Chuyên đề Vận dụng các chính sách marketing trong kinh doanh lữ hành tại công ty cổ phần thương mại và du lịch Phương Bắc

MỤC LỤC

 

CHƯƠNG I: CƠ SỞ Lí LUẬN

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: CƠ SỞ Lí LUẬN 59

I. HOẠT ĐỘNG MARKETING 3

1.1. Khỏi niệm marketing 3

1.2. Marketing hỗn hợp 6

1.2.1.Khỏi niệm marketing hỗn hợp( marketing- mix). 6

1.2.2. Chiến lược Marketing hỗn hợp 4P (Marketing Mix) 6

Cỏc cơ sở hạ tầng như trụ sở, văn phũng giao dịch Trung tõm dịch vụ khỏch hàng, Trung tõm bảo hành điểm phục vụ. 7

II.TẦM QUAN TRONG CỦA HOẠT ĐỘNG MARKETING ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CễNG TY. 8

2.1. Quan điểm Marketing 8

2.2.Tầm quan trọng của các chiến lược marketing. 9

2.2.1. Marketing là thiết yếu với doanh nghiệp. 9

2.2.1.Sự cần thiết của Marketing Du lịch 9

2.2.1.Tầm quan trọng của các chiến lược marketing đối với doanh nghiệp. Error! Bookmark not defined.

III. MỘT SỐ NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHÍNH SÁCH MARKETING LỮ HÀNH DU LỊCH 10

3.1. Nhân tố thuộc môi trường vĩ mô. 10

3.1.1. Yếu tố kinh tế 10

3.1.2. Yếu tố chớnh trị phỏp luật 11

3.1.3. yếu tố văn hoá 13

3.1.4. Môi trường tự nhiên 15

3.2. Nhân tố thuộc môi trường vi mô. 15

3.2.1.Yếu tố lực lượng bên trong của doanh nghiệp. 16

3.2.2. Người cung ứng. 16

3.2.3. Trung gian marketing 16

3.2.4. Đối thủ cạnh tranh. 17

3.2.5 Khỏch hàng 17

CHƯƠNG II 19

THỰC TRẠNG CHÍNH SÁNH MARKETING LỮ HÀNH TẠI CÔNG CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH PHƯƠNG BẮC KHÁCH SẠN ESPENS 19

I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CễNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH PHƯƠNG BẮC KHÁCH SẠN ESPENS 19

1.1. phõn tớch quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty 19

1.1.1. Sự ra đời của công ty Hanoi’s Old Quarter Travel: 19

1.1.2 Quỏ trỡnh phỏt triển của cụng ty 20

1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Hanoi’s Old Quarter Travel 21

1.2.1. Cơ cấu tổ chức kinh doanh 21

1.2.2. Cơ cấu bộ máy quản trị 22

1.2.2.1. Các bộ phận, chức năng, quyền hạn và nghĩa vụ của từng bộ phận trong công ty 22

1.3. Điều kiện kinh doanh của công ty Hanoi’s Old Quarter travel 27

1.3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật 27

1.3.2. Đội ngũ lao động của công ty. 27

1.4. Một số thành tựu chủ yếu mà công ty đạt được trong thời gian gần đây 28

1.4.1. Thành tựu về kinh doanh của cụng ty. 28

1.4.2. Thành tựu về kinh tế xó hội 28

2.1. Số lượng và cơ cấu khách du lịch của công ty đạt được trong một số năm gần đây. 29

2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Văn phũng(Bắt đầu sửa) 30

III. MỘT SỐ NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING LỮ HÀNH CỦA CễNG TY. 31

3.1. Nhân tố thuộc môi trường bên ngoài 31

3.1.1. Các đối thủ cạnh tranh của công ty. 31

3.1.2. Cỏc trung gian marketing. 32

3.1.3.Khỏch hàng. 32

3.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong của công ty. 33

3.2.1. Trỡnh độ, Văn hoá, Đạo đức của nhân viên. 33

3.2.2. Tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty. 34

3.2.3. Ưu thế của công ty. 34

IV. PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETINH MÀ CễNG TY ĐÃ ÁP DỤNG TRONG THỜI GIAN QUA. 35

4.1. Tổ chức bộ phận marketing. 35

4.2. Nghiên cứu thị trường và lựa chọn thị trường mục tiờu. 35

4.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu. 36

4.2.2. Phương pháp nghiên cứu trực tiếp từ thị trường 37

4.3. Chiến lược Marketing và Chính sách Marketing của Công ty. 38

V. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING DU LỊCH TRONG LỮ HÀNH TẠI CễNG TY. 38

5.1 Ưu điểm và Nhược điểm của tổ chức marketing. 38

5.2. Ưu điểm và Nhược điểm của Chiến lược marketing và chính sách marketing. 38

 CHƯƠNG III 39

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẮM HOÀN THIỆN CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA CễNG TY HANOI’S OLD QUARTER TRAVEL. 39

