Mục lục
Phần I: Khái quát chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội
I. Tổ chức bộ máy kế toán: 3
1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 3
1.2. Đặc điểm bộ máy kế toán: 3
1.3.Nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán công ty: 4
II. Đặc điểm sổ kế toán 6
III. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng: 7
Phần II. Công tác kế toán chi tiết chi phí sản xuất tại công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội
I. Phân loại chi phí sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: 10
1.1. Phân loại chi phí sản xuất: 10
1.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: 11
II.Kế toán chi tiết chi phí sản xuất: 12
2.1. Chứng từ tập hợp số liệu: 12
2.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất: 13
III. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: 41
3.1. Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu: 41
3.2. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp: 43
3.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung: 46
IV. Tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp, kiểm kê đánh giá SPDD: 49
4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất: 49
4.2. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang: 50
4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm: 53
57 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kỳ của tất cả TSCĐ, sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Tuy nhiên trong công tác giá thành sản phẩm để thuận lợi cho việc tính giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh tại công ty được chia thành 3 khoản mục chi phí như sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, phụ nhiên liệu,…tham gia trực tiếp vào tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo lương theo quy định (BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn)
+ Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất (trừ chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp)
1.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Để hạch toán chi phí sản xuất được chính xác kịp thời đòi hỏi công việc đầu tiên mà nhà quản lý doanh nghiệp phải làm là xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, đây là vấn đề quan trọng đặc biệt và là nội dung cơ bản nhất của tố chức hạch toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm. Xuất phát từ đặc điểm sản xuất của ngành hoá chất, từ tình hình thực tế và đặc điểm quy trình sản xuất của công ty là liên tục từ khi đưa vật liệu vào cho tới khi sản phẩm hoàn thành và nhập kho. Sản phẩm của công ty là sơn tổng hợp các loại. Do vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là toàn bộ quy trình sản xuất sản phẩm và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty chính là đối tượng tính giá thành sản phẩm.
II.Kế toán chi tiết chi phí sản xuất
2.1. Chứng từ tập hợp số liệu
a)Chứng từ kế toán chi tiết nguyên vật liệu gồm những từ sau:
- Phiếu đề nghị xuất vật tư
- Phiếu xuất vật tư
- Bảng kê nguyên vật liệu nhận trong kỳ
- Bảng xuất nhập, tồn kho vật tư
- Phiếu sản xuất
- Bảng tổng hợp nguyên vật liệu trực tiếp
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp
- Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
b) Chứng từ kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp gồm những chứng từ sau:
- Bảng đơn giá lương sản phẩm
- Bảng kê nhập sản phẩm hoàn thành
- Bảng thanh toán lương
- Bảng tổng hợp tiền lương
- Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương
- Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
c) Chứng từ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung gồm những chứng từ sau:
- Bảng tổng hợp tiền lương trong đó có tiền lương bộ phận quản lý phân xưởng và bộ phận phục vụ sản xuất
- Bảng trích các khoản theo lương (trong đó có các khoản trích của bộ phận quản lý phân xưởng và bộ phận phục vụ sản xuất)
- Bảng xuất, nhập tồn kho vật tư (trong đó có xuất nguyên vật liệu cho sản xuất chung và xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng).
- Bảng tính khấu hao tài sản cố định
- Bảng tổng hợp dịch vụ bằng tiền khác
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
2.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất
a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh các loại sơn phục vụ nhu cầu tiêu dung khác nhau của dân cư, nguyên liệu đầu vào chủ yếu là các loại hoá chất. Chúng được nhập từ nhiều nguồn khác nhau nhưng chủ yếu vẫn là mua ngoài và được chia thành hai nhóm cơ bản.
- Nguyên vật liệu chính là thành phần cơ bản để sản xuất ra sản phẩm
Ví dụ như: Dầu cao su, bột nhũ 130N, nhựa SK 120, bột ZnO,..vv..
