Chuyên đề Xây dựng phần mềm tính toán chiều sâu đóng cọc gia cố hố móng công trình

 

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ QUY HOẠCH THỊ XÃ SẦM SƠN 5

1.1. Điều kiện tự nhiên 5

1.1.1. Vị trí địa lý. 5

1.1.2. Đặc điểm khí hậu. 5

1.1.3. Địa chất thuỷ văn. 5

1.1.4.Địa chất công trình 5

1.2. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế xã hội, dân số xây dựng và hiện trạng các hạ tầng kĩ thuật có liên quan 6

1.2.1. Dân số thị xã Sầm Sơn 6

1.2.2. Hiện trạng các hạ tầng kỹ thuật có liên quan 6

1.2.3. Hiện trạng thoát nước và vệ sinh môi trường 7

1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội 8

1.3.1. Ý nghĩa của đô thị. 8

1.3.2. Tính chất và động lực phát triển. 8

1.3.3. Cơ cấu sử dụng đất xây dựng. 9

1.3.4. Các chỉ tiêu xây dựng đô thị . 10

1.3.5 Các chỉ tiêu xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng. 10

1.3.6. Định hướng tổ chức và phát triển không gian. 10

1.4. Chọn hệ thống thoát nước và các phương án thoát nước. 11

1.4.1. Cơ sở chọn hệ thống thoát nước. 11

1.4.2. Phương hướng lựa chọn hệ thống thoát nước thị xã Sầm Sơn 11

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THẢI 13

2.1. Các số liệu cơ bản 13

2.1.1. Các loại tài liệu liên quan 13

2.1.2. Tài liệu mật độ dân số 13

2.1.3. Tiêu chuẩn thải nước sinh hoạt 13

2.1.4. Nước thải từ các công trình công cộng 13

2.1.5. Nước thải công nghiệp 13

2.2. Tính toán lưu lượng nước thải. 14

2.2.1. Diện tích. 14

2.2.2. Dân số tính toán 14

2.2.3. Xác định lưu lượng nước thải sinh hoạt 15

2.2.4. Xác định lưu lượng tập trung 16

2.3. Tổng hợp lưu lượng nước thải toàn thành phố. 24

2.3.1. Nước thải sinh hoạt khu dân cư 24

2.3.2. Nước thải từ bệnh viện 24

2.3.3. Nước thải từ trường học 24

2.3.4. Nước thải từ khu công nghiệp 24

2.3.5. Nước thải sinh hoạt của công nhân trong ca sản xuất của khu công nghiệp 24

2.3.6. Nước tắm của công nhân trong các ca 25

2.3.7. Biểu đồ dao động nước thải các giờ trong ngày đêm của thị xã Sầm Sơn 25

2.4. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải. 28

2.4.1. Nguyên tắc vạch tuyến 28

2.4.2. Các phương án vạch tuyến mạng lưới thoát nước thị xã Sầm Sơn 28

2.5. Xác định lưu lượng tính toán từng đoạn cống. 29

2.5.1.Tính toán diện tích tiểu khu 29

2.5.2. Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn cống 30

2.6. Xác định lưu lượng đơn vị. 31

2.7. Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước. 32

2.7.1. Nguyên tắc tính toán 32

2.7.2. Các công thức thuỷ lực 32

2.7.3. Phương pháp tính toán thuỷ lực mạng lưới 33

2.7.4. Xác định độ sâu chôn cống đầu tiên. 33

2.7.5. Các bảng tính toán lưu lượng và tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước 35

2.8. Khái toán kinh tế mạng lưới thoát nước thải. 49

2.8.1. Phương án PA1 49

2.8.2. Phương án PA2 53

2.8.3.So sánh hai phương án 57

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA 58

3.1. Lựa chọn hệ thống thoát nước mưa 58

3.2. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước mưa 58

3.2.1. Nguyên tắc vạch tuyến 58

3.2.2. Phương án thoát nước mưa khu đô thị Sầm Sơn 58

3.2.3. Vạch tuyến thoát nước mưa 59

3.3 Tính toán diện tích 59

3.4. Xác định lưu lượng mưa tính toán 60

3.4.1. Chọn chu kỳ tràn cống P 60

3.4.2.Cường độ mưa tính toán 60

3.4.3 .Xác định thời gian mưa tính toán 60

3.4.4. Xác định hệ số dòng chảy  61

3.4.5 Xác định hệ số mưa không đều. 62

3.4.6. Công thức tính toán lưu lượng nước mưa 62

