MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM THỰC HIỆN 3
1.1 Khái quát về vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam thực hiện 3
1.1.1 Khái quát về vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam thực hiện 3
1.1.2. Giới thiệu chung về khách hàng ABC và khách hàng XYZ 5
1.2 Thực trạng vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn Lập kế hoạch kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam thực hiện 7
1.2.1 Thủ tục phân tích sơ bộ trong giai đoạn Lập kế hoạch kiểm toán Báo cáo tài chính 7
1.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ trong giai đoạn Lập kế hoạch kiểm toán Báo cáo tài chính đối với khách hàng của Công ty 10
1.2.2.1 Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ trong giai đoạn Lập kế hoạch kiểm toán Báo cáo tài chính đối với Công ty ABC 10
1.2.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ trong giai đoạn Lập kế hoạch kiểm toán Báo cáo tài chính đối với Công ty XYZ 24
1.3 Thực trạng vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn Thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam thực hiện 36
1.3.1 Thủ tục phân tích chi tiết trong giai đoạn Thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính 36
1.3.2 Thực hiện thủ tục phân tích chi tiết trong giai đoạn Thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính đối với khách hàng của Công ty 38
1.3.2.1 Thực hiện thủ tục phân tích chi tiết trong giai đoạn Thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính đối với Công ty ABC 38
1.3.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích chi tiết trong giai đoạn Thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính đối với Công ty XYZ 44
1.4 Thực trạng vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn Kết thúc kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam thực hiện 46
1.4.1 Thủ tục phân tích soát xét trong giai đoạn Kết thúc kiểm toán Báo cáo tài chính 46
1.4.2 Thực hiện thủ tục phân tích soát xét trong giai đoạn Kết thúc kiểm toán Báo cáo tài chính đối với khách hàng của Công ty 46
1.3.2.1 Thực hiện thủ tục phân tích soát xét trong giai đoạn Kết thúc kiểm toán Báo cáo tài chính đối với Công ty ABC 46
1.3.2.1 Thực hiện thủ tục phân tích soát xét trong giai đoạn Kết thúc kiểm toán Báo cáo tài chính đối với Công ty XYZ 47
1.5. Nhận xét và so sánh việc vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán BCTC tại hai khách hàng ABC và XYZ do Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam thực hiện 49
CHƯƠNG II: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM THỰC HIỆN 51
2.1 Nhận xét về thực trạng vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam thực hiện 51
2.1.1 Những ưu điểm trong thực tế vận dụng thủ tục phân tích ở các giai đoạn của quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính 51
2.1.2 Những tồn tại trong thực tế vận dụng thủ tục phân tích ở các giai đoạn của quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính 53
2.1.3 Nguyên nhân của những tồn tại 54
2.1.3.1 Nguyên nhân khách quan 54
2.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan 55
2.2 Các giải pháp hoàn thiện vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam thực hiện 56
2.2.1 Sự cần thiết và phương hướng hoàn thiện vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam 56
2.2.1.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán Báo cáo tài chính 56
2.2.1.2 Phương hướng hoàn thiện vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán Báo cáo tài chính 57
2.2.2 Các giải pháp hoàn thiện vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam thực hiện 59
KẾT LUẬN 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1858 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hữu
2
Chi nhánh – TP Hồ Chí Minh
Sở hữu
Các hoạt động chung:
Bán hàng: Sản phẩm / dịch vụ chính, chính sách giá và thị trường:
Dược phẩm, chính sách giá bán bị khống chế bởi bảng giá quy định, thị trường khu vực miền Trung
(Nguồn: Phòng Nghiệp vụ I - VAE)
Bước 2: So sánh thông tin và phân tích kết quả
Bảng 1.6 Phân tích Bảng cân đối kế toán Công ty XYZ
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH KIỂM TOÁN, ĐỊNH GIÁ, TƯ VẤN TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, THUẾ
A500.07/2
