Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 19
1.1. Đặt vấn đề 19
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về Trung tâm Tích Hợp Dữ Liệu 19
1.1.2. Lý do chọn đề tài 20
1.2. Hướng giải quyết vấn đề 21
Chương 2: TRIỂN KHAI XÂY DỰNG THIẾT KẾ VÀ QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN CHO TRUNG TÂM 23
2.1. Các khái niệm cơ bản: 23
2.1.1. Giới thiệu mạng LAN 23
2.1.1.1. Khái niệm mạng LAN23
2.1.1.2. Cấu trúc Tôpô của mạng: 23
2.1.1.3. Các loại đường truyền và các chuẩn của mạng LAN 26
2.1.2. Hệ thống cáp mạng dùng cho mạng LAN 26
2.1.3. Các thiết bị dùng để nối mạng LAN 28
2.1.4. Thiết kế mạng LAN 32
2.1.4.1. Mô hình cơ bản: 32
2.1.4.2. Các yêu cầu thiết kế 34
2.1.4.3. Các bước thực hiện: 34
2.2 – Quy trình thiết kế và cài đặt hệ thống mạng: 35
2.2.1. Khảo sát hiện trạng cơ quan: 35
2.2.2. Phân tích nhu cầu: 36
2.2.3. Đề xuất giải pháp: 36
2.2.3.1. Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý 36
2.2.3.2. Xây dựng chiến lược khai thác và quản lý tài nguyên mạng: 37
2.2.3.3. Thiết kế sơ đồ mạng ở mức vật lý 37
2.2.3.4. Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng: 37
2.2.4. Cài đặt mạng: 38
2.2.5. Lắp đặt phần cứng: 38
2.2.6. Cài đặt và cấu hình phần mềm 38
2.2.7. Kiểm thử mạng: 38
2.2.8. Bảo trì hệ thống: 38
2.3. Ứng dụng thiết kế và cài đặt mạng tại Trung tâm Tích Hợp Dữ Liệu: 38
2.3.1. Các yêu cầu chung: 38
2.3.1.2. Yêu cầu thiết bị phần cứng tại các phòng ban: 38
2.3.1.3. Yêu cầu phần mềm 41
2.3.2. Sơ đồ hệ thống mạng và đi dây chi tiết 41
2.3.2.1. Sơ đồ tổng quan về trung tâm tích hợp dữ liệu: 41
2.3.2.2 – Sơ đồ và cách đi dây ở các phòng ban: 43
2.3.2.3 – Phương pháp bấm cáp chuẩn RJ45: 43
2.3.2.4. Phương pháp lắp đặt Outlet cho các nốt mạng: 47
2.3.3. Cài đặt, cấu hình hệ thống: 47
2.3.3.1. Cài đặt máy chủ phục vụ 47
2.3.1.2. Giới thiệu firewall 65
21 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 12/02/2022 | Lượt xem: 787 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Xây dựng & quản trị hệ thống mạng lan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP TUY HÒA
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Tin học ứng dụng
Chuyên đề thực tập :
XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN
Cơ quan thực tập:
Trung Tâm Tích Hợp Dữ Liệu thuộc Sở Thông Tin & Truyền Thông
Cán bộ hướng dẫn : Lê Anh Tuấn
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Trương Đình Tú
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Kim Thắm Võ Thị Kiều My
MSSV : 0710010386
0710010384
Tuy Hòa, Tháng 7 năm 2010
GVHD: Trương Đình Tú Trang 2 SVTH: N.T.K.Thắm & V.T.K.My
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP TUY HÒA
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Thắm
Võ Thị Kiều My
Chuyên đề thực tập :
XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN
Xác nhận của GVHD Xác nhận của cán bộ
...
..
Xác nhận của cơ quan thực tập
(Ký tên, đóng dấu)
..