Phụ liệu: là thành phần phụ, được pha chế theo tỷ lệ nhỏ quy định
- Ví dụ như: chất chống lăng Tixogel VP, chất làm khô Ca 10%, chất làm mờ SSs 335…v.v ..
- Nguyên vật liệu chính phần lớn được công ty nhập từ thị trường. Giá nhập kho nguyên vật liệu được tính theo nguyên tắc giá thực tế:
Giá NVL = Giá mua + Chi phí thu mua + thuế nhập khẩu
Trong đó giá mua và chi phí mua không bao gồm thuế GTGT vì công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ.Như vậy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm như là: các loại hoá chất, các loại bột và một số phụ gia khác.
Khi có nhu cầu vật tư, bộ phận cần vật tư viết “phiếu đề nghị xuất vật tư” yêu cầu xuất nguyên liệu cần thiết. Trên cơ sở đó kế toán nguyên vật liệu lập “phiếu xuất kho” bao gồm 3 liên, liên 1 lưu tại sổ, liên 2 giao thủ kho liên 3 giao kế toán phân xưởng. Khi nhận được phiếu xuất kho kế toán phân xưởng theo dõi trên “bảng kê nguyên nhận trong kỳ” cuối tháng căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu tiêu hao thực tế, kế toán lập “bảng tồn kho nguyên vật liệu” (bảng này cho biết giá trị nguyên vật liệu được phân bổ cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất chung của phân xưởng và giá trị tồn cuối kỳ của nguyên vật liệu tại phân xưởng)
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Ngày 02 tháng 06 năm 2007
Nơi đề nghị: phân xưởng sơn tường
Lý do xuất: phục vụ sản xuất
Biểu số 01:
Tên vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng
Dầu đậu ngoại
Cát thạch anh
Bột vàng chanh Sandoz
Kg
Kg
Kg
800
26.500
31.000
Ngày 02 tháng 06 năm 2007
Giám đốc
Phòng kế hoạch vật tư
Người đề nghị
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
PHIẾU XUẤT VẬT TƯ
Ngày 02 tháng 06 năm 2007
Nơi đề nghị: Phân xưởng sơn tường
Lý do xuất: Dùng cho sản xuất
Xuất tại kho: số 4
Biểu số 02
STT
Tên vật tư
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Dầu đậu ngoại
Kg
800
798
30.000
23.940.000
2
Cát thạch Anh
Kg
26.500
26.500
21.000
556.500.000
3
Bộtvàng chanh Sandoz
Kg
31.000
30.000
21.300
639.000.000
Giám đốc
Phòng kế hoạch vật tư
Ngày 02 tháng 06 năm 2007
Người lập phiếu
BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬN TRONG KỲ
Tháng 06 năm 2007
PX sơn tường
Biểu số: 03
Chứng từ
Tên nguyên vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
SH
NT
…..
…..
…………………….
…….
………..
……..
………….
2/6
Dầu đậu ngoại
Lít
798
30.000
23.940.000
2/6
Cát thạch Anh
Kg
26.500
21.000
556.500.000
2/6
Bột vàng chanh Sadoz
Kg
30.000
21.300
639.000.000
Tổng cộng
1.219.440.000
Người lập bảng
Công ty CP sơn
Tổng hợp Hà Nội
BẢNG TỒN KHO VẬT LIỆU
Tháng 06/2007
PX sơn tường
Biểu số:04
TK
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất cho TK 621
Xuất cho TK627
Tồn cuối kỳ
152
957.286.000
1.219.440.000
1.020.000.000
1.156.726.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người lập biểu
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra, giữ uy tín với người tiêu dùng công ty rất coi trọng khấu kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào, thể hiện ở các phiếu kiểm tra chất lượng nguyên liệu.
Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội
Hệ thống quản lý chất lượng và môi trường
ISO 9001:2000 = ISO 14001:2004
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU
Số: CK5/1
Biểu số 05
Tên nguyên liệu: Dung môi XYLEN Ký mã hiệu: XL
Nơi sản xuất: Korea
Nhà cung ứng: Công ty vật liệu điện Đà Nẵng
Loại bao bì: 170kg/phuy
Số lượng: 170 x 82 = 13940kg
Ngày về kho: 17/12/1007
Ngày kiểm tra: 20/12/2007
Kiểm tra theo tiêu chuẩn:
TC6: 2007/NL - STH
KẾT LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG
x
Đạt
Không đạt - chuyển sang phiếu theo dõi sản phẩm không phù hợp số CK 9/1
STT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị tính
Mức chỉ tiêu
Thực tế
Ghi chú
1
Mầu sắc
Trong suốt
Trong suốt
2
Tỷ trọng (T0 =20)
g/cm3
0,860 – 0,865
0,860
3
Tỷ lệ cặn
%
0
0
4
Tỷ lệ nước
%
0
0
Giám đốc
Thủ trưởng
Ngày 20 tháng 12 năm 2007
Kiểm nghiệm viên
PHIẾU SẢN XUẤT
Mặt hàng: Sơn trắng Alkyd
Số lượng: 10.000 lít (nhập kho 10.000 lít)
(Đơn vị tính: đồng )
Biểu số: 06
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dầu đậu ngoại
lít
382
30.000
11.460.000
2
Dầu cao su
lít
200
28.000
5.600.000
3
Dầu Diezel
lít
158
28.000
4.424.000
4
Bột xanh
lít
850
15.039
12.782.150
5
Melory 690
kg
100
14.000
1.400.000
6
Cát thạch Anh
kg
508
2.536
1.288.288
7
Nhựa Alkyd
kg
900
16.000
14.400.000
8
Bột sắt H101
kg
200
15.000
3.000.000
9
Xylen
kg
400
18.000
7.200.000
10
Chất chống lắng Xixogel VP
kg
100
20.000
2.000.000
11
Hộp
chiếc
6.500
1.000
6.500.000
Tổng
70.055.150
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán
Sau khi lập phiếu sản xuất kế toán phân xưởng lập "bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu". Bảng này theo dõi chi phí nguyên vật phát sinh tại phân xưởng, đây là căn cứ để kế toán chi phí giá thành lập ra "bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp " liệt kê các mặt hàng công ty sản xuất ra và chi phí nguyên vật liệu tiêu hao tương ứng.. Trên cơ sở "bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu" kế toán chi phí giá thành tiến hành ghi sổ chi tiết khoản 621
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
PX Sơn tường
Tháng 06 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Biểu số: 07
STT
Tên sản phẩm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1
Sơn trắng Alkyd
70.055.150
2
Sơn nhũ Alkyd đặc biệt
305.000.000
3
Sơn cẩm thạch Alkyd
200.985.000
4
Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt
545.678.000
…….
………………………………….
……………………………………
Cộng
1121.718.150
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 06 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Biểu số: 08
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Chi phí NVLTT
1
Sơn trắng Alkyd
lít
10.000
70.055.150
2
Sơn nhũ Alkyd đặc biệt
lít
18.265
105.000.000
3
Sơn cẩm thạch Alkyd
lít
8.025
50.985.000
4
Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt
lít
30.000
245.678.000
…..
……………………….
…..
…………….
………………..
Cộng
471.718.150
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán
SỔ CHI TIẾT TK 621
Công ty CP sơn
Tổng hợp Hà Nội
Tháng 06 năm 2007
Phân xưởng sơn tường
Đơn vị tính: đồng
Biểu số: 09
NT
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
Nợ
Có
10
Xuất NVL trực tiếp cho sản xuất ở phân xưởng sơn tường
152
1.121.718.150
Cộng
1.12.178.150
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán trưởng
b. Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, độc hại,...). Các khoản trích theo chế độ như BHXH, BHYT, KPCĐ.
Lương công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm lương sản phẩm
- Lương sản phẩm: tính theo công thức sau:
Công thức tính:
= x
Số lượng sản phẩm căn cứ vào bảng kê nhập sản phẩm trong tháng của từng loại sản phẩm.