Tầng 11, Tòa nhà Sông Đà - Số 165 - Đường Cầu Giấy - P.Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
Khách hàng: Công ty XYZ
Người lập: PVQ
Ngày:
Kỳ hoạt động: Năm 2009
Người soát xét: NTHV
Ngày:
Nội dung: Thủ tục phân tích - Bảng cân đối kế toán
Phân tích Bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu
31/12/2009
01/01/2009
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương đối (%)
TÀI SẢN
A. TSNH
149.473.281.472
66.735.576.327
82.737.705.145
123,98
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
2.454.074.553
686.141.088
1.767.933.465
257,66
Tiền
2.454.074.553
686.141.088
1.767.933.465
257,66
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
113.853.686.692
40.041.388.139
73.812.298.553
184,34
Phải thu khách hàng
105.567.592.145
35.952.817.709
69.614.774.436
193,63
Trả trước cho người bán
319.979.523
151.686.448
168.293.075
110,95
Phải thu nội bộ ngắn hạn
7.951.812.129
3.921.371.087
4.030.441.042
102,78
Các khoản phải thu khác
14.302.895
15.512.895
-1.210.000
-7,80
III. Hàng tồn kho
32.307.582.135
24.969.768.961
7.337.813.174
29,39
Hàng tồn kho
32.307.582.135
24.969.768.961
7.337.813.174
29,39
IV. TSNH khác
857.938.092
1.038.278.139
-180.340.047
-17,37
Chi phí trả trước ngắn hạn
107.714.152
518.664.802
-410.950.650
-79,23
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
0
51.148
-51.148
-100,00
TSNH khác
750.223.940
519.562.189
230.661.751
44,39
B. TSDH
19.182.141.962
18.317.502.982
864.638.980
4,72
I. TSCĐ
19.180.141.962
18.317.502.982
862.638.980
4.71
TSCĐ hữu hình
18.637.450.051
17.936.962.259
700.487.792
3,91
- Nguyên giá
34.016.156.072
30.078.994.682
3.937.161.390
13,09
- Giá trị hao mòn lũy kế
(15.378.706.021)
(12.142.032.423)
-3.236.673.598
26,66
TSCĐ vô hình
328.104.000
0
328.104.000
- Nguyên giá
334.800.000
0
334.800.000
- Giá trị hao mòn lũy kế
(6.696.000)
0
-6.696.000
Chi phí XDCB dở dang
214.587.911
380.540.723
-165.952.812
-43,61
II. TSDH khác
2.000.000
0
2.000.000
Chi phí trả trước dài hạn
2.000.000
0
2.000.000
TỔNG TÀI SẢN
168.655.423.434
85.053.079.309
83.602.344.125
98,29
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
146.624.914.061
65.137.996.000
81.486.918.061
125,10
I. Nợ ngắn hạn
142.678.437.009
56.977.740.408
85.700.696.601
150,41
Vay và nợ ngắn hạn
24.059.513.527
14.346.254.840
9.713.258.687
67,71
Phải trả người bán
35.292.203.235
24.743.718.468
10.548.484.767
42,63
Người mua trả tiền trước
74.763.463.561
12.280.256.565
62.483.206.996
508,81
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
621.249.591
494.958.462
126.291.129
25,51
Phải trả người lao động
2.656.354.719
1.062.143.655
1.594.211.064
150,09
Chi phí phải trả
510.903.466
455.790.812
55.112.654
12,09
Các khoản phải trả
phải nộp ngắn hạn khác
4.774.748.910
3.594.617.606
1.180.131.304
32,83
II. Nợ dài hạn
3.946.477.052
8.160.255.592
-4.213.778.540
-51,64
Vay và nợ dài hạn
3.006.105.699
7.147.508.699
-4.141.403.000
-57,94
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
940.371.353
612.746.893
327.624.460
53,47
Dự phòng phải trả dài hạn
0
400.000.000
-400.000.000
-100
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
22.030.509.711
19.915.083.309
2.115.426.402
10,62
I. Vốn chủ sở hữu
21.072.573.784
19.437.573.715
1.635.000.069
8,41
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
19.156.975.342
12.500.000.000
6.656.975.342
53,26
Thặng dư vốn cổ phần
0
5.254.375.273
-5.254.375.273
-100,00
Vốn khác của chủ sở hữu
0
902.600.000
-902.600.000
-100,00
Quỹ đầu tư phát triển
1.500.000.000
500.000.000
1.000.000.000
200,00
Quỹ dự phòng tài chính
415.598.442
280.598.442
135.000.000
48,11
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
0
0
0
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
957.935.927
477.509.594
480.426.333
100,61
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
957.935.927
477.509.594
480.426.333
100,61
TỔNG NGUỒN VỐN
168.655.423.772
85.053.079.309
83.602.344.463
98,29
Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán
Vốn bằng tiền cuối năm 2009 tăng so với đầu năm là 1.767.933.465 đồng tương đương tăng 257,66%. Đây là lượng tăng rất lớn, KTV cần điều tra rõ nguồn tăng này có phải do hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mở rộng, doanh thu bán hàng tăng lên hay do vốn ứ đọng dưới dạng tiền quá nhiều.
