5. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học:
5.1. Hình thức kiểm tra, đánh giá
- Đánh giá thường xuyên các hoạt động học tập của cá nhân và nhóm thông qua kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập trên phiếu học tập.
- Kiểm tra miệng, viết.
- Kiểm tra bằng các câu TNKQ
5.2. Công cụ kiểm tra, đánh giá
- Soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá năng lực
Câu 1: Khi khối lượng của mỗi vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng cũng tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ thay đổi như thế nào ?
A. Giảm đi 2 lần B. Tăng lên 2 lần C. giữ nguyên như cũ D. tăng lên 4 lần
13 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề vật lý: Các lực cơ học khối lớp: 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ : CÁC LỰC CƠ HỌC
KHỐI LỚP: 10
1. Xác định vấn đề cần giải quyết của chuyên đề.
Tìm hiểu đặc điểm của các lực cơ học và tác dụng của các lực đó đến chuyển động của vật. Cụ thể là đặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực, lực đàn hồi, lực căng dây, phản lực, lực ma sát và lực hướng tâm.
2. Xác định nội dung kiến thức cần xây dựng trong chuyên đề.
Nội dung 1: Tìm hiểu đặc điểm của lực hấp dẫn và trọng lực
Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi là lực hấp dẫn.
lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa
Định luật vạn vật hấp dẫn: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ tỉ lệ thuận với tích 2 khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Trọng lực của một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
Điểm đặt của trọng lực gọi là trọng tâm của vật.
Độ lớn trọng lực (trọng lượng):
Nội dung 2 : Tìm hiểu lực đàn hồi của lò xo, lực căng dây và phản lực của mặt tiếp xúc
Lực đàn hồi
Điểm đặt:Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện ở hai đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc hoặc gắn với nó làm nó biến dạng.
Hướng: Ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng:
+ Khi bị dãn, lực đàn hồi hướng theo trục vào phía trong
+ Khi bị nén, lực đàn hồi hướng theo trục ra ngoài
Độ lớn : (định luật Húc) Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo
Fđh= k
Lực căng dây và phản lực của mặt tiếp xúc
- Đối với dây cao su, dây thép, khi bị kéo, lực đàn hồi gọi là lực căng
- Đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng khi ép vào nhau, lực đàn hồi có phương vông góc với mặt tiếp xúc
Nội dung 3: Tìm hiểu lực ma sát
Định nghĩa: Khi một vật chuyển động trượt trên một bề mặt, thì bề mặt tác dụng lên vật một lực cản trở chuyển động của vật gọi là lực ma sát trượt.
Độ lớn của lực ma sát trượt: Fmst = mt.N
+ Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
+ Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
+ Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của của 2 mặt tiếp xúc.
Nội dung 4: Tìm hiểu lực hướng tâm
Lực (hay hợp của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
Công thức:
3. Xác định mục tiêu dạy học:
3.1. Kiến thức:
Nội dung 1:
Nêu được khái niệm về lực hấp dẫn và các đặc điểm của lực hấp dẫn.
Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn.
Viết được công thức của lực hấp dẫn và giới hạn áp dụng công thức đó.
Nội dung 2:
Nêu được các đặc điểm về lực đàn hồi của lò xo,đặc biệt là điểm đặt và hướng.
Phát biểu và viết được công thức của định luật Hooke, hiểu rõ ý nghĩa các đại lượng có trong công thức và đơn vị của các đại lượng đó .
Nêu được những đặc điểm về lực căng của dây và lực pháp tuyến của hai bề mặt tiếp xúc là hai trường hợp đặc biệt của lực đàn hồi
Nội dung 3:
Nắm được đặc điểm của lực ma sát trượt.
