Chuyên đề Xây dựng kế hoạch truyền thông Marketing Online cho công ty TNHH dịch vụ báo chí Ngòi Bút Vàng (Golden Pen Communications)

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI. 6

1.1 Đặt vấn đề. 6

1.2 Mục tiêu nghiên cứu. 7

1.3 Phạm vi nghiên cứu. 7

1.4 Phương pháp nghiên cứu. 8

1.5 Kết cấu đề tài. 8

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING

TRỰC TUYẾN. 9

2.1 Truyền thông Marketing trực tuyến là gì?. 9

2.2 Lợi ích của truyền thông Marketing trực tuyến. 11

2.2.1 Đối với doanh nghiệp. 11

2.2.2 Đối với khách hàng. 12

2.3 Các công cụ truyền thông Marketing trực tuyến. 12

2.3.1 Thiết kế và phát triển website. 12

2.3.2 Marketing qua công cụ tìm kiếm - Search Engine Marketing

(SEM) . 13

2.3.2.1 Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm - Search Engine Optimization (SEO) .

. 16

2.3.2.2 Pay per Click (PPC) . 16

2.3.2.3 Pay Per Inclusion (PPI) . 16

2.3.2.4 Marketing qua công cụ tìm kiếm video - Video Search Marketing

(VSM) . 17

2.3.3 Marketing lan truyền – Viral Marketing. 17

2.3.3.1 Tiếp thị truyền thông xã hội - Social Media Marketing . 17

2.3.3.2 Tối ưu hóa truyền thông xã hội - Social media Optimization (SMO)

. 19

2.3.3.3 Marketing qua blog và diễn đàn (forum) . 19

2.3.4 Tiếp thị liên kết - Affiliate Marketing. 19

2.3.5 Quảng cáo trực tuyến – Online Advertising. 21

2.3.5.1 Quảng cáo hiển thị - Display advertising . 21

2.3.5.2 Google Adwords . 22

2.3.5.3 Quảng cáo trong game . 23

2.3.5.4 Quảng cáo trên mạng xã hội . 23

2.3.6 Email marketing. 25

CHƯƠNG 3 : TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN

THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ BÁO CHÍ

NGÒI BÚT VÀNG (GP COMMUNICATION). 26

3.1 Giới thiệu công ty Dịch vụ Báo chí Ngòi Bút Vàng. 26

3.2 Các dịch vụ công ty cung cấp. 27

3.2.1 Public relations. 27

3.2.2 Events. 29

3.3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự của công ty. 31

3.3.1 Sơ đồ tổ chức. 31

3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban. 31

3.4 Một số dự án đã thực hiện. 33

3.4.1 Tổ chức sự kiện. 33

3.4.2 Truyền thông. 36

3.5 Tình hình hoạt động kinh doanh những năm gần đây (2007-2009). 40

3.6 Đánh giá thực trạng truyền thông trực tuyến của Ngòi Bút Vàng. 41

3.6.1 Web design. 42

3.6.2 Marketing qua blog và forum (diễn đàn). 45

3.6.3 Email Marketing. 47

CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HÀNH VI VÀ NHẬN THỨC

CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI TRUYỀN THÔNG

MARKETING ONLINE. 48

CHƯƠNG 5 : ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG

MARKETING TRỰC TUYẾN CHO CÔNG TY NGÒI BÚT VÀNG. 53

5.1 Mục tiêu cần đạt được của kế hoạch. 53

5.2 Thời gian thực hiện kế hoạch. 53

5.3 Phân tích nguồn lực của công ty dành cho kế hoạch truyền thông

Marketing trực tuyến. 53

5.4 Kế hoạch thực hiện. 54

5.4.1 Chọn lựa kênh truyền thông Marketing trực tuyến. 54

5.4.1.1 Web design . 55

5.4.1.2 Blogging . 57

5.4.1.3 Kích hoạt diễn đàn - Forum activation . 61

5.4.1.4 Facebook . 64

5.4.1.5 Email Marketing . 65

5.4.1.6 Directories – Quảng cáo trên danh bạ web . 65

5.4.2 Kế hoạch thực hiện - Plan action. 66

5.5 Ngân sách cho kế hoạch. 67

5.6 Hiệu quả mong muốn của kế hoạch. 67

KẾT LUẬN. 68

PHỤ LỤC. 69

TÀI LIỆU THAM KHẢO. 72

pdf72 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 6112 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Xây dựng kế hoạch truyền thông Marketing Online cho công ty TNHH dịch vụ báo chí Ngòi Bút Vàng (Golden Pen Communications), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
YÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 22 SVTH : Hoàng Mỹ Linh ü Những dạng banner và nút bấm (button) là phổ biến nhất, bao gồm dạng cố định trong khung hiển thị - polite ads (không thay đổi kích thước được) và dạng có thể mở rộng ra khi rê chuột vào vị trí đó – expanding ads. Quảng cáo dạng này thường bao gồm hình ảnh, logo, văn bản và đôi khi cả video, âm thanh, hay flash trong khung hiển thị, tạo sự tò mò khiến người ta chú ý và nhấp chuột vào. ü Pop – ups : là một cửa sổ mới được hiện ra khi khách ghé thăm nhấp vào một đường dẫn nào đó trong website, thông thường là các link download. Các biến thể của pop-up bao gồm các pop-overs (điểm hiện diện trên) xuất hiện trên đầu cửa sổ đang được kích hoạt của người sử dụng, và thường tiếp tục hiển thị trên màn hình ngay cả khi người sử dụng kéo thanh cuộn xuống. Nó cũng được biết đến như quảng cáo động hoặc quảng cáo nổi (hover ads hoặc floating ads). Và các pop-unders (điểm hiện diện dưới) thường ở phía dưới cửa sổ chính. Các pop-unders thì ít xâm nhập hơn, và chúng ta không thể nhìn thấy nó cho tới khi cửa sổ chính đóng lại. Chính vì vậy nó có thể không bị nhận ra là một quảng cáo và thu hút thêm sự chú ý của ta. ü Ngoài ra còn một số loại quảng cáo hiển thị ít phổ biến hơn như wallpaper ads hay interstitial ads là những quảng cáo mà trang quảng cáo hiện lên thay thế phông nền của trang web đang xem hoặc trang quảng cáo hiện lên phủ hết toàn bộ trang đang xem trong thời gian chờ trang này truy xuất đến mục bạn cần xem. 2.3.5.2 Google Adwords Đây là một khái niệm mới khi mà Google – đại gia số 1 thế giới về công cụ tìm kiếm – đưa ra dịch vụ khai thác quảng cáo – Google Adwords nhằm tận dụng ưu thế của mình. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 23 SVTH : Hoàng Mỹ Linh Google cung cấp giải pháp quảng cáo tài trợ Adwords cho khách hàng theo phương thức Pay per Click (trả tiền theo mỗi lượt nhấp chuột) với 3 hình thức chính: ü Quảng cáo từ khóa trên công cụ tìm kiếm. ü Quảng cáo từ khóa trên các websites. ü Quảng cáo banner trên các websites. Thông điệp quảng cáo của khách hàng sẽ được hiển thị bên phải hoặc đôi khi phía trên các kết quả tìm kiếm đối với phương thức quảng cáo trên công cụ tìm kiếm. Thông điệp hoặc banner quảng cáo của khách hàng được hiển thị tại nhiều vị trí trên các website liên kết với phương thức quảng cáo trên website Publishers. 2.3.5.3 Quảng cáo trong game Cộng đồng game thủ là một mảnh đất màu mỡ dành cho các nhà quảng cáo, bởi một lẽ, các game thủ thường dễ nhớ những gì được nhìn thấy, lặp đi lặp lại trong trò chơi mình đang tham gia. Công việc của các nhà làm quảng cáo là làm sao chọn được những game có đối tượng người chơi là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp và để những mẫu quảng cáo trong game một cách tinh tế nhất, không gây phản ứng khó chịu với các game thủ khi họ đang “thả hồn” theo nhân vật của mình. Việc quảng cáo trong game đem lại một hiệu quả khá cao, là một công cụ hấp dẫn đối với các nhà làm quảng cáo, nhưng ở Việt Nam hiện nay, công cụ này rất khó để thực hiện. 2.3.5.4 Quảng cáo trên mạng xã hội Mạng xã hội là trang web mà trong đó người dùng kết bạn, tương tác với nhau theo nhiều cách và chia sẻ những thông tin mà họ thu thập được như video, hình ảnh, âm thanh, tin tức,… CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 24 SVTH : Hoàng Mỹ Linh Quảng cáo trên mạng xã hội (Social Media) là khái niệm để chỉ đến hình thức sử dụng hệ thống