Phải thu khách hàng cuối năm 2009 tăng so với đầu năm là 69.614.774.436 đồng tương ứng tăng 193,63%. KTV cần xem xét sự tăng lên đáng kể này có hợp lý không, xác định liệu có khả năng khoản mục phải thu khách hàng bị ghi khống hay không.
Trả trước cho người bán cuối năm 2009 tăng 168.293.075 đồng so với đầu năm tương đương tăng 110,95%. Khoản tăng này rất lớn do vậy KTV cần xem xét các khoản đặt trước này cho nhà cung cấp nào và nguyên nhân doanh nghiệp đặt trước tiền hàng với số lượng lớn như vậy.
Phải thu nội bộ ngắn hạn cuối năm 2009 so với đầu năm tăng 4.030.441.042 đồng tương ứng tăng 102,78%. KTV cần xác định nguyên nhân dẫn đến sự tăng lên nhiều và khoản này của đơn vị trực thuộc nào, có hợp lý hay không.
Hàng tồn kho cuối năm 2009 tăng so với đầu năm là 7.337.813.174 đồng tương đương tăng 29,39%. KTV cần làm rõ sự tăng lên của khoản mục này, có thể là do tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí trả trước ngắn hạn cuối năm 2009 giảm 410.950.650 đồng tương ứng giảm 79,23% so với đầu năm. KTV cần xem xét nguyên nhân của sự giảm này có hợp lý hay không.
Chi phí khấu hao TSCĐ gần như không có biến động so với năm trước, điều này có thể do chi phí khấu hao không được trích lập theo đúng quy định.
Người mua trả tiền trước cuối năm 2009 tăng 62.483.206.996 đồng so với đầu năm tướng ứng tăng 508,81%. Khoản mục này tăng nhiều do vậy KTV cần xem xét tính hợp lý và khả năng khoản mục này có bị ghi khống hay không.
Phải trả người lao động cuối năm 2009 tăng so với đầu năm một lượng là 1.594.211.064 đồng tương ứng tăng 150,09%. Điều này có thể do doanh nghiệp thuê thêm cán bộ công nhân để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh hay do chính sách tăng lương của doanh nghiệp.
Vay và nợ dài hạn cuối năm 2009 giảm 4.141.403.000 đồng so với đầu năm tương ứng giảm 57,94%, trong khi vay và nợ ngắn hạn tăng có thể do doanh nghiệp đã trang trải một phần các khoản vay nợ dài hạn hay các khoản vay nợ dài hạn đã chuyển thành vay nợ ngắn hạn. KTV cần xem xét tính hợp lý của các biến động này.
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu cuối năm 2009 đều tăng so với đầu năm. Điều này là do doanh nghiệp đã quan tâm chú trọng đến các hoạt động nhằm nâng cao quy mô và chất lượng của doanh nghiệp.