GVHD: Trương Đình Tú Trang 4 SVTH: N.T.K.Thắm & V.T.K.My
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
.......................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
GVHD: Trương Đình Tú Trang 6 SVTH: N.T.K.Thắm & V.T.K.My
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
GVHD: Trương Đình Tú Trang 8 SVTH: N.T.K.Thắm & V.T.K.My
LỜI NÓI ĐẦU
Chúng ta đang sống trong một thời đại mới, thời đại phát triển rực rỡ của công nghệ thông tin, đặc biệt là công nghệ máy vi tính và mạng máy tính với sự bùng nổ của hàng ngàn cuộc cách mạng lớn nhỏ. Từ khi ra đời, máy vi tính ngày càng giữ vai trò quan trọng trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và cuộc sống hàng ngày của con người. Từ sự ra đời của chiếc máy tính điện tử lớn ENIAC đầu tiên năm 1945. Sau đó là sự ra đời những máy vi tính của hãng IBM vào năm 1981. Cho đến nay, sau hơn 20 năm, cùng với sự thay đổi về tốc độ các bộ vi xử lý và các phần mềm ứng dụng, công nghệ thông tin đã ở một bước phát triển cao, đó là số hóa tất cả những d liệu thông tin, đồng thời kết nối chúng lại với nhau và luân chuyển mạnh mẽ. Hiện nay, mọi loại thông tin, số liệu, hình ảnh, âm thanh
Sự ra đời của các mạng máy tính và những dịch vụ của nó đã mang lại cho con người rất nhiều những lợi ích to lớn, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, đơn giản hóa những thủ tục lưu trữ, xử lý, trao chuyển thông tin phức tạp, liên lạc và kết nối giữa những vị trí, khoảng cách rất lớn một cách nhanh chóng, hiệu quả Và mạng máy tính đã trở thành yếu tố không thể thiếu đối với sự phát triển của nền kinh tế, chính trị cũng như văn hóa, tư tưởng của bất kỳ quốc gia hay châu lục nào. Mạng máy tính được hình thành từ nhu cầu muốn chia sẻ tài nguyên và dùng chung nguồn dữ liệu. Máy tính cá
nhân là công cụ
tuyệt vời giúp tạo dữ
liệu, bảng tính, hình
ảnh và nhiều
thông tin khác nhưng không cho phép chia sẻ dữ liệu bạn đã tạo nên. Mạng
máy tính được các tổ
chức sử
dụng chủ
yếu để
chia sẻ, dùng chung tài
nguyên và cho phép giao tiếp trực tuyến bao gồm gửi và nhận thông điệp hay thư điện tử, giao dịch hay tìm kiếm thông tin trên mạng. Các cơ quan, doanh
nghiệp đầu tư
vào mạng máy tính để
chuẩn hoá các
ứng dụng chẳng hạn
như: chương trình xử lý văn bản để đảm bảo rằng mọi người sử dụng cùng phiên bản của phần mềm ứng dụng dễ dàng hơn cho công việc. Nhà quản lý
có thể sử
dụng các chương trình tiện ích để
giao tiếp truyền thông nhanh
chóng và hiệu quả với rất nhiều người cũng như để tổ chức sắp xếp cho toàn công ty dễ dàng. Nếu không có hệ thống mạng, dữ liệu phải được in ra giấy thì người khác mới có thể hiệu chỉnh và sử dụng được hoặc có thể sao chép lên đĩa mềm do đó tốn nhiều thời gian và công sức. Con người đã không còn bị giới hạn bởi những khoảng cách về địa lý, có đầy đủ quyền năng hơn để sáng tạo những giá trị mới vô giá về vật chất và tinh thần, thỏa mãn những khát vọng lớn lao của chính họ và của toàn nhân loại.
Cũng chính vì vậy, nếu không có mạng máy tính, hoặc mạng máy tính không thể hoạt động như ý muốn thì hậu quả sẽ rất nghiêm trọng. Và vấn đề an toàn cho mạng máy tính cũng phải được đặt lên hàng đầu khi thiết kế, lắp đặt và đưa vào sử dụng một hệ thống mạng máy tính dù là đơn giản nhất.
