự tăng của TSCĐ
Ví dụ: Khi nhập 4 máy may chương trình được ghi lần lượt là TM 201 đến TM 204
2.2.2.2. Kế toán chi tiết ở nơi sử dụng, bảo quản TSCĐ
TSCĐ sau khi được mua sắm, đầu tư, xây dựng bàn giao cho các phân xưởng, các bộ phận sử dụng, tại nơi sử dụng, bảo quản TSCĐ, hiện nay công ty theo dõi trên sổ tài sản theo đơn vị sử dụng đối với từng phân xưởng.
Biểu số 2.3:
SỔ TÀI SẢN THEO ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
Tên đơn vị: Phân xưởng may
Ghi tăng tài sản và công cụ lao động
Ghi giảm tài sản và công cụ lao động
Chứng từ
Tên, nhãn hiệu, quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Số tiền
Chứng từ
Lý do
Số lượng
Số tiền
Ghi chú
SH
Ngày, tháng, năm
SH
Ngày, tháng, năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
3
20/7/2005
Nhà xưởng sản xuất
m2
1,800
745.622.000
4
15/8/2006
Máy may 2 kim
c
66
712.974.000
5
1/10/2006
Máy ZIZAC
c
33
337.683.000
7
9/11/2007
Máy may chương trình
c
4
344.700.000
...
...
Tổng cộng:
7.755.962.000
2.2.2.3. Kế toán chi tiết ở bộ phận kế toán công ty.
Thực hiện mô hình kế toán tập trung, mọi sổ sách công việc ghi chép đều tập trung tại phòng kế toán, công ty hạch toán chi tiết qua thẻ TSCĐ và sổ TSCĐ.
Thẻ TSCĐ của công ty mở riêng cho từng tài sản theo mẫu quy định, chỉ phát sinh các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ kế toán căn cứ vào các chứng từ để ghi thẻ.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao
- Các tài liệu kỹ thuật khác liên quan.
Thẻ TSCĐ thay đổi hàng năm sau khi công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ.
Sau đây em xin lấy 1 ví dụ phát sinh liên quan đến tăng TSCĐ tại công ty.
NG TSCĐ là giá ghi trên hoá đơn chưa có thuế GTGT, công ty mua TSCĐ với giá bao gồm cả chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử vào vị trí sẵn sàng sử dụng có nghĩa là mọi chi phí lắp đặt do bên bán tài sản chịu.
Ví dụ
Ngày 08/10/2007 công ty quyết định mua 01 thang vận loại V của nhà máy cơ khí Hồng Nam với giá mua 54.000.000 (thuế GTGT 10%). Công ty mua bẳng quỹ đầu tư phát triển.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 041/CTCPGVP ngày 08/10/2007, hoá đơn GTGT số 060342 ngày 09/10/2007, phiếu chi số 25 và biên bản bàn giao sửa chữa lắp đặt, biên bản bàn giao TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 211: 54.000.000
Nợ TK 133 (2): 5.400.000
Có TK 111: 59.400.000
Bút toán này được thể hiện trên sổ NKC, sổ cái các TK 211, 133, 111
Đồng thời kế toán căn cứ vào nguồn hình thành TSCĐ, ghi:
Nợ TK 414: 54.000.000
Có TK 411: 54.000.000
Bộ chừng từ bao gồm: - Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản bàn giao, sửa chữa lắp đặt
- Biên bản bàn giao TSCĐ.
- Phiếu chi
Trích mẫu (mẫu 2.1)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 041/CTCPGVP
- Căn cứ vào giấy phép kinh doanh ngày 5/4/2004 của công ty CP giày Vĩnh phú
- Căn cứ khả năng cung cấp, tình hình thực tế nhu cầu của 2 bên.
Hôm nay, ngày 08/10/2007 tại nhà máy cơ khí Hồng Nam.
Đại diện 2 bên gồm có:
Bên A: Nhà máy cơ khí Hồng Nam
Địa chỉ: Lĩnh Nam – Thanh Trì - Hà Nội
Bên B: Công ty CP giày Vĩnh phú
Do ông Bùi Mạnh Hùng – Chức vụ: Phó giám đốc đại diện.