(Nguồn: Phòng Nghiệp vụ I - VAE)
Bảng 1.7 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty XYZ
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH KIỂM TOÁN, ĐỊNH GIÁ, TƯ VẤN TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, THUẾ
A500.07/3
Tầng 11, Tòa nhà Sông Đà - Số 165 - Đường Cầu Giấy - P.Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
Khách hàng: Công ty XYZ
Người lập: PVQ
Ngày:
Kỳ hoạt động: Năm 2009
Người soát xét: NTHV
Ngày:
Nội dung: Thủ tục phân tích - Báo cáo kết quả kinh doanh
Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2008
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương đối (%)
1. Doanh thu BH&CCDV
196.471.677.031
154.041.320.066
42.430.356.965
27,54
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
4.543.589.098
5.088.051.816
-544.462.718
-10,70
3. Doanh thu thuần về BH&CCDV
191.928.087.933
148.953.268.250
42.974.819.683
28,85
4. Giá vốn hàng bán
154.620.894.908
121.631.946.162
32.988.948.746
27,12
5. Lợi nhuận gộp về BH&CCDV
37.307.193.025
27.321.322.088
9.985.870.937
36,55
6. Doanh thu hoạt động tài chính
485.363.655
815.874.566
-330.510.911
-40,51
7. Chi phí tài chính
1.649.132.620
2.468.439.226
-819.306.606
-33,19
Trong đó: Lãi vay phải trả
1.649.132.620
2.436.308.868
-787.176.248
-32,31
8. Chi phí bán hàng
22.682.188.988
14.666.733.110
8.015.455.878
54,65
9. Chi phí quản lý DN
8.073.237.917
7.532.401.715
540.836.202
7,18
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
5.387.997.155
3.469.622.603
1.918.374.552
55,29
11. Thu nhập khác
148.558.472
0
148.558.472
12. Chi phí khác
0
0
0
13. Lợi nhuận khác
148.558.472
0
148.558.472
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
5.536.555.627
3.469.622.603
2.066.933.024
59,57
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
1.038.104.180
597.900.000
440.204.180
73,63
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
0
0
0
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
4.498.451.447
2.871.722.603
1.626.728.844
56,65
Nội dung phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009 tăng so với năm 2008 là 42.430.356.965 đồng tương ứng tăng 27,54%. KTV cần xem xét nguyên nhân của sự tăng này có phù hợp không, có thể là do doanh nghiệp đang mở rộng sản xuất kinh doanh.
Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2009 giảm một lượng là 544.462.718 đồng so với năm 2008 tương ứng giảm 10,70%. KTV cần xác định điều này là do các yếu tố nào và xem xét có hợp lý không với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp không.
Giá vốn hàng bán năm 2009 tăng so với năm 2008 một lượng là 32.988.948.746 đồng tương đương tăng 27,12%. Điều này là phù hợp với việc tăng doanh thu, tuy nhiên KTV vẫn phải tìm hiểu rõ nguyên nhân vì đây là khoản mục trọng yếu, cũng có thể khách hàng khai khống giá vốn để tạo ra sự tương thích với mức tăng của doanh thu.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2009 giảm so với năm 2008 một lượng là 330.510.911 đồng tương ứng giảm 40,51% phù hợp với chi phí tài chính giảm 819.306.606 đồng tương ứng giảm 33,19%.
Chi phí bán hàng năm 2009 giảm 8.015.455.878 đồng so với năm 2008 tương ứng giảm 54,65%. KTV cần kiểm tra khoản mục này để tìm hiểu nguyên nhân giảm.
(Nguồn: Phòng Nghiệp vụ I - VAE)
Bảng 1.8 Phân tích các tỷ suất Công ty XYZ
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH KIỂM TOÁN, ĐỊNH GIÁ, TƯ VẤN TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, THUẾ
A500.07/1
Tầng 11, Tòa nhà Sông Đà - Số 165 - Đường Cầu Giấy - P.Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
Khách hàng: Công ty XYZ
Người lập: PVQ
Ngày:
Kỳ hoạt động: Năm 2009
Người soát xét: NTHV
Ngày:
Nội dung: Thủ tục phân tích - Các tỷ suất
Phân tích các tỷ suất
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2008
Tỷ suất khả năng thanh toán tổng quát
1,15
1,31
Tỷ suất khả năng thanh toán hiện hành
1,05
1,02
Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh
0,82
0,63
Tỷ suất khả năng thanh toán tức thời
0,02
0,01
Số vòng quay các khoản phải thu
2,49
2,07
Thời gian thu tiền
144,33
173,91
Số vòng quay hàng tồn kho
5,40
4,53
Thời gian một vòng quay hàng tồn kho
66,68
79,47
Tỷ suất doanh lợi doanh thu
0,03
0,02
Tỷ suất sinh lợi của tài sản
0,06
0,04
Tỷ suất doanh lợi tổng vốn
0,04
0,01
Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu
0,21
0,17
Tỷ suất nợ
0,87
0,77
Tỷ suất tự tài trợ
0,13
0,23
Hệ số đầu tư vào tài sản dài hạn
0,11
0,22
Hệ số đầu tư vào tài sản ngắn hạn
0,89
0,78
Nội dung phân tích các tỷ suất
Tỷ suất khả năng thanh toán tổng quát cuối năm 2009 là 1,15 giảm so với đầu năm. Tỷ suất này tuy vẫn đảm bảo khả năng thanh toán trong trường hợp xấu nhất tuy nhiên với tỷ suất thấp như vậy là không tốt đối với doanh nghiệp.