GVHD: Trương Đình Tú Trang 10 SVTH: N.T.K.Thắm & V.T.K.My
Bên cạnh đó, thông tin giữ một vai trò hết sức quan trọng bởi vì nếu như thiếu thông tin, con người sẽ trở nên lạc hậu dẫn tới những hậu quả nghiêm trọng, nền kinh tế chậm phát triển. Vì lý do đó, việc lưu giữ, trao đổi và quản
lý tốt nguồn tài nguyên thông tin để sử
dụng đúng mục đích, không bị
thất
thoát đã là mục tiêu hướng tới của không chỉ một ngành, một quốc gia mà của toàn thế giới.
Trong quá trình thực tập và làm đề
tài tốt nghiệp, được sự
đồng ý và
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn Trương Đình Tú, anh Lê Anh Tuấn cùng với sự giúp đỡ của bạn bè và trung tâm nơi thực tập, em đã có thêm nhiều điều kiện để tìm hiểu về quy trình xây dựng và quản trị hệ thống mạng LAN, về cách thiết kế, xây dựng và quản lý mô hình mạng theo dạng Server client. Đó cũng là đề tài mà em muốn nghiên cứu và trình bày trong đề tài tốt nghiệp này. Nội dung chính của báo cáo gồm:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài.
Chương LAN.
2: Triển khai xây dựng, thiết kế
và quản
trị hệ
thống mạng
§ Chương 3: Kết luận.
Đề tài đề
cập đến một vấn đề
khá lớn và tương đối phức tạp, đòi hỏi
nhiều thời gian và kiến thức về
lý thuyết cũng như
thực tế. Do thời gian
nghiên cứu chưa được nhiều và trình độ bản thân còn hạn chế, nên báo cáo
không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự hướng
dẫn, chỉ bảo của các thầy, cô giáo và sự đóng góp nhiệt tình của các bạn để giúp em bổ sung vốn kiến thức và có thể tiếp tục nghiên cứu đề tài nêu trên một cách tốt hơn, hoàn chỉnh hơn.
Qua đây chúng em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa
Công Nghệ Thông Tin trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hoà đã tận tình dạy bảo cho chúng em nhiều kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường cũng như đã tạo cho chúng em thực hiện đề tài này.
Chúng em xin cám ơn
thầy
Trương Đình Tú, thầy đã tận tình giúp đỡ
chúng em trong suốt thời gian thực hiện đề tài, cho chúng em sự bình tĩnh, tự tin khi chúng em vấp phải những khó khăn trong quá trình thực hiện đề tài. Nhờ có thầy mà đề tài chúng em làm được như ngày hôm nay.
Chúng em xin cám ơn lãnh đạo và các anh chị ở Trung Tâm Tích Hợp Dữ
Liệu đã tạo điều kiện giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình thực tập, đặc
biệt là anh Lê Anh Tuấn đã tận tình hướng dẫn chúng em trong suốt thời gian thực tập tại cơ quan.
Chúng em xin chân thành cám ơn!
Tuy Hòa, ngày 07 tháng 07 năm 2010
Nhóm sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Thắm Võ Thị Kiều My
GVHD: Trương Đình Tú Trang 12 SVTH: N.T.K.Thắm & V.T.K.My
MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 19
Đặt vấn đề 19
Giới thiệu tổng quan về Trung tâm Tích Hợp Dữ Liệu 19
Lý do chọn đề tài 20
Hướng giải quyết vấn đề 21
Chương 2: TRIỂN KHAI XÂY DỰNG THIẾT KẾ VÀ QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN CHO TRUNG TÂM 23
Các khái niệm cơ bản: 23
Giới thiệu mạng LAN 23
Khái niệm mạng LAN23
Cấu trúc Tôpô của mạng: 23
Các loại đường truyền và các chuẩn của mạng LAN 26
Hệ thống cáp mạng dùng cho mạng LAN 26
Các thiết bị dùng để nối mạng LAN 28
Thiết kế mạng LAN 32
2.1.4.1. Mô hình cơ bản: 32
Các yêu cầu thiết kế 34