I. PHƯƠNG HƯỚNG KINH DOANH CỦA CễNG TY HANOI’S OLD QUARTER TRAVEL. 39

1.1 Thị trường khách du lịch nội địa. 39

1.1.1. xu hướng tiêu dùng du lịch của người Việt Nam. 39

1.1.2.Phương hướng kinh doanh của công ty tại thị trường nội địa 39

1.2. Thị trường khách du lịch Quốc tế. 40

1.2.1. Xu hướng trong tiêu dùng du lịch quốc tế. 40

1.2.2. Phương hướng kinh doanh của công ty tại thị trường Quốc tế 41

II. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CễNG TY HANOI’S OLD QUARTER TRAVEL TRONG THỜI GIAN TỚI . 42

2.1.Xây dựng chương trỡnh du lịch 42

2.2.Chương trỡnh khỏch theo đoàn 43

2.3.Xõy dựng trang Website về Cụng ty. 43

III. MỤC TIấU KINH DOANH CỦA CễNG TY TRONG TƯƠNG LAI 44

3.1. Các quan điểm cần quán triệt khi thực hiện mục tiêu, chiến lược kinh doanh của công ty trong tương lai. 45

IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA CễNG TY LỮ HÀNH HANOI’S OLD QUARTER TRAVEL. 46

4. 1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ phận marketing 46

4.2. Xây dựng kinh phí cho hoạt động marketing một cách có kế hoạch 47

4.3. Thiết kế về mặt chiến lược marketing của công ty. 48

4.4. Cỏc giải phỏp hoàn thiện chớnh sỏch marketing hỗn hợp (marketing- mix) của cụng ty. 50

4.4.1. Hoàn thiện chớnh sỏch sản phẩm. 50

4.4.2. Hoàn thiện chớnh sỏch giỏ. 52

4.4.3. Hoàn thiện chớnh sỏch phõn phối 52

3.4.4. Hoàn thiện chính sách xúc tiến khuếch trương. 53

 

 

