MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP FAST VÀ ĐỀ TÀI THỰC HIỆN 3
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP FAST 3
1.1.1 Giới thiệu chung 3
1.1.2 Ngành nghề đăng ký kinh doanh của công ty gồm: 3
1.1.3 Các sản phẩm của công ty 3
1.1.4 Các khách hàng của công ty 4
1.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty 5
1.1.6 Mục tiêu của công ty 8
1.2 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI THỰC HIỆN 8
1.2.1 Bài toán quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng 8
1.2.2 Lý do lựa chọn đề tài 10
CHƯƠNG II : PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN, PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CÔNG CỤ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 12
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN 12
2.1.1 Định nghĩa và các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin 12
2.1.2 Phân loại hệ thống thông tin trong một tổ chức 12
2.1.3 Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin 13
2.1.4 Các công đoạn của phát triển hệ thống 15
2.1.5 Những nguyên nhân dẫn đến việc phát triển một hệ thống thông tin mới 18
2.1.6 Tầm quan trọng của một hệ thống thông tin tốt 18
2.1.7 Phương pháp phát triển một hệ thống thống tin 19
2.1.8 Cơ sở dữ liệu 19
2.2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN 20
2.2.1 Các phương pháp thu thập thông tin 20
2.2.2 Mã hoá dữ liệu 21
2.2.3.Các công cụ mô hình hoá hệ thống thông tin 21
2.3 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 29
2.3.1 Một số nguyên tắc cho thiết kế vật lý ngoài 29
2.3.2 Một số nguyên tắc cho việc trình bày thông tin trên màn hình 29
2.3.3 Một số nguyên tắc cho thiết kế màn hình nhập liệu 30
2.3.4 Thiết kế CSDL bằng phương pháp mô hình hoá 31
2.4 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ CÔNG CỤ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 34
CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI TY PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP FAST 35
3.1 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG 35
3.1.1 Phân tích yêu cầu 35
3.1.2 Sơ đồ chức năng nghiệp vụ 37
3.1.3 Sơ đồ luồng thông tin 39
3.1.4 Sơ đồ cấu trúc dữ liệu (DFD) 54
3.2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 69
3.2.1 Sơ đồ quan hệ thực thể (ERD) 69
3.2.3 Các giao diện của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng 84
3.2.4 Các ký pháp được sử dụng trong thiết kế giải thuật là: 102
KẾT LUẬN 109
140 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Xây dựng hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à mỗi lần xuất của thực thể B được liên kết với một hoặc nhiều lần xuất của thực thể A.
Sinh viên
Theo học
Môn học
N
N
Ví dụ:
Một sinh viên theo học nhiều môn học và mỗi môn học lại có nhiều sinh viên tham gia.
Thuộc tính
Thuộc tính dùng để mô tả các đặc trưng của một thực thể hoặc một quan hệ. Có 3 loại thuộc tính:
Thuộc tính định danh là thuộc tính dùng để xác định một cách duy nhất mỗi lần xuất của thực thể.
Thuộc tính mô tả dùng để mô tả về thực thể.
Thuộc tính quan hệ dùng để chỉ đến một lần xuất nào đó trong thực thể có quan hệ.
Cách chuyển sơ đồ khái niệm dữ liệu sang sơ đồ cấu trúc dữ liệu
Nói chung thì mỗi thực thể sẽ tạo ra một tệp và quan hệ giữa hai thực thể sẽ được thể hiện bởi một tệp mới (trong trường hợp quan hệ N@M) hoặc bởi một thuộc tính ở một thực thể mà nó được nhắc lại trong thực thể khác (trong trường hợp quan hệ 1@N).
Cách chuyển đổi quan hệ hai chiều
Quan hệ 1@1
Đối với quan hệ này sẽ tạo ra hai tệp ứng với hai thực thể. Tuỳ theo sự lựa chọn của phân tích viên mà thuộc tính định danh của thực thể này là thuộc tính phi khoá của thực thể kia.
Sinh viên
Máy tính
Mượn
1
1
#Mã sinh viên
#Mã máy tính
Ví dụ:
Sau khi chuyển đổi ta thu được 2 tệp:
SINH_VIEN ( Mã sinh viên, … , Mã máy tính )
MAY_TINH ( Mã máy tính, … )
hoặc theo cách thứ hai ta có 2 tệp:
SINH_VIEN ( Mã sinh viên, … )
MAY_TINH ( Mã máy tính, … , Mã sinh viên )
Quan hệ 1@N
Đối với quan hệ này sẽ tạo ra hai tệp ứng với hai thực thể. Khoá của tệp ứng với thực thể có số quan hệ 1 được dùng như khoá quan hệ trong tệp ứng với thực thể có số mức N.