3.5. Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước mưa 62

3.5.1. Tính độ sâu chôn cống đầu tiên. 62

3.5.2. Xác định lưu lượng tính toán cho các đoạn cống thoát nước mưa 63

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI 66

4.1. Các tài liệu cơ bản. 66

4.1.1. Tài liệu về bản vẽ 66

4.1.2. Tài liệu về nước thải 66

4.1.3. Tài liệu nguồn tiếp nhận (sông Mã) 67

4.2. Lựa chọn vị trí đặt trạm xử lý. 68

4.3. Xác định các thông số tính toán trạm xử lý nước thải. 69

4.3.1. Lưu lượng tính toán đặc trưng của nước thải. 69

4.3.2. Xác định nồng độ chất bẩn của nước thải 69

4.3.3. Dân số tính toán 72

4.3.4. Mức độ cần thiết làm sạch nước thải 73

4.4. Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải. 78

4.4.1. Các thông số thiết kế 78

4.4.2. Chọn phương pháp xử lý nước thải 78

4.4.3. Sơ đồ dây chuyền công nghệ của trạm xử lý 80

4.5. Thiết kế dây chuyền công nghệ & tính thuỷ lực - phương án 1. 83

4.5.1. Ngăn tiếp nhận nước thải 83

4.5.2. Mương dẫn nước thải 84

4.5.3. Thiết kế song chắn rác 85

4.5.4. Thiết kế bể lắng cát 88

4.5.5. Tính toán sân phơi cát 92

4.5.6. Thiết kế bể lắng ngang đợt 1 93

4.5.7. Thiết kế bể lọc sinh học cao tải (BIOPHIN) 97

4.5.8. Thiết kế bể lắng ngang đợt 2 102

4.5.9. Thiết kế bể Mê tan. 105

4.5.10. Tính toán trạm khử trùng nước thải (trạm Clorato) 109

4.5.11. Tính toán máng trộn- Máng trộn vách ngăn đục lỗ 112

4.5.12. Tính toán bể tiếp xúc ly tâm 113

4.5.13. Thiết bị đo lưu lượng 115

4.5.14. Tính toán thiết kế Máy ép bùn băng tải 115

4.6. Thiết kế dây chuyền công nghệ&tính thuỷ lực – phương án 2 117

4.6.1. Thiết kế ngăn tiếp nhận nước thải (giống như phương án PA1) 117

4.6.2. Thiết kế mương dẫn nước thải (giống như phương án PA1) 117

4.6.4. Thiết kế bể lắng cát (giống như phương án PA1) 117

4.6.6. Thiết kế bể lắng ly tâm đợt 1 117

4.6.7. Thiết kế bể Aeroten 120

4.6.8. Thiết kế bể lắng ly tâm đợt 2. 125

4.6.9. Thiết kế bể nén bùn 127

4.6.10. Thiết kế bể Mê tan 129

4.6.11. Thiết kế trạm khử trùng nước thải (giống phương án 1) 133

4.6.12. Thiết kế máng trộn vách ngăn đục lỗ (giống phương án 1) 133

4.6.13. Thiết kế bể tiếp xúc ly tâm (giống phương án 1) 133

4.6.14. Thiết kế máng trộn parsan (giống phương án 1) 133

4.6.15. Thiết kế sân phơi bùn 133

4.7.1. Thuyết minh mặt bằng tổng thể trạm xử lý TXLNT. 134

4.7.2. Thuyết minh cho mặt bằng của trạm xử lý 135

4.8. Khái toán kinh tế trạm xử lý. 136

4.8.1. Khái toán kinh tế trạm xử lý – Phương án PA1. 136

4.8.2. Khái toán kinh tế trạm xử lý – Phương án PA2. 138

4.8.3. So sánh hai phương án 140

4.8.4. Lựa chọn phương án hệ thống thoát nước. 141

CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ TRẠM BƠM NƯỚC THẢI 142

5.1. Các số liệu cơ bản để thiết kế trạm bơm 142

5.2. Xác định lưu lượng của máy bơm 142

5.3. Tính toán dung tích bể thu 143

5.4. Xác định áp lực công tác của máy bơm. 145

5.4.1. Xác định Hđh 146

5.4.2. Xác định hđ 146

5.5. Chọn máy bơm và thiết kế sơ bộ trạm bơm 146

5.6. Tính toán kỹ thuật trạm bơm chính 149

5.7. Tính toán các thiết bị trong trạm bơm. 152

5.7.1. Ống thông hơi 152

5.7.2. Ống thoát nước mưa 152

5.7.3. Ống sục cặn 152

5.7.4. Cống xả sự cố 152

CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 153

6.1. Bể Biophin cao tải. 153

6.1.1. Kích thước cơ bản 153

6.1.2 Tính toán hệ thống tưới phản lực 154

6.2. Thiết kế sơ bộ bể lắng ngang đợt 1. 156

KẾT LUẬN 158

TÀI LIỆU THAM KHẢO 159

 

 

