MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R 2
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R 3
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R 4
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tư và thương mại ồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R. 4
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 5
1.3.2.1. Chủ tịch hội đồng quản trị 5
1.3.2.2. Giám đốc, P.Giám đốc và kế toán trưởng 5
1.3.2.3. Phòng điều hành, trung tâm 6
1.3.2.4. Phòng tài chính- kế toán 6
1.3.2.5. Phòng tố chức hành chính. 7
1.3.2.6. Phòng marketing 8
1.3.2.7. Quản lý của Gara: 8
1.3.2.8. Ban Thanh tra: 9
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R 9
1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng tại công ty 9
1.4.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng 9
1.4.1.2. Tổ chức hệ thống tài khoản 11
1.4.2. Tổ chức hệ thống phương pháp tính giá 13
1.4.2.1 Đối với xe 04 chỗ 13
1.4.2.2 Đối với xe 07 chỗ 14
1.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R 15
1.5.1. Hình thức sổ kế toán 15
1.5.2. Sổ sách sử dụng 16
1.5.2.1. Sổ thẻ chi tiết 16
1.5.2.2 Sổ tổng hợp 17
1.5.2.3 Báo cáo tài chính của công ty: 19
1.5.3. Mô hình tổ chức kế toán 19
1.5.4. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R 20
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R. 22
2.1. Đặc điểm lao động và phân loại lao động tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R. 22
2.1.1 Đặc điểm lao động. 22
2.1.2. Phân loại lao động. 23
2.2. Các hình thức trả lương tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R. 24
2.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian 25
2.2.2. Hình thức trả lương theo doanh thu nộp hàng ngày của lái xe. 27
2.2.3. Hình thức lương khoán. 29
2.2.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương 31
2.2.4.1. Chế độ thưởng. 31
2.2.4.2. Chế độ phụ cấp. 32
2.2.4.3. Chế độ trả lương làm thêm giờ. 33
2.3. Thực tế tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R. 34
2.3.1. Hạch toán chi tiết tiền lương tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R. 34
2.3.1.1. Chứng từ sử dụng. 34
2.3.1.2. Quá trình luân chuyển chứng từ: 34
2.3.2. Hạch toán tổng hợp tiền lương. 40
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng 40
2.3.2.2.Phương pháp hạch toán 41
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R 79
3.1. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R 79
Về hạch toán các khoản trích theo lương. 82
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ ở Công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R 83
3.2.1. Công tác quản lý lao động 83
3.2.2. Hình thức trả lương. 83
KẾT LUẬN 85
90 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
000
5
Nguyễn Huy Cường
1.700.000
850.000
6
Mai Thảo Nam
1.500.000
500.000
Tổng
11.900.000
6.300.000
Ngày 15 tháng 01 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng thanh toán tiền lương lần thứ hai trong tháng được lập vào cuốI tháng và thanh toán vào đầu thàng sau. Từng ngày công thực tế đi làm của mỗi người, làm tăng ca, làm ca đêm, hưởng phụ cấp tổ trưởng và có cả bình bầu xếp loại ABC để cuối năm xét duyệt thưởg cả năm.
Nếu như nhân viên xếp loại A thì được thưởng 3% lương, còn người nào mà bị loại B thì bị trừ 3% lương của mình, nếu nhân viên nào mà bị loại C thì bị trừ 5% lương. Sau đó trừ BHXH, BHYT và trừ đi tạm ứng kỳ I thì ra cuối tháng mà nhân viên được lĩnh.
Công ty áp dụng tính lương như thế này đối với từng nhân viên trong Công ty Nó có ưu đIểm:
- Rõ ràng, chính xác: Vì căn cứ vào “bảng chấm công” được theo dõi hàng ngày và được treo công khai ở chỗ dễ nhìn nhất trong phòng ban, từng bộ phận của Công ty.
- Đảm bảo tính công bằng: ai đi làm đúng giờ, thực hiện đúng nội quy, đi làm nhiều ngày hơn thì lương sẽ cao hơn.