Nhà cung cấp
Hàng hoá
Cung cấp
1
N
#Mã nhà cung cấp
#Mã hàng hóa
Ví dụ:
Sau khi chuyển đổi ta thu được 2 tệp:
NHA_CUNG_CAP ( Mã nhà cung cấp, … )
HANG_HOA ( Mã hàng hoá, … , Mã nhà cung cấp)
Quan hệ N@M
Đối với quan hệ này sẽ tạo ra ba tệp: hai tệp mô tả hai thực thể và một tệp mô tả quan hệ. Khoá của tệp mô tả quan hệ được tạo thành bởi việc ghép khoá của các thực thể tham gia vào quan hệ.
Nhân viên
Dự án
Tham gia
N
M
Ví dụ:
Sau khi chuyển đổi ta thu được 3 tệp:
NHAN_VIEN ( Mã nhân viên, …)
DU_AN ( Mã dự án, …)
THAM_GIA ( Mã nhân viên, Mã dự án, …)
2.4 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ CÔNG CỤ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Visual Basic là ngôn ngữ lập trình nằm trong bộ Visual Studio của hãng Microsoft. Đây là một ngôn ngữ lập trình đa năng được dùng để xây dựng phần mềm giải quyết nhiều loại bài toán khác nhau. Nó là sự kế thừa của ngôn ngữ Basic chạy trong môi trường MSD trước đây với những đặc tính sau:
Kế thừa mọi ưu điểm của ngôn ngữ Basic nên rất quen thuộc với lập trình viên
Lập trình tạo ra các ứng dụng chạy trong môi trường Windows
Là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng và cho phép xây dựng các ứng dụng chạy trên mạng
Cung cấp nhiều công cụ có sẵn để hỗ trợ lập trình viên nhất là trong lập trình ứng dụng CSDL
Cung cấp các khả năng lập trình có tính trực quan rất cao, có cấu trúc lô gíc chặt chẽ ở mức độ vừa phải
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI TY PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP FAST
3.1 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
3.1.1 Phân tích yêu cầu
Hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng cần đáp ứng các yêu cầu sau:
Quản lý được các nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” của khách hàng.
Quản lý được nhu cầu đào tạo của khách hàng về một sản phẩm phần mềm cụ thể.
Quản lý được yêu cầu hỗ trợ và bảo trì của khách hàng
Thống kê và báo cáo định kỳ lên trưởng phòng và giám đốc công ty vào cuối mỗi tháng.
Các báo cáo đầu ra của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
- Danh sách khách hàng theo nhóm, theo địa chỉ
- Danh sách nhu cầu phần mềm
- Phiếu khảo sát
- Phiếu theo dõi thử nghiệm
- Phiếu hỗ trợ và bảo trì
- Các báo cáo tổng hợp khác
Yêu cầu phi chức năng
Ngoài những chức nảng chính, hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng còn phải có khả năng quản lý người dùng như thêm mới người dùng, phân quyền cho người dùng và thực hiện việc bảo mật.