doc164 trang | Chia sẻ: giobien | Lượt xem: 2175 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Xây dựng phần mềm tính toán chiều sâu đóng cọc gia cố hố móng công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đang tạo nên một sức ép lớn đối với môi trường. Trong sự phát triển kinh tế xã hội, tốc độ đô thị hoá ngày càng gia tăng. Để góp phần đảm bảo cho môi trường không bị suy thoái và phát triển một cách bền vững thì phải chú ý giải quyết vấn đề cung cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải vệ sinh môi trường một cách hợp lý nhất. Một trong các biện pháp tích cực để bảo vệ môi trường sống, bảo vệ nguồn nước, tránh không bị ô nhiễm bởi các chất thải do hoạt động sống và làm việc của con người gây ra là việc xử lý nước thải và chất thải rắn trước khi xả ra nguồn tiếp nhận, đáp ứng được các tiêu chuẩn môi trường hiện hành. Đồng thời tái sử dụng và giảm thiểu nồng độ chất bẩn trong các loại chất thải này. Thị xã Sầm Sơn là một khu vực trọng điểm của tỉnh Thanh Hoá, là nơi có nhiều tiềm năng về kinh tế xã hội và phát triển công nghiệp, đặc biệt là tiềm năng về du lịch. Vì vậy trong khu vực đòi hỏi phải có một cơ sở hạ tầng đồng bộ và đáp ứng được các yêu cầu trong việc bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, hệ thống kỹ thuật hạ tầng của thị xã còn thiếu đồng bộ, đặc biệt là hệ thống thoát nước vẫn còn rất sơ sài. Do vậy việc xây dựng hệ thống thoát nước cho thị xã này mang tính cấp bách và cần thiết. Với mục đích đó và được sự gợi ý, hướng dẫn của thầy giáo TH.S Đặng Minh Hải, em đã được nhận đề tài tốt nghiệp: “Thiết kế hệ thống thoát nước Thị xã Sầm Sơn – Thanh Hoá ”. Đồng thời, trong quá trình làm đồ án em cũng được tham gia nghiên cứu khoa học và làm chuyên đề “Xây dựng phần mềm tính toán chiều sâu đóng cọc gia cố hố móng công trình ”. Báo cáo chuyên đề này cũng là một phần trong đồ án tốt nghiệp của em. Trong quá trình thực hiện đồ án em đã được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong Bộ môn Cấp thoát nước - Trường Đại học Thuỷ lợi, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn Th.S Đặng Minh Hải. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Do kinh nghiệm hạn chế bởi lần đầu tiếp xúc với công việc mang tính thực tế và hoàn chỉnh nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô giáo và các bạn! Hà Nội, ngày 30 tháng 04 năm 2009 Nguyễn Trung Hiếu CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ QUY HOẠCH THỊ XÃ SẦM SƠN 5 1.1. Điều kiện tự nhiên 5 1.1.1. Vị trí địa lý. 5 1.1.2. Đặc điểm khí hậu. 5 1.1.3. Địa chất thuỷ văn. 5 1.1.4.Địa chất công trình 5 1.2. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế xã hội, dân số xây dựng và hiện trạng các hạ tầng kĩ thuật có liên quan 6 1.2.1. Dân số thị xã Sầm Sơn 6 1.2.2. Hiện trạng các hạ tầng kỹ thuật có liên quan 6 1.2.3. Hiện trạng thoát nước và vệ sinh môi trường 7 1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội 8 1.3.1. Ý nghĩa của đô thị. 8 1.3.2. Tính chất và động lực phát triển. 8 1.3.3. Cơ cấu sử dụng đất xây dựng. 9 1.3.4. Các chỉ tiêu xây dựng đô thị . 10 1.3.5 Các chỉ tiêu xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng. 10 1.3.6. Định hướng tổ chức và phát triển không gian. 10 1.4. Chọn hệ thống thoát nước và các phương án thoát nước. 11 1.4.1. Cơ sở chọn hệ thống thoát nước. 11 1.4.2. Phương hướng lựa chọn hệ thống thoát nước thị xã Sầm Sơn 11 CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THẢI 13 2.1. Các số liệu cơ bản 13 2.1.1. Các loại tài liệu liên quan 13 2.1.2. Tài liệu mật độ dân số 13 2.1.3. Tiêu chuẩn thải nước sinh hoạt 13 2.1.4. Nước thải từ các công trình công cộng 13 2.1.5. Nước thải công nghiệp 13 2.2. Tính toán lưu lượng nước thải. 14 2.2.1. Diện tích. 14 2.2.2. Dân số tính toán 14 2.2.3. Xác định lưu lượng nước thải sinh hoạt 15 2.2.4. Xác định lưu lượng tập trung 16 2.3. Tổng hợp lưu lượng nước thải toàn thành phố. 24 2.3.1. Nước thải sinh hoạt khu dân cư 24 2.3.2. Nước thải từ bệnh viện 24 2.3.3. Nước thải từ trường học 24 2.3.4. Nước thải từ khu công nghiệp 24 2.3.5. Nước thải sinh hoạt của công nhân trong ca sản xuất của khu công nghiệp 24 2.3.6. Nước tắm của công nhân trong các ca 25 2.3.7. Biểu đồ dao động nước thải các giờ trong ngày đêm của thị xã Sầm Sơn 25 2.4. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải. 28 2.4.1. Nguyên tắc vạch tuyến 28 2.4.2. Các phương án vạch tuyến mạng lưới thoát nước thị xã Sầm Sơn 28 2.5. Xác định lưu lượng tính toán từng đoạn cống. 29 2.5.1.Tính toán diện tích tiểu khu 29 2.5.2. Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn cống 30 2.6. Xác định lưu lượng đơn vị. 31 2.7. Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước. 32 2.7.1. Nguyên tắc tính toán 32 2.7.2. Các công thức thuỷ lực 32 2.7.3. Phương pháp tính toán thuỷ lực mạng lưới 33 2.7.4. Xác định độ sâu chôn cống đầu tiên. 33 2.7.5. Các bảng tính toán lưu lượng và tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước 35 2.8. Khái toán kinh tế mạng lưới thoát nước thải. 49 2.8.1. Phương án PA1 49 2.8.2. Phương án PA2 53 2.8.3.So sánh hai phương án 57 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA 58 3.1. Lựa chọn hệ thống thoát nước mưa 58 3.2. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước mưa 58 3.2.1. Nguyên tắc vạch tuyến 58 3.2.2. Phương án thoát nước mưa khu đô thị Sầm Sơn 58 3.2.3. Vạch tuyến thoát nước mưa 59 3.3 Tính toán diện tích 59 3.4. Xác định lưu lượng mưa tính toán 60 3.4.1. Chọn chu kỳ tràn cống P 60 3.4.2.Cường độ mưa tính toán 60 3.4.3 .Xác định thời gian mưa tính toán 60 3.4.4. Xác định hệ số dòng chảy ( 61 3.4.5 Xác định hệ số mưa không đều. 62 3.4.6. Công thức tính toán lưu lượng nước mưa 62 3.5. Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước mưa 62 3.5.1. Tính độ sâu chôn cống đầu tiên. 62 3.5.2. Xác định lưu lượng tính toán cho các đoạn cống thoát nước mưa 63 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI 66 4.1. Các tài liệu cơ bản. 66 4.1.1. Tài liệu về bản vẽ 66 4.1.2. Tài liệu về nước thải 66 4.1.3. Tài liệu nguồn tiếp nhận (sông Mã) 67 4.2. Lựa chọn vị trí đặt trạm xử lý. 68 4.3. Xác định các thông số tính toán trạm xử lý nước thải. 69 4.3.1. Lưu lượng tính toán đặc trưng của nước thải. 69 4.3.2. Xác định nồng độ chất bẩn của nước thải 69 4.3.3. Dân số tính toán 72 4.3.4. Mức độ cần thiết làm sạch nước thải 73 4.4. Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải. 78 4.4.1. Các thông số thiết kế 78 4.4.2. Chọn phương pháp xử lý nước thải 78 4.4.3. Sơ đồ dây chuyền công nghệ của trạm xử lý 80 4.5. Thiết kế dây chuyền công nghệ & tính thuỷ lực - phương án 1. 83 4.5.1. Ngăn tiếp nhận nước thải 83 4.5.2. Mương dẫn nước thải 84 4.5.3. Thiết kế song chắn rác 85 4.5.4. Thiết kế bể lắng cát 88 4.5.5. Tính toán sân phơi cát 92 4.5.6. Thiết kế bể lắng ngang đợt 1 93 4.5.7. Thiết kế bể lọc sinh học cao tải (BIOPHIN) 97 4.5.8. Thiết kế bể lắng ngang đợt 2 102 4.5.9. Thiết kế bể Mê tan. 105 4.5.10. Tính toán trạm khử trùng nước thải (trạm Clorato) 109 4.5.11. Tính toán máng trộn- Máng trộn vách ngăn đục lỗ 112 4.5.12. Tính toán bể tiếp xúc ly tâm 113 4.5.13. Thiết bị đo lưu lượng 115 4.5.14. Tính toán thiết kế Máy ép bùn băng tải 115 4.6. Thiết kế dây chuyền công nghệ&tính thuỷ lực – phương án 2 117 4.6.1. Thiết kế ngăn tiếp nhận nước thải (giống như phương án PA1) 117 4.6.2. Thiết kế mương dẫn nước thải (giống như phương án PA1) 117 4.6.4. Thiết kế bể lắng cát (giống như phương án PA1) 117 4.6.6. Thiết kế bể lắng ly tâm đợt 1 117 4.6.7. Thiết kế bể Aeroten 120 4.6.8. Thiết kế bể lắng ly tâm đợt 2. 125 4.6.9. Thiết kế bể nén bùn 127 4.6.10. Thiết kế bể Mê tan 129 4.6.11. Thiết kế trạm khử trùng nước thải (giống phương án 1) 133 4.6.12. Thiết kế máng trộn vách ngăn đục lỗ (giống phương án 1) 133 4.6.13. Thiết kế bể tiếp xúc ly tâm (giống phương án 1) 133 4.6.14. Thiết kế máng trộn parsan (giống phương án 1) 133 4.6.15. Thiết kế sân phơi bùn 133 4.7.1. Thuyết minh mặt bằng tổng thể trạm xử lý TXLNT. 134 4.7.2. Thuyết minh cho mặt bằng của trạm xử lý 135 4.8. Khái toán kinh tế trạm xử lý. 136 4.8.1. Khái toán kinh tế trạm xử lý – Phương án PA1. 136 4.8.2. Khái toán kinh tế trạm xử lý – Phương án PA2. 