Hai bên đã thoả thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản và điều kiện sau:
Điều 1: Tên mặt hàng, số lượng, giá cả
Bên A xuất bán cho bên B:
STT
Tên hàng
Số lượng (chiếc)
Đơn giá
Thành tiền
1
Thang vận loại V
01
54.000.000
54.000.000
2
Tiền thuế GTGT
5.4000.000
Tổng cộng:
59.400.000
Điều 2: Quy cách, chất lượng.
Điều 3: Giao nhận, vận chuyển, bốc xếp, lắp đặt máy
Bên A giao nhận cho bên B tại xưởng của bên B. Bên A chịu toàn bộ chi phí vận chuyển, bốc xếp, chịu trách nhiệm lắp đặt hướng dẫn kỹ thuật và bàn giao cho bên B.
Điều 4: Thời gian giao hàng
Giao hàng trong vòng 6 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
Điều 5: Bên B thanh toán 100% tổng giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền hàng và tiền thuế GTGT ngay sau khi lắp đặt, bàn giao máy hoàn chỉnh bằng tiền mặt, số tiền: 59.400.000 đ
(Bằng chữ: Năm mươi chín triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn)
Điều 6: Cam kết chung
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Trích mẫu chứng từ gốc (mẫu 2.2)
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01
Liên 2: (Giao khách hàng) Số: 060342
Ngày 9 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Nhà máy cơ khí Hồng Nam
Địa chỉ : Lĩnh Nam- Thanh trì -Hà nội -MST: 01010540587002
Họ tên người mua hàng: Công ty CP giày Vĩnh phú
Địa chỉ: Phường Gia cẩm-TP Việt trì
Hình thức thanh toán bằng tiền mặt MS: 2600307759
STT
Tên hàng hoá,dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
thang vận loại V
cái
01
54.000.000
54.000.000
Cộng tiền hàng: 54.000.000
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 59.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi chín triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký họ tên ) (ký họ tên ) (ký và đóng dấu)
Trích mẫu (mẫu 2.3)
Nhà máy cơ khí Hồng Nam
Lĩnh Nam – Thanh Trì - Hà Nội
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO SỬA CHỮA LẮP ĐẶT
Ngày 09 tháng 10 năm 2007
Chúng tôi gồm có:
Bên A: Ngô Anh Tuấn
( Nhà máy cơ khí Hồng Nam)
Bên B: Bùi Quang Hải - Quản đốc phân xưởng
( Công ty CP giày Vĩnh Phú )
Sau khi bên A tiến hành lắp đặt máy móc theo hoá đơn số 060342.
Bên A bàn giao máy này cho bên B theo thực trạng như sau: Còn mới 100%
Bên B đã nhận đủ số lượng máy.
Biên bản lập xong 2 bên cùng nhất trí ký nhận vào hồi 16h ngày 09 tháng 10 năm 2007.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, họ tên) (Ký tên, họ tên)
Trích mẫu (mẫu 2.4)
Công ty CP giày Vĩnh phú
Phường gia cẩm- TP Việt trì
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 09 tháng 10 năm 2007
Căn cứ quyết định về việc bàn giao TSCĐ
Ban giao nhận TSCĐ gồm có:
Ông Nguyễn Văn Thắng- Trưởng phòng kỹ thuật- Đại diện bên giao
Ông Đào Việt Hà -Trưởng phòng sản xuất -Đại diện bên nhận
Ông Bùi Quang Hải- Quản đốc phân xưởng- Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận: PX hoàn thành
Xác nhận việc giao nhận như sau :
STT
Tên TSCĐ
Số hiệu
Nước sx
Năm sd
Công suất thiết kế
Nguyên giá
Tỷ lệ hao mòn(%)
1
Thang vận loại V
Việt nam
2004
1.5kw
54.000.000
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận Người giao (Ký và đóng dấu ) (ký họ tên ) (ký họ tên ) (ký họ tên )