Sơ đồ chức năng nghiệp vụ (BFD)
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Quản lý dịch vụ hỗ trợ và bảo trì
Tiếp nhận yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Kiểm tra yêu cầu đã từng được giải quyết hay chưa
Phân công giải quyết yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Cập nhật thông tin về yêu cầu mới phát sinh
Quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Tiếp nhận nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” của khách hàng
Khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp
Phân công xây dựng phần mềm “may đo”
Phân công theo dõi thử nghiệm phần mềm
Quản lý dịch vụ đào tạo khách hàng
Tìm hiểu nhu cầu đào tạo của khách hàng
Phân loại nhu cầu đào tạo
Lập lịch đào tạo gửi
khách hàng
Tiếp nhận ý kiến đóng
góp phản hồi từ phía khách hàng
Tra cứu, thống kê báo cáo
Truy xuất dữ liệu
Tổng hợp tính toán
Lên báo cáo
3.1.2 Sơ đồ chức năng nghiệp vụ
Hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng có các chức năng sau:
Chức năng quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Chức năng này có các chức năng nhỏ sau:
- Chức năng tiếp nhận nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” của khách hàng
- Chức năng khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp
- Chức năng phân công xây dựng phần mềm “may đo”
- Chức năng phân công theo dõi thử nghiệm phần mềm
Chức năng quản lý dịch vụ đào tạo khách hàng
Chức năng này có các chức năng nhỏ sau:
- Chức năng tìm hiểu nhu cầu đào tạo của khách hàng
- Chức năng phân loại nhu cầu đào tạo
- Chức năng lập lịch đào tạo gửi khách hàng
- Chức năng tiếp nhận ý kiến đóng góp phản hồi từ phía khách hàng
Chức năng quản lý dịch vụ hỗ trợ và bảo trì
Chức năng này có các chức năng nhỏ sau:
- Chức năng tiếp nhận yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
- Chức năng kiểm tra yêu cầu đã từng được giải quyết hay chưa
- Chức năng phân công giải quyết yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
- Chức năng cập nhật thông tin về yêu cầu mới phát sinh
Chức năng tra cứu, thống kê báo cáo
Chức năng này có các chức năng nhỏ sau:
- Chức năng truy xuất dữ liệu
- Chức năng tổng hợp tính toán
- Chức năng lên báo cáo
3.1.3 Sơ đồ luồng thông tin
Hình 5 : Sơ đồ luồng thông tin (IFD) của hệ thống thông tin quản lý dich vụ chăm sóc khách hàng.
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
Sản phẩm phần mềm “may đo”
Hồ sơ phần mềm “may đo”
Quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Thông tin về khách hàng
Ý kiến phản hồi
Lịch đào tạo
Quản lý dịch vụ đào tạo khách hàng
Hồ sơ khách hàng
Hồ sơ đào tạo khách hàng
Yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Phiếu hỗ trợ và bảo trì
Hồ sơ hỗ trợ và bảo trì
Quản lý dịch vụ hỗ trợ và bảo trì
Thống kê báo cáo
Báo cáo
Thời gian
Khách hàng
Giám đốc điều hành/ Trưởng phòng
Phòng
Trong tháng
Cuối tháng
Thời gian
Khách hàng
Phòng
Giám đốc điều hành/ Trưởng phòng
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Nhu cầu được chấp nhận
Phiếu khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp
Tiếp nhận nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý
Phiếu khảo sát có xác nhận của khách hàng
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
Phân công xây dựng phần mềm “may đo”
Sản phẩm phần mềm “may đo”
Sản phẩm phần mềm “may đo”
Phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm
Phân công theo dõi thử nghiệm phần mềm “may đo”
Sản phẩm phần mềm có đánh giá của khách hàng
Hồ sơ phần mềm “may đo”
Trong tháng
Hình 6 : Sơ đồ luồng thông tin (IFD) của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”.
Hình 7 : Sơ đồ luồng thông tin (IFD) của xử lý quản lý dịch vụ đào tạo khách hàng.
Thời gian
Khách hàng
Phòng
Giám đốc điều hành/ Trưởng phòng
Hồ sơ khách hàng
Thông tin về khách hàng
Tìm hiểu nhu cầu đào tạo của khách hàng
Nhu cầu đào tạo của khách hàng
Phân loại nhu cầu đào tạo
Nhu cầu đào tạo đã được phân loại
Lập lịch đào tạo
Lịch đào tạo
Lịch đào tạo
Chương trình đào tạo được thực hiện
Tiếp nhận ý kiến đóng góp phản hồi
Ý kiến đóng góp phản hồi
Ý kiến đóng góp phản hồi đã giải quyết
Hồ sơ đào tạo khách hàng
Trong tháng
Hình8 : Sơ đồ luồng thông tin (IFD) của xử lý quản lý dịch vụ hỗ trợ và bảo trì.
Yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Tiếp nhận yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Yêu cầu hỗ trợ và bảo trì được tiếpnhận
Kiểm tra lịch sử yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Yêu cầu đã kiểm tra
Phân công giải quyết yêu cầu
Phiếu hỗ trợ và bảo trì
Yêu cầu đã được giải quyết
Cập nhật thông tin về yêu cầu mới phát sinh
Thông tin về yêu cầu mới đã được cập nhật
Hồ sơ hỗ trợ và bảo trì
Thời gian
Khách hàng
Phòng
Giám đốc điều hành/ Trưởng phòng
Trong tháng
Hình 9 : Sơ đồ luồng thông tin (IFD) của xử lý tra cứu, thống kê báo cáo.
