Mục Lục
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP IN & VẬT TƯ SÀI GÒN
I. Quá trình hình thành & phát triển tại công ty 12
II. Cơ chế hoạt động – tổ chức bộ máy quản lý 14
1. Cơ chế hoạt động 14
2. Tổ chức bộ máy quản lý 14
III. Chức năng & nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 15
1. Chức năng 15
2. Nhiệm vụ 16
IV. Tổ chức kế toán tại công ty 17
1. Bộ máy kế toán 17
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty 17
3. Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty 18
4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 19
V. Những khó khăn, thuận lợi và phương hướng phát triển 21
PHẦN II: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN BẰNG TIỀN(VBT) VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
1. Khái niệm về VBT và các khoản phải thu 22
2. Đặc điểm của VBT và các khoản phải thu 23
3. Yêu cầu quản lý đối với VBT và các khoản phải thu 23
4. Nguyên tắc hạch toán VBT và các khoản phải thu 24
5. Nhiệm vụ kế toán VBT và các khoản vốn phải thu 26
PHẦN III: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN & CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CTY CP IN VÀ VẬT TƯ SÀI GÒN
1. Kế toán tiền mặt 26
a. Khái niệm 26
b. Nhiệm vụ 27
c. Chứng từ và sổ sách kế toán 27
d. Tài khoản sử dụng(111) 28
e. Nguyên tắc hạch toán 28
f. Một số quy định trong việc quản lý TM 28
g. Hạch toán chi tiết TM 29
Hạch toán thu TM tại quỹ
§ Bằng tiền VN
Thu tiền bán hàng
Nhập quỹ TM từ các khoản thu hoạt động tài chính và các HĐ khác
Thu nợ nhập quỹ
Rút tiền gửi nhân hàng nhập quỹ
Nhận tiền ký quỹ, ký cược
Thu hồi tiền ký quỹ, ký cược
Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư
Kiểm kê quỹ phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân
§ Bằng Ngoại tệ
Khách trả nợ cho DN bằng ngoại tệ
Doanh thu bán hàng bằng ngoại tệ
Nộp ngoại tệ vào ngân hàng
Hạch toán chi TM:
§ Bằng tiền VN
Chi TM mua sắm vật tư, hàng hóa, TSCĐ
Chi phí sản xuất bằng TM
Chi tiền thanh toán các khoản nợ phải trả
Chi TM ký qũy, ký cược
Chi tạm ứng
Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên
Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân
§ Bằng Ngoại tệ
Mua vật tư,hàng hóa, TSCĐ bằng ngoại tệ
Chi phí bằng ngoại tệ
Chi ngoại tệ để trả nợ người bán
Mua ngoại tệ ký quỹ
Nếu mua hàng trả tiền ngay
h. Trình tự hạch toán tổng hợp 34
Sơ đồ luân chuyển chứng từ 35
i. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở Công ty 35
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 39
a. Khái niệm 39
b. Nhiệm vụ 40
c. Chứng từ và sổ sách kế toán 40
d. Tài khoản sử dụng(112) 40
e. Nguyên tắc hạch toán 41
f. Một số quy định trong kế toán TGNH 41
g. Hạch toán chi tiết 41
Hạch toán thu TGNH
Xuất quỹ gửi ngân hàng
Nhận giấy báo có NH do KH trả nợ
Nhận lại tiền ký quỹ
Nhận vốn góp liên doanh
Doanh thu bán hàng, TN khác thu bằng chuyển khoản
Hạch toán chi TGNH
Rút tiền gửi NH nhập quỹ
Trả tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ bằng chuyển khoản
Chi phí phát sinh đã trả
Chuyển TGNH để đầu tư TC ngắn hạn, dài hạn
Chuyển tiền gửi NH để thanh toán các khoản phải trả,phải nộp
Chuyển tiền gửi NH để ký quỹ ký cược
h. Trình tự hạch toán tổng hợp 43
Sơ đồ chứng từ 43
i. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty 44
3. Kế toán các khoản phải thu 48
Nội dung 48
a. Kế toán phải thu khách hàng 48
Khái niệm 48
Chứng từ 48
Nguyên tắc 48
Tài khoản sử dụng(131) 48
Hạch toán tổng hợp (bảng chữ T) 49
Hạch toán chi tiết 50
Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ, các khoản liên quan đến HĐ đầu tư TC, thu nhập khác nhưng chưa thu tiền KH
Khi xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa,dịch vụ, chưa thu tiền KH, kế toán căn cứ vào tỷ giá thực tế phát sinh
Khi thu nợ
Các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại
Khi nhận tiền hàng KH thanh toán
Khi nhận tiền ứng trước tiền mua hàng
Sau đó khi giao hàng cho KH và ghi nhận Dthu
Khi thanh toán bù trừ phải thu và phải trả
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty 51
b. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 52
Khái niệm 52
Tài khoản sử dụng(133) 52
Nguyên tắc xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 53
Chứng từ 53
Kế toán tổng hợp 53
Hạch toán chi tiết 54
Nhập kho vật liệu, dụng cụ,hàng hóa
Mua vật liệu, dụng cụ dùng ngay vào sản xuất
Hàng hóa mua gửi bán, hay bán ngay cho KH
Nhập khẩu vật tư hàng hóa dùng để SXKD các loại sp hàng hóa dịch vụ chịu thuế VAT khấu trừ
Thuế VAT đầu vào hàng nhập khẩu
Khi nộp thuế đầu vào hàng nhập khẩu
Khi khấu trừ thuế GTGT và số thuế phải nộp
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 55
c. Kế toán các khoản phải thu khác 56
Khái niệm 56
Chứng từ 57
Hạch toán tổng hợp 57
Nguyên tắc 57
Tài khỏan sử dụng(138) 58
Hạch toán chi tiết 58
Tài sản thiếu chưa xđ ngnhân khi kiểm kê phát hiện
Riêng TSCĐ bị thiếu,mất chưa xđ nguyên nhân
Phát hiện TS thiếu nhưng DN chấp nhận thanh toán
Xử lý tài sản thiếu
Khi xuất kho vật liệu, hàng hóa hoặc sử dụng tiền để cho mượn
Khi thu hồi bằng tiền hay hiện vật
Khấu trừ Pthu khác vào tiền lương công nhân viên
Khi chuyển tiền cho đơn vị nhận ủy thác xuất nhập khẩu để chi hộ các khoản.
Các khoản phải thu về lãi đầu tư tài chính
Khi thu được lãi đầu tư
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty 59
d. Kế toán dự phòng phải thu nợ khó đòi 60
Khái niệm 60
Nguyên tắc lập dự phòng 60
Tk sử dụng(139) 60
Kế toán tổng hợp 60
Kế toán chi tiết 61
Cuối niên độ lập DP bổ sung
Cuối niên độ hoàn nhập DP đã lập
Khoản nợ xđ không thu được trong niên độ
Khoản nợ đã xóa nhưng sau thu được
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty 62
e. Kế toán các khoản phải thu nội bộ 62
Khái niệm 62
Kế toán tổng hợp 63
Nguyên tắc kế toán 63
Tài khoản sử dụng(136) 64
Kế toán chi tiết 64
Quan hệ nội bộ về cấp phát, điều chuyển vốn
Quan hệ nội bộ về thu hộ, chi hộ bán hàng
Quan hệ nội bộ về nghĩa vụ tài chính
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty 65
PHẦN IV: NHẬN XÉT
PHẦN V: KẾT LUẬN
55 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần in và vật tư Sài Gòn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh tế phát sinh bằng ngoại tệ thì các khoản tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản phải thu, các khoản phải trả được ghi sổ kế toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế – là tỷ giá bình quân thị trường liên ngành ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào tài khoản 413 – chênh lệch tỷ giá.
Đối với doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ, để đơn giản cho công tác kế toán, các tài khoản: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, khoản phải thu, khoản phải trả được hạch toán theo tỷ giá hạch toán – là tỷ giá bình quân thị trường liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm cuối kỳ kế toán trước. Còn các tài khoản doanh thu, chi phí được phản ánh theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh.
Đối với vàng bạc, đá quý, kim khí quý:
Ở những đơn vị không kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thì giá trị của chúng được phản ánh vào các tài khoản vốn bằng tiền theo thời giá hóa đơn hoặc giá thanh toán, ngoài việc theo dõi về giá trị, kế toán còn phải theo dõi cả về số lượng, trọng lượng, quy cách và phẩm chất của từng loại.
Khi tính giá xuất của vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ có thể áp dụng một trong các phương pháp: bình quân gia quyền di động, thực tế đích danh, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước.
b. Các khoản phải thu :
Mọi khoản nợ phải thu được theo dõi cho từng đối tượng .