- Có bình bầu xếp loại ABC sẽ làm cho mọi ngươi hăng say làm việc. Làm đúng công việc mà mình đã được giao.
Bên cạnh những ưu điểm hình thức lương này vẫn còn một số nhược điểm như: chưa theo dõi được sát sao tiến độ làm việc của cán bộ, chưa khuyến khích được khả năng làm việc cũng như khả năng sáng tạo một yếu tố rất cần thiết cho một doanh nghiệo kinh doanh của một bộ phận lao động gián tiếp.
2.2.2. Hình thức trả lương theo doanh thu nộp hàng ngày của lái xe.
Hình thức trả lương theo doanh thu được áp dụng với những công nhân lái xe trực tiếp nhận xe và đi lái xe hàng ngày và cuối ngày, cuối kỳ về nộp lại lệnh đi đường và tiền doanh thu đã thực hiện cho kế toán Công ty. Kế toán căn cứ vào sổ theo dõi lao động hàng ngày và bảng doanh thu mà lái xe nộp để tính lương cho lái xe.
Sau một ngày làm việc công nhân phải mang doanh thu hàng ngày về nộp cho nhân viên thu tiền. Doanh thu thấp nhất sau một ngày làm việc là 150.000đ/01ngày/01 người nếu không đủ doanh thu như vậy thì họ cũng phải bù vào ca sau để nộp đủ. Sau khi lái xe nộp doanh thu hàng ngày như vậy được nhân viên thu ngân cho vào bảng thống kê cuối tháng căn cứ vào đó tính lương
Cán bộ công nhân viên trong Công ty có việc riêng cần thiết phải nghỉ thì có thể làm đơn xin nghỉ nộp cho cán bộ quản lý trực tiếp của mình và phải được sự phê duyệt đồng ý của cán bộ quản lý mới được nghỉ.
Trong trường hợp nghỉ ốm đi khám sức khoẻ thì phải có giấy khám của bác sĩ trong đó nêu rõ bệnh tình cũng như số ngày nghỉ. Cán bộ công nhân viên có thể đi khám ở ngoài cũng như phòng khám thuộc Công ty. Nếu thuộc đối tượng được hưởng BHXH thì cán bộ CNV phải lấy “giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH” do bác sĩ trực tiếp khám cấp hoặc các giấy tờ tương đương như: giấy chứng nhận thương tật, giấy xuất viện...
Đối với bảng doanh thu mà lái xe nộp hàng ngày: Trong công ty hiện nay có đang kinh doanh 2 loại Taxi đó là xe 07 chỗ và xe 04 chỗ. Hai loại Taxi này có tỷ lệ ăn chia khác nhau để phù hợp với từng loại xe đảm bảo doanh thu hàng ngày mang về của công nhân lái xe. Có như vậy họ mới tập trung vào công việc được tốt.
Cuối tháng công nhân lái xe còn được xem chi tiết mình lái bao nhiêu công và tiền nộp hàng ngày có đúng không để còn có căn cứ đối chiếu, điều chỉnh cho chính xác về ngày công của mình.