Thời gian
Khách hàng
Phòng
Giám đốc điều hành/ Trưởng phòng
Hồ sơ phần mềm “may đo”
Hồ sơ đào tạo khách hàng
Dữ liệu về các dịch vụ chăm sóc khách hàng
Hồ sơ hỗ trợ và bảo trì
Truy xuất dữliệu
Tổng hợp tính toán
Dữ liệu đã tổng hợp tính toán
Lên báo cáo
Báo cáo
rong tháng
Các phích vật lý của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Vật mang:
Hình dạng:
Nguồn:
Đích:
Giấy
Khổ A4
Khách hàng
Phòng chăm sóc khách hàng
Tên tài liệu:
Tên IFD có liên quan:
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Nội dung về nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” của khách hàng và ngày nhu cầu.
Mô tả:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Phích luồng thông tin
Tên tài liệu:
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo” giữa khách hàng và công ty bao gồm tên khách hàng, tên phần mềm, ngày ký, giá trị và thời hạn hợp đồng.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Hình dạng:
Nguồn:
Đích:
Khổ A4
Khách hàng
Phòng chăm sóc khách hàng
Vật mang:
Giấy
Tên tài liệu:
Sản phẩm phần mềm “may đo”
Sản phẩm phần mềm bao gồm tên phần mềm, phiên bản, ngôn ngữ lập trình, năm phát hành
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Vật mang:
Hình dạng:
Nguồn:
Đích:
Đĩa từ
Đĩa mềm, đĩa cứng
Phòng chăm sóc khách hàng
Khách hàng
Vật mang:
Giấy, fax, email…
Hình dạng:
Giấy khổ A4, tệp tin
Tên tài liệu:
Thông tin về khách hàng
Bao gồm những thông tin về khách hàng như: tên nhóm, tên khách, địa chỉ, khu vực,
điện thoại, fax, email, mã số thuế, năm giao dịch.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Nguồn:
Đích:
Khách hàng
Phòng chăm sóc khách hàng
Tên tài liệu:
Ý kiến phản hồi
Nội dung ý kiến phản hồi của khách hàng về khóa đào tạo của công ty đối với một nhân viên và một phần mềm xác định.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Vật mang:
Hình dạng:
Nguồn:
Đích:
Fax, thư, email…
Giấy khổ A4, tệp tin
Khách hàng
Phòng chăm sóc khách hàng
Tên tài liệu:
Lịch đào tạo
Bao gồm các thông tin như phần mềm đào tạo, địa điểm, tần suất, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, giờ bắt đầu, giờ kết thúc…được lập bởi nhân viên gửi cho khách hàng.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Vật mang:
Hình dạng:
Fax, thư, email…
Giấy khổ A4, tệp tin
Nguồn:
Đích:
Phòng chăm sóc khách hàng
Khách hàng
Tên tài liệu:
Yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Chứa nội dung yêu cầu hỗ trợ và bảo trì của khách hàng đối với một phần mềm xác định và được gửi bởi khách hàng.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Vật mang:
Hình dạng:
Nguồn:
Đích:
Fax, thư, email…
Giấy khổ A4, tệp tin
Khách hàng
Phòng chăm sóc khách hàng
Tên tài liệu:
Phiếu hỗ trợ và bảo trì
Phiếu ghi lại các yêu cầu hỗ trợ và bảo trì của khách hàng và quá trình giải quyết.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Vật mang:
Hình dạng:
Nguồn:
Đích:
Giấy
Khổ A4
Phòng chăm sóc khách hàng
Khách hàng
Tên tài liệu:
Báo cáo
Các báo cáo của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Vật mang:
Hình dạng:
Nguồn:
Đích:
Giấy
Khổ A4
Phòng chăm sóc khách hàng
Giám đốc điều hành, trưởng phòng
Phích kho chứa dữ liệu
Tên kho dữ liệu:
Hồ sơ phần mềm “may đo”
Bao gồm nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”, phiếu khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của khách hàng, hợp đồng cung cấp phần mềm, sản phẩm phần mềm và phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Vật mang:
Chương trình hoặc người truy nhập
Đĩa từ
Phần mềm quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Tên kho dữ liệu:
Hồ sơ khách hàng
Chứa các thông tin về khách hàng trong các kho lưu trữ dữ liệu ở các hệ thống thông tin khác.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Vật mang:
Chương trình hoặc người truy nhập
Đĩa từ
Phần mềm quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Tên kho dữ liệu:
Hồ sơ đào tạo khách hàng
Bao gồm nhu cầu đào tạo của khách hàng, lịch đào tạo và ý kiến phản hồi của khách hàng.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Vật mang:
Chương trình hoặc người truy nhập
Đĩa từ
Phần mềm quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Tên kho dữ liệu:
Hồ sơ hỗ trợ và bảo trì
Bao gồm yêu cầu hỗ trợ và bảo trì của khách hàng, lỗi và cách khắc phục.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Vật mang:
Đĩa từ
Chương trình hoặc người truy nhập
Phần mềm quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Phích xử lý
Tên xử lý:
Quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Tên IFD có liên quan:
Phương tiện thực hiện:
Tiếp nhận và xử lý nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” của khách hàng, lập hợp đồng và theo dõi thử nghiệm phần mềm.