Trích mẫu (mẫu 2.5)
Công ty CP giày Vĩnh phú
Phường gia cẩm-TP Việt trì
PHIẾU CHI Mẫu số: 02
Quyển số: 03
Số : 25
Họ tên người nhận tiền: Nhà máy cơ khí Hồng Nam
Địa chỉ : Lĩnh Nam- Thanh trì -Hà nội
Lý do chi : Mua Thang vận loại V
Số tiền: 59.400.000
Bằng chữ: Năm mươi chín triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo ……………………. chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký và đóng dấu ) (ký họ tên ) (ký họ tên )
Đã nhận đủ số tiền: 59.400.000
Ngày 09 tháng 10 năm 07
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
- Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ kế toán tiến hành ghi thẻ TSCĐ
Biểu số 2.4
Công ty CP giày Vĩnh Phú
Phường Gia Cẩm – TP. Việt Trì - Phú Thọ
THẺ TSCĐ
Số 71
Ngày lập thẻ: 10/10/2007
Kế toán trưởng: Tạ Thuý Hà (đã ký)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 01 ngày 5/10/2007
Tên mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ Số hiệu TSCĐ: Thang vận loại V
Nơi sản xuất: Nhà máy cơ khí Hồng Nam Năm sản xuất: 2006
Bộ phận quản lý SD: PX hoàn thành Năm đưa vào SD: tháng 10/07
Công suất thiết kế:
Đình chỉ sử dụng TSCĐ Ngày Tháng Năm
Lí do đình chỉ:
SH
CT
NG TSCĐ
Giá trị HMTSCĐ
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
GTHM
Cộng dồn
230
08/10/2007
Mua thiết bị ở nhà máy Hồng Nam
54.000.000
2007
322
30/11/2007
Trích KH T11
750.000
750.000
432
31/12/2007
Trích KH T12
750.000
1.500.000
...
...
...
...
Thẻ TSCĐ của các TSCĐ trong cùng một nhóm được tập hợp vào một sổ riêng “Sổ TSCĐ”. Việc ghi sổ TSCĐ căn cứ ghi trên nguyên giá, hao mòn trên thẻ TSCD để ghi NG và giá trị hao mòn. Cụ thể, từ chứng từ, thẻ TSCĐ đã ghi ở trên kế toán tiến hành ghi sổ TSCĐ
Biểu 2.5
SỔ TSCĐ
Năm 2007
Loại tài sản: Máy móc thiết bị
ĐVT: 1000 Đồng
Ghi tăng TSCĐ
KH TSCĐ
Chứng từ
Đơn
Giá
Nước SX
Năm SD
SH
NG
KH
KHLK
CT
Số hiệu
Ngày tháng
Tỷ lệ KH (%)
Mức KH
Số hiệu
Ngày tháng
230
08/10
Mua thiết bị ở nhà máy Hồng Nam
Việt Nam
2007
54000
16.7
9000
Vào cuối niên độ, kế toán căn cứ vào sổ và thẻ TSCĐ, sổ trích khấu hao trong năm kế toán lập biểu tổng hợp TSCĐ, biểu này cho biết tổng quát về TSCĐ của công ty.
2.2.3. Kế toán tổng hợp tại công ty Cổ phần giày Vĩnh Phú
Tài sản cố định có đặc điểm và thời gian sử dụng lâu dài có giá trị lớn. Do vậy trong các doanh nghiệp tài sản cố đinh biến động không nhiều, các nghiệp vụ
kế toán chủ yếu là tăng, giảm, khấu hao,.... Tại công ty Cổ phần giày Vĩnh Phú việc trang bị tài sản cố định, thanh lý,... được tiến hành trong năm, ciệc tính khấu hao theo tháng.
2.2.3.1. Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định
Kế toán tổng hợp tài sản cố định trong công ty chủ yếu tập trunbg vào các phần hành như tăng, giảm tài sản cố định, khấu hao tài sản cố định
+ Hạch toán tăng do mua sắm:
- Tăng do mua sắm bằng nguồn vốn vay ngân hàng
Căn cứ dự án đầu tư chiều sâu nâng cao công suất máy móc thiết bị sản xuất giày thể thao xuất khẩu của công ty cổ phần giày Vĩnh phú. Sau khi kiểm tra thẩm định thực tế, ngân hàng công thương tỉnh Phú Thọ và công ty cổ phần giày Vĩnh phú ký hợp đồng tín dụng cho vay vốn để đầu tư theo dự án khả thi đã được thẩm định.
