Chuyên đề Tổng hợp, đánh giá các tài liệu giới thiệu về giải pháp công nghệ (của Microsoft, IBM và Oracle…) về thương mại điện tử

Thiết bị tích hợp XB60 của IBM WebSphere DataPower cung cấp ứng dụng B2B độc nhất của IBM cung cấp các chức năng chuyển đổi tích hợp bảo mật dữ liệu đối tác thương mại, định tuyến và bảo mật trong một thiết bị mạng, cắt giảm chi phí hoạt động và nâng cao hiệu năng. XB60 là một công nghệ đột phá mà cho phép các tổ chức mở rộng việc triển khai B2B hiện có và tích hợp cơ sở hạ tầng nội bộ, do đó nhanh chóng hoàn vốn đầu tư và giảm tổng chi phí của chủ đầu tư.

 

* Tập trung và củng cố kết nối đối tác kinh doanh và quản lý giao dịch B2B với một cổng DMZ sẵn sàng B2B

* Nhanh chóng truy cập vào các khách hàng mới và các tuyến đường mới ra thị trường với tiêu chuẩn quản lý dựa trên đối tác thương mại.

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1854 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Tổng hợp, đánh giá các tài liệu giới thiệu về giải pháp công nghệ (của Microsoft, IBM và Oracle…) về thương mại điện tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 7: Tổng hợp, đánh giá các tài liệu giới thiệu về giải pháp công nghệ (của Microsoft, IBM và Oracle…) về TMĐT, đề xuất định hướng ứng dụng thực tế cho các doanh nghiệp ngành Công Thương phát triển TMĐT hiệu quả. 1 Giải pháp công nghệ của Microsoft về Thương mại điện tử - Microsoft Biztalk Server 1.1. Tổng quan về Giải pháp Microsoft Biztalk Server Microsoft BizTalk Server, hay còn gọi là “BizTalk” là một giải pháp phần mềm dành cho máy chủ dùng để quản lý quy trình kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua việc sử dụng các “Adapters”, BizTalk có thể giao tiếp với những hệ thống phần mềm khác nhau đang được sử dụng trong một doanh nghiệp lớn, nói một cách khác BizTalk có thể liên kết những hệ thống phần mềm khác nhau trong một doanh nghiệp; BizTalk giúp doanh nghiệp tự động hóa và tích hợp các quy trình kinh doanh của doanh nghiệp. Theo Microsoft, BizTalk có những chức năng sau: Tự động hóa qui trình kinh doanh, Mô hình hóa quy trình kinh doanh, Giao dịch B2B, Tích hợp ứng dụng cho doanh nghiệp, Truyền thông điệp. Trong thực tế, BizTalk giúp các doanh nghiệp tích hợp và quản lý các qui trình kinh doanh bằng cách trao đổi những chứng từ kinh doanh như: đơn đặt hàng, hóa đơn giữa những ứng dụng khác nhau hoặc giữa các hệ thống khác nhau. Tổng quan kiến trúc hệ thống Kiến trúc BizTalk được xây dựng nhằm cung cấp các giải pháp để giải quyết 3 vấn đề lớn sau: Kết nối các ứng dụng khác nhau đang được sử dụng trong một trong một doanh nghiệp hay một tổ chức (Còn gọi là EAI – Enterprise Application Integration). Chức năng này có thể được cung cấp như một dịch vụ áp dụng cho nhiều doanh nghiệp – kiến trúc hướng dịch vụ (SOA - Service-oriented Architecture). Kết nối các ứng dụng khác nhau giữa các doanh nghiệp, tổ chức khác nhau, business-to-business (B2B) integration. Hỗ trợ việc tự động hóa quy trình kinh doanh và quản lý qui trình kinh doanh. Hình 1: Kiến trúc BizTalk Server Theo đó, BizTalk có 2 phần chính: Phần thông điệp (Messaging): Cung cấp khả năng giao tiếp giữa các phần mềm khác nhau. Trong Phần thông điệp có những phần khác nhau, mỗi phần gồm một tập hợp các adapter. Mỗi