Mô tả:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Giao tác người - máy
Sự kiện khởi sinh:
Khi có nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” của khách hàng.
Chu kỳ:
Hàng ngày
Cấu trúc thực đơn:
Phần mềm “may đo”:
Tiếp nhận nhu cầu
Phiếu khảo sát đặc thù doanh nghiệp
Lập hợp đồng
Phân công theo dõi thử nghiệm
Phương pháp xử lý:
Phỏng vấn, quan sát đặc thù hoạt động sản xuất và quản lý của khách hàng, nghiên cứu tài liệu về ngôn ngữ lập trình, quan sát các lỗi trong quá trình chạy thử nghiệm phần mềm.
Tên xử lý:
Quản lý dịch vụ đào tạo khách hàng
Tên IFD có liên quan:
Phương tiện thực hiện:
Tiếp nhận nhu cầu đào tạo của khách hàng, lập lịch đào tạo và tiếp nhận ý kiến đóng góp phản hồi từ phía khách hàng.
Mô tả:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Giao tác người - máy
Sự kiện khởi sinh:
Sau khi tìm hiểu nhu cầu đào tạo của khách hàng
Chu kỳ:
Hàng ngày
Cấu trúc thực đơn:
Đào tạo khách hàng:
Tiếp nhận nhu cầu
Lập lịch đào tạo
Tiếp nhận ý kiến đóng góp phản hồi
Phương pháp xử lý:
Nghiên cứu hồ sơ khách hàng để tìm hiểu nhu cầu đào tạo của khách hàng, nghiên cứu nhu cầu đào tạo để lập lịch đào tạo, sử dụng phiếu điều tra, hoặc phỏng vấn để tìm hiểu về ý kiến của khách hàng về quá trình đào tạo.
Tên xử lý:
Quản lý dịch vụ hỗ trợ và bảo trì
Tiếp nhận yêu cầu hỗ trợ và bảo trì của khách hàng, kiểm tra lịch sử yêu cầu hỗ trợ và bảo trì bao gồm các lỗi, nguyên nhân và cách khắc phục, thực hiện hỗ trợ và bảo trì, lưu các thông tin về lỗi, nguyên nhân và cách khắc phục phát sinh nếu có.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Phương tiện thực hiện:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Giao tác người – máy
Sự kiện khởi sinh:
Khi có yêu cầu hỗ trợ và bảo trì của khách hàng
Chu kỳ:
Hàng ngày
Cấu trúc thực đơn:
Hỗ trợ - bảo trì
Tiếp nhận yêu cầu
Lỗi và cách khắc phục
Phương pháp xử lý:
Quan sát lỗi để tìm phương pháp xử lý
Tên xử lý:
Tra cứu, thống kê báo cáo
Truy xuất, tổng hợp dữ liệu từ các xử lý trung gian để lên các báo cáo.
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Phương tiện thực hiện:
Giao tác người - máy
Sự kiện khởi sinh:
Khi các xử lý trung gian hoàn thành
Chu kỳ:
Hàng ngày
Cấu trúc thực đơn:
Tra cứu, thống kê báo cáo:
Các tra cứu và báo cáo
Phương pháp xử lý:
Lựa chọn các tiêu thức khác nhau để lên các báo cáo.