Các bước thực hiện: 34
– Quy trình thiết kế và cài đặt hệ thống mạng: 35
Khảo sát hiện trạng cơ quan: 35
Phân tích nhu cầu: 36
Đề xuất giải pháp: 36
Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý 36
Xây dựng chiến lược khai thác và quản lý tài nguyên mạng: 37
2.2.3.3. Thiết kế sơ đồ mạng ở mức vật lý 37
2.2.3.4. Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng: 37
Cài đặt mạng: 38
Lắp đặt phần cứng: 38
Cài đặt và cấu hình phần mềm 38
Kiểm thử mạng: 38
Bảo trì hệ thống: 38
Ứng dụng thiết kế và cài đặt mạng tại Trung tâm Tích Hợp Dữ Liệu: 38
Các yêu cầu chung: 38
Yêu cầu thiết bị phần cứng tại các phòng ban: 38
Yêu cầu phần mềm 41
Sơ đồ hệ thống mạng và đi dây chi tiết 41
2.3.2.1. Sơ đồ tổng quan về trung tâm tích hợp dữ liệu: 41
– Sơ đồ và cách đi dây ở các phòng ban: 43
– Phương pháp bấm cáp chuẩn RJ45: 43
2.3.2.4. Phương pháp lắp đặt Outlet cho các nốt mạng: 47
Cài đặt, cấu hình hệ thống: 47
2.3.3.1. Cài đặt máy chủ phục vụ 47
Giới thiệu firewall 65
Giới thiệu phần mềm ISA Server 2006: 71
..................................................................................................................................77 2.3.1.5. Cấu hình ISA 2006:.....................................................................................77
Cài đặt các máy trạm tương ứng: 105
Cài đặt hệ điều hành cho máy trạm 105
2.3.2.2. Gia nhập các máy trạm vào hệ thống: 105
Chương 3: KẾT LUẬN 106
Kết quả đạt được 106
Ưu, nhược điểm, hướng phát triển tương lai 106
Ưu điểm 106
Nhược điểm 107
Hướng phát triển tương lai 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO 108
GVHD: Trương Đình Tú Trang 14 SVTH: N.T.K.Thắm & V.T.K.My
Tên bảng, hình
Trang
Bảng 1: Chi tiết các thiết bị phần cứng
19,20
Bảng 2: Các chuẩn bấm cáp mạng
23
Hình 1: Cấu trúc mạng dạng sao
5
Hình 2: Cấu trúc mạng dạng tuyến
6
Hình 3: Cấu trúc mạng dạng vòng
7
Hình 4: Cáp xoắn
8
Hình 5: Cáp đồng trục
9
Hình 6: Cáp sợi quang
9
Hình 7: Hub
10
Hình 8: Bridge
10
Hình 9: Switch
11
Hình 10: Router
11
Hình 11: Repeater
12
Hình 12: Gateway
12
Hình 13: Mô hình phân cấp
13
Hình 14: Mô hình tường lửa 3 phần
14
Hình 15: Dao tuốt cáp và nhấn cáp
23
Hình 16: Rack gắn tường
23
Hình 17: Đầu rack RJ45 của cáp mạng
24
Hình 18: Kềm bấm cáp
24
Hình 19: Máy test cáp
24
Hình 20: Tuốt dây cáp
24
Hình 21: Trải dây
24
Hình 22: Thứ tự các dây
25
Hình 23: Bấm dây
25
Hình 24: Đẩy dây vào trong jack
25
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
Hình 25: Đẩy đầu jack vào kềm và bấm
25
Hình 26: Hai đầu cáp hoàn chỉnh
25
Hình 27: Vị trí Outlet
26
GVHD: Trương Đình Tú Trang 16 SVTH: N.T.K.Thắm & V.T.K.My
CÁC TỪ VIẾT TẮT
ARCNET : Attached Resource Computing Network ( Là mạng dạng kết hợp Star/Bus Topology).
CCITT : Comité Consultatif International et Téléphonique Télégraphique (Tổ chức bộ quốc tế truyền thông tiêu chuẩn).
CPU : Central Processing Unit (Bộ xử lý trung tâm).
CSMA/CD : Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection (Đa truy nhập có cảnh giác xung đột trong hướng truyền tải).
DC : Domain Controller (Điều khiển miền trong một miền Active Directory)
DMZ : Demilitarized Zone (Là đơn vị
mạng cục bộ).
lưu lượng Internet riêng rẽ từ
DNS : Domain Name System (Hệ thống đặt tên phân cấp).