một adapter có thể được cài đặt một công nghệ giao tiếp, trao đổi dữ liệu riêng, ví dụ như các dịch vụ Web, hoặc trao đổi trong các ứng dụng cụ thể, như là SAP ERP. Phần Orchestration: Phần này hỗ trợ việc tạo lập và vận hành các quy trình dưới dạng đồ họa. BizTalk Sever hỗ trợ rất mạnh việc quản lý qui trình kinh doanh (business process management - BPM) thông qua 2 công nghệ quan trọng trong BPM là: Công cụ thiết lập qui tắc kinh doanh (Business Rule Engine - BRE), Công cụ kiểm tra hoạt động kinh doanh (Business Activity Monitoring - BAM). Ngoài ra, BizTalk còn áp dụng tiêu chuẩn công nghệ TMĐT tiên tiến: với bộ chuyển đổi (Adapter) có thể được dùng để trao đổi các thông điệp, dữ liệu từ bên trong với các đối tác kinh doanh, trong trường hợp muốn đảm bảo quá trình gửi thông điệp an toàn và đáng tin cậy thì phải áp dụng giao thức ebMS 2.0 (kinh doanh điện tử Message Service) trong quá trình truyền nhận thông điệp. Hiện nay, một số tổ chức, công ty trên thế giới có sáng kiến điều chỉnh việc trao đổi thông điệp, dữ liệu sao cho phù hợp với chuẩn ebMS 2.0 này (ví dụ hệ thống chăm sóc sức khỏe ở bán đảo Scandinavia, các cơ quan chính phủ ở Hà Lan, tập đoàn General Motors, các công ty sản xuất ô tô tại Mỹ, Canada). Với chuẩn kinh doanh điện tử, BizTalk Server được Microsoft nhờ phát triển, ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực trao đổi thông tin giữa các doanh nghiệp theo mô hình B2B. Bộ chuyển đổi này bao gồm một tập hợp các orchestrations, pipelines và một cơ sở dữ liệu để theo dõi. Việc thực hiện các thao tác admin trên CSDL thông qua giao diện Console và các chức năng lưu trữ. Bộ chuyển đổi ebMS sử dụng BizTalk Server được xây dựng dựa trên các giao thức HTTP(/s), FTP và SMTP trong trao đổi dữ liệu với kiến trúc đảm bảo khả năng mở rộng. 1.2. Công nghệ truyền thông điệp trong Microsoft Biztalk Server Công nghệ truyền thông điệp trong Microsoft Biztalk Server nằm trong Phần thông điệp (Messaging) của kiến trúc hệ thống. Các chức năng chính của phần này là: Nhận thông điệp Phân tích và xác định định dạng của thông điệp Đánh giá nội dung thông điệp để xác định nơi thông điệp được chuyển đến và xử lý Chuyển thông điệp đến nơi tương ứng Theo dõi tình trạng của tài liệu Hình 2: Mô hình nhận truyền thông điệp trong Biztalk Server Mô tả quá trình nhận, truyền thông điệp trong Biztalk Server: Thông điệp vào Hệ thống Biztalk Server thông qua một cổng nhận (Recevice Port). Mỗi cổng nhận có một hoặc nhiều địa điểm nhận. Mỗi địa điểm nhận được cấu hình bởi một bộ chuyển đổi (Adapter) dùng để xác định phương thức giao tiếp dùng để kết nối và nhận dữ liệu từ một hệ thống hoặc một ứng dụng bên ngoài, chẳng hạn như: 1 thư mục các tệp tin, 1 trang web HTTP, 1 cơ sở dữ liệu SQL, hoặc ứng dụng của 1 bên thứ ba. Thông điệp nhận được được xử lý bởi một ống nhận (Recevice Pipeline). Một Recevice Pipeline có chứa nhiều thành phần với các tính năng như: giải mã thông điệp, chia nhóm các thông điệp, chuyển thông điệp từ định dạng ban đầu sang định dạng XML, hoặc có thể chứng thực chữ ký số trên thông điệp. Các cổng nhận có thể được cấu hình theo một hoặc nhiều Biểu đồ dữ liệu (Map) , Biểu đồ dữ liệu cho phép chuyển thông điệp dữ liệu với cấu trúc này sang một cấu trúc khác. Biểu đồ dữ liệu