Công thức tính lương cho công nhân lái xe 07 chỗ như sau:
FDT = Tổng doanh thu *50% - X-BH-RX
Trong đó:
FDT : tiền lương theo doanh thu
X: Tiền xăng mà một ngày họ đi (trong định mức)
BH: Tiền bảo hiểm mà họ nhận xe hàng ngày (theo quy định)
RX: Tiền rửa xe hàng ngày của một xe (theo quy định)
Công thức được tính lương cho công nhân lái xe 04 chỗ như sau:
FDT = Tổngdoanh thu *45%- X-BH-RX
Trong đó:
FDT : tiền lương theo doanh thu
X: Tiền xăng mà một ngày họ đi (trong định mức)
BH: Tiền bảo hiểm mà họ nhận xe hàng ngày (theo quy định)
RX: Tiền rửa xe hàng ngày của một xe (theo quy định)
Ví dụ: Ngày 01 tháng 1 năm 2008 anh Nguyễn Văn Công lái xe InovaG 07 chỗ nộp bảng kê doanh thu:
+Tổng km có khách: 59km
+Tổng km không khách: 50km
Tổng km: 109km
Số tiền thu được:
+Chiều đi: 15.000 x 1km + 9.000 x 30km + 6.000 x 21 = 411.000đ
+Chiều về: 411.000 x 20% = 82.200đ
Tổng DT = 411.000 + 82.200 = 493.200đ
Tiền xăng: (X)
+Định mức xăng là: 0,11lit/1km
X = 0,11 x 109 x 12.500 = 149.875đ
Tiền bảo hiểm nhận xe hàng ngày là: BH = 7.00đ
Tiền rửa xe hàng ngày: RX = 5.000đ
Vậy tiền lương theo doanh thu của lái xe Ngyễn Văn Công là:
FDT = 493.200 x 50% - 149.875 - 7.000 - 5.000 = 84.725đ
Đối với xe 04 chố cũng tương tự.
2.2.3. Hình thức lương khoán.
Tại Công y cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R chỉ áp dụng hình thức lương khoán cho bộ phận tổ xe khi họ đạt mức doanh thu hàng tháng vượt định mức và sẽ thành lập tổ lái xe giao khoán. Hình thức trả lương này rất khuyến khích lái xe làm việc hiệu quả
Công ty khi giao việc cho bộ phậm lái sẽ ký một hợp đồng giao khoán nội bộ với tổ trưởng tổ lái do trưởng trung tâm và Gara trực tiếp giám sát. Trong hợp đồng giao khoán nêu rõ tỷ lệ khoán cho sản phẩm là bao nhiêu và bao gồm các mục chi phí nào. Để được nhận khoán xe thì lái xe phải chạy mức doanh thu nộp hàng ngày theo quy định của công ty.
Hiện tại tỷ lệ lương khoán cho tổ lái xe là 75% trên doanh thu sau khi đã trừ đi định mức tói thiểu và chi phí. Tức là sau khi đã trừ đi mọi khoản chi phí và khấu hao xe thì lái xe chi nộp lại công ty là 25% doanh thu.
Tuy nhiên để được giao khoán xe thì lái xe phải lập bản cam kết xử dụng xe theo đúng tiêu chuẩn quy định của công ty là không được chạy vượt quá số km tối đa một ngày.
Ví dụ: Ngày 02 tháng 2 năm 2008 lái xe Ngô Văn Chúc tổ 3 nộp bảng kê doanh thu tháng 1 năm 2008 là: 15.240.000đ
Mức doanh thu tối thiểu là: 3.900.000đ
Tiền xăng trong định mức là: 3.136.500đ
Tiền rửa xe và bảo hiểm: 312.000đ
Khấu hao xe: 2.820.000
Tổng thu nhập:
15.240.000 - 3.900.000 - 3.136.500 - 312.000 - 2.820.000 = 5.071.500đ
% trích nộp trả công ty: 5.071.500 x 25%=1.267.875đ
Tiền lương của Ngô Văn Chúc tháng 1 năm 2008 là:
5.071.500 - 1.267.875 = 3.803.625đ
Công ty trả lương theo hình thức lương khoán khuyến khích lái xe làm việc mang lại lợi nhuận cho công ty và thu nhập cao cho ngườI lao động.
2.2.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương
2.2.4.1. Chế độ thưởng.
Đối tượng xét thưởng: Lao động có làm việc tại doanh nghiệp từ một năm trở lên có đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp.
Mức thưởng: Thưởng một năm không thấp hơn một tháng lương được căn cứ vào hiệu quả đóng góp của người lao động qua năng suất chất lượng công việc, thời gian làm việc tại doanh nghiệp nhiều hơn thì hưởng nhiều hơn.