138 4.8.3. So sánh hai phương án 140 4.8.4. Lựa chọn phương án hệ thống thoát nước. 141 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ TRẠM BƠM NƯỚC THẢI 142 5.1. Các số liệu cơ bản để thiết kế trạm bơm 142 5.2. Xác định lưu lượng của máy bơm 142 5.3. Tính toán dung tích bể thu 143 5.4. Xác định áp lực công tác của máy bơm. 145 5.4.1. Xác định Hđh 146 5.4.2. Xác định hđ 146 5.5. Chọn máy bơm và thiết kế sơ bộ trạm bơm 146 5.6. Tính toán kỹ thuật trạm bơm chính 149 5.7. Tính toán các thiết bị trong trạm bơm. 152 5.7.1. Ống thông hơi 152 5.7.2. Ống thoát nước mưa 152 5.7.3. Ống sục cặn 152 5.7.4. Cống xả sự cố 152 CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 153 6.1. Bể Biophin cao tải. 153 6.1.1. Kích thước cơ bản 153 6.1.2 Tính toán hệ thống tưới phản lực 154 6.2. Thiết kế sơ bộ bể lắng ngang đợt 1. 156 KẾT LUẬN 158 TÀI LIỆU THAM KHẢO 159 . CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ QUY HOẠCH THỊ XÃ SẦM SƠN 1.1. Điều kiện tự nhiên 1.1.1. Vị trí địa lý. Thị xã Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá cách thành phố Thanh Hoá 16km về phía Đông -Phía Bắc giáp với sông Mã và huyện Hoằng Hoá -Phía Tây và Nam Giáp với sông Đơ và huyện Quảng Xương -Phía Đông giáp với biển Đông 1.1.2. Đặc điểm khí hậu. -Khí hậu Sầm Sơn là khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa hè có nhiệt độ mát mẻ, mùa đông ấm áp. -Mưa: Tổng lượng mưa trung bình từ 1700-1800mm nhưng biến động rất nhiều, tập trung vào các tháng từ tháng 5-10 hàng năm, chiếm từ 70-75% lượng mưa của cả năm. Lượng mưa cao nhất 3011mm/năm, nhỏ nhất 143mm/năm . -Độ ẩm không khí: Trung bình 85%, thấp nhất 50%, thấp nhất tuyệt đối 21% (tháng 12) -Gió, bão: Gió: chủ đạo là gió mùa đông nam, từ biển thổi vào, tốc độ khá mạnh, trung bình 1.8m/s. Bão: cao nhất 35 -40 km/s, kéo dài khoảng 10-15h. Bão thường xuất hiện vào các tháng 6 - 9 hàng năm, trung bình 3.47 lần 1 năm ( kể cả trực tiếp và ảnh hưởng) 1.1.3. Địa chất thuỷ văn. Mức nước các sông biển ở thị xã Sầm Sơn như sau: - Mực nước biển Đông lớn nhất +2.3m - Mực nước sông Mã tại trạm Hoàng Tân P=10%, H= 2.79m - Mực nước nội đồng sông Đơ trận lũ tháng 7 năm 1992: + Cầu Bình Hoà có mức nước H=1.59m + Cầu Tre ( ngã 3 sông Đơ ) có mức nước H= 1.73m + Cầu Trắng ( Quảng Châu ) có mức nước H=1.75m + Cầu Trường Lệ có mức nước H=1.23m 1.1.4.Địa chất công trình Địa chất của thị xã Sầm Sơn rất tốt cho xây dựng công trình.Cường độ đất đạt từ 1.5-2.0 kg/cm2. Khu vực gần núi trường Lệ đạt >2 kg/cm2. Mực nước ngầm không bị nhiễm bẩn và lên tới 1-1.4m. Vì vậy cần có biện pháp khắc phục khi thi công nền móng. 1.2. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế xã hội, dân số xây dựng và hiện trạng các hạ tầng kĩ thuật có liên quan 1.2.1. Dân số thị xã Sầm Sơn a.Giai đoạn đến năm 2010: -Dân số toàn thị xã : 66.000 người -Nội thị : 56.000 người . Ngoại thị : 10.000 người -Dân số thuộc khách nghỉ : 10.000 người -Dân số thuộc thành phần phục vụ từ nơi khác đến :2.000 người Dân số tổng cộng : 68.000 người b.Giai đoạn đến năm 2020: -Dân số toàn thị xã : 85.000 người -Dân số thuộc khách nghỉ : 14.000 người -Dân số thuộc thành phần phục vụ từ nơi khác đến :2.400 người Dân số tổng cộng : 101.400 người 1.2.2. Hiện trạng các hạ tầng kỹ thuật có liên quan a.Giao thông Hệ thống giao thông toàn thị xã được hình thành theo kiểu bàn cờ cho khu nội thị, khu ngoại thị chủ yếu là đường đất đá hình thành theo kiểu dân cư chưa qui hoạch. Kết cấu mặt đường cho thị xã chia làm 3 loại: đường nhựa, đường bê tông, đường đá. -Đường bộ: hoàn hiện tuyến đường quốc lộ 47 đi Nam Sầm Sơn. Cải tạo các tuyến đường đi trong nội thị, hoàn chỉnh các tuyến đường trên núi Trường Lệ. -Đường thuỷ: xây dựng cảng Hối Thành-Cảng cá với công suất 30 vạn tấn/năm, tàu 1500 tấn ra vào thuận lợi. Cải tạo sông Đơ để vừa tổ chức giao thông thuỷ để vừa tổ chức cảnh quan cho khu vực Sầm Sơn và Nam Sầm Sơn -Hàng không: từ Sầm Sơn đến sân bay Thanh Hoá dự kiến xây dựng ở Bắc thị trấn Nhồi là 9-10km. b.Hiện trạng hệ thống cấp nước thị xã Thị xã Sầm Sơn nằm cách TP Thanh Hoá 16 km .Hệ thống cấp nước Sầm Sơn