MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP TM DV VẬN TẢI THUẬN YẾN 3
1.1- Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP Thương mại Dịch vụ vận Tải Thuận Yến. 3
1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty. 4
1.2.1. Chức năng. 4
1.2.2. Nhiệm vụ kinh doanh của công ty 5
1.3. Tổ chức bộ máy của công ty. 5
1.3.1. Đặc Điểm 5
1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 6
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức sổ kế toán công ty áp dụng. 9
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 9
1.4.2. Tình hình vận dụng tài khoản và chế độ kế toán tại công ty. 11
Chương II- THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CP TMDV VẬN TẢI THUẬN YẾN 15
2.1. Đặc điểm tài sản cố định và chính sách quản lý tài sản cố định. 15
2.1.1.Phân loại và đánh giá tài sản cố định của công ty 15
2.1.2. Chính sách quản lý tài sản cố định . 17
2.2. Thực trạng tổ chức hạch toán tăng tài sản cố định . 17
2.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu . 17
2.2.2. Tổ chức hạch toán tăng, giảm TSCĐ 19
2.3. Thực trạng tổ chức hạch toán khấu hao TSCĐ 40
2.3.1. Vận dụng chế độ khấu hao tài sản cố định. 40
2.3.2. Tổ chức kế toán khấu hao tài sản cố định . 41
2.4. Thực trạng tô chức hạch toán sửa chữa TSCĐ 45
2.5. Tổ chức thực trạng quản lý TSCĐ tại Công ty CP TMDV vận tải Thuận Yến 55
Chương III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CP TM DV VẬN TẢI THUẬN YẾN 58
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán TSCĐ. 58
3.2. Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty CP TMDV vận tải Thuận Yến 60
KẾT LUẬN 64
70 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty CP TMDV Vận tải Thuận Yến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện theo quy định của Công ty về công tác xử lý TS, hồ sơ bao gồm:
+ Quyết định nhượng bán, thanh lý tài sản cố định (nếu có)
+ Biên bản kết quả nhượng bán, thanh lý tài sản cố định của hợp đồng
+ Hợp đồng xuất kho, nhượng bán thanh lý tài sản cố định
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
+ Căn cứ vào quyết định thanh lý của giám đốc Công ty, Công ty tổ chức thực hiện và lập đầy đủ hồ sơ, biên bản thu hồi xác định giá thu hồi (giá trị còn lại) phiếu xuất kho, phiếu thu.
+ Căn cứ vào hồ sơ thanh lý nhượng bán tài sản cố định, kế toán tiến hành hạch toán giảm tài sản cố định và các nghiệp vụ liên quan.
+ Kế toán chi tiết tài sản cố định của công ty được thực hiện trên thẻ tài sản cố định để theo dõi và quản lý chặt chẽ tài sản cố định. Trên ký hiệu của tài sản cố định được ghi rõ trên thẻ tài sản cố định. Khi có các chứng từ tăng giảm tài sản cố định như hoá đơn mua, chi phí vận chuyển chạy thử.
Mỗi thẻ tài sản cố định được mở để theo dõi đối tượng tài sản cố định từ khi mua về đến khi thanh lý, nhượng bán, thẻ tài sản cố định dùng để theo dõi chi tiết từng tài sản cố định, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn của tài sản cố định đã tiêu dùng trong quá trình sử dụng. Thẻ này được đăng ký và ghi chép vào sổ tài sản cố định. Thẻ tài sản cố định được lưu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng tài sản cố định. Thẻ tài sản cố định do kế toán tài sản cố định lập và được kế toán trưởng xác nhận.
- Sau khi có biên bản giao nhận TSCĐ. Tài sản đã hoàn tất hồ sơ thì các chứng từ được chuyển về phòng kế toán bắt đầu ghi sổ theo thứ tự. Thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ, sổ Nhật ký chung sau đó tổng hợp vào sổ cái tài khoản liên quan.
2.2.2. Tổ chức hạch toán tăng, giảm TSCĐ
*. Hạch toán tăng TSCĐ.
TSCĐ của công ty tăng chủ yếu do mua sắm .