Social media để làm Marketing, bán hàng trực tuyến, PR hay giải đáp thắc mắc của khách hàng. Một điều đặc biệt của Social media đó là nội dung bài viết, nhóm khách hàng hoặc một nhóm các website nào đó là được tạo ra bởi chính những người sử dụng Internet, không phải những thành viên trực tiếp của các nhà cung cấp. Các công ty sử dụng hình thức quảng cáo trên Social media là nhằm tận dụng các công cụ của Social media khuếch trương thương hiệu của họ, tăng sự hiển thị website của họ trên hệ thống Social media. Ví dụ: Các công ty có thể tạo một profile có chất lượng trên Facebook, lập trang Fan Page, hoặc trên Twitter để gia tăng số lượng follower (người theo dõi), số lượng retweet. Quảng cáo trên mang xã hội có những lợi ích sau : ü Tính lan truyền : Một khi các thông tin về sản phẩm cũng như dịch vụ của doanh nghiệp được post lên các trang web mạng xã hội, các thông tin này nhanh chóng được lan truyền từ người này sang người khác trong một khoảng thời gian rất ngắn. ü Tính cộng đồng : Khác với các kênh quảng cáo truyền thông khác là sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp chỉ đến với khách hàng theo hướng một chiều từ doanh nghiệp thì với mạng xã hội, doanh nghiệp có thể xây dựng cộng đồng mang tính tương hỗ qua lại giữa sản phẩm – khách hàng; khách hàng – sản phẩm – khách hàng. Sự phản hồi trực tiếp từ khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp cải thiện sản phẩm và dịch vụ tốt hơn. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 25 SVTH : Hoàng Mỹ Linh 2.3.6 Email marketing Email Marketing là một công cụ dùng trong quản lý quan hệ khách hàng (CRM) nhằm xây dựng mối quan hệ lâu dài với cả khách hàng đang có cũng như các khách hàng tiềm năng của công ty bằng cách gửi email, catalogue điện tử,… đến khách hàng. Đây cũng là một hình thức Marketing trực tiếp sử dụng công nghệ để truyền tải thông tin thương mại đến khách hàng. Hoạt động Marketing bằng email có 2 hình thức phổ biến sau : ü Email Marketing cho phép hay được sự cho phép của người nhận (Solicited Commercial Email). Đây là hình thức hiệu quả nhất được thực hiện thông qua việc khách hàng đăng ký nhận bản tin trên website doanh nghiệp. ü Email Marketing không được sự cho phép của người nhận (Unsolicited Email Marketing hay Unsolicited Commercial Email - UCE), còn gọi là Spam. Hình thức này không được người nhận đồng tình cho lắm, bởi nó gây phiền hà cho người đọc và dễ bị cho vào trash (thùng rác) hoặc bị chặn bởi các chương trình chặn spam trên máy tính người dùng. Việc phát triển của các kênh truyền thông trực tuyến đang ngày càng thay đổi nhận thức của người nhận thông điệp truyền thông cũng như cách thức làm truyền thông của những chuyên viên Marketing. Những phân loại trên đây chỉ mang tính tương đối bởi có nhiều công cụ là sự lồng ghép của nhiều chức năng hoặc công nghệ điện tử khác nhau. Lựa chọn sử dụng công cụ nào cho phù hợp với quy mô, tính chất doanh nghiệp mà vẫn đem lại hiệu quả cao là câu hỏi gây đau đầu cho những người làm Marketing. Bởi lẽ những kiến thức này còn rất mới, và hiện nay, tại Việt Nam, không có nhiều người làm Marketing trực tuyến được thông qua đào tạo bài bản mà chủ yếu tự tìm tòi, học hỏi. Do đó, còn nhiều thiếu sót. Dưới đây, xin đi vào phân tích thực trạng hoạt động truyền thông Marketing trực tuyến của Ngòi Bút Vàng để đưa ra đề xuất phù hợp hoàn thiện kế hoạch. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 26 SVTH : Hoàng Mỹ Linh CHƯƠNG 3 : TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ BÁO CHÍ NGÒI BÚT VÀNG (GP COMMUNICATION) 3.1 Giới thiệu công ty Dịch vụ Báo chí Ngòi Bút Vàng ü Tên gọi : Công ty TNHH Dịch vụ Báo chí Ngòi Bút Vàng ü Tên Tiếng Anh : Golden Pen Communications ( GP Communications) ü Ngày thành lập : Ngày 08 tháng 06 năm 2004 ü Trụ sở chính : 12A Bùi Viện – P. Phạm Ngũ Lão – Q.1 – Tp.HCM ü Điện thoại : (08) 3838 9967 ü Fax : (08) 3836 7670 ü Website : www.ngoibutvang.com ü Slogan : Ngòi Bút Vàng truyền thông Thương hiệu vàng (Golden Pen communicates Golden Brands) ü Lĩnh vực hoạt động : PR và tổ chức sự kiện Định hướng xuyên suốt: Thành lập công ty, các sáng lập viên mong muốn bằng kinh nghiệm, sự chuyên nghiệp và lòng nhiệt tình của một tập thể trẻ trung, năng động, cầu tiến, Ngòi Bút Vàng sẽ phục vụ các doanh nghiệp Việt Nam, đồng hành với các doanh nghiệp Việt Nam trong hoạt động xây dựng thương hiệu thông qua các hoạt động truyền thông. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 27 SVTH : Hoàng Mỹ Linh Điều tạo nên sự khác biệt: "Nguồn lực tối thiểu, hiệu quả tối đa" Ngòi Bút Vàng cung cấp cho khách hàng các dịch vụ truyền thông với chất lượng cao dựa trên mọi cơ sở về nguồn lực của khách hàng, đặc biệt phù hợp với ngân sách của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước. Với quan điểm "ngân sách có hạn vẫn có thể làm thương hiệu", tùy vào khả năng tài chính của khách hàng mà Ngòi Bút Vàng sẽ lên kế hoạch truyền thông một cách phù hợp và hiệu quả. 3.2 Các dịch vụ công ty cung cấp STT DỊCH VỤ CUNG CẤP MÔ TẢ DỊCH VỤ 3.2.1 PUBLIC RELATIONS 1 Xây dựng, phát triển, duy trì quan hệ đến các nhóm đối tượng mục tiêu: các cơ quan hữu quan, đối tác, cổ đông, khách hàng, nhà đầu tư, cộng đồng. Xây dựng chiến lược phát triển các quan hệ đến các nhóm đối tượng mục tiêu bằng các công cụ PR hiệu quả như: Quan hệ các nhóm công chúng, Hội thảo, Tiệc gặp mặt … Thực thi các chiến lược đã đề xuất 2 Lập các chiến lược PR: xác định các nhóm đối tượng mục tiêu, xác định thông điệp truyền thông, các công cụ PR hiệu quả. Thực thi các chiến lược đã được xác lập Nhằm phát triển các quan hệ các nhóm công chúng; xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu; tiếp cận đến các nhóm công chúng để phát triển, duy trì nhận thức của các đối tượng mục tiêu về thương hiệu, sản phẩm – dịch vụ. Lập chiến lược truyền thông tương ứng mục tiêu truyền thông theo giai đoạn. 3 Quan hệ Giới truyền thông Nhóm công chúng đặc biệt và có nhiều ảnh hưởng đến các nhóm công chúng CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 28 SVTH : Hoàng Mỹ Linh khác. Xây dựng các chiến lược quan hệ truyền thông hiệu quả sẽ giúp các doanh nghiệp tác động hiệu quả đến các nhóm công chúng, duy trì và phát triển tốt hình ảnh thương hiệu. 5 Bản tin doanh nghiệp Bản tin doanh nghiệp được phát hành trong phạm vi doanh nghiệp hoặc đến các đối tác. Bản tin doanh nghiệp là công cụ giúp doanh nghiệp chuyển tải các thông điệp quan trọng đến các khách hàng, đối tác; thông báo các kết quả, các thành tựu hoạt động. 6 Các ấn phẩm truyền thông: nội dung brochure, nội dung các ấn phẩm giới thiệu về doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ của công ty Những ấn phẩm mang các thông điệp của doanh nghiệp, thông tin về sản phẩm, dịch vụ cần truyền tải đến các khách hàng 7 Sản xuất phim tự giới thiệu về sản phẩm – dịch vụ, doanh nghiệp. Phim sản xuất nhân các dịp lễ đặc biệt kỷ niệm ngày lập, các sự kiện quan trọng của doanh nghiệp Các phim được trình chiếu tại các event, phát phóng sự các chương trình truyền hình; gởi đến các khách hàng, đối