trước đây được cung cấp từ nguồn nước ngầm mạch nông, sử dụng một số lượng nhỏ các giếng tại Sầm Sơn. Tầng chứa nước sử dụng có lưu lượng hạn chế không thể đủ cho nhu cầu dùng nước theo yêu cầu của thị xã. Cho đến nay, hệ thống cấp nước Sầm Sơn được cung cấp nước từ hệ thống cấp nước thành phố Thanh Hoá, nước được lấy từ hệ thống ống chuyển tải và phân phối nước trong thành phố, bơm qua trạm bơm tăng áp Quảng Hưng đến thị xã Sầm Sơn bằng đường ống gang dẻo DN 400 mm. Công suất trạm bơm tăng áp đợt đầu là Q = 6.000 m3/ ngđ. Nguồn nước: nhà máy nước Lương Trung có công suất thực tế 400 m3/ngđ, không đáp ứng được nhu cầu dùng nước của thị xã, chất lượng nước không đảm bảo do bị ô nhiễm của nước thải sinh hoạt Hiện tại đang có dự án cấp nước được triển khai có công suất thiết kế 1200 m3/ngđ và đang vận hành với công suất 400 -500 m3/ngđ. Nguồn nước lấy từ sông Chu được xử lý tại hai nhà máy nước tại Đình hương và núi Một. Mạng lưới đường ống phân phối nước: Mạng lưới chuyển tải và phân phối nước đã bao phủ khoảng 45% diện tích khu vực. Tổng số đường ống chuyển tải và phân phối chính trong thị xã là 18.778,4 km, Trong đó: ống DN 400 mm  L = 11.610,4 m   ống DN 300 mm  L = 1.328.5 m   ống DN 200 mm  L = 4.437,5 m   ống DN 150 mm  L = 1.402 m   c.Cấp điện Nguồn điện cho thị xã Sầm Sơn bằng lộ 35 KV từ trạm trung gian núi Một dẫn về. Tại xóm Thắng đã xây dựng đợt đầu trạm trung gian công suất 4.000 KVA điện áp 35/10 KV. Trạm biến áp hạ thế hiện có 29 trạm với tổng công suất 8.570 KVA có 13,5 km đường dây 10 KV và 40 km đường dây 0.4 KV. 1.2.3. Hiện trạng thoát nước và vệ sinh môi trường Hệ thống thoát nước thị xã là hệ thốn thoát nước cống chung, cả nước mưa và nước bẩn. Hệ thống thoát nước cống này chủ yếu tập trung ở hai phường nội thị, hướng thoát nước nước ra khu ruộng phía Tây và ra sông Đơ. Những năm gần đây thị xã Sầm Sơn phát triển rất nhanh, đặc biệt các phục vụ du lịch nghỉ mát. Tuy vậy hệ thống thoát nước của thị xã chưa được xây dựng hoàn chỉnh, còn chắp vá và đầu tư cục bộ. Tình trạng ngập úng thường xảy ra, gây ách tắc và ô nhiễm môi trường cho dân cư thị xã dặc biệt là khách du lịch. Vì vậy việc xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh, đồng bộ là thực sự cần thiết và cấp bách. Mục tiêu xây dựng 2 hệ thống thoát nước bẩn và nước mưa riêng biệt, cải tạo hệ thống thoát nước của khu đô thị cũ, xây dựng hệ thống thoát nước mới theo đúng quy chuẩn xây dựng cho khu đô thị phát triển. Thị xã cố gắng phấn đấu đạt các chỉ tiêu về thoát nước bẩn như sau: Chỉ tiêu thoát nước bẩn sinh hoạt trung bình 150 l/người / ngđ. Chỉ tiêu thoát nước thải công nghiệp 30 –40 m3/ ha/ngđ. Chỉ tiêu đối với chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp 1.00 – 1.20 kg /người/ ngđ. Các chất thải độc hại phải được xử lý cục bộ trước khi thải vào hệ thống chung đô thị. Cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích xã hội . Xây dựng đồng bộ, hoàn chỉnh các cơ sở hạ tầng xã hội phục vụ công cộng trong đô thị, đảm bảo nâng cao mức sống cho người dân về văn hoá, y tế , giáo dục, thể dục thể thao, thương mại và dịch vụ. Chỉ tiêu xây dựng đất công trình phục vụ công cộng là 8 – 10 m2/ người. Nhận xét: Hệ thống thoát nước của thị xã còn rất ít.Hiện tại chỉ có 5 tuyến thoát nước trong đó có 4 tuyến mương nắp đan và 1 tuyến cống ngầm mà chủ yếu tập trung ở khu vực nội thị. Các tuyến cống này tuy mới dược xây dựng nhưng vẫn chưa được hoàn chỉnh theo qui hoạch nên hiệu quả thoát nước thấp. Còn lại các khu vực khác chưa có hệ thống thoát nước. Nước mưa và nước thải một phần tự thấm, phần còn lại chảy tràn theo các tuyến mương nhỏ trong các khu nhà nghỉ, cơ quan đổ ra 5 ttuyến thoát nước hiện có và đổ ra khu vực phía Tây thị xã và ra sông Đơ. Nhìn chung hệ thống hiện của thị xã chưa đáp ứng được yêu cầu tiêu thoát nước của khu vực, còn gây ứ đọng và ách tắc giao thông khi có mưa lớn. Ngoài ra thoát nước bẩn và nước mưa thoát nước chung theo một hệ thống mương dẫn không đảm bảo vệ sinh, gây mùi hôi thối ảnh hưởng đến môi trường. 