được sử dụng để chuyển đổi các thông điệp tử nhiều định dạng khác nhau sang định dạng nội bộ hoặc định dạng được sử dụng thống nhất trong Hệ thống BizTalk. Sau đó, thông điệp này sẽ được chuyển đến cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server, còn được gọi là Hộp chứa thông điệp (Message Box). Khi thông điệp đến Hộp chứa thông điệp, Hệ thống thông qua những thành phần dữ liệu liên quan đến thông điệp để xác định những cổng hoặc những Orchestration liên quan mà thông điệp được chuyển đến. Một Orchestration mô tả logic vận hành của một quy trình công việc. Mỗi một quy trình có thể được mô tả bởi một hoặc nhiều Orchestration. Mỗi một Orchestration bao gồm nhiều hình liên kết với nhau, mỗi hình có một ý nghĩa riêng và dùng để mô tả điều kiện, vòng lặp, các thói quen, hoạt động trong một quy trình. Một thông điệp có thể được xử lý bởi một Orchestration hoặc không, sau đó được chuyển đến Cổng gửi (Send Port). Cổng gửi có thể sử dụng Bản đồ dữ liệu để chuyển định dạng thông điệp và tiến hành xử lý thông điệp tại ống gửi (Send Pipeline). Ống gửi (Send Pipeline) có thể chuyển thông điệp từ định dạng XML sử dụng trong Biztalk Server sang định dạng nơi cần chuyển đến, đồng thời tiến hành mã hóa thông điệp nhằm đảm bản an toàn thông tin trong quá trình truyền thông điệp. Sau đó, Send Pipeline sử dụng Biểu đồ để kết nối và truyền dữ liệu sang hệ thống hoặc ứng dụng bên ngoài. Phần Thông điệp (Messaging) của Biztalk Server có thể giao tiếp được với nhiều hệ thống và ứng dụng khác nhau. Nó hỗ trợ việc chuyển đổi dữ liệu từ định dạng này sang định dạng khác dựa trên các chuẩn. Biztalk Server phụ thuộc vào việc sử dụng những tài liệu có cấu trúc cho tất cả các thông điệp giao dịch trong Biztalk. Không quan tâm đến định dạng của thông điệp gửi đến (ví dụ: XML, flat-file hoặc EDI), Phần Thông điệp và phần Orchestration chỉ xử lý các thông điệp dưới định dạng XML. Để tạo một ứng dung xử lý thông điệp cơ bản, nhà phát triển phải làm những việc sau: Tạo ra định nghĩa cấu trúc (Schema) cho tất cả các loại thông điệp được xử lý bởi BizTalk Server. Chuyển đổi dữ liệu (Mapping Data) để chuyển dữ liệu từ một cấu trúc này sang cấu trúc khác. Cấu hình các cổng nhận và các địa điểm nhận để có thể nhận các thông điệp. Cấu hình các cổng gửi để gửi dữ liệu cho hệ thống bên ngoài. Tạo một Pipeline để đáp ứng các yêu cầu của xử lý thông điệp. Xây dựng các cấu trúc (Schema): Biztalk Server cung cấp hơn 8000 Schema khác nhau để hỗ trợ các chuẩn thông điệp dữ liệu đang sử dụng phổ biến hiện nay như EDIFACT và X12. Hình 3: Màn hình công cụ xây dựng Schema Chuyển đổi dữ liệu Người dùng có thể sử dụng Biểu đồ dữ liệu trong BizTalk để chuyển đổi thông điệp đầu vào từ cấu trúc này thành một thông điệp đầu ra mang cấu trúc khác. Hình 4: Biểu đồ dữ liệu trong BizTalk Một biểu đồ dữ liệu định nghĩa mối quan hệ giữa cấu trúc dữ liệu đầu vào với cấu trúc giữ liệu đầu ra thông qua các kết nối và các Functoid. 2. Giải pháp công nghệ của IBM về Thương mại điện tử - WebSphere DataPower XB60 Thiết bị tích hợp XB60 của IBM WebSphere DataPower cung cấp ứng dụng B2B độc nhất của IBM cung cấp các chức năng chuyển đổi tích hợp bảo mật dữ liệu đối tác thương mại, định tuyến và bảo mật trong một thiết bị mạng, cắt giảm chi phí hoạt động và nâng cao hiệu năng. XB60 là một công nghệ đột phá mà cho phép các tổ chức mở rộng việc triển khai B2B hiện có và tích hợp cơ sở hạ tầng nội bộ, do đó nhanh chóng hoàn vốn đầu tư và giảm tổng chi phí của chủ đầu tư.     * Tập trung và củng cố kết nối đối tác kinh doanh và quản lý giao dịch B2B với một cổng DMZ sẵn sàng B2B     * Nhanh chóng truy cập vào các khách hàng mới và các tuyến đường mới ra thị trường với tiêu chuẩn quản lý dựa trên đối tác thương mại.     * Nhanh chóng điều chỉnh các dịch vụ sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng các yêu cầu thay đổi với sự hỗ trợ cho công nghệ Web 2.0.     * Mở khóa hạn chế thông tin trong môi trường hội nhập B2B không đồng nhất.     * Cải thiện hiệu suất và khả năng mở rộng của giao diện B2B với việc triển khai và quản lý đơn giản.     * Trong các ứng dụng có độ nhạy cao, chìa khóa mã hóa yêu cầu bảo vệ tăng cường được chứng nhận FIPS 140-2 module cấp 2, cấp 3 bảo mật phần cứng (HSMs). XB60 làm tăng tính xác thực và Kiến trúc Hướng Dịch vụ dùng chung (Service-Oriented Architecture - SOA) nhằm đảm bảo khả năng an ninh của DataPower để tiếp tục bảo vệ dữ liệu của tổ chức. Những đặc tính và lợi ích của nó bao gồm: Quản lý đối tác Thương mại B2B, giao thức B2B thực thi chính sách kiểm soát truy cập, lọc tin nhắn, và bảo mật dữ liệu. Ứng dụng tích hợp với khả năng Cổng độc lập B2B hỗ trợ mô hình B2B AS1, AS2, AS3, email dạng văn bản và dịch vụ Web. Drummond AS2 Ứng dụng trao đổi dữ liệu điện tử. Hình 5: Ứng dụng trao đổi dữ liệu điện tử B2B Giao diện người dùng đầy đủ tính năng cấu hình và xem các giao dịch của B2B; tương quan các tài liệu và kiến thức hiển thị tất cả các sự kiện liên quan. Đơn giản hóa việc triển khai, cấu hình và quản lý cung cấp một thời gian nhanh hơn giá trị bằng cách thiết lập kết nối nhanh chóng cho các đối tác kinh doanh. Web 2.0 có khả năng tương tác, bao gồm cả JSON lọc và xác nhận, hỗ trợ cho động từ REST của, và chuyển đổi / dịch vụ chuyển tiếp của REST và Web. ESB phần cứng đầy đủ tính năng, bao gồm: -Tăng tốc độ của các trung tâm tích hợp hiện tại - Hiện đại hóa máy chủ lớn và các dịch vụ Web - Chuyển đổi Bất kỳ-đến-bất kỳ - An ninh cấp độ thông điệp tích hợp - Định tuyến, lọc và xử lý thông điệp đa bước tinh vi - Đa dạng các giao thức truyền tải đồng bộ và không đồng bộ - Cấu hình chất lượng dịch vụ - Ghi chép và luồng kiểm toán chi tiết - Giao diện dựa trên tiêu chuẩn - Hỗ trợ mã/cấu hình có độ linh hoạt cao - Hỗ trợ XML và tích hợp ứng dụng tốc độ đường truyền - Tích hợp dựa trên dữ liệu đặc tả Thông tin chi tiết về phần cứng ESB như sau: Tương tự DataPower XI50 Tăng tốc độ các hub tích hợp hiện tại (Acceleration of existing integration hubs): Được tiếp sức mạnh bởi công nghệ chuyển đổi ở tốc độ đường truyền, XI50 có thể được sử dụng để tách tải xử lý XSLT, định tuyến XPath, chuyển đổi XML truyền thống, và những tác vụ tiêu tốn nhiều tài nguyên khác từ máy chủ để giảm độ trễ, nâng cao thông lượng và giải phóng các tài nguyên tính toán. Hình 6: Bus Thông điệp (Message Bus) của XI50 Hiện đại hóa máy chủ lớn (Mainframe) và các dịch vụ Web (Mainframe modernization and Web services): XI50 có thể giúp bảo vệ một hệ thống Mainframe có hỗ trợ XML, kết nối chúng tức thì với SOA doanh nghiệp