Đơn giá lương sản phẩm được công ty xác định cụ thể cho từng sản phẩm, căn cứ vào định mức lao động mức lương cấp bậc và các khoản phụ cấp độc hại và phụ cấp khác: ví dụ đơn giá lương sản phẩm cho một số sản phẩm như sau:
BẢNG ĐƠN GIÁ LƯƠNG SẢN PHẨM
Biểu số: 10 Áp dụng cho phân xưởng sơn tường
STT
Tên hàng
ĐVT
Đơn giá tiền lương
1
Sơn trắng Alkyd
lít
3.000 đồng
2
Sơn nhũ Alkyd đặc biệt
lít
2.500 đồng
3
Sơn cẩm thạch Alkyd
lít
2.300 đồng
4
Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt
lít
2.600 đồng
5
Sơn đỏ Alkyd đặc biệt
lít
1.900 đồng
6
Sơn Crem Alkyd
lít
2.100 đồng
….
……………………………
…..
………………………..
Lập biểu
Trưởng phòng TC
Thủ trưởng đơn vị
Trình tự ghi chép sổ sách và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội như sau:
BẢNG KÊ NHẬP SẢN PHẨM
PX Sơn tường
Biểu số 11
Tháng 06 năm 2007
STT
Tên hàng
ĐVT
Đơn giá tiền lương
1
Sơn trắng Alkyd
lít
10.000
2
Sơn nhũ Alkyd đặc biệt
lít
18.265
3
Sơn cẩm thạch Alkyd
lít
8.025
4
Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt
lít
30.000
5
Sơn đỏ Alkyd đặc biệt
lít
40.000
6
Sơn Crem Alkyd
lít
35.000
…..
…………………………………
…..
………………………….
Lập biểu
PX sơn tường BẢNG TÍNH LƯƠNG SẢN PHẨM
Tổ 1
Biểu số 12 Tháng 06 năm 2007
TT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng Sp
Đơn giá TL
Lương sản
phẩm
1
Sơn trắng Alkyd
lít
10.000
3.000 đồng
30.000.000
2
Sơn nhũ Alkyd đặc biệt
lít
18.265
2.500 đồng
45.662.500
3
Sơn cẩm thạch Alkyd
lít
8.025
2.300 đồng
18.457.500
4
Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt
lít
30.000
2.600 đồng
78.000.000
5
Sơn đỏ Alkyd đặc biệt
lít
40.000
1.900 đồng
76.000.000
6
Sơn Crem Alkyd
lít
35.000
2.100 đồng
735.000.000
….
…………………..
….
……….
………….
……………….
Cộng
983.120.000
Lập biểu
Căn cứ vào ngày công và mức lương của từng người, bảng thanh toán lương sản phẩm được tính như sau
:
Công ty CP sơn BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG SẢN PHẨM
tổng hợp Hà Nội Tháng 06 năm 2007
Tổ 1
Biểu số: 13 Đơn vị tính: đồng
TT
Họ tên
Hệ số
LCB
Tiền
lương SP
PC lương
Tổng lương
Trừ 5% BHXH
Trừ 1% BHYT
Số thực lĩnh
Ký nhận
1
Nguyễn Văn An
4,99
4.820.000
4.820.000
87.325
17.465
4.715.210
2
Trịnh Thị Hiền
1,8
2.500.000
2.500.000
31.500
6.300
2.462.200
3
Nguyễn Thị Lan
2,86
2.780.000
2.780.000
50.050
10.010
2.719.990
4
Phạm Thị Hoa
3,51,
3.200.000
3.200.000
61.425
12.285
3.126.290
….
…………………..
……..
…………….
………
…………
………….
…….
…………….
25
……………….
……..
……………
……….
………….
…………
…………
…………..