doc80 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1812 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Vận dụng các chính sách marketing trong kinh doanh lữ hành tại công ty cổ phần thương mại và du lịch Phương Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế toán trong đơn vị cho phù hợp với mô hỡnh sản xuất, kinh doanh của cụng ty. - Việc quản lý cấp phỏt, thu tiền của khỏch, của nội bộ cụng ty và bảo vệ an toàn tiền tệ theo quy định của Bộ Tài chính. - Thường xuyên báo cáo thông tin kịp thời những số liệu về tài chính với giám đốc công ty và các ban, ngành có liên quan. - Các kế toán viên phải chấp hành nghiêm túc sự phân công của kế toán trưởng, của lónh đạo công ty và thực hiện đúng các quy định của nhà nước. *Phũng Tổ chức hành chớnh: - Giỳp cho giỏm đốc công ty xây dựng mô hỡnh và sắp xếp bộ mỏy tổ chức của cụng ty để tạo sức mạnh trí tuệ của tập thể đảm bảo phù hợp với dây chuyền kinh doanh - phục vụ theo thị trường, đồng thời phải thoả món một số nguyện vọng của cỏn bộ nhõn viờn của cụng ty … thực hiện việc ký kết hợp đồng lao động, quản lý hồ sơ nhân sự. - Đề xuất việc phân công, điều chỉnh lao động trong công ty cho hợp lý. Thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức danh biên chế. Được đề nghị các quyền lợi, chế độ chính đáng, hợp pháp cho cán bộ công nhõn viờn trong cụng ty. - Trực tiếp tham gia vào các hội đồng tuyển dụng lao động và chấm dứt hợp đồng lao động trong công ty. - Chủ động lập kế hoạch và chỉ đạo đào tạo nâng cao trỡnh độ chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề, việc tổ chức thi nâng bậc lương cho cỏn bộ nhõn viờn của cụng ty. - Hàng năm xây dựng kế hoạch tiền lương, báo cáo cấp trên phê duyệt và chịu trách nhiệm tính lương hàng tháng cho cán bộ nhân viên công ty theo kết quả kinh doanh đúng với quy định của công ty. - Chịu trỏch nhiệm về cỏc hoạt động hành chính, vệ sinh môi trường, an ninh, trật tư, dịch vụ. - Quản lý kho, tạp vụ, văn thư, đánh máy… theo quy định của nhà nước. - Điều động và lập kế hoạch hoạt động, sửa chữa cho các phương tiện vận chuyển trong công ty. - Có trách nhiệm đến làm việc của mỡnh với cụng ty. - Chăm lo đến quyền lợi, đời sống vật chất văn hoá tinh thần cho cán bộ nhân viên công ty. - Được ký giấy nghỉ phép, giấy đi đường, giấy giới thiệu khám chữa bệnh cho cán bộ trong Công ty. Ký xỏc nhận cỏc chứng từ và cỏc văn bản sao. - Tham mưu, lập kế hoạch giám sát, quản lý việc đầu tư tài sản, cơ sở vật chất cơ bản của từng bộ phận và của toàn công ty. - Tổng hợp báo cáo kết quả kinh doanh phục vụ cho công ty theo tháng, quý, năm cho cấp trờn. - Đảm bảo tiết kiệm các chi phí tối đa, không được tự ý chi cỏc khoản chi phỏt sinh khi chưa có ý kiến lónh đạo công ty. - Tích cực học tập để nâng cao trỡnh độ chuyên môn, nghiệp vụ. - Báo cáo kết quả phục vụ hướng dẫn sau khi kết thúc một chương trỡnh du lịch và quyết toỏn đầy đủ theo quy định tài chính của công ty. - Lương hưởng theo hệ số cơ bản và các khoản chế độ phụ cấp, công tác phí theo quy định của công ty. 1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của cụng ty lữ hành Hanoi’s Old Quarter Travel: Sơ đồ tổ chức của bộ máy quản trị Giỏm đốc Phũng Điều hành Phũng Marketing Phũng Kế toỏn *Giám đốc công ty: - Ở đây giám đốc công ty chính giám đốc công ty. - Là người điều hành trực tiếp mọi công việc của công ty. - Có trách nhiệm với mọi hoạt động của công ty. *Kế toỏn: -Là nhõn viờn của cụng ty làm cụng tỏc kế toỏn và một số cụng việc khỏc theo sự phân công của Công ty Thương mại và dịch vụ du lịch Phương Bắc. - Chịu sự kiểm tra và sự giám sát giám đốc. - Theo dừi, giỏm sỏt toàn bộ tài sản của cụng ty - Quản lý tài chớnh theo quy định của công ty. - Lương và các khoản phụ cấp lương theo kết quả kinh doanh của cụng ty. *Hướng dẫn viên du lịch: Phải là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp lệnh du lịch và quy chế hướng dẫn viên. - Có đủ điều kiện theo quy định của công ty Hanoi’s Old Quarter Travel và của Công ty thương mại và dịch vụ du lịch Phương Bắc. - Chịu sự điều hành trực tiếp của công ty Hanoi’s Old Quarter travel. - Nhiệt tỡnh, chu đáo, thái độ vui vẻ, mến khách và sẵn sàng giúp đỡ khi khách có nhu cầu chính đáng hợp pháp. - Hiểu biết và có cách truyền đạt tốt trong Tour mà khách than quan thuộc