tác 8 Họp báo – Gặp gỡ báo chí Tổ chức các chương trình họp báo nhằm giới thiệu, thông báo đến với báo giới những sự kiện, chương trình, hoạt động đặc biệt của các doanh nghiệp 9 Media Tour Thăm doanh nghiệp, thăm nhà máy sản xuất hay đơn giản là chuyến đi để thắt chặt quan hệ với các phương tiện truyền thông CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 29 SVTH : Hoàng Mỹ Linh 10 Phát hành các thông cáo báo chí – các thông tin báo chí thường kỳ đến các phương tiện truyền thông Nhằm giúp các doanh nghiệp cung cấp thông tin nhanh nhất, ít chi phí nhất đến các phương tiện Truyền thông 11 Quản lý và xử lý khủng hoảng Xây dựng các kịch bản dự phòng, các kế hoạch và thực hiện việc giải quyết các khủng hoảng có thể xảy ra, nhằm bảo vệ một cách tốt nhất thương hiệu 12 PR tương tác Thông qua các công cụ truyền thông mới như Blog, Spam, Google, Mạng xã hội, Diễn đàn để tương tác đến các khách hàng tiềm năng, cộng đồng nhằm hiểu rõ ảnh hưởng của thương hiệu, nhận thức về thương hiệu, sản phẩm – dịch vụ 13 Lập chiến lược quảng cáo Thông qua sự thông hiểu về sản phẩm – dịch vụ, các nhóm đối tượng mục tiêu, về các phương tiện truyền thông nhằm xây dựng chiến lược về quảng cáo kèm theo chiến lược truyền thông nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong các trường hợp cần chiến lược Truyền thông – Quảng cáo 3.2.2 EVENTS 1 Ra mắt sản phẩm, dịch vụ mới - Product launch Tồ chức các sự kiện ra mắt sản phẩm, dịch vụ mới đến các nhóm công chúng 2 Hội nghị khách hàng, nhà đầu tư, cổ đông – Road show Để tri ân khách hàng thân thiết, mang lại cho khách hàng, đối tác những ấn tượng thú vị, chuyển tải thông điệp mà doanh nghiệp muốn gởi gắm, giới thiệu đến nhà CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 30 SVTH : Hoàng Mỹ Linh đầu tư, cổ đông những kế hoạch mới, tình hình tài chính vững mạnh, cũng như những thông cáo đáng chú ý. 3 Tiệc cuối năm Dành cho nhân viên công ty, tưởng thưởng những cá nhân có thành tích tốt, đưa những thông điệp, những chiến lược phát triển của doanh nghiệp đến nhân viên một cách tự nhiên, ý nhị 4 Tổ chức sự kiện khai trương động thổ, khánh thành Các sự kiện đánh mốc son vào những thời điểm quý giá, tạo động lực và niềm tin mạnh mẽ cho toàn thể công ty, kết hợp đưa ra công chúng thông điệp về sự phát triển của công ty CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 31 SVTH : Hoàng Mỹ Linh 3.3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự của công ty 3.3.1 Sơ đồ tổ chức 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban 3.3.2.1 Giám đốc Là người đại diện theo pháp luật, điều hành mọi hoạt động của công ty, thực hiện mối quan hệ, giao dịch, ký hợp đồng. Ngoài ra còn chịu trách nhiệm trước các chỉ tiêu pháp lệnh của Nhà nước. 3.3.2.2 Phòng Quan hệ khách hàng ü Chịu trách nhiệm tìm kiếm và tiếp cận khách hàng ü Giới thiệu đến khách hàng các dịch vụ công ty cung cấp ü Thuyết phục khách hàng thực hiện các gói dự án công ty thiết kế theo nhu cầu của khách hàng ü Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng GIÁM ĐỐC PHÒNG QUAN HỆ KHÁCH HÀNG PHÒNG QUAN HỆ CÔNG CHÚNG (PR) PHÒNG TỔ CHỨC SỰ KIỆN (EVENT) PHÒNG SẢN XUẤT PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÒNG THIẾT KẾ (DESIGN) CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 32 SVTH : Hoàng Mỹ Linh 3.3.2.3 Phòng Quan hệ công chúng (PR) ü Xây dựng các kế hoạch truyền thông và triển khai các bước thực hiện kế hoạch ü Viết angel, bài PR, thông cáo báo chí. ü Chịu trách nhiệm liên hệ với các cơ quan báo chí và các