Tỷ suất khả năng thanh toán hiện hành cuối năm 2009 là 1,05 đảm bảo tài sản ngắn hạn vừa đủ để thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh cuối năm 2009 tăng so với đầu năm và đang ở mức 0,82 < 1, thể hiện doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong thanh toán nhanh
Tỷ suất khả năng thanh toán tức thời cuối năm 2009 là 0,02 đã tăng nhẹ so với đầu năm nhưng vẫn ở mức rất thấp, điều này cho thấy doanh nghiệp không có khả năng thanh toán tức thời, không kiểm soát được cơ cấu tài sản trong doanh nghiệp. Nếu nợ ngắn hạn đến hạn trả, doanh nghiệp ko đủ vốn bằng tiền để thanh toán sẽ phải bán hàng hóa, sản phẩm, TSNH khác để thanh toán.
Số vòng quay các khoản phải thu năm 2009 là 2,49 vòng tương đương thời gian thu tiền là 144,33 ngày. Số vòng quay thấp cho thấy tốc độ thu hồi tiền hàng bán ra chậm trễ, doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều.
Số vòng quay hàng tồn kho năm 2009 là 5,40 vòng, thời gian một vòng quay hàng tồn kho là 66,68 ngày cho thấy tốc độ luân chuyển hàng tồn kho chậm.
Tỷ suất nợ cuối năm 2009 tăng so với đầu năm và ở mức là 0,87
Tỷ suất tự tài trợ cuối năm 2009 giảm so với đầu năm và ở mức là 0,13
Điều này cho thấy nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn và vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nguồn vốn, tính độc lập của doanh nghiệp giảm và ở mức thấp, doanh nghiệp bị lệ thuộc vào nguồn vốn vay.
Hệ số đầu tư vào tài sản dài hạn cuối năm 2009 là 0,11 giảm so với đầu năm
Hệ số đầu tư vào tài sản ngắn hạn cuối năm 2009 là 0,89 tăng so với đầu năm
Điều này cho thấy tài sản ngắn hạn có xu hướng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, trong đó chủ yếu do số dư của các khoản phải thu lớn.
(Nguồn: Phòng Nghiệp vụ I - VAE)
Từ việc phân tích sơ bộ ở trên, KTV đưa ra nhận xét và đánh giá về các thông tin thu thập được qua Biểu A500.06 được trình bày ở bảng sau:
Bảng 1.9 Thủ tục phân tích Công ty XYZ
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH KIỂM TOÁN, ĐỊNH GIÁ, TƯ VẤN TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, THUẾ
A500.06
Tầng 11, Tòa nhà Sông Đà - Số 165 - Đường Cầu Giấy – P.Dịch Vọng – Cầu Giấy – Hà Nội
Khách hàng: Công ty XYZ
Người lập: PVQ
Ngày:
Kỳ hoạt động: Năm 2009
Người soát xét: NTHV
Ngày:
Nội dung: Thủ tục phân tích
Mục tiêu:
1. Sử dụng thủ tục phân tích như là một thủ tục đánh giá rủi ro để thu thập sự hiểu biết về đơn vị và môi trường hoạt động của nó; và tại giai đoạn hoàn tất cuộc kiểm toán để đưa ra ý kiến xem BCTC có phù hợp với hiểu biết của chúng ta về hoạt động kinh doanh của đơn vị không.
2. Đưa ra cơ sở cho việc tư vấn cho khách hàng.
Nhận xét và kết luận:
Giai đoạn lập kế hoạch và đánh giá rủi ro:
Khoản mục
Nhận xét / Kết luận
Các khoản giảm trừ doanh thu chiếm tỷ trọng lớn
Doanh nghiệp có thể sử dụng chính sách khuyến mại, khuyến mại vượt mức quy định
Chi phí khấu hao TSCĐ gần như không có biến động so với năm trước
Chi phí khấu hao không được trích lập đúng với quy định
Tôi đã xem xét thủ tục phân tích sơ bộ trong Biểu A500.07 và ghi nhận các rủi ro về sai sót trọng yếu, ảnh hưởng đến bản chất, thời điểm và phạm vi các thủ tục kiểm toán được thực hiện. Các thủ tục kiểm toán bổ sung đã được bao gồm trong Kế hoạch kiểm toán - Biểu A500.02 và các chương trình kiểm toán.