Hình 10 : Sơ đồ dữ liệu ngữ cảnh
3.1.4 Sơ đồ cấu trúc dữ liệu (DFD)
Hệ thống thông tin quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng
Giám đốc điều hành/ trưởng phòng
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Sản phẩm phần mềm “may đo”
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
Thông tin về khách hàng
Lịch đào tạo
Ý kiến phản hồi
Yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Phiếu hỗ trợ và bảo trì
Báo cáo
Hình 11 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
Ý kiến phản hồi
D0: Hồ sơ khách hàng
D2: Hồ sơ đào tạo khách hàng
Lịch đào tạo
2.0 Quản lý dịch vụ đào tạo khách hàng
Khách hàng
Thông tin về khách hàng
D1: Hồ sơ phần mềm
“may đo”
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Khách hàng
1.0
Quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Sản phẩm phần mềm “may đo”
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
4.0
Tra cứu, thống kê báo cáo
Báo cáo
Giám đốc điều hành/ Trưởng phòng
D3: Hồ sơ hỗ trợ và bảo trì
Phiếu hỗ trợ và bảo trì
3.0 Quản lý dịch vụ hỗ trợ và bảo trì
Khách hàng
Yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Hình 12 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
Sản phẩm phần mềm “may đo”
1.4
Phân công theo dõi thử nghiệm phần mềm
D1: Hồ sơ phần mềm “may đo”
Phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm
1.2
Khảo sát đặc thù sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp
1.1
Tiếp nhận nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Khách hàng
Phiếu khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp
Nhu cầu xây dựng phần mềm”may đo”
Phiếu khảo sát có xác nhận của khách hàng
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” được chấp nhận
Khách hàng
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
Sản phẩm phần mềm “may đo”
Phiếu theo dõi thử nghiệm có đánh giá của khách hàng
1.3
Phân công xây dựng phần mềm “may đo”
Hình 13 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ đào tạo khách hàng
Nhu cầu đào tạo của khách hàng đã được phân loại
2.2
Phân loại nhu cầu đào tạo
Nhu cầu đào tạo của khách hàng
Nhu cầu đào tạo của khách hàng
2.1
Tìm hiểu nhu cầu đào tạo của khách hàng
Khách hàng
Thông tin về khách hàng
D0: Hồ sơ khách hàng
Ý kiến phản hồi
Khách hàng
D2: Hồ sơ đào tạo khách hàng
2.4
Tiếp nhập ý kiến đóng góp phản hồi
Ý kiến phản hồi được giải quyết
Khách hàng
2.3
Lập lịch đào tạo
Lịch đào tạo
Chương trình đào tạo được thực hiện
Lịch đào tạo
3.3
Phân công giải quyết yêu cầu
3.4
Cập nhật thông tin về yêu cầu mới phát sinh
Khách hàng
Yêu cầu đã kiểm tra
Yêu cầu đã giải quyết
Phiếu hỗ trợ và bảo trì
3.1
Tiếp nhận yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
3.2
Kiểm tra lịch sử yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Khách hàng
Yêu cầu hỗ trợ và bảo trì
Yêu cầu hỗ trợ và bảo trì được chấp nhận
Yêu cầu hỗ trợ và bảo trì được chấp nhận
D3: Hồ sơ hỗ trợ và bảo trì
Thông tin mới được cập nhật
Hình 14 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ hỗ trợ và bảo trì
Hình 15 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý tra cứu thống kê báo cáo
4.2
Tổng hợp tính toán
4.3
Lên báo cáo
Giám đốc điều hành/ Trưởng phòng
Báo cáo
Dữ liệu đã tổng hợp tính toán
Dữ liệu về các dịch vụ chăm sóc khách hàng
D1: Hồ sơ phần mềm “may đo”
D3: Hồ sơ hỗ trợ và bảo trì
D2: Hồ sơ đào tạo khách hàng
4.1
Truy xuất dữ liệu
Các phích lô gíc của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”.
Phích xử lý lô gíc
Tên xử lý:
Tiếp nhận nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Mô tả:
Tiếp nhận nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” của khách hàng sau đó đưa ra phiếu khảo sát.
Tên DFD liên quan:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Các luồng dữ liệu vào:
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” của khách hàng.
Các luồng dữ liệu ra:
Phiếu khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp.
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” được chấp nhận.
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng:
D1: Hồ sơ phần mềm “may đo”
Mô tả lô gíc của xử lý:
Nếu khách hàng có nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”:
Thực hiện: Tiếp nhận nhu cầu của khách hàng và đưa ra phiếu khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp.