Các loại tiền thưởng: Bao gồm tiền thưởng thi đua (từ quỹ khen thưởng), tiền thưởng trong sản xuất kinh doanh: Thưởng do đạt vượt chỉ tiêu doanh thu, thưởng thi đua lái xe an toàn, giữ gìn xe tốt....) thưởng hàng tháng, thưởng hàng quý, thưởng đột xuất, thưởng cuối năm.
Biểu 05: Thanh toán thưởng thi đua lái xe an toàn, giữ gìn xe tốt tháng 01 năm 2008
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R
BẢNG THANH TOÁN THƯỞNG THÁNG 01 NĂM 2008
Bộ phận: Lái xe-Tổ 1
STT
Họ tên
Mức thưởng
Số tiền
Thực lĩnh
Xác nhận
1
Ngô Văn Triển
A
300.000
300.000
2
Vũ Thị Thương
B
150.000
150.000
….
Cộng
14.650.000
14.650.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.4.2. Chế độ phụ cấp.
Theo điều 4 Thông tư liên bộ số 20/LB-TT ngày 02/06/1993 của liên Bộ Lao Động – Thương binh xã hội- Bộ Tài chính có 6 loại phụ cấp: phụ cấp làm đêm; phụ cấp lưu động; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp đắt đỏ; phụ cấp khu vực; phụ cấp độc hại.
Công ty cổ phần đầu tư vcà thương mại V.I.S.T.A.R có các chế độ phụ cấp như: Phụ cấp làm đêm đối với nhân viên điều hành là 30.000đ/đêm; phụ cấp trách nhiệm đối với trưởng bộ phận là 300.000đ/tháng, với nhân viên là 100.000đ/tháng; phụ cấp ăn trưa là 8.000đ, phụ cấp ăn đêm là 7.000đ
2.2.4.3. Chế độ trả lương làm thêm giờ.
Tiền lương làm thêm giờ
=
x
x
Tiền lương cấp bậc, chức vụ
Số giờ làm thêm
Tỷ lệ phần trăm lương được trả thêm
Theo Nghị định 26/CP ngày 23/03/1993 những người làm việc trong thời gian ngoài giờ làm việc theo quy định trong hợp đồng lao động được hưởng tiền lương làm thêm giờ
Tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R toàn bộ công nhân viên đều được nghỉ ngày chủ nhật, riêng lái xe phải nghỉ luân phiên. Nhân viên văn phòng và quản lý Gara được nghỉ chiều thứ 7. Hàng năm được nghỉ 9 ngày lễ tết và 12 ngày phép (đối với lao động trên 1 năm tại công ty).
Tỷ lệ phần trăm lương được trả thêm được nhà nước quy định:
Bằng 150% nếu làm thêm vào ngày thường.
Bằng 200% nếu làm thêm vào ngày nghỉ cuối tuần.
Bằng 300% nếu làm thêm vào ngày lễ.
Ví dụ: Tính ra tiền lương làm thêm Ngày 02 tháng 1 năm 2008 (âm lịch) nhân viên phòng điều hành Nguyễn Thị Mai trực đàm là:
972.000 x200%/26 = 74.769đ
2.3. Thực tế tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R.
2.3.1. Hạch toán chi tiết tiền lương tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R.
2.3.1.1. Chứng từ sử dụng.
-Bảng chấm công
-Phiếu làm thêm giờ thêm ca
-Bảng kê doanh thu hàng ngày
-Bảng thanh toán tiền lương
-Bảng phân bổ tiền lương
-Bảng thanh toán BHXH
…………….
2.3.1.2. Quá trình luân chuyển chứng từ:
Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ được lập riêng cho từng bộ phận, tổ sản xuất kinh doanh trong đó ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ việc của từng lao động và do trưởng các phòng ban trực tiếp chấm công và để ở nơi công khai để người lao động theo dõi và giám sát thời gian lao động của họ.
Biểu số 06: Bảng chấm công
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R
BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận phòng điều hành trung tâm
Trích tháng 12 năm 2007
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Số công hưởng lương TG
Số công nghỉ việc % lương
Số công hưởng BHXH
1
2
3
...