Senior: ___________________________ Date: _________________________
Các thủ tục kiểm tra chi tiết:
Khi thủ tục phân tích được sử dụng như là thủ tục kiểm tra chi tiết cho một khoản mục cụ thể, các khoản mục này cần phải được liệt kê dưới đây. Việc kiểm tra nên được lưu hồ sơ theo hướng dẫn của các chương trình kiểm toán cho từng khoản mục. Rủi ro phân tích sơ bộ trong Biểu A500.10 nên được đánh giá dựa trên sự hiểu biết về hoạt động kinh doanh và kết quả mong đợi, rủi ro này nên là thấp/trung bình chỉ khi thủ tục phân tích được sử dụng như là thủ tục kiểm tra chi tiết. Trong các trường hợp khác, rủi ro phân tích được đánh giá là cao. Nếu kết quả mong đợi khác với thực hiện thì đánh giá rủi ro phân tích và xác định bản chất, thời điểm, phạm vi của các thủ tục kiểm toán nên được xem lại để thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp hỗ trợ cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán.
Khoản mục
Thủ tục phân tích có thể được tin tưởng dựa trên kết quả của các kiểm tra được thực hiện trong các phần tương ứng? Có / Không
Doanh thu bán hàng
Có - Tương ứng kiểm tra chi tiết của phần E và T
Chi phí khấu hao TSCĐ
Có - Tương ứng kiểm tra chi tiết của phần I và J
Giai đoạn hoàn tất:
Khoản mục
Nhận xét / Kết luận
Chi phí khấu hao TSCĐ
Không thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC
Tổng thể BCTC phù hợp / không phù hợp với sự hiểu biết của chúng ta về hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Senior: ___________________________ Date: _________________________
(Nguồn: Phòng Nghiệp vụ I – VAE)
1.3 Thực trạng vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn Thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam thực hiện
1.3.1 Thủ tục phân tích chi tiết trong giai đoạn Thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính
Trong giai đoạn Thực hiện kiểm toán, thủ tục phân tích được sử dụng như một phương pháp kiểm tra cơ bản nhằm thu thập các bằng chứng để chứng minh cho một cơ sở dẫn liệu cá biệt có liên quan đến số dư tài khoản hoặc một loại nghiệp vụ nào đó. Các bằng chứng về cơ sở dẫn liệu các khoản mục trong BCTC có thể thu thập được khi tiến hành thử nghiệm chi tiết các nghiệp vụ, số dư hoặc sử dụng phương pháp phân tích hay kết hợp cả hai phương pháp.
Sau khi thu thập, so sánh và đánh giá các thông tin sơ bộ về khách hàng trong giai đoạn Lập kế hoạch kiểm toán, KTV tiến hành kiểm tra chi tiết bằng cách kết hợp các kỹ thuật thu thập bằng chứng khác để làm rõ những khoản mục mà KTV nghi vấn là có chứa rủi ro. Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam đã lập ra một chương trình kiểm toán chung cho các cuộc kiểm toán. Theo đó, trong giai đoạn này KTV phải thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Xác định các khoản mục có chứa sai sót cần kiểm tra
Sau khi thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ, KTV xác định khoản mục chứa đựng nhiều rủi ro để tiến hành thực hiện thủ tục phân tích chi tiết trong giai đoạn Thực hiện kiểm toán BCTC.
Tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam, KTV thường thực hiện thủ tục phân tích trên BCĐKT và BCKQKD của khách hàng, đặc biệt là các khoản mục trên BCKQKD do các khoản mục này dễ ước tính hơn các khoản mục trên BCĐKT, chúng là chỉ tiêu thời kỳ và là số tích lũy qua các tháng, trong khi số dư của tài khoản trên BCĐKT là chỉ tiêu thời điểm. Vì vậy, việc thực hiện thủ tục phân tích các khoản mục trên BCKQKD sẽ đem lại hiệu quả cao hơn. Những khoản mục hay được xem xét là khoản mục doanh thu và chi phí.
- Bước 2: Xác định các số ước tính của KTV
Số ước tính của KTV đóng vai trò rất quan trọng vì nó ảnh hưởng tới kết quả của thủ tục phân tích. Việc xây dựng số ước tính được dựa trên số liệu năm trước có điều chỉnh theo nhiều nguồn thông tin KTV thu thập được. Vì vậy, khi xây dựng số ước tính KTV cần kiểm tra độ tin cậy, hợp lý và khả năng dự đoán của nguồn thông tin đó.