Xuất phát từ nhu cầu của các bộ phận, kế hoạch đầu tư đổi mới, công ty tiến hành mua sắm, trong quá trình hình thành TSCĐ mọi chi phí phát sinh đều được theo dõi và tập hợp đầy đủ theo hoá đơn. Khi hoàn thành căn cứ vào chứng từ gốc có liên quan, kế toán xác định nguyên giá TSCĐ và tuỳ theo nguồn hình thành để kết chuyển. Tất cả thủ tục, giấy tờ trước khi hoàn thành TSCĐ được kế toán tập hợp thành bộ hồ sơ dùng làm căn cứ để ghi vào các loại sổ sách có liên quan.
Các trường hợp tăng TSCĐ hữu hình.
Trường hợp I.
TSCĐ hữu hình tăng do công ty tự mua sắm trang bị.
Xuất phát từ nhu cầu của các phòng ban trong công ty tiến hành đầu tư mua sắm TSCĐ. Trong quá trình mua sắm mọi chi phí phát sinh đều được theo dõi và tập hợp đầy đủ theo hoá đơn. Khi hoàn thành căn cứ vào chứng từ gốc có liên quan kế toán xác định nguyên giá TSCĐ và tuỳ thuộc vào loại TSCĐ được mua sắm bằng tiền mặt, TGNH hay còn nợ người bán
Trích số liệu ngày 02/02/2006 công ty cử ông: Vũ Văn Phúc mua một chiếc máy tính với giá ghi trên hoá đơn là 18.150.000đ (trong đó VAT 10%) được thanh toán bằng tiền mặt trích từ nguồn vốn kinh doanh. Kèm theo các hoá đơn chứng từ sau:
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01-GTGT
Liên 2: (Giao khách hàng) PC/00
Ngày 02 tháng 2 năm 2006
N0: 0034711
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Máy Tính Tuấn Anh
Địa chỉ: 23- Ngô Thị Nhậm Số tài khoản:
Điện thoại: MS thuế: 0100520468
Họ tên người mua hàng: Vũ Văn Phúc
Đơn vị: Công ty CP TMDV Vận Tải Thuận Yến
Địa chỉ: số 62- Kim Đồng -Hoàng Mai – Hà Nội Số tài khoản:..
Hình thức thanh toán: TM MS thuế: 0101601494
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (đồng)
Thành tiền (đồng)
A
B
C
1
2
3 = 1x2
1
Computer ĐNA C400
Bộ
01
8.284.000
10.184.000
2
Printer HP 1000
bộ
01
5.826.000
3.736.000
3
UPS Santak TG 700
cái
01
1.195.000
2.580.000
Cộng tiền hàng: 16.500.000
Thuế suất (GTGT) 10% (tiền thuế GTGT): 1.650.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 18.150.000
Số tiền viết bẳng chữ: (Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn đồng)
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
PHIẾU CHI Mẫu số: 02 - TT
Số: . QĐ số 1141 - TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Ngày 02/02/2006
Nợ: .
Có: .
Họ tên người nhận tiền: Vũ Văn Phúc
Địa chỉ: Phòng Kinh Doanh
Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy vi tính, máy in và UPS
Số tiền: 18.150.000 (Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn đồng)
Kèm theo01Chứng từ gốc0034711
Đã nhận đủ số tiền trên.
Ngày 02/02/2006
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nhận tiền
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----
Hà nội, ngày 01 tháng 02 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY TMDV VT THUẬN YẾN
"V/v: Tăng tài sản cố định"
Giám đốc công ty CP TMDV Vận Tải Thuận Yến
- Căn cứ quyết định số: 44/TĐ-QĐ ngày 13/01/2003 về việc thành lập công ty CP TMDV Vận Tải Thuận Yến nhằm mục tiêu lớn mạnh hơn.
- Căn cứ giấy đề nghị thanh toán tiền trang bị văn phòng được giám đốc phê duyệt ngày 02/02/2006.
- Căn cứ pháp lệnh kế toán thống kê của Hội đồng nhà nước ban hành ngày 10/05/1998.
- Theo đề nghị của ông trưởng phòng kinh doanh công ty.
Quyết định
Điều 1: Ghi tăng giá trị TSCĐ của công ty vận tải dịch vụ tháng 02/2006
* Tên TSCĐ : Computer, Printer, UPS.
* Tình trạng : Máy mới 100%
* Nước sản xuất : ĐNA
* Nguyên giá : 16.500.000đ
* Nguồn vốn : Tự bổ sung.