31
1
Nguyễn Thị Bích
x
N
x
x
26
2
Nguyễn Thị Mai
x
N
x
x
26
3
Hoàng Thị Thu
x
N
x
x
26
4
Tăng Thanh Hoa
x
N
x
x
26
........
Cộng
12
12
12
12
299
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người chấm công Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
Lương thời gian: x Nghỉ chủ nhật: N
Ốm đau: Ô Con ốm: Cô
Nghỉ phép: P Nghỉ bù: NB
Nghỉ không lương: KL
Biểu số 07: Bảng chấm công thêm giờ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R
BẢNG CHẤM CÔNG THÊM GIỜ
Bộ phận phòng điều hành trung tâ m
Trích tháng 12 năm 2007
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Công giờ làm thêm
1
2
3
...
31
Ngày làm việc
Ngày
chủ nhật
Ngày
lễ tết
Làm đêm
1
Nguyễn Thị Bích
1
1
2
Nguyễn Thị Mai
1
3
3
Hoàng Thị Thu
1
4
4
Tăng Thanh Hoa
3
3
........
Cộng
24
60
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người chấm công Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
Đ: làm đêm 22h-5h
CN: làm chủ nhật
L: Làm thêm ngày lễ tết
V: Ngày thêm ngày làm việc
Từ bảng chấm công làm thêm kế toán tính ra tiền phụ cấp làm đêm, phụ cấp tiền ăn ca đêm
Biểu số 08: Bảng thanh toán tiền phụ cấp ăn ca, phụ cấp khác.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R
BẢNG THANH TOÁN TIỀN PHỤ CẤP ĂN CA, PHỤ CẤP KHÁC.
Bộ phận: Nhân viên điều hành
Trích tháng 12/2007
Đơn vị tính: đồng
STT
Họ và tên
Phụ cấp ăn trưa
Phụ cấp ăn đêm
Phụ cấp
ca 3
Khác
Tổng cộng
Xác nhận
Công
TT
Công
TT
1
Nguyễn Thị Bích
26
208.000
1
7.000
30.000
400.000
638.000
2
Nguyễn Thị Mai
26
208.000
3
21.000
90.000
100.000
419.000
........
............
Cộng
299
2.392.000
60
420.000
1.800.000
1.450.000
6.062.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 09: Bảng thanh toán tiền thưởng
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG
Bộ phận: Nhân viên điều hành
Trích tháng 12/2007
Đơn vị tính: đồng
STT
Họ và tên
Mức thưởng
Thưởng khác
Tổng cộng
Xác nhận
Loại
Thành tiền
1
Nguyễn Thị Bích
A
300.000
150.000
450.000
2
Nguyễn Thị Mai
B
150.000
100.000
250.000
........
............
Cộng
950.000
1.250.000
2.200.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối tháng kế toán lập bảng thanh toán tiền lương
Biểu số 10: Bảng thanh toán tiền lương
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Bộ phận: Nhân viên điều hành
Trích tháng 12 năm 2007
STT
Họ và tên
Lương thời gian
Thành
tiền
Tạm ứng lần 1
Các khoản trừ lương, phải nộp theo quy định
Kỳ 2
Xác nhận
Số công
Hệ số
BHXH
BHYT
Tạm ứng
Bồi thường
Tổng
1
Nguyễn Thị Bích
26
2,34
1.263.600
300.000
63.180
12.636
-
-
75.815
1.832.784
2
Nguyễn Thị Mai
26
1,8
972.000
500.000
48.600
9.720
-
-
58.320
1.482.680
....
Cộng
299
10.809.600
1.400.000
500.580
163.296
120.000
783.876
8.625.724
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng thanh toán lương các bộ phận khác cũng tương tự
2.3.2. Hạch toán tổng hợp tiền lương.
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng
TK 334-Phả trả người lao động
Nội dung:
Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Bên nợ:
-Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho công nhân viên.
-Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội, các khoản đã trả, đã chi cho công nhân viên.