Tổng cộng
72,43
55.775.000
55.775.000
1.267.525
253.505
54.253.970
Sau khi các bảng thanh toán lương được hoàn thiện kế toán tổng hợp lương cho phân xưởng sơn tường như sau:
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG TRỰC TIẾP
PX sơn tường Tháng 06 năm 2007
Biểu số: 14 Đơn vị tính: đồng
TT
Đơn vị
Số tiền
1
Tổ 1
55.775.000
2
Tổ 2
35.740.000
3
Tổ 3
13.557.600
Cộng
105.072.600
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Lập biểu
Các khoản trích theo lương gồm:
- BHXH được trích 20% trên tổng quỹ lương trong đó tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 5% trừ vào lương của người lao động
- BHYT được tính bằng 3% tổng quỹ lương trong đó 2% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 1% trừ vào lương người lao động
- Kinh phí công đoàn chiếm 2% tổng quỹ lương được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của công ty.
- Các khoản trích theo lương của phân xưởng sơn tường được xác định như sau:
Hệ số cấp bậc toàn phân xưởng sơn tường một tháng là 116,48.
Trong đó
Tổ 1 hệ số lương : 72,43
Tổ 2 : 53,82
Tổ 3 : 35,23
Quỹ lương cấp bậc là 161,48 x 350.000đ = 56.518.000đ
Các khoản trích lương = 56.518.000đ x 19% = 10.738.420đ
Ta có bảng tổng hợp các khoản trích theo lương của phân xưởng sơn tường trong tháng 06 năm 2006 như sau.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
PXsơn tường Tháng 06 năm 2007
Biểu số:15 Đơn vị tính: đồng
TT
Đơn vị
Số tiền
1
Tổ 1
4.816.595
2
Tổ 2
3.579.030
3
Tổ3
2.342.795
Cộng
10.738.420
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Lập biểu
Các khoản trích theo lương công ty phân bổ theo tiền lương sản phẩm.
Chi phí các khoản trích
theo lương tổng SPi
=
Hệ số phân bổ
*
Tổng lương SPi
Trong đó:
Chi phí các khoản trích theo lương tổng SPi
=
Chi phí các khoản trích theo lương đv SPi
*
Số lượng SPi
= x
Như vậy:
Chi phí các khoản trích theo lương đv SPi
=
Hệ số phân bổ
*
Đơn giá lương SPi
Hệ số
=
Tổng các khoản trích theo lương phân xưởng
Phân bổ
Tổng lương sản phẩm phân xưởng
Căn cứ công thức trên xác định hệ số phân bổ các khoản trích theo lương của phân xưởng sơn tường như sau:
= 10.738.420 : 105.015.600 = 0,122
Vậy đơn giá lương sản phẩm sơn trắng Alkyd là:
3.000đ x 0,1022 = 306,6đ
Các sản phẩm khác tính tương tự ta có bảng chi phí các khoản trích theo lương cho từng sản phẩm như sau:
BẢNG CHI PHÍ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CHO TỪNG SẢN PHẨM
PXsơn tường Tháng 06 năm 2007
Biểu số:16 Đơn vị tính: đồng
TT
Tên hàng
ĐVT
Đơn giá tiền lương
1
Sơn trắng Alkyd
lít
306,6
2
Sơn nhũ Alkyd đặc biệt
lít
255,5
3
Sơn cẩm thạch Alkyd
lít
235,06
4
Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt
lít
265,72
5
Sơn đỏ Alkyd đặc biệt
lít
194,18
6
Sơn Crem Alkyd
lít
214,62
……
……………………………….
……
…………………………..