Định kỳ cuối tháng, bộ phận kế toán cần kiểm tra, đối chiếu về tình hình công nợ đã phát sinh, nếu cần có thể lập biên bản đối chiếu công nợ.
Các khoản nợ phải thu liên quan đến ngoại tệ thì tuân thủ nguyên tắc hạch toán ngoại tệ (sử dụng 1 trong 2 phương pháp tỉ giá thực tế hay tỉ giá hạch toán).
Các khoản nợ phải thu, phải được theo dõi chi tiết theo số lượng, chất lượng, quy cách và giá trị theo giá quy định.
Cuối niên độ kế toán, số dư về các khoản phải thu, liên quan đến ngoại tệ phải được đánh giá theo tỷ giá mua của ngân hàng Việt Nam giá thị trường để phản ánh giá trị thực của vốn kinh doanh.
Các tài khoản phải thu chủ yếu có số dư bên Nợ, nhưng trong quan hệ thanh toán có thể xuất hiện số dư bên Có, trong trường hợp nhận tiền ứng trước.
Vì vậy cuối kỳ kế toán khi lập báo cáo tài chính phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng để lên hai chỉ tiêu bên tài sản và bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán.
5. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
a. Vốn bằng tiền :
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, dịch vụ cũng như sản xuất của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là tài sản lưu động của doanh nghiệp, và chúng luôn biến động. Do đó, kế toán cần phải quản lý, theo dõi và giám sát quá trình biến động của chúng. Để đạt mục đích đó, kế toán vốn bằng tiền cần thực hiện đầy đủ những nhiệm vụ sau:
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động của vốn bằng tiền.
Giám đốc chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, quản lý ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
b. Các khoản phải thu:
Ghi chép phản ánh và theo dõi kịp thời, chặt chẽ các khoản nợ phải thu, phát sinh trong kinh doanh chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán theo thời gian.
Thực hiện việc giám sát và phải có biện pháp đôc đốc việc chi trả và thu hồi kịp thời các khoản phải thu, chấp hành ủy luật thanh toán tài chính, tín dụng.
PHẦN III :
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CP IN & VẬT TƯ SÀI GÒN :
1. Kế toán tiền mặt :
a. Khái niệm:
Kế toán tiền mặt là loại kế toán phản ánh các phát sinh liên quan trực tiếp đến nguồn vốn bằng tiền. Hoặc các khoản vốn bằng tiền được phép gửi lại công ty để đảm bảo nhu cầu chi tiêu nhất định cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
b. Nhiệm vụ:
Chịu trách nhiệm mở sổ quỹ kế toán tiền mặt, ghi chép hàng ngày theo hình thức tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt, ngân phiếu và tính ra tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm nếu cần thiết.
Phản ảnh chính xác tình hình thu chi và tồn quỹ ở doanh nghiệp.
Thường xuyên kiểm tra tính chính xác của các số liệu bằng cách đối chiếu sổ sách kế toán với sổ quỹ của thủ quỹ.
Đối với tiền mặt bằng ngoại tệ phải theo dõûi chi tiết từng ngoại tệ và quy đổi thành tiền Việt Nam để phản ánh vào sổ kế toán.
Đối với tiền mặt bằng vàng bạc, đá quí phải cân đếm và giám định về chất lượng củng như trọng lượng trước khi nhập và xuất quỹ tiền mặt.
Giám sát việc sử dụng vốn đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả cũng như giám sát việc chấp hành các chính sách chế độ về quản lý và hạch toán VBT.
c. Chứng từ và sổ sách kế toán :
Trong quá trình hạch toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ, khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi. Kế toán căn cứ vào các chứng từ sau:
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng
Biên lai thu tiền
Bảng kê vàng, bạc, đá quý
Bảng kiểm kê quỹ.
Về sổ sách, kế toán mở các loại sổ sau :( theo hình thức chứng từ ghi sổ)
Sổ chi tiết
Sổ nhật ký quỹ tiền mặt
Sổ cái: Sổ tổng hợp mở từng tháng, theo dõi cho cả năm, mỗi trang mở cho một tài khoản, trong đó phản ánh số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối mỗi tháng.
d. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 111 được dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ tiền mặt của doanh nghiệp.