Viết được công thức của lực ma sát trượt
Nêu được ý nghĩa của lực ma sát trượt trong đời sống và kỉ thuật
Nội dung 4:
Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức tính lực hướng tâm
Nhận biết được chuyển động li tâm, nêu được một vài ví dụ về chuyển động li tâm là có lợi hoặc có hại
3.2. Kĩ năng
Nội dung 1:
Dùng kiến thức về lực hấp dẫn để giải thích một số hiện tượng liên quan. Ví dụ: sự rơi tự do, chuyển động của các hành tinh, vệ tinh,
Phân biệt lực hấp dẫn với các loại lực khác như: lực điện, lực từ, lực ma sát, lực đàn hồi, lực đẩy Acsimet,
Vận dụng công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản
Nội dung 2 :
Phát hiện hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo
Nhận xét được: lực đàn hồi có xu hướng đưa lò xo trở về trạng thái ban đầu, khi chưa biến dạng
Biểu diễn lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn và nén
Từ thí nghiệm phát hiện ra mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa độ dãn của lò xo và độ lớn của lực đàn hồi
Nội dung 3:
Vận dụng công thức về các loại lực ma sát để giải thích một số hiện tượng trong thực tế, đặc biệt là vai trò của lực ma sát nghỉ trong việc đi lại của người, động vật và các loại phương tiện giao thông.
Vận dụng công thức tính lực ma sát trượt để giải một số bài tập đơn giản
Nêu được ví dụ về sự có lợi, có hại của ma sát trong thực tế và cách làm tăng, giảm ma sát trong các trường hợp đó
Nội dung 4:
Giải thích được vai trò của lực hướng tâm trong chuyển động tròn của các vật.
Chỉ ra được lực hướng tâm trong một số trường hợp đơn giản.
Giải thích được sự chuyển động văng ra khỏi quĩ đạo tròn của một số vật.
3.3. Thái độ
- Tự giác tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
- Tích cực tham gia đóng góp xây dựng bài.
- Thích thú trong học tập.
3.4. Năng lực có thể phát triển (định hướng các năng lực được hình thành)
- Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí
Nêu được định nghĩa các lực cơ học
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí
Viết được công thức độ lớn của các lực cơ học.
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
Phân biệt được đặc điểm và tác dụng của các lực cơ học.
Trả lời các câu hỏi SGK.
Làm các bài tập SGK và sách bài tập.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn
Lấy ví dụ thực tế về tác dụng và ảnh hưởng của các lực cơ học.
Nêu rõ điều kiện để áp dụng công thức tính các lực.
Giải thích được các hiện tượng thực tế dựa vào các lực cơ học.
Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK.
Nhóm NLTP về phương pháp (tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa)
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
Tại sao các vật ở gần Trái Đất thường bị rơi về phía Trái Đất?
Tại sao các vệ tinh lại quanh quanh Trái Đất, các hành tinh lại quay quanh Mặt Trời?
Tại sao một xe khi thắng gấp lại trượt một đoạn đường mới dừng lại?
P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó
Quan sát các dạng các hiện tượng thực tế như Trái Đất quay quanh Mặt Trời, các vật gần mặt Đất bị hút về phía Trái Đất, .... rồi mô tả lại bằng ngôn ngữ vật lí.
Quan sát thí nghiệm và nêu được cách xác định độ lớn lực ma sát, lực đàn hồi.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí
Đọc SGK, tham khảo tài liệu trên mạng, quan sát các hiện tượng thực tế.
Quan sát, phân tích kết quả thí nghiệm và các tình huống thực tiễn.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí
Vận dụng sự tương tự của lực này để xây dựng đặc điểm của lực khác. Như từ đặc điểm của lực đàn hồi ta có thể xây dựng đặc điểm của lực căng dây và phản lực của mặt tiếp xúc.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.
Các phép biến đổi đại số và các kiến thức về vectơ
P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lí
Nêu được điều kiện để áp dụng định luật vạn vật hấp dẫn, định luật Húc.
P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được.
P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
Xác định mục đích, đưa ra phương án, tiến hành thí nghiệm:
Về lực đàn hồi.
Về lực ma sát.
Rút ra nhận xét sau khi tiến hành thí nghiệm và thu kết quả.