phương tiện truyền thông để thực hiện kế hoạch. ü Xây dựng và quản lý các dữ liệu truyền thông ü Hỗ trợ phòng Event về mặt truyền thông trong các sự kiện được tổ chức. 3.3.2.4 Phòng Tổ chức sự kiện (Event) ü Lên ý tưởng và xây dựng các kế hoạch tổ chức sự kiện theo yêu cầu khách hàng ü Triển khai các bước thực hiện và điều phối công việc thực hiện kế hoạch event. ü Lựa chọn các nhà cung cấp phù hợp, đáp ứng tiêu chuẩn khách hàng đặt ra cho mỗi dự án. 3.3.2.5 Phòng Thiết kế ü Thiết kế những hạng mục cần thiết trong các dự án truyền thông và sự kiện như banner, standee, poster, leaflet; thiết kế sân khấu; phối cảnh các buổi sự kiện theo ý tưởng phòng event chuyển sang. ü Lưu trữ, cập nhật và quản lý các bài báo cáo về PR và event bằng hình ảnh cho khách hàng. ü Quản lý website công ty. 3.3.2.6 Phòng Hành chính Chịu trách nhiệm quản lý chung các vấn đề tài chính, nhân sự và dự án CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 33 SVTH : Hoàng Mỹ Linh ü Tài chính : Thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn về tài chính, kế toán, giao dịch thanh toán trong nội bộ công ty và giữa công ty với bên ngoài như: Quản lý và cân đối việc thu chi trong công ty; thực hiện các báo cáo tài chính và báo cáo thuế định kỳ; phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lên Giám đốc;… ü Nhân sự : Quản lý chung các vấn đề về nhân sự trong công ty. ü Dự án : Thực hiện báo giá dự án; soạn thảo hợp đồng kinh doanh; quản lý chi phí sản xuất – tài chính trong các dự án công ty nhận làm. 3.3.2.7 Phòng Sản xuất ü Liên hệ các bên cung cấp để thực thi các hạng mục trong những dự án PR và event. ü Tham gia hỗ trợ các vấn đề về sản xuất khi thực hiện các dự án. ü Quản lý các vật dụng sản xuất trước và sau mỗi dự án. ü Quản lý các vật dụng lưu kho. 3.4 Một số dự án đã thực hiện 3.4.1 Tổ chức sự kiện ü ACE Life – Họp báo ra mắt sản phẩm mới CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 34 SVTH : Hoàng Mỹ Linh ü ACE Life – Chương trình trao học bổng “Cùng bạn vượt sóng” ü Siemens – Tiệc tất niên CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 35 SVTH : Hoàng Mỹ Linh ü Sacombank – Lễ công bố phát hành thẻ tín dụng quốc tế Lady First CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 36 SVTH : Hoàng Mỹ Linh ü Prehe – Lễ khai trương nhà mẫu 3.4.2 Truyền thông ü Liberty Insurance – Đón nhận giấy phép hoạt động CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 37 SVTH : Hoàng Mỹ Linh ü HT Mobile – Khai trương 2 trung tâm dịch vụ khách hàng CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 38 SVTH : Hoàng Mỹ Linh ü Avon – Ra mắt sản phẩm mới CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 39 SVTH : Hoàng Mỹ Linh ü ACE Life – Khai trương văn phòng mới CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 40 SVTH : Hoàng Mỹ Linh 3.5 Tình hình hoạt động kinh doanh những năm gần đây (2007-2009) Đơn vị tính : VNĐ STT Chỉ tiêu Mã 2007 2008 2009 (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 4.340.744.470 3.942.358.378 7.885.508.934 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3.000.000 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01- 02) 10 4.340.744.470 3.942.358.378 7.882.508.934 4 Giá vốn bán hàng 11 3.474.806.906 2.988.046.894 6.564.620.672 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10- 11) 20 865.937.264 954.311.484 1.317.888.262 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 4.261.521 3.629.838 2.711.700 7 Chi phí tài chính 22 88.565.616 111.232.846 71.477.413 8 Chi phí bán