Điều 2: Phòng tài kê toán có trách nhiệm ghi tăng nguyên giá TSCĐ nguồn vốn chủ sở hữu và tiến hành trích khấu hao theo đúng chế độ nhà nước quy định. Giao cho văn phòng công ty CP TMDV VT Thuận Yến có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản trên theo đúng chế độ quản lý TSCĐ của nhà nước.
Điều 3: Các ông, bà: Trưởng phòng tài chính kế toán (Kế toán trưởng) thi hành quyết định này.
Nơi nhận: Giám đốc công ty
- Như điều 3
- Lưu VP
Lúc này việc mua sắm đã hoàn thành, mọi chi phí thanh toán giữa công ty CP TMDV VT Thuận Yến với công ty TNHH Máy Tính Tuấn Anh đã hoàn tất nên kế toán TSCĐ căn cứ vào những chứng từ trên ghi vào sổ TSCĐ (sổ TSCĐ được lập chung cho toàn công ty) đồng thời ghi vào nhật ký chung bút toán tăng TSCĐ:
Nợ TK 211: 16.500.000
Nợ TK 133: 1.650.000
Có TK 111: 18.150.000
Sau đó ghi vào sổ cái cho từng tài khoản
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 03/02/2006
Căn cứ quyết định số: ngày..tháng..năm ...của .về việc bàn giao TSCĐ.
Hôm nay ngày 03/02/2006 tại văn phòng công ty TMDV Vận Tải Thuận Yến đã tiến hành giao nhận TSCĐ.
Hội đồng chúng tôi gồm có:
I. Bên nhận: công ty CP TMDV Vận Tải Thuận Yến
1. Ông: Phạm Văn Nghĩa Chức vụ: Giám đốc
2. Ông: Bùi Văn Nhân Chức vụ: Kế toán trưởng
3. Ông Nguyễn Trọng Thắng Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
II. Bên giao: Công ty TNHH Máy Tính Tuấn Anh
Địa chỉ: 23- Ngô Thị Nhậm.
1. Ông: Phạm Tuấn Anh Chức vụ: Giám đốc
2. Ông: Lê Minh Đạt Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: (Hồ sơ TSCĐ)
Đơn vị: đồng
STT
Tên nhãn hiệu TS
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Công suất
Nguyên giá TS
Tỷ lệ hao mòn (%)
1
Bộ máy vi tính
ĐNA
16.500.000
X
Tổng cộng
X
x
X
16.500.000
x
Hội đồng nhất trí ký tên:
Đ/D Bên A Đ/D bên B
(Đã ký) (Đã ký)
Mẫu số 02 - TSCĐ
Đơn vị
Ban hành theo QĐ số
Công ty CP TMDV VT Thuận Yến
1141 - TC/QĐ/GĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 03/02/2006 lập thẻ
Kế toán trưởng
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 88 ngày 03/02/2006
Nước sản xuất: ĐNA năm sản xuất 2005
Bộ phận quản lý, sử dụng: Phòng Kinh Doanh
Năm đưa vào sử dụng 2006
Công suất thiết kế.
Đình chỉ sử dụng ngàytháng .năm .lý do.
Số hiệu chứng từ
Ngày
tháng
NG TSCĐ
Giá trị hao mòn
Diễn giải
NG
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng
52
03/02/2006
Mua bộ máy vi tính
16.500.000
STT
Tên, quy cách, dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
số lượng
Giá trị
cái
01
Lo¹i TSC§: Bé m¸y vi tÝnh
STT
Ngµy th¸ng n¨m ghi sæ
Ghi t¨ng tµi s¶n cè ®Þnh
KhÊu hao TSC§
Ghi gi¶m TSC§
Chøng tõ
Tªn, ®Æc ®iÓm ký hiÖu
Níc s¶n xuÊt
Th¸ng n¨m ®a vµo sö dông
Sè hiÖu
Nguyªn gi¸ TSC§
KhÊu hao n¨m
KhÊu hao ®· tÝnh ®Õn khi ghi gi¶m TSC§
Chøng tõ
Lý do gi¶m TSC§
Sè
ngµy th¸ng n¨m
tØ lÖ %
møc khÊu hao
sè
ngµy th¸ng
xxx
0034711
02/02/06
Mua bé m¸y vi tÝnh
§NA
2/06
16.500.000
x
x
x
x
x
X
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2006
Trang: 17 đv: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Đã vào sổ cái
Số hiệu tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
8
Số trang trước chuyển sang:
54.120.000
54.120.000
0034711
02/02/2006
Mua TB văn phòng
V
211
16.500.000
133
1.650.000
111
18.150.000
Cộng chuyển sang trang:
..