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn các kết luận được khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này.
Phân tích nguyên nhân gây ra sai số trong các kết quả thí nghiệm.
Nhóm NLTP trao đổi thông tin
X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí
Phát triển năng lực này thông qua hoạt động thảo luận nhóm để giải quyết các vấn đề được giao như đặc điểm, tác dụng và ảnh hưởng của các lực cơ học trong thực tế.
X2: phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành )
Phân biệt được đặc điểm của từng lực và tác dụng và ảnh hưởng cụ thể của từng lực bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí.
X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau,
-Nhận xét kết quả thí nghiệm
-So sánh kết quả với các nhóm khác, với SGK
-Nhận xét chung
X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ
Mô ta được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của thiết bị giảm xóc trên ô tô và xe máy.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm )
Phát triển năng lực này thông qua hoạt động thảo luận nhóm, thông qua hoạt động báo cáo của các nhóm, hoạt động gợi ý và hợp thức hóa kiến thức của GV.
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp
Phát triển năng lực này thông qua hoạt động báo cáo kết quả.
X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí
Phát triển năng lực này thông qua hoạt động thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
Phát triển năng lực này thông qua hoạt động thảo luận nhóm.
Nhóm NLTP liên quan đến cá nhân
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
- Xác định được trình độ kiến thức hiện có: lực hấp dẫn, trọng lực, lực đàn hồi,thông qua bài bài kiểm tra ở lớp, bài tập tự giải ở nhà.
- Đánh giá được kĩ năng thí nghệm.
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.
- Lập được kế hoạch tập học vật lí và thực hiện kế hoạch học tập ở lớp,ở nhà.
- Theo dõi quá trình thực hiện kế hoạch và có điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp nhằm nâng cao trình độ của bản thân.
C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm vật lí trong các trường hợp cụ thể trong môn Vật lí và ngoài môn Vật lí
Trình bày được điều kiện áp dụng các định luật vạn vật hấp dẫn và định luật Húc.
C4: so sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh vật lí- các giải pháp kĩ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường
C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại
* Trong cuộc sống:
- Tác dụng của trọng lực trong sự rơi của các vật gần mặt đất và ảnh hưởng đến con người.
* Trong kĩ thuật:
- Các thiết bị giảm xóc.
- Các vệ tinh nhân tạo
C6: nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử.
Nhận biết được tầm quan trọng của các kiến thức vật lí đến sự phát triển của ngành hàng không vũ trụ.
4. Tiến trình dạy học:
4.1. Nội dung 1:Tìm hiểu lực hấp dẫn và trọng lực (K1, K2, K3, K4, P1, P2, P3, P4, P6, P7, P8, P9, X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8, C1, C3, C5, C6)
4.1.1. Hoạt động 1: Lực hấp dẫn là gì?
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
- Đề nghị HS làm việc cá nhân, đọc mục I trang 67 SGK VL10, trả lời câu hỏi sau: Lực hấp dẫn gì? Cho ví dụ ?
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
3
Báo cáo, thảo luận
- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức
4.1.2. Hoạt động 2:Lực hấp dẫn được xác định như thế nào? Điều kiện áp dụng công thức tính lực hấp dẫn
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
- Đề nghị HS làm việc cá nhân, đọc mục II trang 67, 68 SGK VL10, trả lời câu hỏi sau: Lực hấp được xác định bằng định luật gì? Nội dung định luật? Điều kiện áp dụng định luật? Nêu rõ các đại lượng vật lí trong công thức.
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
3
Báo cáo, thảo luận
- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức
4.1.3. Hoạt động 3:Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn. Đặc điểm của trọng lực.
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
- Đề nghị HS làm việc cá nhân, đọc mục III trang 68 SGK VL10, trả lời câu hỏi sau: Trọng lực là gì? Độ lớn trọng lực được xác định như thế nào? Công thức xác định gia tốc rơi tự do.