và các dịch vụ Web. Hình 7: Mainframe của XI50 Tính đơn giản của thiết bị (Appliance simplicity): Rất dễ định cấu hình, vận hành và sở hữu, XI50 giảm bớt mức độ phức tạp về hoạt động của môi trường IT trong khi vẫn cắt giảm được chi phí và rủi ro. Chuyển đổi bất kỳ-đến-bất kỳ (Any-to-any transformation): XI50 có thể phân tích và chuyển đổi các tin báo nhị phân, ký tự phẳng và XML, bao gồm cả EDI, COBOL Copybook, ISO 8583, CSV, ASN.1 và Wkinh doanh điện tử. Không giống với các khuynh hướng dựa trên lập trình tùy biến, công nghệ DataGlue sử dụng một khuynh hướng khai báo dựa trên dữ liệu đặc tả. An ninh cấp độ tin báo tích hợp (Integrated message level security): XI50 bao gồm chức năng an ninh cấp độ tin báo và kiểm soát truy cập hoàn chỉnh. Các tin báo có thể được lọc, duyệt, mã hóa và ký, giúp cung cấp hỗ trợ an toàn hơn cho các ứng dụng có giá trị lớn. Các công nghệ được hỗ trợ bao gồm An ninh WS, WS-Trust, SAML, và LDAP. XI50 là một thiết bị mạng đóng kín dành cho đảm bảo độ tin cậy và mức độ an ninh cao. Định tuyến, lọc và xử lý tin báo đa bước tinh vi (Sophisticated multi-step message routing, filtering, and processing) Đa dạng các giao thức truyền tải đồng bộ và không đồng bộ (Multiple synchronous and asynchronous transport protocols) Ghi chép và luồng kiểm toán chi tiết (Detailed logging and audit trail): XI50 bao gồm cả hỗ trợ pháp lý về chống chối bỏ (non-repudiation support). Các giao diện tiêu chuẩn (Standards-based interfaces): XI50 hỗ trợ các giao diện dựa trên tiêu chuẩn cho kết nối đồng nhất trên toàn bộ cơ sở hạ tầng doanh nghiệp. Hỗ trợ mã/định cấu hình uyển chuyển, có độ linh hoạt cao (Agile, highly flexible underlying scripting/configuration support): XI50 hỗ trợ “đóng gói sẵn” ("out-of-the-box") toàn diện để xử lý dễ dàng và nhanh chóng các triển khai của đối tác theo tiêu chuẩn và không theo tiêu chuẩn. Hỗ trợ XML và tích hợp ứng dụng ở tốc độ đường truyền (XML enablement and wirespeed application integration): XI50 giúp giảm bớt thời gian, chi phí, rủi ro và độ phức tạp của các khuynh hướng tích hợp truyền thống. Tích hợp dựa trên dữ liệu đặc tả (Metadata-based integration): Không giống với các khuynh hướng truyền thống dựa trệ các adapter phần mềm giao tiếp đã được mã hóa cứng, XI50 sử dụng một khuynh hướng khai báo dựa trên dữ liệu đặc tả. Công nghệ độc đáo này hỗ trợ các mô hình lập trình hướng dữ liệu (data-oriented programming - DOP) để có thể triển khai mà không gây ra các điểm tắc nghẽn. Các công cụ đồ họa dễ sử dụng sẵn có hỗ trợ các nhà phân tích kinh doanh trong việc định cấu hình các công cụ mô tả định dạng, sắp xếp, và đồng bộ hóa tin báo. An ninh và Hiệu năng (Security and performance): Được tiếp sức mạnh bởi một công nghệ mạnh mẽ được phát triển ngay từ ban đầu có quan tâm đến vấn đề an ninh, XI50 cung cấp khả năng tích hợp XML trên một nền tảng an toàn hơn với hiệu năng cần thiết cho các ứng dụng thực tế. XI50 có thể phân tích, lọc, chuyển đổi, định tuyến và tăng cường các tin báo kiểm soát truy cập của các định dạng khác nhau với tốc độ đường truyền. Nó cũng cung cấp mã hóa và giải mã hóa, cũng như là các năng lực ký và duyệt chữ ký số. 3. Giải pháp công nghệ của Oracle về Thương mại điện tử - Oracle Fusion Middleware Oracle Fusion Middleware là một kiến trúc giải pháp toàn diện, tích hợp đầy đủ và hỗ trợ làm việc trên nhiều nền tảng với tính năng “hot-pluggable” có trên 77,000 khách hàng trên toàn thế giới ở mọi lĩnh vực. Khả năng "hot-pluggable" cho phép triển khai các thành phần của bộ sản phẩm trên các nền hệ điều hành phổ biến và tương hợp với công nghệ lớp giữa cũng như ứng dụng kinh doanh từ các nhà cung cấp phần mềm như IBM, Microsoft và SAP. Họ sản phẩm Oracle® Fusion Middleware tích hợp đầy đủ và chuẩn hóa – đứng đầu trong thị trường ứng dụng máy chủ lớp giữa trên nền tảng Java; Cổng thông tin thế hệ 2.0 (Enterprise 2.0) và Hệ quản trị nội dung - đáp ứng đầy đủ nhu cầu của các doanh nghiệp và khách hàng. Oracle Fusion Middleware cũng được tích hợp sẵn với các sản phẩm khác và hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Oracle và các Ứng dụng nghiệp vụ của Oracle với chi phí sở hữu thấp. Tính năng “hot-pluggable” độc nhất hỗ trợ làm việc trên mọi nền tảng khác nhau cho phép khách hàng mở rộng những khoản đầu tư hiện tại trong môi trường CNTT không đồng nhất. Oracle Fusion Middleware được hỗ trợ với một mạng lưới gồm hơn 11,000 các nhà cung cấp phần mềm độc lập (ISV), các nhà bán lẻ gia tăng giá trị và các nhà tích hợp hệ thống (SI). Oracle Fusion Middleware đã đi tiên phong về nhiều mặt như là công ty đầu tiên phát hành gói nền tảng ứng dụng (APS) chuẩn và tích hợp cho điện toán lưới, hỗ trợ cấu trúc hướng dịch vụ (SOA), cấu trúc hướng sự kiện (EDA) và bảo mật doanh nghiệp. Bốn nguyên tắc chính của Chiến lược phát triển sản phẩm Oracle Fusion Middleware: Hoàn thiện và có khả năng tích hợp - một bộ sản phẩm phần mềm lớp giữa hợp nhất, kiến trúc thành phần theo mô hình SOA, và mô đun hóa giúp khách hàng có thể lựa chọn thành phần họ mong muốn. Các thành phần dựa trên chuẩn mở, hỗ trợ tương tác với nhau trong môi trường không đồng nhất. Phát triển và triển khai các ứng dụng theo mô hình SOA trên nền tảng web, nhờ vậy các dịch vụ có thể tích hợp với nhau tạo nên các quy trình nghiệp vụ mềm dẻo cho phép dễ dàng thay đổi và đáp ứng nhanh chóng các nhu cầu phát triển kinh doanh. Sử dụng phần mềm phân tích tri thức (Business Intelligence) để xác định những quy trình nghiệp vụ có thể tối ưu hóa, và cung cấp thông tin tri thức này cho hệ thống quản lý nội dung , hoặc cổng thông tin doanh nghiệp Giảm chi phí sở hữu thông qua việc quản lý ba tiêu chí cơ bản - quản lý hệ thống và ứng dụng chạy trên phần mềm này; quản lý dịch vụ đảm bảo việc tuân thủ kiến trúc SOA; và quản lý định danh người dùng và các nguyên tắc về an toàn bảo mật - Tất cả những yếu tố này đều có thể thực hiện được với phần cứng và lưu trữ chi phí thấp. Oracle Fusion Middleware là một họ các sản phẩm dựa trên các tiêu chuẩn công nghệ, đã được khách hàng thử nghiệm, bao gồm các sản phẩm Oracle Application Server và các công cụ liên quan: Developer Suite, jDeveloper, BPEL Business Process Manager, Files, Portal, Business Intelligence, Form and Reports, TopLink, Colloboration Suite, Identity Management, Data Hubs, Integration. Một số sản phẩm trong họ Oracle Fusion Middleware hỗ trợ tích hợp ứng dụng thương mại điện tử B2B như: Oracle Application Server 10g Integration B2B, Oracle B2B, Oracle Enterprise Messaging Service, v.v... Hiện tại Oracle Application