hàng 24 3.563.727 15.894.000 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 633.245.020 819.161.973 1.047.175.396 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21- 22)-(24+25) 30 144.824.422 11.652.503 201.977.153 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 41 SVTH : Hoàng Mỹ Linh (1) (2) (3) (4) (5) (6) 11 Thu nhập khác 31 373.690.909 12 Chi phí khác 32 336.480.631 13 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 37.210.278 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 144.824.422 48.862.781 201.977.153 15 Chi phí thuế thu nhập hiện hành 51 19.846.515 13.681.579 50.494.288 16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52) 60 124.977.907 35.181.202 151.482.865 3.6 Đánh giá thực trạng truyền thông trực tuyến của Ngòi Bút Vàng Từ khi được thành lập đến nay, Ngòi Bút Vàng phần lớn tập trung vào phát triển các sản phẩm dịch vụ cung cấp và dịch vụ khách hàng là chính. Đặc biệt, Ngòi Bút Vàng chú trọng mạnh vào mảng khách hàng do những mối quan hệ với các cá nhân trong công ty mà xây dựng nên dữ liệu khách hàng, chứ chưa thực sự quan tâm đến việc phát triển thương hiệu và làm Marketing để các doanh nghiệp khác biết đến mình. Mặc dù đã có những phương thức tiếp thị được thực hiện nhưng đều là các kế hoạch nhỏ lẻ và chỉ thực hiện trong một giai đoạn ngắn. Về truyền thông trực tuyến, mặc dù đã nhận thức được tầm quan trọng của nó trong thời đại công nghệ ngày nay nhưng Ngòi Bút Vàng vẫn chưa xây dựng được CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 42 SVTH : Hoàng Mỹ Linh một kế hoạch hoàn chỉnh cho công tác này. Phần lớn các công việc tương tác trực tuyến đều thực hiện qua các công cụ web, blog và forum cùng với email. 3.6.1 Web design Ngòi Bút Vàng sở hữu trang web www.ngoibutvang.com Về giao diện website : ü Giao diện web đơn giản là một ưu điểm nhưng cũng dễ gây nên sự nhàm chán khi khách hàng ghé thăm vì không có những hiệu ứng tạo sự thích thú ở người đọc. ü Giao diện web để trống 2 bên tạo sự ức chế cho người xem do khung giao diện nhỏ. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 43 SVTH : Hoàng Mỹ Linh ü Sự phối hợp giữa màu xám và vàng thể hiện sự nghiêm túc và tạo sự tin tưởng đối với khách hàng. Tuy nhiên, một số khách hàng cho rằng, màu sắc trang web như vậy là tối và không tạo được sự bắt mắt. ü Câu khẩu hiệu (slogan) được thiết kế dọc phía bên trái giao diện gây khó khăn cho người đọc hiểu được hết nội dung do không đọc được đúng theo thứ tự slogan công ty muốn truyền tải. Về nội dung website : ü Các nội dung được sắp xếp hợp lý. Nhưng có một số thẻ (tabs) không có nội dung như Blog mà vẫn không bị xóa, khiến người đọc khó chịu khi nhấp chuột vào mà không có nội dung nào được hiển thị. ü Thông tin và hình ảnh về các chương trình mà công ty đã thực hiện còn khá sơ sài, chưa mô tả được rõ quy mô chương trình cũng như mức độ thành công của chương trình. ü Các dự án mới không được cập nhật liên tục, những thông tin khách hàng được biết qua website phần lớn đều từ những chương trình đã được thực hiện rất lâu trước đó. ü Trang web có chế độ ngôn ngữ tiếng Anh (English) tuy nhiên khi chọn chế độ ngôn ngữ này thì ngoài các đề mục viết bằng tiếng Anh thì nội dung trang web vẫn hiển thị tiếng Việt. Điều này thường gây khó chịu cho các khách hàng là doanh nghiệp nước ngoài, đồng thời tạo ấn tượng không chuyên nghiệp cho công ty. Theo những phân tích khi sử dụng các công cụ web analytics đối với trang web ngoibutvang.com , thu được những kết quả sau : ü GoogleRankings – công