sự hướng dẫn của mỡnh. - Tuyệt đối chấp hành nguyên tắc điều hành, nguyên tắc đảm bảo bí mật quốc gia (trong cử chỉ giao tiếp, lời nói…) theo quy định của pháp luật Việt Nam và của công ty. - Đảm bảo tiết kiệm các chi phí tối đa, không được tự ý chi cỏc khoản chi phỏt sinh khi chưa có ý kiến lónh đạo Công ty. - Tích cực học tập để nâng cao trỡnh độ chuyên môn, nghiệp vụ. - Báo cáo kết quả phục vụ hướng dẫn sau khi kết thúc một chương trỡnh du lịch và quyết toỏn đầy đủ theo quy định tài chớnh của Cụng ty. - Tích cực học tập để nâng cao trỡnh độ chuyên môn, nghiệp vụ. - Báo cáo kết quả phục vụ hướng dẫn sau khi kết thúc một chương trỡnh du lịch và quyết toỏn đầy đủ theo quy định tài chính của Công ty. - Lương hưởng theo chế độ cơ bản và các khoản chế độ phụ cấp, công tác phí theo quy định của công ty. *Bộ phận marketing: Là bộ phận chịu trách nhiệm về các hoạt động nghiên cứu, khai thác và phát triển thị trường kinh doanh chương trỡnh du lịch. Nú cú chức năng cơ bản sau: - Tổ chức và thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường. - Tiến hành các hoạt động tuyên truyền quảng cáo. - Ký kết các hợp đồng với khách, với các hóng, cỏc Cụng ty du lịch. - Đảm bảo thông tin giữa công ty với nguồn khách, giữa các bộ phận trong cụng ty liên quan đến việc thực hiện các hợp đồng. - Xây dựng và hoạch định các chiến lược, sách lược trỡnh lờn giỏm đốc. *Bộ phận điều hành: Là bộ phận chịu trách nhiệm điều hành phối hợp các hoạt động nhằm thực hiện các chương trỡnh du lịch. Nú thực hiện cỏc nhiệm vụ sau: - Nhận thông tin từ bộ phận thị trường hay trực tiếp từ khách hàng và tiến hành các công việc đặt chỗ điều vận… chuẩn bị cho chuyến du lịch. - Tổ chức tiến hành các hoạt động nghiên cứu thị trường, tuyên truyền quảng cáo thu hút khách. - Xây dựng các chương trỡnh phù hợp với yêu cầu của khách và chủ động đưa ra ý kiến. - Ký kết hợp đồng với các hóng của cỏc Cụng ty du lịch nước ngoài và tổ chức du lịch trong nước để khai thác nguồn khách Quốc tế và Nội địa. - Duy trỡ mối quan hệ của Cụng ty với nguồn khỏch. - Đảm bảo hoạt động thông tin giữa công ty với các nguồn khách, thông báo cho các bộ phận liên quan về kế hoạch đón tiếp đoàn khách và nội dung đón tiếp. - Phối hợp chặt chẽ với các bộ khác trong Công ty để tiến hành công việc một cách có hiệu quả. - Căn cứ vào kế hoạch, tổ chức điều động, bố trí hướng dẫn viên cho các chương trỡnh du lịch. - Tiến hành các hoạt động quảng cáo và tiếp thị thông qua hướng dẫn. - Theo dừi và hỗ trợ việc thực hiện cỏc chương trỡnh du lịch. - Theo dừi cỏc thụng tin phản hồi sau khi kết thỳc cỏc chuyến du lịch. - Điều chỉnh các chương trỡnh cho phự hợp với những thay đổi. - Cùng với bộ phận thị trường xây dựng các chương trỡnh mới. *Bộ phận kế toỏn, thủ quỹ Làm nhiệm vụ quản lý tài chớnh của cụng ty, thống kờ nhằm phản ỏnh kịp thời về kết quả hoạt động kinh doanh cho giám đốc. Đồng thời làm nhiệm vụ báo cho Công ty. 1.3. Điều kiện kinh doanh của công ty Hanoi’s Old Quarter travel 1.3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật Công ty du lịch lữ hành này được đặt tại 22 hàng bè Hà Nội. Trụ sở là một ngôi nhà 2 tầng, văn phũng được trang bị 3 máy tính nối mạng nội bộ và mạng Internet, 2 máy in, 1 máy fax, 3 máy điện thoại bàn, 1 máy photocopy, ngoài ra cũn một số thiết bị khỏc như bàn ghế… phục vụ cho quá trỡnh hoạt động. 1.3.2. Đội ngũ lao động của cụng ty. Do đặc điểm là cụng ty kinh doanh lữ hành cho nên cơ cấu tương đối gọn nhẹ chủ yếu hoạt động trung gian. Cơ cấu văn phũng gồm10 nhân viên trong đó có một trợ lý giám đốc chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của cụng ty do Giám đốc uỷ quyền là người đại diện cho giám đốc trước pháp luật của cụng ty cũng như là người chịu trách nhiệm chung trước Công ty. Bộ phận điều hành gồm 5 người trong đó có người có thể giao tiếp tốt bằng ngoại ngữ thông dụng là tiếng Anh và tiếng Trung, được đào tạo chuyờn ngành du lịch, bộ phận marketing gồm 2 nhõn viờn, 1 người tập trung khai thác khách nội địa cũn 3 tập trung khai thị trường khách quốc tế vào Việt Nam, chủ yếu là khách trong cộng đồng người nói tiếng Anh và Trung. Bộ phận hướng dẫn có 1người dẫn khách quốc tế người dẫn khách nội địa, bộ phận Tài chính - Kế toán gồm 1 nhõn viờn chịu trỏch nhiệm về theo dừi tài chớnh của