..
SỔ CÁI
Năm 2006
Tên tài khoản: tài sản cố định
Số hiệu: 211
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhập khẩu
TK đối ứng
Phát sinh
Nợ
có
SH
NT
Số dư đầu kỳ
26.053.837.108
03/02
Mua thiết bị văn phòng (bộ máy vi tính)
17
111
16.500.000
Tổng.
Số dư CK
.
Trường hợp 2: Tăng TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao
Sau khi quyết toán được duyệt kế toán tập hợp các khoản chi phí liên quan đến XDCB vào TK 241 để ghi tăng TSCĐ thông qua các chứng từ gốc có liên quan.
Trong trường hợp này tổng giá trị của công trình hoàn thành được duyệt chính là nguyên giá TSCĐ cần ghi tăng:
Trích số liệu ngày 15/02/2006 công trình xây dựng cổng và kho giao nhận hàng hoá của công ty hoàn thành bàn giao với giá trị quyết toán được duyệt là 110.500.000đ công ty đã nguồn vốn kinh doanh thực hiện công trình kèm theo biên bản giao nhận công trình đưa vào sử dụng như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN
V/V: BÀN GIAO CÔNG TRÌNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Tên công trình : Cổng và kho giao nhận hàng hoá.
Địa điểm : Công ty CP TMDV VT Thuận Yến.
Hôm nay ngày 15/02/2006. Hội đồng ban giao công trình gồm có :
I. Đại diện bên giao : Công ty xây dựng Thái An ( Bên B).
1. Ông : Trần Văn Dũng Chức vụ : Giám đốc
2. Ông : Lê Văn Đức Chức vụ : Giám sát kỹ thuật
3. Bà : Nguyễn Hồng Anh Chức vụ : Kế toán trưởng
II. Đại diện bên nhận : Công ty CP TMDV VT Thuận Yến.
Địa chỉ : 62 Kim Đồng- Hoàng Mai – Hà Nội.
1. Ông : Phạm Văn Nghĩa Chức vụ : Giám đốc
2. Ông: Bùi Văn Nhân Chức vụ : kế toán trưởng
3. Ông : Nguyễn Trọng Thắng Chức vụ : Trưởng phòng kỹ thuật.
Sau khi kiểm tra hiện trường công trình đã xây lắp hoàn thành các số liệu biên bản nghiệm thu và các văn bản có liên quan đến công trình.
Hội đồng thống nhất.
Công trình đã thi công xong theo đúng thiết kế được phê duyệt và hợp đồng đã ký kết giữa 2 bên.
Giá trị công trình là 110.500.000đ
Bên A đã thanh toán cho bên B ( 90% giá trị hợp đồng) với số tiền là : 99.450.000đ. Số tiền bảo hành công trình còn lại bên A sẽ trả tiếp cho bên B sau khi hết thời hạn bảo hành công trình đã được ký kết trong hợp đồng.
Chất lượng công trình: đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo đúng thiết kế được phê duyệt, đủ điều kiện đưa công trình vào sử dụng.
Bên B bàn giao cho bên A đưa công trình vào sử dụng kể từ ngày 15/02/2006.
Hội đồng nhất trí ký tên.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Công ty Vận Tải Thuận Yến Công ty XD Thái An
( Đã ký ) ( Đã ký )
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2006
Trang 18 Đơn vị : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Đã vào sổ cái
Số hiệu tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số trang trước chuyển sang
72.270.000
72.270.000
003427
15/02/2006
Công trình xây dựng hoàn thành bàn giao
V
211
241
110.500.000
110.500.000
Cộng chuyển sang trang :
.
..
Đơn vị
Mẫu số 02 – TSCĐ
Công ty VT Thuận Yến
Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/GĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 15/02/2006 lập thẻ
Kế toán trưởng
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số ngày .tháng năm..
Tên, ký mã hiệu, qui cách TSCĐ: Công trình XDCB.