1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội 1.3.1. Ý nghĩa của đô thị. Sầm Sơn nằm trong vùng đô thị ‘‘Thanh Hoá - Sầm Sơn ” có vai trò quan trọng trong việc phát triển mạng lưới đô thị và kinh tế xã hội toàn tỉnh Thanh Hoá. Thị xã Sầm Sơn có tiềm năng rất lớn về du lịch, nghỉ mát. Xu hướng thu hút khách du lịch đến ngày càng tăng. Số lượng nhà nghỉ, khách sạn được xây dựng nhiều trong 5 năm qua. Đồng thời các nhu cầu dịch vụ văn hoá và sinh hoạt của thị xã cũng tăng lên, đặc là các nhu cầu về giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, vệ sinh môi trường phục vụ cho mùa hè, mùa nghỉ mát du lịch. 1.3.2. Tính chất và động lực phát triển. a.Về tính chất: Thị xã Sầm Sơn là đô thị tỉnh lỵ Tỉnh Thanh Hoá, là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế,văn hóa, khoa học của tỉnh, đặc biệt là du lịch ... Thị xã Sầm Sơn là hạt nhân chính phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh, của cụm động lực phát triển kinh tế, nơi tập trung một số cơ sở kinh tế kỹ thuật của tỉnh, chủ yếu tạo ra động lực phát triển kinh tế toàn tỉnh và một phần vùng Bắc Trung Bộ. b. Về động lực phát triển: Nền kinh tế của Thành phố hiện đang tiếp tục ổn định phát triển (Tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP giai đoạn 1990 - 1997 đạt 10.10 %, GDP bình quân năm 1997 : 570 USD/ năm). Dự báo đến năm 2010: Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 18.00 % Cơ cấu kinh tế : -Công nghiệp , XDCB : 50.00 % -TM - dịch vụ và Du lịch : 45.00 % -Nông nghiệp : 5.00% -GDP bình quân : 3.000 - 3.5000 USD/người /năm Dự báo đến năm 2020: Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 14 -15.00 % Cơ cấu kinh tế : -Công nghiệp , XDCB : 50.00 % -TM - dịch vụ và Du lịch : 45.00 % -Nông nghiệp : 5.00% -GDP bình quân : 5.000 - 5.5000 USD/người /năm Động lực chủ yếu phát triển Thị xã trong những năm tới là dịch vụ, công nghiệp, quản lý hành chính, đào tạo , khoa học công nghệ. Trong đó ước tính đến năm 2020 tỷ trọng dịch vụ chiếm 50.0 - 45.0%; công nghiệp 45.0 - 50.0%. Nông , lâm nghiệp và các ngành khác 5.0%. Dự báo chỉ tiêu phát triển kinh tếSầm Sơn đến năm 2010 và 2020 TT  Chỉ tiêu kinh tế  Đơn vị  Toàn tỉnh  Thành Phố      2000  2010  1997  2010  2020   I  Tốc độ T.Trưởng kinh tế  %  12.0  13.0      1  - Dịch vụ - du lịch  %  16.4  15.0      2  - CN - XDCB  %  16.0  16.0      3  -Nông lâm và khai khoáng  %  5.0  5.0      II  GDP b.quân đầu người  USD  341  997  570  3500  5500   III  Cơ cấu GDP  %  100  100  100  100  100   1  - Dịch vụ - du lịch  %  42.7  34.6  29.1  45.0  50.0   2  - CN - XDCB  %  26.6  50.7  64.1  50.0  45.0   3  -Nông lâm và khai khoáng  %  30.7  14.7  6.8  5.0  5.0   IV  Tổng vốn đầu tư  Tỉ đồng  12.8  63.4   21.54    1.3.3. Cơ cấu sử dụng đất xây dựng. Hiện trạng sử dụng đất ( năm 1999): - Diện tích đất tự nhiên  1.288,4 ha   - Diện tích đất xây dựng đô thị  956,0 ha   Dự kiến nhu cầu sử dụng đất xây dựng năm 2010.  1.038,0 ha   Dự kiến nhu cầu sử dụng đất xây dựng năm 2020.  1.736,0 ha   1.3.4. Các chỉ tiêu xây dựng đô thị . a.Khu ở: Khu nội thành cũ: Dự kiến tỉ lệ tầng cao trung bình 2.0 – 2.5 tầng, mật độ xây dựng 45 - 50%., hệ số sử dụng đất 0.9 – 1.3 . Khu nội thành mở rộng và các khu đô thị mới: Chủ yều xây dựng nhà ở dạng chung cư, nhà ở liền kề và biệt thự có vườn. Tầng cao trung bình 3.5 –4.0 tầng. b.Khu trung tâm: Trung tâm hành chính, chính trị và các cơ quan không thuộc thành phố có thể xây hợp khối hoặc riêng lẻ, tầng cao trung bình 3 – 5 tầng. Mật độ xây dựng 35 – 40%. Trung tâm thương mại dịch vụ kết hợp khu văn phòng đại diện, khách sạn, … tầng cao trung bình 4 – 5 tầng. Đặc biệt có thể bố trí các công trình 9 –12 tầng hoặc cao hơn. Các trung tâm chuyên ngành : tuỳ tính chất, yêu cầu sử dụng để lựa chọn tầng cao, mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất phù hợp. Khu vực nội thành phát triển: tầng cao trung bình khoảng từ 2 – 2.5 tầng, mật độ xây dựng 35 -40%, hệ số sử dụng đất từ 0.8 – 1.0. 