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
3
Báo cáo, thảo luận
- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức
4.1.4. Hoạt động 4:Vận dụng kiến thức giải bài tập SGK
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
- Đề nghị HS làm việc nhóm, đọc và làm bài tập số 4, 5, 6, 7 SGK trang 69 và 70.
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
3
Báo cáo, thảo luận
- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức
4.2. Nội dung 2:Tìm hiểu lực đàn hồi của lò xo (K1, K2, K3, K4, P1, P2, P3, P4, P6, P7, P8, P9, X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8, C1, C3, C5, C6)
4.2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo về điểm đặt và hướng.
TT
Hoạt động
Nội dung
Tình huống xuất phát - đề xuất vấn đề
1
Chuyển giao nhiệm vụ
Dùng hai tay kéo dãn một lò xo thì hai tay có chịu tác dụng lực của lò xo không? Nếu có thì lực đó có điểm đặt, hướng như thế nào? Đề nghị học sinh hoạt động nhóm.
2
Thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động nhóm
3
Báo cáo, thảo luận
Hai HS đại diện hai nhóm báo cáo
4
Phát biểu vấn đề
Phát biểu vấn đề đặt ra
Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề
1
Chuyển giao nhiệm vụ
Dùng hai tay kéo dãn một lò xo thì hai tay có chịu tác dụng lực của lò xo không? Nếu có thì lực đó có điểm đặt, hướng như thế nào? Đề nghị học sinh hoạt động nhóm.
2
Thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động nhóm
3
Báo cáo, thảo luận
Mỗi nhóm báo cáo kết quả
4
Lựa chọn giải pháp
Làm thực nghiệm
Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề (Lí thuyết)
1
Chuyển giao nhiệm vụ
Dùng hai tay kéo dãn một lò xo thì hai tay có chịu tác dụng lực của lò xo không? Nếu có thì lực đó có điểm đặt, hướng như thế nào?
2
Thực hiện nhiệm vụ
Thảo luận nhóm
3
Báo cáo, thảo luận
Mỗi nhóm báo cáo kết quả
4
Kết luận, nhận định
Trả lời câu hỏi tình huống đặt ra.
Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề (Thực hành)
1
Chuyển giao nhiệm vụ
Dùng hai tay kéo dãn một lò xo thì hai tay có chịu tác dụng lực của lò xo không? Nếu có thì lực đó có điểm đặt, hướng như thế nào?
2
Thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động nhóm (thực hành theo nhóm)
3
Báo cáo, thảo luận
Báo cáo kết quả
4
Kết luận, nhận định, hợp thức hóa kiến thức
Nhận xét và hợp thức hoá kiến thức.
4.2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu độ lớn của lực đàn hồi của lò xo.
TT
Hoạt động
Nội dung
Tình huống xuất phát - đề xuất vấn đề
1
Chuyển giao nhiệm vụ
Độ lớn lực đàn hồi của lò xo được xác định như thế nào?
2
Thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động nhóm
3
Báo cáo, thảo luận
Hai HS đại diện hai nhóm báo cáo
4
Phát biểu vấn đề
Phát biểu vấn đề đặt ra
Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề
1
Chuyển giao nhiệm vụ
Độ lớn lực đàn hồi của lò xo được xác định như thế nào?
2
Thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động nhóm
3
Báo cáo, thảo luận
Mỗi nhóm báo cáo kết quả
4
Lựa chọn giải pháp
Làm thực nghiệm
Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề (Lí thuyết)
1
Chuyển giao nhiệm vụ
Độ lớn lực đàn hồi của lò xo được xác định như thế nào?
2
Thực hiện nhiệm vụ
Thảo luận nhóm
3
Báo cáo, thảo luận
Mỗi nhóm báo cáo kết quả
4
Kết luận, nhận định
Trả lời câu hỏi tình huống đặt ra.
Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề (Thực hành)
1
Chuyển giao nhiệm vụ
Độ lớn lực đàn hồi của lò xo được xác định như thế nào?