Cụng ty cũng như chịu trách nhiệm lương, cụng ty cũn cú 1 bảo vệ và 1 người làm vệ sinh của cụng ty 1.4. Một số thành tựu chủ yếu mà cụng ty đạt được trong thời gian gần đây 1.4.1. Thành tựu về kinh doanh của cụng ty. Cụng ty từ khi thành lập đến nay có thể nói cụng ty cũn trẻ song đó là điều tất yếu trong cơ chế thị trường hiện nay. Cụng ty du lịch lữ hành này chủ yếu kinh doanh trong lĩnh vực Lữ hành đó là thiết kế Tour và tổ chức thực hiện Tour cho khách du lịch. Trong thời gian từ khi ra đời cụng ty đó cú nhiều sự tiến bộ vượt bậc, đó tạo ra được uy tín cho các khách du lịch. Cụng ty được tách ra nhưng vẫn chịu quản lý của Cụng ty thương mại và dịch vụ du lịch Phương Bắc. Giám đốc Hà Mạnh Quang của Công ty thương mại và dịch vụ du lịch Phương Bắc vẫn trực tiếp quản lý hoạt động công ty. Trong quỏ trỡnh hoạt động, từ khi thành lập đến nay cụng ty đó đạt được nhiều thành quả về lợi ớch kinh tế, xó hội… cụng ty hàng năm đó đem lại nguồn thu lớn cho Công ty. Xét trong năm đầu tiên cụng ty đem lại lợi nhuận cho Công ty là: 92.000.000 (VND). Trong năm 2003-2004: cụng ty thu lói 200.000.000(VND). Nhỡn vào kết quả kinh doanh của cụng ty trong những năm vừa qua ta thấy tốc độ tăng lói của cụng ty khá nhanh điều đó một phần nào khẳng định thành tựu kinh doanh của cụng ty (Nguồn số liờu: cụng ty Hanoi Old Quarter Travel) 1.4.2. Thành tựu về kinh tế xó hội Qua nhiều năm hoạt động, cụng ty du lịch đó tiếp nhiều đoàn khách nước ngoài, đến tỡm hiểu văn hoá Việt Nam. Họ để lại cho xó hội Việt Nam những nguồn thu lớn và qua việc giao lưu văn hoá đó tạo cho nhõn dõn hiểu biết thờm về văn hoá của một số nước. Ngoài ra cụng ty cũn tổ chức những cuộc giao lưu giữa khách và các cơ sở tại những điểm du lịch nhằm mục đích giao lưu học hỏi tạo mối quan hệ mật thiết với khách nhằm để lại những ấn tượng tốt về Việt Nam đối với khách du lịch. Qua việc tổ chức đó đó tạo được nhiều thành quả như thu hút được sự đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam. Thông qua việc đi du lịch tại Việt Nam của các khách nước ngoài đó cú rất nhiều thư giao dịch của các doanh nghiệp từ nhiều nước gửi đến cụng ty muốn cụng ty giới thiệu bạn hàng, tỡm kiếm cơ hội kinh doanh, phát triển quan hệ kinh tế, thương mại, hợp tác đầu tư, chuyển giao công nghệ, hợp tác khoa học kỹ thuật, tổ chức các hội thảo, hội chợ, triển lóm tại Việt Nam và nước ngoài. Vỡ vậy cụng ty là chiếc cầu nối cho mọi quan hệ đem lại lợi ích cho quốc gia. Cụng ty dó gõy ấn tượng cho khách du lịch và đem lại niềm tin cho khách. Ngoài ra cụng ty cũn tạo điều kiện cho một số tổ chức có nhu cầu tỡm hiểu về thị trường Việt Nam, cụng ty đó giỳp đỡ tận tỡnh trong quỏ trỡnh tỡm hiểu, nghiờn cứu của tổ chức đó. Chính vỡ đó cú nhiều tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài muốn giúp đỡ các tổ chức và doanh nghiệp Việt Nam giải quyết việc làm cho lực lượng lao động dư thừa dưới nhiều hỡnh thức như: hợp tác dạy nghề, hợp tác lao động, tổ chức xí nghiệp thu hút công nhân và các hỡnh thức thớch hợp khỏc. Cụng ty ý thức được trách nhiệm của mỡnh, muốn làm nhịp cầu nối đáng tin cậy cho bạn hàng gần xa để hiểu nhau hơn, hợp tác rộng rói hơn, thúc đẩy mọi thành phần kinh tế phát triển theo chính sách đổi mới của đất nước. II.TèNH HèNH HOẠT ĐÔNG CỦA CễNG TY HANOI’S OLD QUARTER TRAVEL. 2.1. Số lượng và cơ cấu khách du lịch của cụng ty đạt được trong một số năm gần đây. Số lượng và cơ cấu khách một số năm gần đây của cụng ty: Đơn vị: lượt khách Nội dung Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Outbound 525 924 1550 1910 Inbound 1116 1273 2633 2423 Trung Quốc 545 615 1217 1203 Hàn Quốc 97 93 245 197 Phỏp 72 65 136 107 Thuỵ Điển 14 29 20 15 Thỏi lan 83 207 205 190 Indonesia 16 24 52 40 Singapore 48 62 110 98 Malaysia 72 89 235 207 Lào 30 17 16 42 Việt Kiều 139 172 397 324 Nội địa 986 1065 1517 2095 Tổng cộng 2627 3265 5700 6438 (Nguồn số liệu: cụng ty hanoi’s oad quarter travel) Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng lượng khách cũng như số lượng khách mỗi bộ phận nhỡn chung cú sự tăng dần qua các năm. Năm 2003 so với năm 2002, tổng lượng khách tăng tuyệt đối 635 lượt khách, với tỷ lệ tăng 24,2%. Trong đó, khách Inbound tăng tuyệt đối là 157 lượt khách, với tỷ lệ tăng 14,07%. Khách nội địa tăng 97 lượt khách, tỷ lệ tăng là 8,01%. Năm 2004 cụng ty đó khai thỏc tốt lợi thế của cụng ty. Bởi vậy kết quả tuyệt đối 2438 lượt khách, với tỷ lệ tăng rất cao 74,47%. Trong đó, khách Inbound tăng 1360 lượt khách, với tỷ lệ tăng 106,8%. Khách Outbound tăng 626 lượt khách, với tỷ lệ tăng 67,75%. Khách nội địa tăng 452 lượt khách, với tỷ lệ tăng 42,44%. Đầu năm 2005 môi trường kinh doanh có nhiều biến động. Nhưng do lợi thế của cụng ty dẫn đến kết thúc năm 2005 tồng lượng khách tăng tuyệt đối 738, tỷ lệ tăng là 12,95%. Trong đó khách inbound giảm 210 lượt khách, tỷ lệ giảm 7,97%. Khách Outbound tăng 360 lượt khách, tỷ lệ tăng 23,22%. Khách nội địa tăng 578 lượt khách, với tỷ lệ tăng là 38,1%. Về cơ cấu khách: Trong tổng lượng khách mà cụng ty đón tiếp trong năm 2002 thỡ khỏch Inbound chiếm 42,25%. Năm 2003, khách Inbound chiếm 39,02% tổng lượng khách, khách Oubound 28,33% và khách Nội địa 32,65%. Năm 2004, khách Inbound chiếm 46,2%, Outbound chiếm 27,2% và khách nội địa là 26,6%. Năm 2005, khách Inbound chiếm 37,63% tổng lượng khách, khách Outbound chiếm 29,66% và khách nội địa là 32,54%. 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Văn phũng. Bỏo cỏo chi thỏng 7/2005 (Đơn vị tính: 1000 VND) Cỏc khoản phải chi gồm: - Chi phí phương tiện vận chuyển trong tháng là: xe ô tô + thuyền + máy bay + tàu hoả = 58000 + 10585 + 1635 + 9770 = 79990 - Chi phớ về khỏch sạn = 23055 - Chi phí ăn uống= 13855 - Chi phớ hoa hồng= 3000 - Chi phớ khỏc = 1200 - Tổng chi: 121100 (Một triệu hai trăm mười một nghỡn đồng chẵn) Bỏo cỏo thu thỏng 7/2005 CễNG TY LỮ HÀNH HANOI’S OLD QUARTER TRAVEL. 22 hàng bố- Hà Nội thỏng 7/2005 BÁO CÁO NHẬN KHÁCH Đơn vị tính: 1000VND TT Số HĐ Dịch vụ Thời gian Số khỏch Quốc tịch Giá trị hợp đồng 1 Vộ tàu hoả 6/7/2005 2 Phỏp 600 2 Vộ mỏy bay 27/7/2005 2 VN 1650 3 T1 HN-Phong nha-Huế-DN 30/6-6/7-05 6 Việt Nam 16218 4 T2 HN-Hạ Long-HN 7/7-8/7 42 Việt Nam 13829 5 T3 HN-Huế- HN 7/7-11/7/05 37 Việt Nam 41421 6 T4 HN-Múng Cỏi-Trà Cổ 16/7-19/7/05 15 VN 16252 7 T5 HN-Hạ Long- HN 17/7-21/7/05 34 Hàn Quốc+VN 20636 8 T1P HN-Chùa Hương-HN 8/7/2005 7 Trung Quốc 3045 9 T2P HN-Hoà Bỡnh-Mai Chõu 11/7-13/7/05 15 Trung Quốc 24085 10 T3P HN-Hạ Long - HN 19/7/05 2 Anh 2054 11 T4P Huế- Đà nẵng- HN 10/7-12/7/05 12 T5P HN-Hạ Long-HN 14/7/05 9 Việt Kiều 4532 13 T6P HN-Fanxifan-HN 17/7-20/7/05 5 Trung Quốc 7765 14 T7P HN-Sapa-HN 24/7-26/7/05 6 Trung Quốc 6678 158765 Tổng thu 158765 Thu Tour 136745 Thu từ dịch vụ khỏc 22020 (Nguồn số liệu: cụng ty hanoi’s old quarter travel.) III. MỘT SỐ YẾU TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING LỮ HÀNH CỦA CÔNG TY. 3.1. Nhân tố thuộc môi trường bên ngoài 3.1.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp . Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực lữ hành du lịch. Vỡ Cụng ty đặt tại vị trí là thị trường Hà Nội. Do đó có không ít các đối thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn. Đặc biệt là từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thỡ mụi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn ,do đó các công ty đều cố gắng tỡm mọi biện phỏp để nâng cao chất lượng dịch vụ và hạ giá thành nhằm giành giật khách hàng. Việc cạnh tranh về giá cả thiếu lành mạnh của một số Công ty du lịch đó gõy mất uy tớn đối với khách hàng, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh lữ hành chung. Đây là vấn đề gây nhiều khó khăn cho hoạt động kinh doanh của các Công ty cạnh tranh lành mạnh, trung thực, trong đó có công ty Hanoi’s Old Quarter Travel. Chúng ta cũng biết muốn tồn tại trên thị trường thỡ tất cả cỏc Cụng ty, Doanh nghiệp nào cũng đều phải đối đầu với các đối thủ cạnh tranh khác nhau. Nhưng trong mỗi việc làm, mỗi hành động chúng ta đều phải xem xét nghiên cứu tác động, ảnh hưởng của cường độ cạnh tranh giữa các đối thủ. Mức độ cạnh tranh giữa các đối thủ của công ty ngày càng tăng, thể hiện ở những cuộc chiến tranh về giá, các chiến dịch khuyến mại, các sản phẩm mới liên tục được tung ra với những khuyến mại đặc biệt nhằm thu hút lương khách hiện tại và khách tiếm năng v.v…Mức độ cạnh tranh gay gắt của công ty thường được hỡnh thành từ những yếu tố sau: * Trên cùng địa bàn có nhiều doanh nghiệp là đối thủ ngang sức ngang tài. * Tốc độ phát triển của các doanh nghiệp kinh doanh trên cùng lĩnh vực