Nợ
Sdđk xxx
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu ngoại tệ nhập quỹ
Số thừa phát hiện khi kiểm kê quỹ
Sđck xxx
Có
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu ngoại tệ xuất quỹ
Số thiếu phát hiện khi kiểm kê quỹ
TK 111 – Tiền mặt
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
TK 1111 – Tiền Việt Nam
TK 1112 – Ngoại tệ
TK 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
e. Nguyên tắc hạch toán :
Khi tổ chức hạch toán tiền mặt tại quỹ, kế toán cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
Chỉ phản ánh vào TK 111 – Tiền mặt - số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thực tế nhập, xuất quỹ.
Các khoản tiền, vàng, bạc, đá quý do đơn vị và cá nhân khác ký cược, ký quỹ tại đơn vị, thì việc quản lý và hạch toán như những loại tài sản bằng tiền của đơn vị. Riêng vàng, bạc, đá quý trước khi nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân, đếm số lượng, trọng lượng và giám định chất lượng.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ có phiếu thu, phiếu chi hoặc chứng từ nhập, xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ, chứng từ hạch toán.
Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở và giữ sổ quỹ, ghi toán theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, tính ra số tồn quỹ hàng ngày.riệng vàng, bạc, kím khí quý, đá quý nhận ký cược, ký quỹ phải có sổ kế toán chi tiết theo dõi riêng. Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý tại quỹ.
Hàng ngày thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền quỹ thực tế và tiến hành đối chếu với số liệu của sổ quỹ, sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải tự kiểm tra để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
f. Một số quy định trong việc quản lý tiền mặt :
Mọi khoản thu chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lệ.
Về mặt tạm ứng chỉ được tạm ứng theo đúng chế độ quy định.
Nghiêm cấm việc kế toán tiền mặt kiêm thủ quỹ. Thủ quỹ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi khoản thu chi và tồn quỹ tiền mặt thực tế của doanh nghiệp, thủ quỹ không được phép giao cho người khác xuất, nhập tiền thay mình khi chưa có sự đồng ý của thủ trường đơn vị.
g. Hạch toán chi tiết :
Hạch toán thu tiền mặt tại quỹ :
Bằng tiền Việt Nam :
Thu tiền bán hàng :
Nợ TK 1111
Có TK 3331
Có TK 511
Nhập quỹ TM từ các khoản thu hoạt động tài chính và các HĐ khác
Nợ TK 1111
Có TK 515
Có TK 711
Có TK 3331
Thu nợ nhập quỹ
Nợ TK 1111
Có TK 131
Rút tiền gửi nhân hàng nhập quỹ
Nợ TK 1111
Có TK 1121
Nhận tiền ký quỹ, ký cược
Nợ TK 1111
Có TK 3388
hay Có TK 344
Thu hồi tiền ký quỹ, ký cược
Nợ TK 1111
Có TK 144 (244)
Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư
Nợ TK 1111
Có TK 121 (128) (221) (222) (288)
Kiểm kê quỹ phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 1111
Có TK 3381
Bằng Ngoại tệ :
Khách trả nợ cho DN bằng ngoại tệ
Nợ TK 1112 : theo tỷ giá thực tế tại thời điểm thu nợ
Có TK 131 : theo tỷ giá ghi nhận nợ phải thu
Có TK 515 (chênh lệch tỷ giá thực tế ở thời điểm thu được nợ > tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ phải thu)
( Nếu chênh lệch tỷ giá lỗ thì ghi Nợ TK 635)
Doanh thu bán hàng bằng ngoại tệ
Nợ TK 1112 : theo tỷ giá thực tế
Có TK 333 : thuế đầu ra
Có TK 511 : theo tỷ giá thực tế
Nộp ngoại tệ vào ngân hàng
Nợ TK 1122