-Kết chuyển tiền lương công nhân viên chưa lĩnh chuyển sang các khoản thanh toán khác.
Bên có:
-Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội và các khoản khác thực tế phải trả cho công nhân viên.
Dư Có: Các khoản tiền lương, tiền thưởng còn phảI trả cho người lao động
Dư Nợ (nếu có): số tiền trả thừa cho công nhân viên.
TK334 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
+TK 3341-Phải trả lương lái xe
+TK 3342-Nhân viên quản lý Gara
+TK 3343-Phải trả lương nhân viên văn phòng
2.3.2.2.Phương pháp hạch toán
Từ các chứng từ ban đầu như bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giơ, bảng kê doanh thu…kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Ví dụ: Ngày 31 tháng 12 năm 2007 tính ra lương phảI trả cho lái xe lá 423.115.000đ trong đó: lương phảI trả cho tổ 1 là 213.000.000đ, tổ 2 là 121.105.000đ, tổ 3 là 89.010.000đ.
Lương phải trả cho nhân viên quản lý ở Gara là 15.641.000đ
Lương phải trả cho nhân viên quản lý và văn phòng là 54.250.000đ
Định khoản:
1.Nợ TK622: 423.115.000
Có TK3341: 423.115.000
Tổ 1: 213.000.000
Tổ 2: 121.105.00
Tổ 3: 89.010.000
2. Nợ TK627: 15.641.000
Có TK3342: 15.641.000
3.Nợ TK642: 54.250.500
Có TK3343: 54.250.500
Kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Biếu số 07 : Chứng từ ghi sổ số 20
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 20
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
0012
31/12
Lương phải trả lái xe
622
3341
423.115.000
-Tổ 1
622
3341
213.000.000
-Tổ 2
622
3341
121.105.000
-Tổ 3
622
3341
89.010.000
2
0012
31/12
Lương phải trả nhân viên quản lý Gara
627
3342
15.641.000
3
0012
31/12
Lương phải trả NVQL và văn phòng
642
3343
54.250.500
Cộng
493.006.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Cuối tháng kế toán tính thưởng cho công nhân viên
VD: Tính ra tiền thưởng thi đua phải trả cho Nguyễn Thị Hoa, nhân viên phòng điều hành là 150.000 đ.
Định khoản:
Nợ TK 4311: 150.000
Có TK 3343: 150.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Tính ra tền thưởng phải trả cho nhân viên lái xe là 11.000.000đ. Trong đó: tổ 1 là 3.150.000đ, tổ 2 là 2.200.000đ, tổ 3 là 5.650.000đ.
Thưởng phải trả cho nhân viên quản lý ở Gara là 1.820.000đ, nhân viên quản lý và văn phòng là 3.880.000đ
Định khoản:
1. Nợ TK4311: 11.000.000
Có TK3341: 11.000.000
Tổ 1: 3.150.000
Tổ 2: 2.200.000
Tổ 3: 5.650.000
2. Nợ TK3411: 1.820.000
Có TK3342: 1.820.000
3. Nợ TK3411: 3.880.000
Có TK3343: 3.880.000
Biếu số 08 : Chứng từ ghi sổ số 21
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 21
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
33/07
31/12
Thưởng phải trả lái xe
4311
3341
11.000.000
Tổ 1
4311
3341
3.150.000
Tổ 2
4311
3341
2.2500.000
Tổ 3
4311
3341
5.650.000
2
33/07
31/12
Thưởng phải trả nhân viên quản lý Gara
4311
3342
1.820.000
3
33/07
31/12
Thưởng phải trả NVQL và văn phòng
4311
3343
3.880.000
Cộng
16.700.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Tính ra tiền phụ phải trả cho nhân viên: như phụ cấp ăn trưa, phụ cấp ăn đêm.....
Ví dụ: Tính ra phụ cấp ăn trưa phải trả cho Đào hải Nam nhân viên quản lý ở Gara là 208.000đ
Định khoản:
Nợ TK 627: 208.000
Có TK 3342: 208.000
Biểu số 08: Chứng từ ghi sổ số 22.