thấp. * Chi phí cố định của các doanh nghiệp cạnh tranh cao do nhiều yếu tố ví dụ như: không bảo quản được hoặc chi phí bảo quản lý lớn… * Khả năng đa dạng hoá sản phẩm , phân biệt hoá sản phẩm thấp, hầu hết các chương trỡnh du lịch của cỏc doanh nghiệp lữ hành là tương đối giống nhau cả về tuyến điểm , độ dài ,các dịch vụ có trong chương trỡnh và giỏ cả. * Chỉ có thể khắc phục chất lượng ở mức độ lớn * Các đối thủ cạnh tranh rất đa dạng từ chiến lược, đội ngũ, xuất phát điểm,..v.v.. * Rời bỏ thị trường là việc làm đầy khó khăn. Đây là những yếu tố mà tạo ra các đối thủ cạnh tranh của công ty và nó làm ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược kinh doanh, hoạt động marketing của công ty. -Một số đối thủ cạnh tranh của cụng ty : cụng ty du lịch Hà Nội, cụng ty cổ phõn và thương mại dịch vụ Việt bắc ….. 3.1.2. Cỏc sản phẩm thay thế . Ngoài cỏc sản phẩm tour du lịch phục vụ du khỏch nổi bật và quen thuộc giống như của cụng ty , thỡ một số cụng ty lữ hành khỏc cũn tung ra thị trường những sản phẩm cú tớnh khỏc biệt .Họ sử dụng những chiến lược marketing độc đáo nhằm thu hỳt lượng khỏch du lịch đến với cụng ty ngày càng nhiều, nhằm thu được lợi nhuận cao. Đây là 1 vấn đề khú khăn cho cụng ty trong giai đoạn hiờn nay 3.1.3.Khỏch hàng. Khách hàng là yếu tố quyết định đến sự sống cũn của cụng ty do vậy mà yếu tố khỏch hàng là một yếu tố cú sự ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động marketing của công ty. Sức ép của khách hàng rất lớn. VD: hách hàng có thể sử dụng những biện pháp như giá (hạ giá), giảm khối lượng tiêu dùng, hoặc đũi hỏi chất lượng dịch vụ cao hơn… Họ gây sức ép mạnh trong những điều kiện sau: * Mức độ tập trung hoá cao hơn mức độ tập trung hoá của các nhà cung cấp. * Tiêu dùng với số lượng lớn. * Sản phẩm của nhà cung cấp khụng cú sự phõn biệt hoỏ. * Khách hàng có đủ thông tin về cơ cấu giá thành của các nhà cung cấp dịch vụ tiêu dùng đó của cỏc nhà cung cấp. .v.v… Do đó Công ty phải thường xuyên theo dừi khỏch hàng và dự đoán những biến đổi về nhu cầu của họ. Phải biết và xỏc định được khỏch hàng của mỡnh là ai? Họ đến từ đâu? Sở thớch của họ là gỡ ? Nhu cầu họ cần là gỡ ? 3.1.4. Nhà cung cấp. Cụng ty hanoi’s old quarter travel hoạt động dưới vai trũ là 1 cụng ty gửi khỏch cho cụng ty cổ phần thương mại và dịch vụ du lịch phương bắc , do đó cỏc nhà cung cấp nguồn khỏch cho cụng ty chủ yếu cỏc khỏch sạn , nhà xe ….Vỡ vậy để cụng ty nhận được nguồn khỏch tương đối thương xuyờn và ổn định thỡ cụng ty luụn luụn cú nguồn thụng đánh tin cậy từ cỏc nhà cung cấp . Điều này núi lờn rằng cụng ty cú thành cụng hay khụng là phụ thuộc vào mối quan hệ của cụng ty đối với nhà cung cấp đó. 3.2. Cỏc nhân tố thuộc môi trường bên trong của công ty. 3.2.1. Trỡnh độ, Văn hoá, Đạo đức của nhân viên. Cơ cấu văn phũng gồm: 10 nhõn viờn trong đó một trợ lý Giám đốc chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của công ty do Giám đốc uỷ quyền là người đại diện cho giám đốc trước pháp luật của công ty cũng như là người chịu trách nhiệm chung trước Công ty. Bộ phận điều hành gồm 2 người trong đó có 2 người đều có thể giao tiếp tốt bằng ngoại ngữ thông dụng là Tiếng Anh và Tiếng Trung, được đào tạo chuyên ngành Du lịch, bộ phận marketing gồm 2 nhân viên, 1 người tập trung khai thách khách nội địa cũn 1 tập chung khai thỏc thị trường khách quốc tế vào Việt Nam, chủ yếu là khách trong cộng đồng người nói tiếng Anh và Trung. Bộ phận hướng dẫn có 1 người dẫn khách quốc tế và dẫn khách nội địa, bộ phận Tài chính - Kế toán gồm 1 nhân viên chịu trách nhiệm về theo dừi tài chớnh của Cụng ty cũng như chịu trách nhiệm lương, ngoài ra cũn cú 2 bảo vệ và 1 người làm vệ sinh của công ty. Trong số 10 nhân viên của công ty có 7 nhân viên đó tốt nghiệp đại học và cao đẳng. Cũn cỏc nhõn viờn cũn lại đều được đào tạo tại các trường dạy nghề chuyên nghiệp. Ngoài ra các nhân viên này cũn được công ty cho đi học một lớp quản lý chất lượng do công ty tổ chức. Điều kiện của công ty đặt ra để tuyển đầu vào nhân lực của công ty là đạo đức, văn hoá đặt lên hàng đầu xong mới xét các chỉ tiêu khác để lựa chọn nhân viên. 3.2.2. Tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty. Cụng ty Hanoi’s Old Quarter Travel là chi nhánh của Công ty thương mại và dịch vụ du lịch