2
Thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động nhóm (thực hành theo nhóm)
3
Báo cáo, thảo luận
Báo cáo kết quả
4
Kết luận, nhận định, hợp thức hóa kiến thức
Nhận xét và hợp thức hoá kiến thức.
4.2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu lực căng dây và phản lực của mặt tiêp xúc.
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
- Đề nghị HS làm việc nhóm, đọc mục 4 của phần II trang 73 SGK. Trả lời câu hỏi: nêu đặc điểm của lực căng, lực đàn hồi của mặt tiếp xúc khi bị ép vào?
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
3
Báo cáo, thảo luận
- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức
4.3. Nội dung 3:Tìm hiểu lực ma sát (K1, K2, K3, K4, P1, P2, P3, P4, P6, P7, P8, P9, X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8, C1, C3, C5, C6)
4.3.1. Hoạt động 1: Đo độ lớn lực ma sát như thế nào?
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
- Đề nghị HS làm việc cá nhân, đọc mục I.1 trang 75 SGK VL10, trả lời câu hỏi sau: Đo độ lớn lực ma sát trượt như thế nào?
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
3
Báo cáo, thảo luận
- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức
4.3.2. Hoạt động 2: Độ lớn lực ma sát phụ thuộc những yếu tố nào và công thức xác định như thế nào?
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
- Đề nghị HS làm việc cá nhân, đọc mục I.2, I.4 trang và 76 SGK VL10, trả lời câu hỏi sau: Độ lớn lực ma sát trượt phụ thuộc những yếu tố nào? Công thức xác định như thế nào?
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
3
Báo cáo, thảo luận
- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức
4.4. Nội dung 4:Tìm hiểu lực ma sát (K1, K2, K3, K4, P1, P2, P3, P4, P6, P7, P8, P9, X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8, C1, C3, C5, C6)
4.4.1. Hoạt động 1: Lực hướng tâm là gì? Đặc điểm của lực hướng tâm.
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
- Đề nghị HS làm việc cá nhân, đọc mục I.1 và I.2 trang 80 SGK VL10, trả lời câu hỏi sau: Lực hướng tâm là gì? Công thức tính.
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
3
Báo cáo, thảo luận
- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức
4.4.2. Hoạt động 2: Ảnh hưởng của lực hướng tâm trong thực tế.
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
- Đề nghị HS làm việc cá nhân, đọc mục I.3 trang 80 và 81 SGK VL10, trả lời câu hỏi sau: Lực hướng tâm có vai trò gì trong thực tế.
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
3
Báo cáo, thảo luận
- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức
5. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học:
5.1. Hình thức kiểm tra, đánh giá
- Đánh giá thường xuyên các hoạt động học tập của cá nhân và nhóm thông qua kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập trên phiếu học tập.
- Kiểm tra miệng, viết.
- Kiểm tra bằng các câu TNKQ
5.2. Công cụ kiểm tra, đánh giá
- Soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá năng lực
Câu 1: Khi khối lượng của mỗi vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng cũng tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ thay đổi như thế nào ?
A. Giảm đi 2 lần B. Tăng lên 2 lần C. giữ nguyên như cũ D. tăng lên 4 lần
Câu 2: Ở độ cao nào sau đây gia tốc rơi tự do chỉ bằng phân nửa gia tốc rơi tự do trên mặt đất ? ( cho bán kính trái đất là R )
A. B. C. D.
Câu 3: Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực ?
A. Trọng lực được xác định bởi biểu thức P= mg
B. trọng lực tác dụng lên vật thay đổi theo vị trí của vật trên trái đất
C. trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng
D. trọng lực l lực hút của trái đất tác dụng lên vật
Câu 4: Lực hấp dẫn giữa hai vật chỉ đáng kể khi các vật có :
A. thể tích rất lớn B. khối lượng rất lớn
C. khối lượng riêng rất lớn D. dạng hình cầu
Câu 5: Hai xe tải giống nhau,mỗi xe có khối lượng 2,0.104 kg,ở cách xa nhau 40m.Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao nhiêu phần trọng lượng P của mỗi xe ?Lấy g = 9,8m/s2.