Lập biểu
Căn cứ vào bảng tiền lương sản phẩm và các khoản trích theo lương lập các bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp như sau:
Chi phí nhân công trực tiếp = lương SP + Các khoản trích theo lương
BẢNG CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP CHO TỪNG SẢN PHẨM
PX sơn tường Tháng 06 năm 2007
Biểu số:17 Đơn vị tính: đồng
TT
Tên hàng
ĐVT
Đơngiá TL
Các khoản trích theo lương
chi phí NCTT
1
Sơn trắng Alkyd
lít
3000
306,6
3.306,6
2
Sơn nhũ Alkyd đặc biệt
lít
2.500
255,5
2.755,5
3
Sơn cẩm thạch Alkyd
lít
2.300
235,06
2.535,72
4
Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt
lít
2.600
165,72
2.865,72
5
Sơn đỏ Alkyd đặc biệt
lít
1.900
194,18
2.094,18
6
Sơn Crem Alkyd
lít
2.100
214,62
2.314,62
….
………………………..
……
……….
……………
…………….
Lập biểu
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
PX sơn tường Tháng 06 năm 2007
Biểu số:18 Đơn vị tính: đồng
TT
Đơn vị
Các khoản trích theo lương
Lương sản phẩm
Chi phí
1
Tổ 1
4.816.595
55.775.000
60.591.595
2
Tổ 2
3.579.030
35.740.000
39.319.030
3
Tổ3
2.342.795
13.557.600
15.900.395
Cộng
10.738420
105.072.600
115.811.020
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Lập biểu
Căn cứ vào bảng tổng hợp trên vào sổ chi tiết TK622 như sau:
Công ty CP sơn SỔ CHI TIẾT TK622
tổng hợp Hà Nội Tháng 06 năm 2007
PX sơn tường
Biểu số:19 Đơn vị tính: đồng
NT
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ
Có
20
Chi phí tiền lương CNTT sản xuất phân xưởng sơn tường
334
105.072.600
20
Các khoản trích theo lương
338
10.738.420
Cộng
115.811.020
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán trưởng
C. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung đối với công ty cổ phần sơ tỏng hợp Hà Nội là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau khi chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp, đây là chi phí phát sinh tại phân xưởng. Để theo dõi chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627
Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn, chứng từ gốc, kế toán các phần hành tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh liên quan đến phần hành của mình phụ trách. Chi phí sản xuất chung được kế toán tập hợp và theo dõi thường xuyên trên các bảng kê.
Để phù hợp với tình hình thực tế và thuận lợi cho công tác hạch toán công ty đã xây dựng hệ thống tiểu khoản như sau:
* 6271 "chi phí nhân viên phân xưởng": Phản ánh chi phí tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng (Quản đốc, phó quản đốc, thủ kho, bảo vệ phân xưởng) và các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
- Lương được tỏng hợp theo bảng tổng hợp sau:
BẢNG TÔNG HỢP CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG
CHO BỘ PHẬN QUẢN LÝ VÀ PHỤC VỤ PHÂN XƯỞNG
Tháng 06 năm 2007
Biểu số: 20 Đơn vị tính: đồng
TT
Bộ phận
Hệ số lương
Tổng quỹ lương
1
Quản lý PX sơn công nghiệp
7,52
5.242.000
2
Quản lý PX sơn ô tô, xe máy
5,68
3.960.500
3
Quản lý PX sơn tường
6,20
4.322.000
4
Quản lý PX dầu nhựa
6,14
4.280.600
5
Quản lý PX cơ khí
7,35
5.124.500
6
Quản lý PX năng lượng
6,42
4.982.000
7
Tổ bảo vệ
7,20
5.112.000
Cộng
46,51
33.023.600
Lập biểu
- Các khoản trích theo lương = Hệ số lương x 450.000 x 19%
Ta lập bảng các khoản trích theo lương như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
CHO BỘ PHẬN QUẢN LÝ VÀ PHỤC VỤ PHÂN XƯỞNG
Tháng 06 năm 2007
Biểu số:23 Đơn vị tính: đồng
TT
Bộ phận
Hệ số lương
Tổng quỹ lương
1
Quản lý PX sơn công nghiệp
7,52
642.960
2
Quản lý PX sơn ô tô, xe máy
5,68
485.640
3
Quản lý PX sơn tường
6,20
530.100
4
Quản lý PX dầu nhựa
6,14
524.970
5
Quản lý PX cơ khí
7,35
628.425
6
Quản lý PX năng lượng
6,42
548.910
7
Tổ bảo vệ
7,20
615.600
Cộng
46,51
3.976.605
Lập biểu
Tổng chi phí nhân viên xưởng = 33.023.600 + 3.976.605 = 37.000.205đ
* 6272 "Chi phí vật liệu": bao gồm các khoản chi phí về vật liệu phục vụ cho chi phí chung của phân xưởng như: Xuất nguyên vật liệu cho sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà cửa kho tàng vật kiến trúc,...., Các chi phí về vật liệu cho quản lý phân xưởng (giấy bút, văn phòng phẩm).