Ví dụ: Ngân hàng cho công ty vay 22.000 USD để nhập khẩu 04 chiếc máy may chương trình của công ty SUNSTAR (Hàn Quốc). Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số SMC-03/0325V1-05 ngày 15/10/2007 thông qua ngân hàng công thương tỉnh Phú Thọ công ty mở L/C nhập khẩu 04 chiếc máy may chương trình trị giá CIF: 5.500USD/chiếc = 22,000 USD.
Tỷ giá thực tế tại thời điểm này: 16.100đ/USD
Sau khi làm thủ tục nhập khẩu và nhận hàng tại cảng Hải Phòng về nhập vào kho công ty. Căn cứ vào bộ chứng từ gồm: INVOICE (hoá đơn thương mại), quy cách đóng gói của bên bán và biên bản bàn giao máy móc thiết bị giữa ba bên gồm: đại diện của hãng SUNSTAR tại Việt Nam, công ty, phòng chỉ đạo sản xuất tổ chuyên dùng xưởng may (đơn vị sẽ quản lý sử dụng máy), phiếu chi trả chi phí vận chuyển từ cảng Hải Phòng về Việt trì, kế toán ghi:
NG TSCĐ bằng tiền VNĐ: 22.000USD x 16.100đ/1USD = 354.200.000đ
Nợ TK 211: 354.200.000
Có TK 331: 354.200.000
Trả tiền vận chuyển bốc xếp máy từ Hải Phòng về Việt Trì 1.575.000đ (trong đó thuế GTGT 75.000đ)
Nợ TK 211: 1.500.000
Nợ TK 133: 75.000
Có TK 111: 1.575.000
Căn cứ vào chứng từ yêu cầu thanh toán của ngân hàng bên bán, ngân hàng công thương Phú Thọ thanh toán cho công ty SUNSTAR và làm thủ tục ghi nợ công ty CP giày Vĩnh Phú
Nợ TK 331: 354.200.000
Có TK 341: 354.200.000 (tương đương 22.000USD)
Trích mẫu (mẫu 2.6)
Công ty CP Giày Vĩnh Phú
Phường Gia cẩm -TP Việt Trì - Phú Thọ
Mẫu số: 02-TT
PHIẾU CHI TIỀN MẶT
Ngµy 6 th¸ng 11 n¨m 2007
QuyÓn sè: 07
Sè: 135
Nî TK 211, 133
Cã TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Công ty cổ phần vận tải ô tô Phú Thọ
Địa chỉ: Phường Tiên Cát - TP Việt Trì -Phú Thọ
Lý do chi: trả tiền vận chuyển từ cảng về công ty
Số tiền: 1.575.000 đ
Bằng chữ: Một triệu năm trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo…………………… chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký họ tên, đóng dấu) ( Ký họ tên) ( Ký họ tên)
Đã nhận đủ số tiền:1.575.000 đ
Ngày 6 tháng 11 năm 2007
Thủ quỹ (ký họ tên) Người nhận tiền (ký họ tên)
Những số liệu trên được ghi vào sổ nhật ký chung sau đó đưa lên sổ cái
+Tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao
Đầu tư xây dựng cơ bản ở công ty cổ phần giày vĩnh phú được thực hiện theo phương thức giao thầu. Mọi chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện thi công do bên nhận thầu bỏ ra. Công ty thành toán cho đơn vị thi công theo giá quyết toán công trình được duyệt lần cuối.
Ví dụ
Ngày 30 tháng 8 năm 2007 công ty đã hoàn thành công trình xây dựng cải tạo mở rộng nhà xưởng kho thành phẩm được xây dựng từ ngày 28/05/2007 với tổng giá trị quyết toán công trình là 663.477.472đ. Công ty đã dùng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản để bù đắp.