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 22
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0136
31/12
Phụ cấp phải trả CNV
1
0136
31/12
Công nhân lái xe
622
3341
51.430.000
-Tổ 1
622
3341
31.000.000
-Tổ 2
622
3341
20.430.000
-Tổ 3
622
3341
0
2
0136
31/12
Nhân viên quản lý Gara
627
3342
2.080.000
3
0136
31/12
NVQL và văn phòng
642
3343
6.630.000
Cộng
60.140.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ trên tổng số lương cơ bản của nhân viên để trích 5 % BHXH, 1 % BHYT khấu trừ vào lương.
Ví dụ:
Trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định khấu trừ vào lương cơ bản của Nguyễn Thị Biên, nhân viên phòng Marketing là 972.000 đ.
Định khoản:
Nợ TK3343: 972.000 x 6% = 58.320
Có TK3383: 972.000 x 5% = 48.600
Có TK3384: 972.000 x 1% = 9.720
Biểu số 09: Chứng từ ghi sổ số 24
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 24
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0126
31/12
Trích BHXH khấu trừ lương
1
0126
31/12
Công nhân lái xe
3341
3383
21.155.750
-Tổ 1
3341
3383
10.650.000
-Tổ 2
3341
3383
6.055.250
-Tổ 3
3341
3383
4.450.500
2
0126
31/12
Nhân viên quản lý Gara
3342
3383
782.050
3
0126
31/12
NVQL và văn phòng
3343
3383
2.712.525
Cộng
24.650.325
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biếu số 10: Chứng từ ghi sổ số 24
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 24
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0138
31/12
Trích BHYT khấu trừ lương
1
0138
31/12
Công nhân lái xe và thơ sửa chửa
3341
3383
4.231.150
-Tổ 1
3341
3383
2.130.000
-Tổ 2
3341
3383
1.211.050
-Tổ 3
3341
3383
890.100
2
0138
31/12
Nhân viên quản lý Gara
3342
3383
156.410
3
0138
31/12
NVQL và văn phòng
3343
3383
542.505
Cộng
4.930.065
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào các chứng từ liên quan như giấy đề nghị tạm ứng, thanh toán tiền tạm ứng, quyết định xử phạt, đền bù, các khoản khấu trừ vào lương của người lao động như tiền tạm ứng thừa, tiền phạt, tiền bồi thường phải thu của công nhân viên.
Ví dụ: Ngày 31 tháng 12 năm 2007 khấu trừ vào lương tiền tạm ứng thừa nộp thuế trước bạ ôtô của nhân viên phòng marketing Mai Văn Thi là 520.000 đ.
Định khoản:
Nợ TK3343: 520.000 đ
Có TK141: 520.000 đ
Sau khi trừ đi các khoản tạm ứng thừa, bồi thường, nộp BHXH, BHYT của người lao động để thanh toán lần 2 cho người lao động.
Trường hợp doanh nghiệp đã chuẩn bị đủ lương để thanh toán với người lao động, nhưng vì lý do đi vắng mà người lao động chưa lĩnh thì kế toán lập danh sách để chuyển thành số giữ hộ.
Ví dụ: Doanh nghiệp giữ hộ lương cho lái xe Đinh Văn Kền lương tháng 12 năm 2007 là 2.100.000đ vì đi công tác đường dài.
Định Khoản:
Nợ TK3341: 2.100.000
Có TK3388: 2.100.000
Biểu số 11: Chứng từ ghi sổ số 25
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 25
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
0130
31/12
Trả lương công nhân kỳ trước bằng tiền mặt
334
111
65.000.000
2
0131
31/12
Trả lương, thưởng, BHXH bằng tiền mặt
334
111
191.289.940
3
0132
31/12
Trả lương, thưởng, BHXH bằng chuyển khoản
334
112
219.695.000
4
0133
31/12
Tạm ứng thừa trừ lương
334
141
23.300.00
5
0134
31/12
Khoản bồi thường vật chất trừ lương
334
1388
7.540.000
6
0135
31/12
DN giữ hộ côg nhân đi vắng
334
3388
64.873.000
Cộng
571.697.940
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kèm theo 06 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Từ các chứng từ ban đầu kế toán đồng thời vào các sổ chi tiết thanh toán với người lao động, theo từng bộ phận.