EIA : Electronic Industries Alliance (Hiệp hội công nghiệp điện tử).
EISA : Extended Industry Standard Architecture (Kiến trúc chuẩn công nghiệp mở rộng).
FAT : File Allocation Table (Bảng định vị File trên đĩa).
FTP : File Transfer Protocol (Giao thức truyền tập tin trong mạng).
HDLC : Highlevel Data Link Control (Là giao thức liên kết dữ liệu mức cao).
HTTP : Hyper Text Transport Protocol (Một giao thức của trang web). HTTPS : Hyper Text Transport Protocol (Một giao thức của trang web). ICMP : Internet Control Message Protocol (Một giao thức của TCP/IP).
IEEE : Institute of Electrical and Electronics Engineers (Viện các kỹ sư điện và điện tử).
INC : Incorporated (Công ty liên doanh, đoàn thể, hoặc tổ hợp thương nghiệp).
IP : Internet Protocol (Giao thức Internet).
chức liên
IPX : Internetwork Packet eXchange (Là giao thức thuộc lớp mạng Network layer).
ISA : Industry Standard Architecture (Kiến trúc chuẩn công nghiệp).
ISO : International Standards Organization (Tổ tế).
LAN : Local Area Network (Mạng cục bộ).
chức tiêu chuẩn quốc
LDAP : Lightweight Directory Access Protocol (Một giao thức client server để truy cập một dịch vụ thư mục).
LLC : Logical Link Control (Điều khiển liên kết logic).
MAC : Media Assecc Control (Dữ liệu giao thức truyền thông). MCA : Micro Channel Architechture (Kiến trúc Micro Channel).
NFS : Network File System (Dùng để chia sẻ các tập tin và thư mục giữa những hệ điều hành UNIX).
NIC : Network Interface Card (Card giao diện mạng).
NTFS : New Technology Filesystem (Hệ thống tập tin công nghệ mới).
OWA : Outlook Web Access (Là một dịch vụ Exchange Server).
WebMail của Microsoft
PCI : Peripear Component Interconnect (Bộ kết nối ngoại vi). QOS : Quality Of Service (Chất lượng dịch vụ).
SMNP : Simple Network Management Protocol (Giao thức quản lý mạng cơ bản).
SMTP : Simple Mail Transfer Protocol (Tiêu chuẩn Internet cho thư điện tử).
SNA : Systems Network Architecture (Kiến trúc mạng hệ thống). TCP : Transmission Control Protocol (Giao thức lớp vận chuyển).
UDP : User Datagram Protocol (Một phần của bộ ứng dụng Internet Protocol).
VLAN : Vitural Local Area Network (Mạng nội bộ ảo). VPN : Virtual Private Networks (Mạng riêng ảo).
WAN : Wide Area Network (Mạng diện rộng – Mạng khu vực đô thị).
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp LAN
Xây Dựng & Quản Trị Hệ Thống Mạng
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
Đặt vấn đề :
Giới thiệu tổng quan về Trung tâm Tích Hợp Dữ Liệu :
Tên gọi: Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Phú Yên Tên Tiếng Anh: Phu Yen Data Intergrated Center Tên đơn vị viết tắt: PYDIC
4Nhiệm vụ:
Xây dựng hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ, hệ thống an ninh mạng của tỉnh, xây dựng và quản lý hệ thống mạng WAN của tỉnh theo hướng hiện đại, phù hợp với công nghệ mới, dễ mở rộng, tiết kiệm phục vụ tin học hóa quản lý hành chính nhà nước và chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh.
Tư vấn hạ tầng truyền thông chung giữa các sở, ban, ngành, huyện, thành
phố, các giải pháp mạng diện rộng (WAN), mạng cục bộ không dây, giải pháp bảo mật.
(LAN), mạng
Phối hợp các đơn vị xây dựng và quản lý kỹ thuật kho dữ liệu hành chính tỉnh, chuyển giao công nghệ và tiếp cận hệ thống dữ liệu phục vụ chính phủ
điện tử (Kho dữ liệu kinh tế xã hội tỉnh; Cung cấp và quản lý dịch vụ thư
điện tử của Tỉnh; Xây dựng, quản lý và phát triển Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, các sub portal, các website điều hành tác nghiệp của Tỉnh,).