1.3.5 Các chỉ tiêu xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng. a.Giao thông: Chỉ tiêu sử dụng đất giao thông từ 19 –20 m2/ người. Tỷ lệ chiếm đất 20- 25% đất xây dựng đô thị, riêng khu nội thành cũ 15 – 16%. Chỉ tiêu mật độ mạng đường từ 4 – 5 km / km2 . b.Cấp nước : Số TT  Loại dùng nước  Đơn vị  Hiện tại  Giai đoạn 2010  Giai đoạn 2020   1  Tiêu chuẩn CN dân nội thị  L/ ng ngđ  80 - 100  110 - 130  140 -150   2  Tỉ lệ cấp nước dân nội thị  %  60 -70  75 - 85  80 - 90   3  Tiêu chuẩn CN dân ngoại thị  L/ ng ngđ   30 - 40  60 - 70   4  Cấp nước công trình CC  % NSH   8.00  15.0   5  Nước tưới cây tưới đường  % NSH   8.00  10.0   6  Cấp nước khu công nghiệp  m3/ha/ngđ   34 - 40  30 - 40   7  Nước dò rỉ và dự phòng  %  50.0  30.0  25.0   1.3.6. Định hướng tổ chức và phát triển không gian. Theo định hướng phát triển không gian sẽ cải tạo chỉnh trang đầu tư chiều sâu a.Các khu công nghiệp: Cải tạo khu công nghiệp Đình Hương đạt tiêu chuẩn khu công nghiệp tập trung, diện tích 150 ha. Xây dựng khu công nghiệp tập trung Lễ Môn, diện tích 150 – 200 ha theo hướng công nghiệp đa ngành. Khu công nghiệp Tây Nam thành phố bố trí dọc tuyến đường vành đai từ ngã ba Nhôi đi cầu Quán Nam, diện tích từ 25 – 30 ha. Ưu tiên các ngành sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp sản xuất phân bón, hoá chất độc hại, khu xử lý rác của thành phố. Ngoài ra trong các khu dân cư còn bố trí các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ, các công trình công nghiệp sạch không làm ảnh hưởng tới môi trường nhằm thu hút lao động tại chỗ. Tổng diện tích đất dành cho các khu công nghiệp từ 400 – 500 ha. Cùng với các khu dân cư và các khu công nghiệp , trong thành phố còn có các khu vực: Hệ thống trung tâm công cộng; Các cơ quan, trường học viện nghiên cứu và các trung tâm chuyên ngành; Hệ thống Công viên, Cây xanh, Thể dục thể thao, nghỉ ngơi giải trí và các vùng bảo vệ thiên nhiên; Các khu quốc phòng an ninh. b.Các khu dân cư nông thôn: Các khu dân cư hiện có và được đưa vào thành phố do mở rộng địa giới sẽ được giữ lại và xây dựng mới để đáp ứng yêu cầu sản xuất nông lâm ngư nghiệp ngoại thành nhằm cải thiện đời sống theo hướng xây dựng vùng nông thôn mới văn minh, hiện đại. Dân số khu vực náy dự báo khoảng 30.000 người vào năm 2010 và 20.000 người vào năm 2020. 1.4. Chọn hệ thống thoát nước và các phương án thoát nước. 1.4.1. Cơ sở chọn hệ thống thoát nước. -Hiện trạng hệ thống thoát nước -Các điều kiện về khí hậu, địa hình -Diện tích tính toán và đặc điểm của lưu vực -Theo chiến lược thoát nước đến năm 2010 của Bộ xây dựng: Cố gắng tận dụng hệ thống thoát nước cũ và cần tách nước để xử lý nước thải. Với các nơi thiết kế mới thì xây mới hoàn toàn. 1.4.2. Phương hướng lựa chọn hệ thống thoát nước thị xã Sầm Sơn Hệ thống thoát nước của thị xã Sầm Sơn chủ yếu là hệ thống cống chung ( bao gồm cả nước mưa và nước bẩn ), hệ thống này chủ yếu tập trung ở hai phường nội thị, các khu vực khác vẫn chưa có hệ thống thoát nước. Những năm gần đây thị xã có bước phát triển khá nhanh, đặc biệt là du lịch. Thị xã đã trở thành trung tâm du lịch không chỉ của miền Bắc mà của cả nước vì vậy yêu cầu về vệ sinh môi trường đòi hỏi ngày càng cao. Định hướng phát triển của không gian của thị xã sẽ cải tạo chỉnh trang đầu tư chiều sâu cho khu vực nội thị. Định hướng phát triển của thị xã trong những năm gần đây cũng như trong tương lai chủ yếu tập trung vào phát triển du lịch.Vì vậy thị xã phấn đấu đến năm 2020 sẽ hoàn chỉnh hệ thống thoát nước bẩn riêng, hệ thống thoát nước mưa riêng. Cường độ mưa trong khu vực lớn: q20 = 302.4 l/s-ha rất lớn so với lưu lượng nước thải sinh hoạt. Nước bẩn trong khu vực phải được xử lý tới mức độ cần thiết nên việc sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn sẽ làm giảm quy mô công suất trạm xử lý nước thải dẫn tới giảm chi phí xây dựng và quản lý đảm bảo cho các công trình làm việc một cách điều hoà và đạt hiệu quả cao về kinh tế và kỹ thuật. Thị xã Sầm Sơn có địa hình dốc về phía về phía sông Mã, hệ thống sông đa dạng. Song khả năng thoát nước mưa không được thuận lợi và việc xả thẳng nước mưa trong thành phố ra sông mà không qua xử lý là có thể chấp nhận được.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThuyet minh DATN.doc