Có TK 1112
Hạch toán chi tiền mặt tại quỹ :
Bằng tiền VN
Chi tiền mặt mua sắm vật tư, hàng hóa, TSCĐ
Nợ TK 152 : NVL
Nợ TK 153 : Công cụ,dụng cụ
Nợ TK 156 : Hàng hóa
Nợ TK 211 : TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 : TSCĐ vô hình
Nợ TK 241 : Chi phí đầu tư XDCB
Có TK 1111
Chi phí sản xuất bằng TM
Nợ TK 621 (627),(635),(641),(642),(811)
Có TK 1111
Chi tiền thanh toán các khoản nợ phải trả
Nợ TK 311 (331),(333),(334)
Có TK 1111
Chi TM ký qũy, ký cược
Nợ TK 144 (244)
Có TK 1111
Chi tạm ứng
Nợ TK 141
Có TK 1111
Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 1111
Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 1381
Có TK 1111
Bằng ngoại tệ
Mua vật tư,hàng hóa, TSCĐ bằng ngoại tệ
Nợ TK 152 theo tỷ giá thực tế tại thời
Nợ TK 153 điểm phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK 156
Nợ TK 211
Nợ TK 213
Có TK 1112 : theo tỷ giá TT xuất
Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá : Có TK 515 hay Nợ TK 635
Chi phí bằng ngoại tệ
Nợ TK 627 (641) (642) (635) (811) : theo TGTT lúc phát sinh
Có TK 1112 : theo TGTT xuất NT
Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá : lúc phát sinh > lúc xuất thì ghi Có TK 515, ngược lại Nợ TK 635
Chi ngoại tệ để trả nợ người bán
Nợ TK 331 : theo tỷ giá ghi nhận nợ
Có TK 1112 : theo TGTT xuất NT
Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá : lúc phát sinh > lúc xuất thì ghi Có TK 515, ngược lại Nợ TK 635
Mua ngoại tệ ký quỹ
Nợ TK 144
Có TK 1112
Nếu mua hàng trả tiền ngay
Nợ TK 156
Có TK 1112
Điều chỉnh tỷ giá vào cuối kỳ :
Nếu TGTT bình quân liên ngân hàng > TG đã hạch toán trên sổ kế toán, thì khoản chênh lệch tăng được kế toán ghi sổ như sau:
Chênh lệch tăng vốn bằng tiền hay nợ phải thu do tỷ giá tăng, thì ghi
Nợ TK 1112, 131
Có TK 413
Chênh lệch tăng nợ phải trả do tỷ giá tăng
Nợ TK 413
Có TK 331
Nếu TGTT bình quân liên ngân hàng < TG đã hạch toán trên sổ kế toán, thì khoản chênh lệch tăng được kế toán ghi sổ như sau:
Chênh lệch giảm vốn bằng tiền hay nợ phải thu do tỷ giá tăng, thì ghi
Nợ TK 413
Có TK 1112
Chênh lệch giảm nợ phải trả do tỷ giá tăng
Nợ TK 331
Có TK 413
h. Trình tự hạch toán tổng hợp
121,128,221,222,228
128,121,221,222,228
111
thu hồi các khoản vốn chi tiền vào các khoản
đầu tư đầu tư
131,138,136 141,142
thu các khoản nợ phải thu chi tạm ứng, trả trước
144,244 144,244
thu hồi khoản ký quỹ chi để ký quỹ
311,341 152,153,211,133
vay NH chi mua VL,Ccụ,TS
411 331,333,338
nhận vốn KD khoản phải trả, nộp
511,333 627,641,642
doanh thu bán hàng CP SXKD bằng tiền
515 635
doanh thu HĐ tài chính chi phí TC
711 811
thu nhập khác chi phí khác
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
BÁO CÁO
TÀI
CHÍNH
Sổ cái
Sổ quỹ
Quỹ
Phiếu thu
chi
Kế toán
Sổ chi tiết TM
Bảng TH chi tiết
: ghi hằng ngày
: đối chiếu
: ghi cuối tháng
i. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ thu tiền:
Ngày 02/05/2005: Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi để mua 20.000USD (ký quỹ mở LC Kẽm 100%), với tỷ giá 15.940đ/USD
Nợ TK 1121: 318.800.000
Có TK 1111: 318.800.000
Sau đó
Nợ TK 144: 318.800.000đ
Có TK 1121: 318.800.000đ
Ngày 04/05/2005: Thu tiền cho thuê xe tải đối với công ty TNHH Tân Phú kế toán lập phiếu thu T05-03354 và vào sổ chi tiết TM
Nợ TK 1111: 11.000.000đ
Có TK 3331: 1.000.000đ
Có TK 131: 10.000.000đ