Nước sản xuất :
Bộ phận quản lý sử dụng
Đưa vào sử dụng 2006
Công suất diện tích thiết kế.
Đình chỉ sử dụng ngày tháng. năm.. lý do .
Số hiệu chứng từ
ngày tháng
NG TSCĐ
Giá trị hao mòn
Diễn giải
NG
Năm
Giá trị hao mòn
Tổng
15/02/06
Công trình XDCB hoàn thành bên giao
110.500.000
STT
Tên, quy cách, dụng cụ, phụ tùng
ĐVT
Số lượng
Giá trị
Công trình XDCB
`
Trường hợp 3: Kế toán tăng TSCĐ do lắp mới.
Trích số liệu trong tháng 2/2006 Công ty tiến hành nối mạng máy tính đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Nguyên giá : 23.590.000
Kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 211(5) : 23.590.000
Nợ TK 133(2): 2.359.000
Có TK 112 : 25.949.000
Trong các trường hợp tăng kế toán ghi vào sổ NKC và định kỳ phản ánh vào sổ cái TK 211 TSCĐ hữu hình.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2006
Trang 19 Đơn vị : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Đã vào sổ cái
Số hiệu tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số trang trước chuyển sang
182.770.000
182.770.000
20/02/2006
Công ty nối mạng máy vi tính
V
211
23.590.000
Thuế GTGT
V
V
133
112
2.359.000
25.949.000
Cộng chuyển sang trang :
.............
............
Để theo dõi hạch toán tài sản cố định tăng, đầu tiên là căn cứ vào chứng từ gốc để tiến hành ghi chép ban đầu, sau đó kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, và ghi vào sổ cái đồng thời ghi vào sổ kế toán chi tiết. Nếu mua sắm mới ghi vào các sổ chi tiết liên quan như: 111,112,133,331,627,642,641,
Nếu tăng do XDCB ghi vào một số sổ chi tiết như: 241, 411, 211,.
*. Tổ chức hạch toán giảm TSCĐ.
TSCĐ của Công ty giảm do một số nguyên nhân sau: do thanh lý, do nhượng bán, hoặc do điều chuyển nội bộ. Mọi trường hợp giảm đều phải có quyết định giảm TSCĐ của Giám đốc Công ty, căn cứ vào quyết định để lập các giấy tờ có liên quan tùy theo từng trường hợp cụ thể:
·Trường hợp giảm do thanh lý :
Trích số liệu ngày 26/2/2006 Công ty tiến hành thanh lý ô tô HuynDai.
Sau khi có quyết định bán xe của Giám đốc Công ty về ôtô HuynDai thì Công ty lập ban thanh lý để xác định hiện trạng xe cũng như giá trị TSCĐ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----0O0---
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY
V/v: Thanh lý TSCĐ
- Căn cứ vào quyết định 44/TĐ-QĐ ngày 13/01/2003 về việc thành lập lại Công ty Công ty CP TMDV Vận Tải Thuận Yến nhằm mục tiêu Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh .
- Căn cứ kế hoạch và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty Công ty CP TMDV Vận Tải Thuận Yến .
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Cho phép thanh lý 01 xe ôtô HuynDai
STT
Tên thiết bị
Biển ĐK
Nguyên giá
Đã K.hao
GT còn lại
01
ôtô HuynDai
29X6020
256.700.000
256.700.000
Điều II:Ghi giảm TSCĐ, giảm vốn kinh doanh của Công ty CP TMDV Vận Tải Thuận Yến 26/02/2006.
Điều III:Các ông trưởng phòng TCKT, trưởng phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi gửi :
- Như điều III Giám đốc Công ty
- Lưu VP, TCKT (Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 26/02/2006
Số: 275
- Căn cứ quyết định số 320 ngày 26 tháng 2 năm 2006 của Giám đốc Công ty Vận tải Thuận Yến về việc thanh lý TSCĐ.
I. – Ban thanh lý gồm :
Ông : Phạm Văn Nghĩa Đại diện : Giám đốc – Trưởng Ban.
Ông: Bùi Văn Nhân Đại diện : Kế toán trưởng – ủy viên
II. – Tiến hành thanh lý TSCĐ.
Đơn vị : nghìn đồng
Tên tài sản
Nước sản xuất
Biển Đk
Nguyên giá
Khấu hao
GT còn lại
Số tiền bán được
Nguồn vốn
Ôtô HuynDai
Héi ®ång Qu¶n trÞ
29X6020
256.700
256.700
11.320
NS
III. – Kết luận của ban thanh lý TSCĐ.
Những đánh giá trên về hiện trạng xe là chính xác, đồng ý thanh lý.