Phương Bắc. Mặt khác công ty du lịch lữ hành phù đổng có vai trũ rất lớn đối với chiến lược kinh doanh của Công ty. Do vậy mọi vấn đề, điều kiện vật chất, kỹ thuật của công ty được đầu tư rất lớn. Vốn điều lệ ban đầu của công ty là: 800,000,000 (VND). Trong quá trỡnh hoạt động, từ khi thành lập đến nay số vốn của công ty đó đạt được là: 2,500,000,000 (VND). (Nguồn số liệu: cụng ty Hanoi’s Old Quarter Travel) 3.2.3. Ưu thế của công ty. Công ty du lịch lữ hành Hanoi’s Old Quarter Travel đặt tại khu vực trung tâm của thủ đô Hà Nội cho nên việc thu hút và khai thác khách Du lịch là thuận lợi. Công ty có đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt tỡnh cú năng lực và được đào tạo về chuyên ngành Du lịch. Có sự bảo trợ của Công ty thương mại và dịch vụ du lịch, cho nên công ty có tiềm lực trong việc thực hiện bán Tour Du lịch đi quốc tế chủ yếu là đi những tour quanh khu vực như: Trung Quốc, Singapo, Malaisia, Thailand… Trong thời gian hoạt động thỡ kinh nghiệm cũng như năng lực của các thành viên trong công ty đó từng bước nâng cao chất lượng phục vụ. Công ty đó trang bị đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật cho công ty để đáp ứng được hoạt động du lịch trong và ngoài nước. IV. PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING MÀ CÔNG TY ĐÃ ÁP DỤNG TRONG THỜI GIAN QUA. 4.1. Tổ chức bộ phận marketing. Hiện nay công ty lữ hành chưa có phũng marketing riờng và đội ngũ cán bộ chuyên làm về marketing mà chủ yếu hoạt động marketing được thực hiện bởi cán bộ làm việc tại công ty. Họ vừa làm công việc điều hành vừa làm công việc của nhân viên marketing. Ban lónh đạo của công ty và cán bộ công nhân viên trong công ty luôn nhận thức rừ vai trũ và tầm quan trọng của hoạt động marketing đối với cụng việc kinh doanh du lịch lữ hành của mỡnh nờn tất cả ban lónh đạo và cán bộ nhân viên cùng chung sức thực hiện hoạt động marketing. Ban lónh đạo của công ty (bao gồm: Giám đốc công ty, người đại diện cho Giám đốc tại công ty, Trưởng phũng du lịch) là người có quyền ra các quyết định, các chính sách, chiến lược về hoạt động marketing như quyết định chi bao nhiêu cho quảng cáo, khuyến mại,…chi phí cho nghiên cứu thị trường và chính sách lương, thưởng, cho cán bộ marketing sau mỗi hợp đồng được kí kết, đồng thời cũng là người đưa ra các chiến lược marketing cho mỗi thị trường. Cán bộ công nhân viên thực hiện hoạt động marketing gồm 2 người trong đó có 1 người ở phũng giao dịch 1(khai thỏc thị trường nội địa)1 người ở phũng giao dịch 2 (khai thỏc thị trường quốc tế) tham gia vào thực hiện các kế hoạch hoạt động marketing do ban lónh đạo đề ra dưới sự giám sát của Trưởng phũng và người đại diện của giám đốc công ty, như tiến hành nghiên cứu thị trường, thực hiện kế hoạch quảng cáo khuyến mại, tham gia vào quá trỡnh phõn phối chương trỡnh du lịch. Nhõn viờn marketing đồng thời là nhân viên điều hành chương trỡnh du lịch nờn khụng cú tớnh chuyờn mụn hoỏ cao. Công ty du lịch lữ hành này chưa có bộ phận marketing nhưng tất cả bộ máy của công ty đều tham gia vào công tác nghiên cứu thị trường. Quyền lực tập trung lớn nhất vào ban lónh đạo có quyền ra quyết định, chiến lược, chính sách và biện pháp về marketing ngoài ra cán bộ công nhân viên, người thực hiện các quyết định, triển khai các chính sách, biện pháp đó đồng thời cung cấp cho ban lónh đạo những thông tin về thị trường. 4.2. Nghiên cứu thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu. Nghiên cứu thị trường là bước đầu tạo điều kiện cho các quyết định khác được thực hiện đúng, đưa ra các chính sách và chiến lược phù hợp với khả năng tài chính, điều kiện kinh doanh của công ty, đồng thời xác định khả năng tiêu thụ của thị trường từ đó xác định khả năng tiêu thụ một loại sản phẩm dịch vụ mà công ty đưa ra. Nó là vấn đề được ban lónh đạo của công ty rất chú trọng. Bởi vậy việc nghiên cứu thị trường để lựa chọn cho công ty những đoạn thị trường mục tiêu phù hợp được đầu tư khá nhiều thời gian và tiền bạc. *Thị trường khách Quốc tế: Công ty xác định đây là thị trường chính cả trong ngắn hạn và dài hanh, có ý nghĩa sống cũn với hoạt động kinh doanh lữ hành của công ty. Trong mảng thị trường này công ty phân thành các nhóm sau:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc20229.doc
Tài liệu liên quan