Ngày 06/05/2005: thu tiền hàng của công ty Tân Đông Dương, kế toán lập phiếu thu T05-00328 ,vào sổ chi tiết tiền mặt và vào sổ chi tiết phải thu khách hàng của công ty Tân Đông Dương
Nợ TK 1111: 120.000.000đ
Có TK 131: 120.000.000đ
Ngày 09/05/2005:Thu nợ của anh Bình Tâm trả bằng ngoại tệ, với tỷ giá thực tế phát sinh là 15.750đ/USD (tỷ giá lục ghi nhận nợ là 15.600đ/USD)
NơÏ TK 1112: 157.500.000đ
Có TK 131: 156.000.000đ
Có TK 515: 1.500.000đ
(Trong công ty, hiện không sử dụng TK 007 để phản ánh số dư ngoại tệ)
Ngày 20/05/2005: Thu tiền hàng của công ty Thanh Bình, kế toán lập phiếu thu T05-03342 và vào sổ chi tiết tiền mặt
Nợ TK 1111: 35.000.000đ
Có TK 3331: 5.000.000đ
Có TK 131: 30.000.000đ
Ngày 22/05/2005: rút tiền từ TK tiền gửi ngân hàng đầu tư phát triển nộp quỹ tiền mặt, kế toán lập phiếu thu T05-0032, kế toán ghi vào sổ chi tiết TM và ghi vào sổ chi tiếtù TGNH
Nợ TK 1111: 200.000.000đ
Có TK 1121: 200.000.000đ
Ngày 23/05/2005: thu hồi tạm ứng thừa của Trần Anh Dũng (đã lập phiếu chi C05-00339 ngày 03/05/2005), KT lập phiếu thu T05-03327, vào sổ chi tiết TM đồng thời vào sổ chi tiết thanh toán của TK tạm ứng
Nợ TK 1111: 550.000đ
Có TK 141: 550.000đ
Ngày 24/05/2005: công ty đi vay ngắn hạn về nhập quỹ tiền mặt, phiếu thu T05-03387
Nợ TK 1111: 30.000.000đ
Có TK 3111: 30.000.000đ
Ngày 27/05/2005: thu tiền hàng bán cho anh Bình Dậu, hóa đơn 33780, KT lập Pthu T05-03130, vào sổ chi tiết TM
Nợ TK 1111: 8.200.000đ
Có TK 131: 8.200.000đ
Ngày 28/05/2005: thu nợ công ty nhựa Sài Gòn, KT lập phiếu thu T05-00354, vào sổ chi tiết TM, vào sổ chi tiết phải thu KH
Nợ TK 1111: 350.000.000đ
Có TK 131: 350.000.000đ
Nghiệp vụ chi tiền
Ngày 04/05/2005: chi nộp thuế NK, thuế GTGT của hàng Vacue Brite và cao su HĐ 3759,3022 cho HQ cảng Sài Gòn KV IV, KT lập phiếu chi C05-09978, vào sổ chi tiết TM
Nợ TK 3333: 18.117.225đ
Nợ TK 33312: 57.229.656đ
Có TK 1112: 75.346.881đ
Ngày 06/05/2005: trả tiền mua mực Apex đen của công ty Bách Hóa , căn cứ vào hóa đơn số PN12V-HD30251
Nợ TK 331: 15.950.000đ
Có TK 1111: 15.950.000đ
Ngày 07/05/2005: chi tạm ứng hoạt động của phân xưởng mực Lê Minh Xuân, KT lập phiếu chi C05-00226, vào sổ chi tiết TM, vào sổ chi tiết thanh toán của TK tạm ứng
Nợ TK 141: 35.000.000đ
Có TK 1111: 35.000.000đ
Ngày 09/05/2005: công ty mua một xe hơi , giá mua chưa thuế là 22.000USD, tỷ giá lúc mua là 15.940đ/USD, thuế GTGT 10%, kế toán lập phiếu chi C05-03342
Nợ TK 211: 350.680.000đ
Nợ TK 1332: 35.068.000đ
Có TK 331: 385.748.000đ
(Vì trong công ty áp dụng phương pháp chuyển tiền từ TK 1111 (1121) sang TK 1112 ( 1122 ) chỉ khi có nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ phát sinh, nên hạch toán nghiệp vụ trên không có chênh lệch tỷ giá,và thông thường hạch toán chỉ áp dụng TK 1111)
Sau Đó
Nợ TK 331: 385.784.000đ
Có TK 1112: 385.784.000đ
Ngày 10/05/2005: trả tiền hàng HĐ 33213 cho công ty Hoan Đạt, KT lập phiếu chi C05-08525, vào sổ chi tiết tiền mặt và vào sổ chi tiết phải trả người bán của công ty TNHH Hoan Đạt:
Nợ TK 331: 11.220.000đ
Có TK 1111: 11.220.000đ
Ngày 14/05/2005: tạm ứng cho anh Trung Hiếu đi công tác, KT lập phiếu chi C05-04529, vào sổ chi tiết TM, sổ chi tiết thanh toán của TK tạm ứng
Nợ TK 141: 5.000.000đ
Có TK 1111: 5.000.000đ
Ngày 15/05/2005: trả tiền hàng Cty TNHH Hưng Phong, số chứng từ C05-04455, kế toán vào sổ chi tiết TK 1111