Ngày 26/2/2006
ủy viên ban thanh lý
TRƯỞNG BAN THANH LÝ
(Ký tên)
(Ký tên)
Kết thúc quá trình thanh lý thì phòng kỹ thuật có nhiệm vụ chuyển hồ sơ kỹ thuật của tài sản được thanh lý vào lưu. Phòng kế toán trên cơ sở các chứng từ, ghi các bút toán liên quan đến nghiệp vụ thanh lý vào Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái các tài khoản.
Công ty lập hóa đơn GTGT.
Đơn vị
Mẫu số 02 – TSCĐ
Công ty CP TMDV Vận Tải Thuận Yến
Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/GĐKT.
Ngày 1/11/1995 của BTC
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày /../. lập thẻ
Kế toán trưởng
Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ số ngày 26 tháng 02 năm 2006
Tên, ký mã hiệu, qui cách TSCĐ: Công trình XDCB.
Nước sản xuất :
Bộ phận quản lý sử dụng :
Đưa vào sử dụng :
Công suất diện tích thiết kế:
Đình chỉ sử dụng ngày tháng. năm.. lý do .
Số hiệu chứng từ
ngày tháng
NG TSCĐ
Giá trị hao mòn
Diễn giải
NG
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
Thanh lý 1 Ôtô
HuynDai
256.700.000
Nghiệp vụ này được theo dõi trên sổ Nhật ký chung như sau:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trang : 20 Đơn vị : đồng
Chứng từ
Diễn giải
Đã vào sổ cái
Số hiệu tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số trang trước chuyển sang
182.770.000
182.770.000
320
26/2/2006
Hạch toán giảm ôtô thanh lý
V
214
211
256.700.000
256.700.000
Thu nhập do thanh lý
111
711
3331
12.452.000
11.320.000
1.132.000
Kết chuyển thu nhập
711
911
11.320.000
11.320.000
Kết chuyển vào lợi nhuận
911
421
11.320.000
11.320.000
Cộng chuyển sang trang :
..
..
Sổ cái một số tài khoản liên quan đến các trường hợp tăng, giảm TSCĐ trên như sau:
SỔ CÁI
Năm 2006
Tên tài khoản tiền mặt
SHTK: 111
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhật ký
TK
đối ứng
Phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư ĐK
157.150.000
02/02
Trả tiền mua thiết bị văn phòng
17
211
16.500.000
02/02
Thuết GTGT khấu trừ
17
133
1.650.000
26/02
Thu tiền thanh lý
19
711
11.320.000
26/02
Thuế GTGT phải nộp
19
3331
1.132.000
Tổng cộng
.
Số dư ck
..
SỔ CÁI
Năm 2006
Tên tài khoản TSCĐ
SHTK: 211
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhật ký
TK
đối ứng
Phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư ĐK
26.053.837.108
02/02
Mua thiết bị văn phòng
17
111
16.500.000
15/02
xây dựng bàn giao
18
241
110.500.000
20/02
nối mạng vi tính
52
112
23.590.000
26/02
Thanh lý ô tô
19
214
256.700.000
Tổng cộng
..
Số dư ck
SỔ CÁI
Năm 2006
Tên tài khoản xây dựng cơ bản dở dang
SHTK: 241
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhật ký
TK
đối ứng
Phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư ĐK
215.780.000
15/02
Bàn giao công trình
18
211
110.500.000
Tổng cộng
.
Số dư ck
SỔ CÁI
Năm 2006
Tên tài khoản hao mòn
SHTK: 214
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhật ký
TK
đối ứng
Phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư ĐK
10.712.218.802
26/02
Thanh lý ô tô
19
211
258.700.000
Tổng cộng
..