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
SỔ CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG
TK 3341-Lương lái xe, thợ sửa chữa
Trích tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
01/12
01/12
Số dư đầu kỳ
44.530.000
0130
31/12
Trả lương kỳ trước bằng tiền mặt
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
111
44.530.00
21.500.000
14.030.000
9.000.000
0012
31/12
Lương phải trả
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
622
423.115.00
213.000.000
121.105.000
89.010.000
0126
31/12
BHXH khấu trừ lương
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
3383
21.155.750
10.650.000
6.055.250
4.450.500
0037
31/12
BHYT khấu trừ lương
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
3384
4.231.150
2.130.000
1.211.050
890.100
33/07
31/12
Thưởng phải trả
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
4311
11.000.000
3.150.000
2.200.000
5.650.000
0136
31/12
Phụ cấp phải trả
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
622
51.430.000
31.000.000
20.430.000
0
Cộng
69.916.900
485.545.000
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số PS
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
0131
31/12
Trả lương, thưởng bằng tiền mặt
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
111
181.289.940
91.209.940
40.000.000
50.080.000
01/12
Mang sang
69.916.900
485.545.000
0132
31/12
Trả lương, thưởng bằng chuyển khoản
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
112
159.803.500
69.000.000
50.803.500
40.000.000
0133
31/12
Tạm ứng trừ lương
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
141
13.300.000
6.000.000
5.000.000
2.300.000
0134
31/12
Khoản bồi thường vật chất trừ lương
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
1388
7.540.000
4.300.000
1.500.000
1.740.000
0135
31/12
Doanh nghiệp giữ hộ công nhân viên đi vắng
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
3388
64.873.000
14.800.000
20.000.000
30.073.000
Cộng
496.723.340
485.545.000
Số dư cuối kỳ
33.351.660
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Sổ này có.... trang, đánh từ trang số 01 đến .....
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
SỔ CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG
TK 3342-Nhân viên quản lý Gara
Trích tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
01/12
01/12
Số dư đầu kỳ
2.200.000
0130
31/12
Trả lương kỳ trước bằng tiền mặt
111
2.200.000
33/07
31/12
Lương phải trả
627
15.641.000
0126
31/12
BHXH khấu trừ lương
3383
782.050
0137
31/12
BHYT khấu trừ lương
3384
156.410
33/07
31/12
Thưởng phải trả
4311
1.820.000
0131
31/12
Trả lương, thưởng bằng tiền mặt
111
2.080.000
0132
31/12
Trả lương, thưởng bằng chuyển khoản
112
11.141.000
0133
31/12
Tạm ứng trừ lương
141
2.000.000
0136
31/12
Phụ cấp ăn ca
627
2.080.000
Cộng PS
18.359.460
19.541.000
Số dư cuối kỳ
3.381.540
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Sổ này có.... trang, đánh từ trang số 01 đến .....
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
SỔ CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG
TK 3343--Nhân viên quản lý DN
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
01/12
Số dư đầu kỳ
18.270.000
0130
31/12
Trả lương kỳ trước bằng tiền mặt
111
18.270.000
33/07
31/12
Lương phải trả
642
54.250.500
0138
31/12
BHYT khấu trừ lương
3384
542.505
33/07
31/12
Thưởng phải trả
4311
3.880.000
0126
31/12
BHXH khấu trừ lương
3383
2.712.525
0131
31/12
Trả lương, thưởng bằng tiền mặt
111
7.920.000
0132
31/12
Trả lương, thưởng bằng chuyển khoản
112
48.750.500
0133
31/12
Tạm ứng trừ lương
141
8.000.000
0136
31/12
Phụ cấp ăn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 34681.doc