Nợ TK 331: 10.000.000đ
Có TK 1111: 10.000.000đ
Ngày 17/05/2005: Chi phí đi công tác nước ngoài cho anh Tâm, kế toán lập phiếu chi C05-0879
Nợ TK 641 : 10.000.000đ
Có TK 1111: 10.000.000đ
Ngày 19/05/2005: thanh toán điện kỳ I phân xưởng mực, KT lập phiếu chi C05-07231, vào sổ chi tiết tiền mặt
Nợ TK 6278: 4.500.000đ
Nợ TK 133: 450.000đ
Có TK 1111: 4.950.000đ
Ngày 21/05/2005: chi phí giao thông đi giao hàng cho KH, kế toán lập phiếu chi C05-06256, vào sổ chi tiết tiền mặt
Nợ TK 641: 75.000đ
Có TK 1111: 75.000đ
Ngày 28/05/2005: chi phí kiểm hóa, lưu bãi,kẽm KT lập phiếu chi C05-00223, vào sổ chi tiết tiền mặt
Nợ TK 642: 1.725.000đ
Nợ TK 1331: 172.500đ
Có TK 1111: 1.897.500đ
Ngày 30/05/2005: chi phí vận chuyển kẽm về kho, kế toán lập phiếu chi C05-03994, và vào sổ chi tiết TK 1111
Nợ TK 642: 500.000đ
Nợ TK 1331: 50.000đ
Có TK 1111: 550.000đ
Ngày 30/05/2005: chi trả tiền lương T05/06 đợt 2 cho công nhân viên, kế toán lập phiếu chi C05-06656
Nợ TK 334: 80.000.000đ
Có TK 1111: 80.000.000đ
Ngày 30/05/2005: thanh toán tiền điện thoại T04/05
Nợ TK 6427: 578.000đ
Có TK 1111: 578.000đ
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
a. Khái niệm:
Tiền gửi ngân hàng cũng là một bộ phận vốn bằng tiền của công ty được gửi vào ngân hàng nhằm bảo đảm độ an toàn trong việc bảo quản tiền bạc của công ty và nhằm thực hiện chức năng thanh toán không dùng tiền mặt thông qua ngân hàng.
b. Nhiệm vụ của kế toán tiền gửi:
Kế toán tiền gửi ngân hàng phải phản ánh theo dõi giám sát các khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng. Khi nhận các chứng từ như giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng kế toán có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo ( như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, phiếu chuyển khoản ) và ghi sổ sách để theo dõi trên tài khoản tiền gửi ngân hàng của đơn vị.
c. Chứng từ và sổ sách kế toán:
Để phản ánh tình hình tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng vào các sổ sách cần thiết, kế toán căn cứ vào các chứng từ sau :
Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
Bảng sao kê của ngân hàng.
Uûy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
Séc chuyển khoản, séc bảo chi
Về sổ sách, kế toán mở các loại sổ sau (theo hình thức chứng từ ghi sổ) :
Sổ chi tiết
Sổ cái: ghi số liệu tổng cộng bên nợ và bên có của tài khoản 112, đồng thời đối ứng với các tài khoản khác có liên quan.
d. Tài khoản sử dụng:
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
112
SDĐK : xxx
Các khoản thu Các khoản chi
SDCK: tồn quỹ CK
Kế toán sử dụng tài khoản 112 – tiền gửi ngân hàng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp tại ngân hàng.
TK 112 có 3 TK cấp 2
TK 1121 Tiền Việt Nam
TK 1122 Ngoại Tệ
TK 1123 Vàng, Bạc, kim khí quý, đá quý
e. Nguyên tắc hạch toán:
Khi tổ chức hoạch toán các khoản tiền gửi ngân hàng, kế toán cần tuân thủ một số nguyên tắc sau đây :
Kế toán căn cứ vào giấy báo có, giấy báo nợ, bảng sao kê của ngân hàng, kèm theo các chứng từ gốc : ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi để phản ánh tình hình tăng giảm của tiền gửi ngân hàng vào các sổ sách cần thiết.
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chêch lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân của chêch lệch để điều chỉnh lại số liệu và ghi sổ.