Chi phí vật liệu phát sinh tại công ty thường rất ít chi phí vật liệu phát sinh được kế toán theo dõi hàng tháng trên "Bảng nhập - xuất - tồn kho vật liệu" trong tháng 06 năm 2007 không có phát sinh.
* 6273 "Chi phí dụng cụ sản xuất": Là những chi phí về công cụ dụng cụ sản xuất dùng trong phân xưởng như: Xô, thùng,...vv.. chi phí này được kế toán theo dõi trên "bảng nhập - xuất - tồn công cụ dụng cụ ".
BẢNG TỒN KHO CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Công ty CP sơn PX sơn tường - tháng 06 năm 2007
tổng hợp Hà Nội
Biểu số: 22 Đơn vị tính: đồng
TK
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất cho TK 621
Xuất cho TK 627
Tồn cuối kỳ
153
68.927.000
5.235.000
30.800.000
43.362.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người lập biểu
Như vậy chi phí công cụ, dụng cụ cho phân xưởng là 30.800.000đ
* 6274 "chi phí khấu hao TSCĐ" phản ánh khấu hao tài sản cố định thuộc về toàn bộ các phân xưởng sản xuất như: máy móc thiết bị, nhà cửa, kho tàng..v.v..
Công ty hiện nay tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng, theo phương pháp này mức khấu hao hàng năm của một TSCĐ (MKHN) được tính theo công thức sau:
MKHN = Nguyên giá TSCĐ * tỷ lệ khấu hao năm
Tỷ lệ khấu hao năm = 1/ Số năm sử dụng dự kiến
Mức khấu hao tháng = MKHN :12 tháng
Căn cứ vào cách tính trên lập biểu tính khấu hao như sau:
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ THUỘC PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
Tháng 06 năm 2007
Biểu số:23 Đơn vị tính: đồng
TT
Tên TSCĐ
Nguyên giá
Tỷ lệ KH
năm
Mức khấu hao tháng
1
Quản lý PX sơn công nghiệp
3.278.000.000
5%
13.658.000
2
Quản lý PX sơn ô tô, xe máy
2.102.000.000
5%
8.758.000
3
Quản lý PX sơn tường
4.352.000.000
5%
18.133.000
4
Quản lý PX dầu nhựa
3537.200.000
5%
14.738.333
5
Quản lý PX cơ khí
4.000.000.000
5%
16.666.667
6
Quản lý PX năng lượng
2.500.000.000
5%
10.416.667
7
Tổ bảo vệ
5.712.000.000
10%
47.600.000
Cộng
129.970.667
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Lập biểu
* 6277 "chi phí dịch vụ mua ngoài".
Bao gồm những chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động sản xuất tại phân xưởng như là: chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền điện, nước, điện thoại.....
Chi phí này được kế toán tiền mặt và kế toán theo dõi tiền gửi ngân hàng tập hợp từ các hoá đơn điện thoại, tiền điện ....và được theo dõi trong bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài.