Khi tiến hành so sánh số ước tính và số liệu ghi sổ, KTV cần quan tâm tới tính thường xuyên của các quan hệ được nghiên cứu và các biến động bất thường xảy ra.
- Bước 3: Xác định chênh lệch có thể chấp nhận (Threshold)
Mỗi khoản mục trên BCTC của khách hàng đều có một mức chênh lệch có thể chấp nhận được phân bổ. Cách xác định số chênh lệch có thể chấp nhận được này tùy theo từng cuộc kiểm toán, từng loại hình doanh nghiệp, từng tài khoản cụ thể và theo xét đoán của KTV.
Việc tính toán chênh lệch có thể chấp nhận được dựa trên các chỉ số sau:
+ Giá trị trọng yếu chi tiết (MP): được xác định dựa trên mức trọng yếu.
Theo tài liệu của Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam:
MP = 80% x Mức trọng yếu
KTV chọn khoản mục doanh thu làm căn cứ để xác định mức trọng yếu.
Mức trọng yếu = 2% x Doanh thu
+ Chỉ số về độ tin cậy (R): Chỉ số này được xác định khi KTV hoàn thành thủ tục kiểm soát. Dựa vào sự đánh giá hệ thống KSNB và những hiểu biết ban đầu về tình hình kinh doanh của khách hàng, KTV lựa chọn mức độ tin cậy đối với khoản mục được phân tích.
R = 1 : Mức độ tin cậy cao
R = 2 : Mức độ tin cậy trung bình
R = 3 : Mức độ tin cậy thấp
+ Số lượng các tiểu mục: Số lượng các tiểu khoản trong khoản mục.
- Bước 4: Xác định số chênh lệch trọng yếu để kiểm tra
KTV tiến hành so sánh mức chênh lệch giữa giá trị ước tính của KTV và giá trị trên sổ sách với mức chênh lệch có thể chấp nhận được.
Nếu mức chênh lệch này cao hơn thì KTV có thể đánh giá chênh lệch là trọng yếu, khi đó KTV phải xác định nguyên nhân chênh lệch, thực hiện các thủ tục để thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán, tiến hành điều chỉnh trên BCTC.
Ngược lại, nếu mức chênh lệch không trọng yếu, KTV không cần phải kiểm tra thêm hay điều chỉnh trên BCTC đối với khoản mục được phân tích.
- Bước 5: Tìm hiểu nguyên nhân gây chênh lệch trọng yếu
Trước hết KTV cần xem xét đầy đủ nguyên nhân gây nên chênh lệch trọng yếu, có còn yếu tố nào ảnh hưởng đến việc ước tính khoản mục nữa hay không, đồng thời thảo luận với khách hàng để tìm hiểu các nguyên nhân đó. Kết hợp lời giải thích của khách hàng với tìm hiểu thực tế, KTV tiến hành đánh giá kết quả thu thập được.
- Bước 6: Đánh giá kết quả thu được
KTV đưa ra kết luận về khả năng còn hay không còn tồn tại sai sót trọng yếu ảnh hưởng tới BCTC của khoản mục.
1.3.2 Thực hiện thủ tục phân tích chi tiết trong giai đoạn Thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính đối với khách hàng của Công ty
1.3.2.1 Thực hiện thủ tục phân tích chi tiết trong giai đoạn Thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính đối với Công ty ABC
Bước 1: Xác định các khoản mục có chứa sai sót cần kiểm tra
Qua kết quả phân tích sơ bộ KTV xác định các khoản mục chứa rủi ro và số dư của tài khoản đó. Trong cuộc kiểm toán BCTC tại Công ty ABC, KTV xác định khoản mục doanh thu là khoản mục chứa đựng nhiều rủi ro, chính vì vậy KTV quyết định thực hiện thủ tục phân tích chi tiết đối với khoản mục doanh thu của Công ty ABC.