Khi công trình hoàn thành bàn giao kế toán căn cứ vào biên bản nghiệm thu, hợp đồng kinh tế, quyết định sử dụng nguồn vốn định khoản tăng TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản
Nợ TK 211: 663.477.472
Có TK 241(2): 663.477.472
Đồng thời kết chuyển nguồn vốn
Nợ TK 441: 663.477.472
Có TK 411: 663.477.472
Bút toán này được thể hiện trên NKC và sổ cái các TK 211, 241(2)
2.2.3.2. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
TSCĐ của công ty cổ phần giày Vĩnh phú giảm chủ yếu do thanh lý không cần dùng hoặc việc tiếp tục sử dụng những tài sản đó không mang lại hiệu quả kinh tế cho đơn vị.
+ Trường hợp TSCĐ giảm do thanh lý
TSCĐ thanh lý là những tài sản bị hư hỏng không thể sử dụng được, lạc hậu về mặt kỹ thuật không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhượng bán được.
Trong quá trình sử dụng đơn vị theo dõi và chủ động làm tờ trình để xin thanh lý TSCĐ khi thấy TSCĐ bị hư hỏng. Khi có quyết định thanh lý của ban giám đốc thành lập hội đồng thanh lý bao gồm: Đại diện cho bên kỹ thuật, bộ phận sử dụng ban giám đốc và phòng kế toán. Hội đồng tiến hành họp về việc thanh lý TSCĐ, xác định giá trị còn lại thực tế đối chiếu sổ sách tình trạng kỹ thuật của TSCĐ, …. lập biên bản thanh lý TSCĐ.
Ví dụ:
Tháng 12/2007 công ty quyết định thanh lý 1 máy PHOTOCOPY được sử dụng ở phòng xuất nhập khẩu. Máy này dùng đã lâu không còn hiệu quả do đó công ty muốn mua cái máy có công suất và kỹ năng cao hơn nhằm đáp ứng nhu cầu của công ty. Dù nó chưa hư hỏng đến phải loại bỏ nhưng công ty quyết định thanh lý để đầu tư máy mới.
Hồ sơ thanh lý có ghi:
Nguyên giá: 10.500.000đ
Máy đã được khấu hao:7.000.000đ
Giá trị còn lại: 3.500.000đ
Dự kiến giá bán: 2.300.000đ
Ngày 09/12/2007 giám đốc công ty phê duyệt vào giấy đề nghị mua với giá 2.300.000đ của ông Nguyễn Văn Tuấn
Trích mẫu (mẫu 2.7)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Số 101
Nợ TK211,811
Có TK211
Căn cứ vào quyết định số 05 ngày 09/12/2007 của ban giám đốc công ty cổ phần giày Vĩnh Phú về việc thanh lý TSCĐ
I/ Ban thanh lý tài sản gồm có:
Ông Đào Văn Đức: giám đốc công ty
Ông Bùi Mạnh Hùng: P.Giám đốc
Bà Tạ Thuý Hà : Kế toán trưởng
Ông Đào Viêt Hà: Trưởng phòng kỹ thuật
Ông Vũ Kim Thi : Cán bộ kỹ thuật
II/ Tiến hành thanh lý
-Tên,kí hiệu,qui cách TSCĐ: Máy PHOTOCOPY
-Số hiệu TSCĐ: TV2
-Nước sản xuất: Nhật Bản
-Năm sản xuất:
-Năm đưa vào sử dụng: 2001 Số thẻ TSCĐ: 44
-Nguyên giá: 10.500.000đ
-Đã khấu hao: 7.000.000đ
-Giá trị còn lại của TSCĐ: 3.500.000đ
III/ Kết luận của ban thanh lý
TSCĐ này không còn phù hợp với công ty nên thanh lý xác nhận giá bán 2.300.000đ
Ngày 9 tháng12 năm 2007
Trưởng ban thanh lý
(ký, họ tên)
IV/ Kết quả thanh lý
- Chi phí thanh lý 200.000 đ
- Giá trị thu hồi: 2.300.000 đ
-Đã ghi giảm thẻ TSCĐ ngày 09/12/2007
Giám đốc Kế toán trưởng
(ký, đóng dấu) (ký, họ tên
Trích mẫu (mẫu 2.8)
Công ty CP giày Vĩnh phú Mẫu số: 01-TT
Phường Gia Cẩm – TP Việt Trì - Phú Thọ
PHIẾU THU
Ngày 09 tháng 12 năm 2007
Quyển số: 09 Số 365
Nợ TK 111
Có TK 711
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ: Phường Gia Cẩm- TP Việt Trì -Phú Thọ
Lý do thu: thu tiền thanh lý máy PHOTOCOPY
Số tiền: 2.300.000đ
(Hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo :………………………………………….chứng từ gốc
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: 2.300.000đ
Ngày 09 tháng 12 năm 2007
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ trên kế toán ghi sổ nghiệp vụ giảm TSCĐ và phản ánh vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 211 theo định khoản
Nợ TK 214: 7.000.000
Nợ TK 811: 3.500.000
Có TK 211: 10.500.000
Phản ánh thu từ thanh lý:
Nợ TK 111: 2.300.000
Có TK 711: 2.300.000
Phản ánh chi thanh lý: được kế toán tập hợp trên phiếu chi số 100 ngày 9/12/2007:
Nợ TK 811: 200.000
Có TK 111: 200.000
+ TSCĐ giảm do chuyển thành công cụ dụng cụ
Do thay đổi tiêu chuẩn của TSCĐ nhà nước ban hành, theo QĐ số 206/BộTC năm 2004 công ty có một số TSCĐ được chuyển thành công cụ dụng cụ. Theo quyết định của Giám đốc kế toán phải kiểm kê lại tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp và xem những tài sản nào không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ, kế toán ghi giảm TSCĐ
Trích mẫu (mẫu 2.9)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC
VỀ VIỆC CHUYỂN TSCĐ THÀNH CCDC
- Căn cứ vào giấy phép kinh doanh ngày 5/4/04 của công ty CP giày Vĩnh phú
- Căn cứ vào số 206/ QĐ-BTC về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ
Quyết định
Điều 1:Nay chuyển các tài sản sau thành CCDC do không đủ tiêu chuẩn theo QĐ 206 (có biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2 : Các quản đốc, tổ trưởng bộ phận liên quan căn cứ danh mục công cụ lao động được chuyển đổi từ tài sản tổ chức theo dõi, quản lý,hạch toán theo đúng chế độ Nhà nước ban hành.
Điều 3 : Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 2/1/2007 và huỷ bỏ các văn bản trái với qui định này
Danh mục kiểm kê TSCĐ chuyển thành CCDC
STT
Tên tài sản
ĐVT
SL
Nước sx
Năm sd
NG
GTHM
GTCL
1
Điện thoại di động
c
1
Nhật
2001
6.036.000
3.621.000
2.415.000
2
Điều hoà LG
c
1
Korea
2001
7.900.000
5.267.000
2.633.000
3
Máy in LAZE
ch
1
nhật
2003
6.014.000
2.154.000
3.860.000
….
Giám đốc ký
Biểu số 2.6 Trích sổ nhật ký chung
Từ ngày 1/10/07 đến ngày 31/12/07 đơn vị tính: đồng
N,T
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SHTK
Số phát sinh
Số
N,T
Nợ
Có
….
8/10
230
8/10
-Mua thang vận loại V
211
54.000.000
133(2)
5.400.000
111
59.400.000
6/11
550
6/11
-Mua máy may
211
343.200.000
331
343.200.000
- Chi phí vận chuyển
211
1.500.000
133(2)
75.000
111
1.575.000
8/11
700
8/11
-Mua thiết bị làm lạnh
211
388.990.000
Thuế GTGT
133(2)
38.899.000
111
427.889.000
Đầu tư bằng quỹ ĐTPT
414
388.990.000
411
388.990.000
9/12
101
9/12
-Thanh lý máy photocopy
214
7.000.000
811
3.500.000
211
10.500.000
283
-Chi phí thanh lý
811
200.000
111
200.000
365
-Thu thanh lý
111
2.300.000
711
2.300.000
……
Ngày …. tháng ….. năm …..
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 2.7 Trích sổ cái
Năm: 2007
Tên TK: TSCĐ HH - Số hiệu: 211 đơn vị tính: đồng
N,T GS
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số
N,T
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
…..
....
.....
......
......
8/10
230
8/10
-Thanh toán tiền mua thang vận loại V
x
111
54.000.000
6/11
550
6/11
-Thanh toán tiền
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21518.doc