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Tháng 06 năm 2007
Biểu số: 24 Đơn vị tính: đồng
Ngày
Phiếu chi
Nội dung
Số tiền
Ghi chú
5/6
12
Chi phí sửa chữa
4281000
20/6
2824
Tiền điện sản xuất
30525000
28/6
5248
Tiền điện thoại
9272000
Cộng
44078000
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Lập biểu
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC
Tháng 06 năm 2007
Biểu số: 24 Đơn vị tính: đồng
Ngày
Phiếu chi
Nội dung
Số tiền
Ghi chú
8/6
19
Chi phí hội nghị
2.500.000
10/6
28
Chi phí trông xe
5.000.000
25/6
52
Chi phí pha chế
12.657.000
25/6
56
Chi phí kiểm nghiệm
13.500.000
Cộng
33.657.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Lập biểu
Ngoài ra chi phí phân xưởng còn kết chuyển hàng tháng chi phí trả trước được theo dõi qua tài khoản đối ứng là TK 142, phát sinh trong tháng là 2.400.000đ.
Cuối tháng căn cứ vào số liệu các bảng kê phát sinh trong tháng kế toán chi phí giá thành tiến hành tập hợp chi phí sản xuất chung trên "sổ chi tiết TK 627"
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
SỔ CHI TIẾT - TK 627
Tháng 06 năm 2007
Biểu số: 26 Đơn vị tính: đồng
CT
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền
Ngày
SH
Nợ
Có
2/6
PC 12
Chi phí kiểm nghiêm
111
13.500.000
4/6
HĐ 06
Chi phí sửa chữa
112
4.281.000
6/6
Biểu 22
Chi phí công cụ, dụng cụ
153
26.400.000
8/6
UNC 21
Chi phí điện thoại
112
9.272.000
25/6
PC 34
Chi phí trông xe
111
5.000.000
30/6
PC 57
Chi phí hội nghị
111
2.500.000
30/6
HĐ 33
Lương và phụ cấp lương
112
30.525.000
30/6
Biểu 20
Lương và phụ cấp lương
334
33.023.600
30/6
Biểu 21
BHXH, BHYT, LPCĐ
338
3.976.605
30/6
Biểu 23
Khấu hao TSCĐ
214
129.970.667
30/6
Kết chuyển CP trả trước
142
2.400.000
Tổng cộng
260.848.872
Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Kế toán trưởng
Lập biểu
Do chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều sản phẩm, lao vụ trong phân xưởng, mặt khác liên quan đến nhiều phân xưởng trong công ty, nên cần thiết phải phân bổ khoản chi phí này cho từng sản phẩm
Công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm hoàn thành theo tiêu thức số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho.
CPSXC phân bổ SPi
=
Hệ số phân bổ
*
Số lượng SPi nhập kho
*
Đơn giá lương SPi
Trong đó:
Hệ số phân bổ
=
Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Tổng chi phí nhân công trực tiếp
Tổng chi phí NCTT
=
CPNCTT PX sơn tường
+
CPNCTT PX sơn công nghiệp
+
CPNCTT PX sơn ô tô, xe máy
+
CPNCTT PX dầu nhựa
+
CPNCTT PX cơ khí
+
CPNCTT PX năng lượng
= 115.811.020 + 35.872.000 + 25.960.000 + 20.121.000 + 25.715.000 + 57.447.980 = 280.927.000đ
Hệ phân bổ = 260.848.872 : 280.927.000
= 0,92853
Chi phí SXC cho sản phẩm sơn trắng Alkyd như sau:
= 0,93 x 10.000 x 3.000 = 27.900.000đ
Bảng phân bổ chi phí SXC như sau:
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 06 năm 2007
Biểu số: 27 Đơn vị tính: đồng
TT
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng Sp
Chi phí SXC
1
Sơn trắng Alkyd
lít
10.000
27.900.000
2
Sơn nhũ Alkyd đặc biệt
lít
18.265
42.466.125
3
Sơn cẩm thạch Alkyd
lít
8.025
17.165.475
4
Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt
lít
30.000
72.540.000
5
Sơn đỏ Alkyd đặc biệt
lít
40.000
70.680.000
6
Sơn Crem Alkyd
lít
35.000
68.355.000
Cộng
299.106.600
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 12083.doc