Bảng 1.10 Chương trình kiểm toán tài khoản doanh thu
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH KIỂM TOÁN, ĐỊNH GIÁ, TƯ VẤN TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, THUẾ
T10
Tầng 11, Tòa nhà Sông Đà - Số 165 - Đường Cầu Giấy – P.Dịch Vọng – Cầu Giấy – Hà Nội
Khách hàng: Công ty XYZ
Người lập: PVQ
Ngày:
Kỳ hoạt động: Năm 2009
Người soát xét: NTHV
Ngày:
Nội dung: Chương trình kiểm toán tài khoản doanh thu
Mục tiêu:
Thông qua việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và rà soát nhanh việc ghi chép chứng từ sổ sách, kiểm toán viên phải cân nhắc và lựa chọn mục tiêu kiểm toán. Mục tiêu phải đảm bảo các cơ sở dẫn liệu liên quan đến tính đầy đủ, tính hiện hữu, tính chính xác, tính đánh giá và tính trình bày cụ thể là:
Doanh thu thấp hơn thực tế:
+ Tình đầy đủ: hàng hoá đã xuất hoặc dich vụ đã thực hiện nhưng chưa ghi sổ doanh thu
+ Ghi chép: Doanh thu ghi sổ thấp hơn thực tế
+ Tính đúng kỳ: Hàng hoá đã xuất hoặc dịch vụ đã thực hiện kỳ này daonh thu ghi vào kỳ sau.
Hàng bán trả lại ghi sổ cao hơn thực tế:
+ Tính hiện hữu: Ghi giảm doanh thu nhưng chưa trả lại hàng
+ Ghi chép: DT ghi giảm cao hơn thực tế
+ Tính đúng kỳ: Hàng trả lại kỳ sau DT ghi sổ kỳ này.
Số dư tài khoản DT:
+ Phản ánh giá trị : Doanh thu ròng không được đánh giá đúng
+ Trình bày: DT trình bày không hợp lý.
Xác định tất cả doanh thu và nợ phải thu của khách hàng trong kỳ phải được ghi chép đầy đủ, đúng kỳ và thuộc về Công ty. Tất cả các nghiệp vụ xuất bán phải được viết hóa đơn và phải được thanh toán.
Xác định doanh thu được ghi nhận và hạch toán hợp lý với chính sách kế toán của Công ty trên cơ sở nhất quán; đảm bảo rằng chính sách kế toán là có thể chấp nhận được và tuân thủ theo chế độ và chuẩn mực kế toán.
Xác định việc trình bày doanh thu tuân thủ luật pháp và chuẩn mực kế toán.
Thủ tục kiểm toán
Người
thực hiện
Tham chiếu
4
THỦ TỤC PHÂN TÍCH /
ANALYTICAL PROCEDURES
4.1
Xem xét tính hợp lý và nhất quán với các năm trước của từng loại doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tìm hiểu và thu thập các giải trình cho các biến động bất thường.
4.2
So sánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa kế hoạch và thực hiện. Tìm hiểu và thu thập các giải trình cho các chênh lệch.
4.3
So sánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các tháng (quý) trong năm/kỳ. Xem xét xem sự biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với tình hình kinh doanh của đơn vị hay không (về tình hình thị trường nói chung, các chính sách bán hàng, tình hình kinh doanh của đơn vị nói riêng). Chú ý so sánh doanh thu các tháng cuối năm với các tháng đầu năm.
4.4
Ước tính doanh thu căn cứ vào mức giá bình quân nhân với số lượng hàng bán, hay nhân với số lượng hội viên, số lượng phòng cho thuê hoặc diện tích đất cho thuê (Nếu không tính được tổng thể thì có thể chọn một số hợp đồng lớn). So sánh số ước tính và số trên sổ để phát hiện xem có biến động bất thường hay không? Nếu có, trao đổi với đơn vị, hoặc kiểm tra chi tiết các lĩnh vực còn nghi vấn.
4.5
Đối với doanh thu xây dựng, so sánh tỷ lệ lãi gộp của từng hợp đồng xây dựng xem có phù hợp với tỷ lệ trên dự toán công trình hoặc tình hình kinh doanh thực tế không.
4.6
So sánh tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu của năm nay với năm trước. Xem xét các yếu tố tác động đến sự thay đổi này (về giá cả, số lượng hàng bán và giá vốn hàng bán liên hệ thêm ở chương trình giá vốn hàng bán).
4.7
Xem xét ảnh hưởng của kết quả phân tích đến các thủ tục kiểm tra chi tiết.
(Nguồn: Phòng Nghiệp vụ I - VAE)
Bước 2: Xác định các số ước tính của KTV
Sau khi thu thập đầy đủ thông tin
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31563.doc