Server 10g Integration B2B được sử dụng khá phổ biến. Giới thiệu Oracle Application Server 10g Integration B2B Đối với một doanh nghiệp để mở rộng các quy trình kinh doanh với các đối tác, yêu cầu phải có một kiến trúc được định nghĩa tốt nhằm đưa ra sự phù hợp về tính an toàn, trực quan, ổn định và các tiêu chuẩn. Oracle Integration 10g cung cấp nền tảng ch phép hòa hòa hợp quy trình, quản trị, giám sát, kết nối nội bộ doanh nghiệp, v.v... Như một phần không thể thiếu của kiến trúc này, Oracle Integration B2B cho phép một doanh nghiệp có thể định nghĩa, cấu hình, quản lý và giám sát quá trình trao đổi thông tin kinh doanh với các đối tác một cách hoàn toàn điện tử. Hình 8: Sản phẩm tích hợp B2B của Oracle Oracle Integration B2B là ứng dụng gateway với nhiều giao thức hỗ trợ các chuẩn công nghệ trong các ngành. Các thành phần chính bao gồm: Quản lý chứng từ (Document Management) Hỗ trợ các giao thức mở rộng (Extension Protocol Support) Quản lý đối tác thương mại (Trading Partner Management) Giám sát các thông điệp (Message Monitoring) Quản lý thông qua Oracle Fusion Middleware Quản lý chứng từ (Document Management) Oracle Integration B2B cho phép user định nghĩa và quản lý các tài liệu (Chứng từ kinh doanh) sẽ được xử lý. Các chứng từ này được định dạng theo nhiều định dạng khác nhau như : EDIFACT, XML, X12, HIPAA, HL7, v.v... Hỗ trợ các giao thức mở rộng (Extension Protocol Support) Oracle Integration B2B cung cấp nhiều giao thức hỗ trợ như: MIME, SMIME, XMLDSig, XMLEncrypt, SOAP, ebMS, Ftp, Ftps, Http, Https, Smtp, As2, v.v... do đó user dễ dàng tùy biến và cấu hình theo yêu cầu của mình. Quản lý đối tác thương mại (Trading Partner Management) Oracle Integration B2B cung cấp giao diện trực quan dễ quản trị thông qua các bước xác định khả năng của mỗi đối tác. Sau đó, sử dụng năng lực này để định nghĩa thỏa thuận giữa các đối tác (Trading Partner Agreement), ràng buộc các đối tác phải tuân thủ theo trong quá trình giao dịch theo đặc tả quy trình kinh doanh. Một số chức năng nâng cao cho nhà quản trị có kinh nghiệm để cấu hình EDI, UBL, RossetaNet, UCCNet và tùy biến cấu hình. Các thành phần bao gồm: Dễ dàng hỗ trợ nhiều giao thức và nhiều phiên bản của các giao thức trong cộng đồng đối tác. Có thể tùy biến cấu hình cho thỏa thuận giữa các đối tác cụ thể. Hoàn toàn kiểm soát được các giao dịch. Cho phép thiết lập các mức dịch vụ: thời gian phản hồi, thời gian thực hiện, số lần gửi, nén dữ liệu, chống chối bỏ nguồn gốc, chống chối bỏ đã nhận thông tin, mã hóa, v.v… Hỗ trợ nhiều mức bảo mật dựa trên Oracle Unbreakeable Security. Giám sát các thông điệp (Message Monitoring) Oracle Integration B2B cung cấp các tham số cho hoạt động lưu vết thông điệp bởi đối tác, thỏa thuận đối tác, trạng thái thông điệp, giao thức, v.v… cung cấp thông tin chi tiết cho các thông điệp cụ thể. Quản lý thông qua Oracle Fusion Middleware Oracle Integration B2B khai thác kiến trúc Oracle Fusion Middleware. Enterprise Manager 10g: Application Server Control cho phép các users giám sát được hiệu năng hệ thống, chỉnh sửa các thuộc tính của hệ thống/ghi log, xem logs file, bật/tắt các tiến trình. Oracle Wallet cho phép quản lý các chứng chỉ số, đăng nhập một lần, Quản lý định danh, web cache, HTTP Server, v.v… 