Ở những đơn vị có các bộ phận phụ thuộc, cần mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết để giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng từng loại tiền gửi nói trên.
f. Một số quy định trong tiền gửi ngân hàng:
Mở tài khoản và rút TGNH theo đúng quy định của ngân hàng
Mọi giao dịch giữa các đơn vị tổ chức kinh tế không có tài khoản mở tại ngân hàng phải thực hiện thanh toán thông qua ngân hàng.
Mọi giao dịch của các đơn vị tổ chức kinh tế không có tài khoản mở tại ngân hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc ngân phiếu nhưng nếu quá lớn có thể thanh toán bằng séc tiền mặt nhận tại ngân hàng.
g. Hạch toán chi tiết:
Hạch toán thu TGNH
Xuất quỹ gửi ngân hàng
Nợ TK 1121
Có TK 1111
Nhận giấy báo có NH do KH trả nợ
Nợ TK 1121
Có TK 1311
Không nhận lại tiền ký quỹ, mà nộp thêm vào lần sau
Nhận vốn góp liên doanh
Nợ TK 1221
Có TK 411
Doanh thu tài chính, TN khác thu bằng chuyển khoản
Nợ TK 1121
Có TK (515), (711)
Hạch toán chi TGNH
Rút tiền gửi NH nhập quỹ
Nợ TK 111
Có TK 112
Trả chuyển khoản tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ bằng chuyển khoản
Nợ TK 331
(Nợ TK 635: trường hợp lỗ tỷ giá)
Có TK 112
(Có TK 515: trường hợp lãi tỷ giá)
Chi phí phát sinh đã trả
Nợ TK 621,627,641,642
Có TK 112
Chuyển tiền gửi NH để thanh toán các khoản phải trả,phải nộp bằng tiền VN
Nợ TK 311 (315) (331) (333) (338) (341) (342)
Có TK 1121
Chuyển tiền gửi NH để ký quỹ ký cược
Nợ TK 144
Có TK 1121
h. Trình tự hạch toán tổng hợp:
112
121,128,221,222,228 121,128,221,222,228
thu hồi các khoản vốn chi các khoản
đầu tư đầu tư
131,136,138 331,333
thu các khoản nợ phải thu phải trả, phải nộp
144,244 144,244
thu hồi các khoản ký quỹ chi để ký quỹ
311,341 152,153,211,133
vay NH chi mua VL,Ccụ,TS
Sơ đồ chứng từ
Ngân hàng
Sổ cái
Sổ phụ NH
BÁO CÁO
TÀI
CHÍNH
Giấy báo Nợ, Có
Bảng TH chi tiết
Kế toán
Sổ chi tiếtù TGNH
: ghi hằng ngày
: đối chiếu
: ghi cuối kỳ
i. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ thu bằng TGNH
Ngày 02/05/2005: mua 2.000USD (tỷ giá 15.940đ/USD),để ký quỹ mở LC Kẽm, kế toán vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 1122: 318.800.000đ
Có TK 1121: 318.800.000đ
Ngày 07/05/2005: thu tiền thanh lý một số máy móc trong công ty với giá bán là 50.000.000đ, kế toán vào sổ chi tiết TGNH, 5% thuế GTGT
Nợ TK 1121: 52.500.000đ
Có TK 711: 50.000.000đ
Có TK 3331: 2.500.000đ
Ngày 08/05/2005: Công ty TNHH in Hoàng Lộc trả tiền HĐ 25131,61549 đã nhận được giấy báo có của NH C05-00218CTGV, kế toán ghi vào chi tiêtù TGNH và vào sổ chi tiết PTKH của công ty Hoàng Lộc
Nợ TK 1121: 41.152.000đ
Có TK 131: 41.152.000đ
Ngày 13/05/2005: thu tiền HĐ 49725, giấy báo có C05-00665BIGV kế toán vào sổ chi tietá TGNH
Nợ TK 1121: 110.000.000đ
Có TK 131: 110.000.000đ
Ngày 17/05/2005: thu tiền hàng của công ty Công Nghệ Sinh Hóa , chứng từ số C05-0775BIGV, kế toán vào sổ chi tiết TGNH
Nợ TK 1121: 135.000.000đ
Có TK 131: 135.000.000đ
Ngày 18/05/2005: nộp tiền mặt vào TK TGNH, với chứng từ số C05-0098BIGV, kế toán vào sổ chi tiết TGNH
Nợ TK 1121: 197.000.000đ
Có TK 1111: 197.000.000đ
Ngày 20/05/2005: thu bán mực HĐ 31251,32014 của xí nghiệp in số 4, đã nhận được giấy báo có C05-00541CTGV, kế toán vào sổ c