Tên DFD liên quan:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Các luồng dữ liệu vào:
Phiếu khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp
Các luồng dữ liệu ra:
Phiếu khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp có xác nhận của khách hàng.
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng:
D1: Hồ sơ phần mềm “may đo”
Mô tả lô gíc của xử lý:
Nếu nhận được phiếu khảo sát:
Thực hiện: Khảo sát đối với doanh nghiệp. Sau đó xin xác nhận của khách hàng đối với những thông tin thu thập được
Tên xử lý:
Khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp
Mô tả:
Thực hiện gặp gỡ phỏng vấn với những người liên quan, xác định tính khả thi của dự án, đưa ra quyết định có nên tiếp tục phát triển dự án hay không.
Tên xử lý:
Phân công xây dựng phần mềm “may đo”
Mô tả:
Căn cứ vào bảng danh mục nhân viên, phân công nhân viên có trình độ phù hợp để xây dựng phần mềm “may đo”.
Tên IFD liên quan:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Các luồng dữ liệu vào:
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”
Các luồng dữ liệu ra:
Sản phẩm phần mềm “may đo”
Phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng:
D1: Hồ sơ phần mềm “may đo”
Mô tả lô gíc của xử lý:
Nếu có hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo”:
Thực hiện: Phân công xây dựng phần mềm “may đo” và đưa ra phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm
Tên xử lý:
Phân công theo dõi thử nghiệm phần mềm
Mô tả:
Phân công nhân viên khắc phục lỗi trong quá trình thử nghiệm phần mềm.
Tên IFD liên quan:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”
Các luồng dữ liệu vào:
Phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm
Các luồng dữ liệu ra:
Phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm có đánh giá của khách hàng
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng:
D1: Hồ sơ phần mềm “may đo”
Mô tả lô gíc của xử lý:
Nếu nhận được phiếu theo dõi thử nghiệm phần mềm
Thực hiện: Phân công theo dõi thử nghiệm phần mềm để khắc phục lỗi và tiếp nhận đánh giá của khách hàng về quá trình thử nghiệm.
Phích luồng dữ liệu
Tên luồng:
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo”
Mô tả:
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” bao gồm các mong muốn về một phần mềm trong tương lai của khách hàng.
Các phần tử thông tin:
Tên DFD liên quan:
Nguồn:
Đích:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”.
Khách hàng
Phòng chăm sóc khách hàng
Tên khách, tên phần mềm, ngày có nhu cầu, nội dung yêu cầu
Tên luồng:
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” được chấp nhận
Mô tả:
Nhu cầu xây dựng phần mềm “may đo” đã được phòng chăm sóc khách hàng tiếp nhận.
Các phần tử thông tin:
Tên DFD liên quan:
Nguồn:
Đích:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”.
Khách hàng
Phòng chăm sóc khách hàng
Tên khách, tên phần mềm, ngày có nhu cầu, nội dung yêu cầu
Tên luồng:
Phiếu khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp
Mô tả:
Phiếu được dùng để khảo sát đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp.
Các phần tử thông tin:
Tên DFD liên quan:
Nguồn:
Đích:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”.
Phòng chăm sóc khách hàng
Khách hàng
Ngày lập phiếu, nhân viên khảo sát, phương pháp khảo sát, tên người chịu trách nhiệm, tên những người đã gặp và làm việc, phạm vi ảnh hưởng, thời hạn dự án, khả thi về tổ chức, khả thi về kĩ thuật, khả thi về thời gian, khả thi về tài chính, quyết định tiếp tục hay dừng phát triển dự án
Mô tả:
Tính chân thực của những thông tin trong phiếu khảo sát đã được khách hàng xác nhận .
Tên DFD liên quan:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý quản lý dịch vụ phát triển phần mềm “may đo”.
Nguồn:
Đích:
Khách hàng
Phòng chăm sóc khách hàng
Các phần tử thông tin:
Ngày lập phiếu, nhân viên khảo sát, phương pháp khảo sát, tên người chịu trách nhiệm, tên những người đã gặp và làm việc, phạm vi ảnh hưởng, thời hạn dự án, khả thi về tổ chức, khả thi về kĩ thuật, khả thi về thời gian, khả thi về tài chính, quyết định tiếp tục hay dừng phát triển dự án
Tên luồng:
Phiếu khảo sát có xác nhận của khách hàng.
Mô tả:
Hợp đồng cung cấp phần mềm “may đo” công ty ký kết với k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31921.doc