cụ đo lường mức độ tin cậy của website : PageRank cho trang ngoibutvang.com ở mức 3/10 là mức tương đối, cho thấy trang web chưa tạo được nhiều sự tin cậy đối với công cụ tìm kiếm này. Kết quả của việc này là do độ phổ biến của trang web còn rất thấp, nội dung chưa CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 44 SVTH : Hoàng Mỹ Linh thực sự hữu dụng cho người dùng, chất lượng kỹ thuật của trang web còn kém. ü Alexa Rank – công cụ đo lường mức độ phổ biến của website : o Pageviews của ngoibutvang.com giảm đến 40% trong vòng 3 tháng qua. Điều này cho thấy mức độ phổ biến của trang web giảm mạnh, số người vào thăm trang web đang giảm rõ rệt. Đây là kết quả của việc còn yếu kém trong các công tác truyền thông không chỉ là truyền thông trực tuyến. o Time on site – thời gian người dùng lưu lại trên trang ngoibutvang.com giảm rất mạnh 75%. Chỉ số này chứng minh việc tạo sự chú ý và cung cấp các thông tin cần thiết cho khách hàng thông qua website còn rất sơ sài, không tạo được sự thích thú cho khách vào thăm. o Số người dùng mở trang ngoibutvang.com thông qua tìm kiếm trên các search engine tăng 198%. Đây là một con số không quá cao nhưng cũng khá ấn tượng nếu so sánh với mức độ phổ biến của ngoibutvang.com. Dưới đây là những từ khóa được người dùng tìm kiếm nhiều nhất trên các search engine : CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 45 SVTH : Hoàng Mỹ Linh Ta có thể thấy được rằng, với các cụm từ khóa như “quảng cáo truyền hình”, “công ty dịch vụ”,… chiếm tỉ lệ rất nhỏ khi người dùng tìm kiếm và được search engine dẫn đến ngoibutvang.com. Như vậy, khi khách hàng đang tìm kiếm công ty cung cấp các dịch vụ về truyền thông, sự kiện và quảng cáo sẽ rất khó để tìm ra Ngòi Bút Vàng giữa bể thông tin rộng lớn mà các search engine đem lại nếu không biết về cái tên Ngòi Bút Vàng trước. Đây là một bất lợi vô cùng lớn đối với Ngòi Bút Vàng khi làm truyền thông trực tuyến. 3.6.2 Marketing qua blog và forum (diễn đàn) Ngòi Bút vàng có thực hiện tương tác bằng forum và blog tuy nhiên vẫn chưa đem lại hiệu quả mong muốn. Phần lớn, công tác này được thực hiện mang tính cá nhân bởi các thành viên của phòng khách hàng. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 46 SVTH : Hoàng Mỹ Linh Blog: ü Link blog của Ngòi Bút Vàng – – không tạo được sự chuyên nghiệp trong mắt khách hàng bởi lẽ không có tên miền riêng mà sử dụng tên bình thường do Wordpress cung cấp. ü Thông thường, blog của doanh nghiệp thường được liên kết đến ngay trang web chính thức của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, blog của Ngòi Bút Vàng vẫn chưa thực hiện được điều đó. Do đó, khi khách ghé thăm web của công ty không biết được công ty còn có một trang blog là nơi cập nhật các thông tin về PR và Event. ü Màu sắc của blog không bắt mắt mặc dù vẫn lấy màu chủ đạo là màu vàng, cũng là màu sắc truyền thống của Ngòi Bút Vàng. ü Nội dung chưa phong phú và chưa được cập nhật liên tục. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 47 SVTH : Hoàng Mỹ Linh Forum – diễn đàn : ü Ngòi Bút Vàng có thực hiện một số tương tác cá nhân trên những diễn đàn về Marketing, trong đó, các nhân viên sẽ tạo tài khoản trên những forum này với chữ ký (signature) là tên và những thông tin liên lạc của Ngòi Bút Vàng. Sau đó, sẽ tham gia bình luận trên các chủ đề liên q

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXây dựng kế hoạch truyền thông Marketing Online cho công ty TNHH Dịch vụ Báo Chí Ngòi Bút Vàng – Golden Pen Communications.pdf
Tài liệu liên quan