Tích hợp dữ liệu của tỉnh, gồm: Liên kết cơ sở dữ liệu tác nghiệp của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh; cung cấp, chia sẻ thông tin chung, làm đầu mối trao đổi thông tin với các trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh bạn thông qua trung tâm tích hợp dữ liệu của Chính phủ.
Phối hợp với các đơn vị thực hiện các dịch vụ hành chính công và quản lý kỹ thuật cơ sở dữ liệu dịch vụ hành chính công của tỉnh (Cung cấp dịch vụ cấp phát, quản lý chữ ký số; dịch vụ cấp phép qua mạng, hỏi đáp hành chính qua mạng...).
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho Tỉnh: Đào tạo kiến thức cơ bản, nâng cao về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức
viên chức, doanh nghiệp, công dân.
Một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông giao.
4Dịch vụ:
GVHD: Trương Đình Tú Trang 19 SVTH: N.T.K.Thắm & V.T.K.My
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp LAN
Xây Dựng & Quản Trị Hệ Thống Mạng
Liên kết đào tạo với các tổ chức, các trường trong và ngoài nước hoạt động về công nghệ thông tin: Đào tạo thiết kế hệ thống, quản trị hệ thống, bảo trì máy tính đối với các mạng nội bộ, mạng diện rộng cho các đơn vị có nhu cầu.
Cung cấp dịch vụ hosting, bảo mật, an ninh hệ thống cho các website; cung cấp dịch vụ lưu trữ dữ liệu đối với các Doanh nghiệp Nhà nước, Doanh nghiệp tư nhân ; Cung cấp và giải pháp dịch vụ IP Camera, Cung cấp và phát triển dịch vụ truyền hình theo địa chỉ (Point to Point Video).
Hỗ trợ các cơ quan, ban ngành và các doanh nghiệp:
+ Xây dựng Đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin.
+ Tư vấn thiết kế hệ thống, quản trị hệ thống, bảo trì máy tính.
+ Tư
vấn, thẩm định và giám sát các chương trình dự
án về
công nghệ
thông tin và truyền thông.
Phần cứng:
+ Thực hiện các dịch vụ tư vấn, cung cấp thiết bị, triển khai, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì mạng máy tính, thiết bị công nghệ thông tin.
+ Ứng cứu, sửa chữa nâng cấp hệ
thống công nghệ
thông tin và truyền
thông trong tỉnh.
Phần mềm:
+ Cài đặt, bảo trì phần mềm; đào tạo hướng dẫn sử dụng phần mềm;
+ Cài đặt và triển khai các tiện ích dịch vụ công hành chính;
+ Phân phối các phần mềm đóng gói, phần mềm tiện ích
Dịch vụ khác:
+ Phối hợp tổ chức triển khai các chương trình, đề học, Internet trên địa bàn tỉnh.
án xã hội hoá về
tin
+ Hợp tác, liên doanh các tổ chức, doanh nghiệp để tiến hành hoạt động
trong lĩnh vực công nghệ luật.
thông tin và truyền thông theo quy định của Pháp
Lý do chọn đề tài:
Trên thế giới, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực kinh tế
xã hội đang được hầu hết các quốc gia đặc biệt quan tâm. Ở Việt Nam
ngành công nghệ thông tin đã và đang đóng góp đáng kể vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin trong mọi mặt của đời sống xã hội, thúc đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước. Cùng với sự phát triển nhanh và mạnh của ngành công nghệ thông tin, tỷ lệ trao đổi, chia sẻ các thiết bị ngoại vi, tài nguyên ứng dụng và bảo mật thông tin dữ liệu ngày càng nhiều; yêu cầu đặt ra ở đây là phải làm sao để cho hệ
GVHD: Trương Đình Tú Trang 20 SVTH: N.T.K.Thắm & V.T.K.My
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuyen_de_xay_dung_quan_tri_he_thong_mang_lan.docx