Số dư ck
2.3- THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KHẤU HAO TSCĐ
2.3.1. Vận dụng chế độ khấu hao tài sản cố định
Để tăng cường công tác quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định trong các doanh nghiệp , tạo điều kiện cho doanh nghiệp tính đúng, tính đủ số khấu hao tài sản cố định vào chi phí kinh doanh, thay thế đổi mới phương tiện máy móc thiết bị theo hướng áp dụng công nghệ tiên tiến kỹ thuật hiện đại phù hợp với yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp và nền kinh tế. Bộ tài chính ban hành quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về “Ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định “. Việc trích và phân tích khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo nguyên tắc tròn tháng, được trích hoặc thôi không trích khấu hao tài sản cố định từ ngày đầu cuối tháng tiếp theo. Những tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng hoạt động kinh doanh không được tính và trích khấu hao.
Công ty CP TMDV Vận Tải Thuận Yến đã áp dụng đúng quyết định của Bộ tài chính, mức khấu hao theo đ ường thẳng tài sản cố định được áp dụng theo công thức:
Nguyên giá của tài sản cố định
Mức khấu hao trung bình hàng tháng =
của TSCĐ c
Thời gian sử dụng x 12 tháng
Số năm dự kiến sử dụng phải được giới hạn trong một khoảng thời gian nhất định theo như bộ tài chính đã quy định.
Khi xác định số năm sử dụng dự kiến của tài sản cố định, kế toán căn cứ vào các tiêu chuẩn sau:
Hiện trạng tài sản cố định .
Mục đích và hiệu quả sử dụng ước tính của tài sản cố định .
Sau khi căn cứ các tiêu chuẩn, công ty xác định thời gian sử dụng dự kiến, tính toán giá trị còn lại, xác định nguyên giá (đối với tài sản cố định mới) và xác định mức khấu hao trung bình hàng năm. Hàng năm kế toán phải lập bảng đăng ký mức khấu hao tài sản cố định với cơ quan thuế.
Việc tính khấu hao dựa trên nguyên tắc: Những tài sản cố định tăng trong tháng này thì tháng sau mới bắt đầu tính khấu hao những tài sản cố định nào giảm trong tháng này thì tháng sau mới thôi không tính khấu hao.
2.3.2.Tổ chức kế toán khấu hao tài sản cố định
Tại Công ty tài sản sử dụng ở bộ phận nào được trích khấu hao và chi phí của bộ phận đó. Những TSCĐ phục vụ cho các bộ phận quản lý thì giá trị hao mòn sẽ được tính vào TK 6424, còn với các tài sản ở bộ phận sản xuất trực tiếp thì tính vào TK 6274. Các bút toán trích khấu hao được tính theo tháng.
Ví dụ: Trích khấu hao máy vi tính LG-ACER ở phòng tài chính-kế toán.
- Nguyên giá : 19.831.000
- Khấu hao : 15.864.800
- Giá trị còn lại : 3.966.200
19.831.000
Mức khấu hao hàng tháng
5 x12
= = 330.517đ
Năm đưa vào sử dụng là năm 2003 với thời gian sử dụng ước tính là 5 năm tức tỷ lệ khấu hao là 20%/năm, như vậy mức trích khấu hao một tháng 330.517 đồng. Sau khi tính xong mức khấu hao của từng tháng kế toán TSCĐ ghi vào bảng trích khấu hao của Công ty. Bảng trích khấu hao TSCĐ cuối tháng kế toán tổng hợp số khấu hao trích trong 1 tháng của tất cả TSCĐ trong Công ty sau đó lập phiếu hạch toán để làm căn cứ để ghi vào Sổ Nhật ký chung và Sổ cái.
Trích bảng phân bố khấu hao TSCĐ
BẢNG PHÂN BỐ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 2 năm 2006
Chỉ tiêu
Tỷ lệ khấu hao %
Toàn doanh nghiệp
Nơi sử dụng
NGTSCĐ
Số KH
TK627
CPXSKD
TK642
CPQLDN
Máy móc thiết bị
15
179.973.414
2.249.668
1.687.753
561.915
Nhà xưởng
5
5.187.273.800
2.446.974
1.450.212
996.762
Cộng
767.247.214
4.696.642
3.137.965
1.558.677
(Trích trong bảng phân bổ)
Căn cứ vào khấu hao phải trích trong tháng 2/2006 kế toán TSCĐ lập phiếu hạch toán.