A. 34.10 - 10 P B. 85.10 - 8 P C. 34.10 - 8 P D. 85.10 - 12 P
Câu 6: Hai tàu thuỷ, mỗi tàu có khối lượng 100000 tấn khi chúng ở cách nhau 0,5km. Lực hấp dẫn giữa chúng là
A. 27N B. 54N C. 5,4N D. 27000N
Câu 7: Hai quả cầu có khối lượng mỗi quả 200 kg, bán kính 5 m đặt cách nhau 100 m. Lực hấp dẫn giữa chúng lớn nhất bằng:
A. 2,668.10-6N. B. 2,668.10-7N. C.2,668.10-8N. D.2,668.10-9N.
Câu 8: lực đàn hồi xuất hiện khi :
A. vật đứng yên B. vật chuyển động có gia tốc
C. vật đặt gần mặt đất D. vật có tính đàn hồi bị biến dạng
Câu 9: Lực đàn hồi không có đặc điểm nào sau đây :
A. ngược hướng với biến dạng B. tỉ lệ với biến dạng
C. không có giới hạn D. xuất hiện khi vật bị biến dạng
Câu 10: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm.Khi bị kéo,lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu ?
A. 28cm B. 48cm C. 40cm D. 22cm
Câu 11: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và độ cứng 40N/m.Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1,0N để nén lò xo. Khi ấy chiều dài của nó bằng bao nhiêu ?
A. 2,5cm B. 12,5cm C. 7,5cm D. 9,75cm
Câu 12: Treo một vật vào lò xo có độ cứng k = 100N/m thì lò xo dãn ra được 10cm. Cho . Khối lượng của vật là
A. 100g B. 500g C. 800g D. 1kg
Câu 13: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A. 28cm B. 40 cm C. 48cm D. 22 cm
Câu 14: Lực ma sát trượt xuất hiện khi :
A. vật đặt trên mặt phẳng nghiêng
B. vật bị biến dạng
C. vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng nó vẫn đứng yên
D. vật trượt trên bề mặt nhóm của vật khác
Câu 15: Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là :
A. một trong các lực tác dụng lên vật.
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.
C. thành phần của trọng lực theo phương hướng vào tâm quỹ đạo
D. nguyên nhân làm thay đổi độ lớn của vận tốc
Câu 16: Một vận động viên môn hockey( môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu 10m/s.Hệ số ma sát trượt giữa bóng và mặt băng là 0,01.Hỏi quả bóng đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại ?Lấy g = 9,8m/s2.
A. 39m B. 51m C. 45m D. 57m
Câu 17: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên ?
A. Tăng lên C. Không thay đổi
B. Giảm đi D. Không biết được.
Câu 18: Một xe ôtô chạy trên đường lát bê tông với vận tốc thì hãm phanh. Cho . Đường khô, hệ số ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường là . Quãng đường ôtô đi được kể từ khi hãm phanh là:
A. 48,4m B. 50,2m C. 56,2m D. 62,4m
Câu 19: Một ôtô có khối lượng m = 1200kg (coi là chất điểm) chuyển động với vận tốc 36km/h trên chiếc cầu vồng coi như cung tròn có bán kính R = 50m. Cho . Tính áp lực của ôtô vào mặt cầu tại điểm cao nhất nếu cầu vồng lên
A. 12000N B. 9360N C. 6000N D. 14160N
Câu 20: Một ôtô có khối lượng m = 1200kg (coi là chất điểm) chuyển động với vận tốc 36km/h trên chiếc cầu vồng coi như cung tròn có bán kính R = 50m. Cho . Tính áp lực của ôtô vào mặt cầu tại điểm thấp nhất nếu cầu vồng xuống
A. 12000N B. 9860N C. 14160N D. 12160N
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cac luc co hoc_12478699.doc