4. Các giải pháp công nghệ khác - Giải pháp truyền thông điệp dựa trên chuẩn mở ebMS Dịch vụ thông điệp kinh doanh điện tử được quy định tại Phần 2 của ISO 15000 (ISO 15000-2:2004). Phần này chỉ ra các yêu cầu đối với Dịch vụ xử lý thông điệp kinh doanh điện tử (kinh doanh điện tử message service handler) cho kinh doanh điện tử. ISO 15000-2:2004 định nghĩa phương thức trung lập với các giao thức truyền thông trong việc trao đổi các thông điệp, tài liệu kinh doanh và xác định các cấu trúc liên quan đến việc truyền thông điệp tin cậy, an toàn. ISO 15000-2:2004 bao hàm công nghệ đóng gói thông tin (enveloping echnique) cho phép các thông điệp không phụ thuộc vào phần nội dung truyền tải (payload), các giao thức sử dụng, và bất kỳ định dạng dữ liệu nào. Sự linh hoạt này đảm bảo tính kế thừa của hệ thống kinh doanh điện tử truyền thống (ví dụ:, UN/EDIFACT, ASCX12, or HL7). Có nghĩa là Hạ tầng kinh doanh điện tử sẽ là đòn bẩy thúc đẩy kết hợp các công nghệ khác nhau. 5 Đề xuất định hướng ứng dụng thực tế cho các doanh nghiệp ngành Công Thương phát triển Thương mại điện tử hiệu quả 5.1. Xây dựng thử nghiệm hạ tầng truyền thông điệp cho thương mại điện tử Kinh doanh điện tử và TMĐT là một trong những công cụ hữu hiệu giúp các doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh. Trong thời gian tới, nghiên cứu về giải pháp truyền thông điệp trong thương mại điện tử cần được đẩy mạnh nhằm phục vụ cho phát triển TMĐT. Từ năm 2010, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, các doanh nghiệp đẩy mạnh việc ứng dụng giải pháp truyền thông điệp trong thương mại điện tử. Trước mắt, ứng dụng cho các đơn vị tham gia Dự án Xây dựng mạng kinh doanh điện tử cho một số doanh nghiệp lớn quy mô lớn. 5.2. Phát triển và chuyển giao công nghệ mới để phát triển các giải pháp thương mại điện tử cho doanh nghiệp Triển khai thử nghiệm một số giải pháp truyền thông điệp trong thương mại điện tử cho Mạng KDĐT. Đánh giá, lựa chọn giải pháp truyền thông điệp phù hợp. Sau đó, tiến hành đào tạo, chuyển giao công nghệ cho các bên tham gia. Khuyến khích, các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp ứng dụng truyền thông điệp điện tử trong các giao dịch quản lý điều hành và kinh doanh. 5.3. Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến Cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến biến tầm quan trọng của ứng dụng giải pháp truyền thông điệp trong thương mại điện tử trong các trường đại học có chuyên ngành TMĐT. Phối hợp cử chuyên gia trong nước tham dự các khóa đào tạo tại nươc ngoài hoặc thuê chuyên gia nước ngoài giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm triển khai giải pháp truyền thông điệp trong thương mại điện tử cho các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp. 5.4. Tăng cường tham gia các tổ chức hỗ trợ công nghệ và tiêu chuẩn quốc tế Việt Nam cần tăng cường tham gia vào các hoạt động của các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế như: UN/CEFACT, AFACT, ISO và IEC, GS1,.. đồng thời thúc đẩy các mối quan hệ song phương với các tổ chức tiêu chuẩn của nước ngoài khác (như EDIFACT, ANSI, v.v...).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChuyamp234n 2737873 7 gi7843i phamp225p camp244ng ngh7879 c7911a Microsoft IB.doc