PHIẾU HẠCH TOÁN
Số : 3
Căn cứ ghi : Bảng trích khấu hao TSCĐ
Nội dung ghi : Tính khấu hao TSCĐ tháng 2 năm 2006
Đơn vị tính: Đồng
STT
Nơi trích khấu hao
Số khấu hao
01
Khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất
3.137.965
02
Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý
1.558.677
Sau khi lập phiếu hạch toán định khoản như sau:
Nợ TK 627: 3.137.965
Nợ TK 642: 1.558.677
Có TK 214: 4.696.642
Đồng thời ghi Nợ TK 009: 4.696.642
Căn cứ vào phiếu hạch toán kế toán vào sổ Nhật ký chứng từ và Sổ cái như sau:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2006
Trang : 20 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Đã vào sổ cái
Số hiệu tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số trang trước
chuyển sang
474.562.000
474.562.000
PHT3
28/02/2006
Trích khấu
hao TSCĐ
627
3.137.965
642
1.558.677
V
2141
4.696.642
Nguồn vốn khấu hao cơ bản
009
4.696.642
Cộng chuyển
sang trang:
.
SỔ CÁI
Năm 2006
Tên tài khoản : khấu hao TSCĐ hữu hình
Số hiệu : 2141
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhật ký
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư đầu kỳ
1.825.346.000
PHT 3
28/02/2006
Trích khấu hao TSCĐ
67
6274
3.137.965
6424
1.558.677
Cộng số phát sinh
0
1.830.642.642
Số dư cuối kỳ
1.830.642.642
Nhìn chung khấu hao TSCĐ của Công ty được thực hiện khá đầy đủ, tuy nhiên việc không lập bảng phân bố khấu hao TSCĐ là chưa phù hợp với chế độ hiện hành và hơn nữa Công ty khó hình dung ra quy mô khấu hao và cách thức phân bổ khấu hao, làm cho công tác theo dõi khấu hao khó khăn hơn.
2.4- THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ
Đặc điểm của TSCĐ là sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Do vậy, để cho TSCĐ hoạt động tốt đảm bảo sản xuất kinh doanh đều đặn, Công ty luôn quan tâm đến việc bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ, thay thế các bộ phận chi tiết đã bị hao mòn, hư hỏng trong quá trình sử dụng. Hàng năm, Công ty đều có kế hoạch sửa chữa lớn, trong đó quy định thời gian, nội dung công việc và phương thức sửa chữa TSCĐ.
Phương thức sửa chữa TSCĐ của Công ty có hai dạng hoặc là Công ty tự sửa chữa hoặc là thuê đơn vị khác sửa chữa. Thông thường phương thức thuê thường được tiến hành do Công ty vẫn chưa có đầy đủ khả năng sửa chữa những hỏng hóc lớn và phức tạp.
Tháng 02/2006 Công ty tiến hành sửa chữa ôtô BKS: 29H-4299 theo phương thức thuê Công ty Sưă Chữa Ôtô Số 8 sửa chữa. Trình tự tiến hành như sau:
Giám đốc Công ty CP TMDV Vận Tải Thuận Yến lập giấy ủy quyền cho trưởng phòng kỹ thuật hợp đồng với Công ty Sưă Chữa Ôtô Số 8 về việc sửa chữa xe ôtô BKS: 29H-4299. Sau đó trưởng phòng kỹ thuật ký hợp đồng kinh tế với Công ty Sưă Chữa Ôtô Số 8 .
Đơn vị sửa chữa
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Công ty Sữa Chữa số 8
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số : 13/2006
Hà nội, ngày 28 tháng 02 năm 2006
HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA XE ÔTÔ
Căn cứ vào Pháp lệnh HĐKT ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước.
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Đại diện bên A: Công ty CP TMDV Vận Tải Thuận Yến
- Ông : .. Chức vụ :
Theo giấy ủy quyền số : ngày. tháng.. năm..
- Tài khoản :1303201031701 NH Nông Nghiệp Và Phát Triển NN VN.
- Mã số thuế : 0101601494
- Địa chỉ : số 62- Kim Đồng – Hoàng Mai– Hà Nội
- Điện thoại : 04.6647844
Đại diện bên B. Công ty Sưă Chữa Ôtô Số 8 .
- Ông : Nguyễn Văn Hùng Chức vụ : Giám đốc
Theo giấy ủy quyền số : ngày. tháng.. năm..
- Tài khoản : 45987100001 Tại NH Công Thương Hà Nội.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5047.doc