MỤC LỤC
Lời mở đầu 4
CHƯƠNG 1: Khảo sát công ty Zion 5
1.1 Giới thiệu về công ty TNHH công nghệ phần mềm giải trí Zion. 5
1.2 Khảo sát quá trình bán hàng của công ty Zion. 10
1.2.1.Phía khách hàng: 10
1.2.2.Phía công ty: 10
1.2.3 Phía nhà cung cấp: 11
1.3 Nhu cầu có một trang web thay thế. 11
1.4 Khả năng thực hiện trang web. 11
1.4.1 Khó Khăn Trong Triển Khai Dự án 11
1.4.2 Đánh Giá sơ bộ tính khả thi của dự án 11
1.4.3 Nội dung trang web sẽ xây dựng : 12
CHƯƠNG 2: Lựa chọn ngôn ngữ cài đặt 14
2.1 Lựa chọn ngôn ngữ cài đặt CSDL 14
2.2 Lựa chọn ngôn ngữ thiết kế. 14
2.2.1 ACTIVE SERVER PAGE 14
2.2.2 Mô hình hoạt động của ASP 15
2.2.3 Cấu trúc của một FILE ASP 15
2.2.4 Các đối tượng trong ASP 15
2.2.4.1 Đối tượng Request 15
2.2.4.2 Đối tượng Response 15
2.2.4.3 Đối tượng Server 15
2.2.4.4 Đối tượng Application 16
2.2.4.5 Đối tượng Session 16
2.2.5. Các Component của ASP 16
2.2.6. ASP và cơ sở dữ liệu 16
2.2.6.1. Cấu hình DSN (Data Source Name) 16
2.2.6.2. ADO (Active Data Object) 16
2.3 Lựa chọn ngôn ngữ lập trình. 17
2.3.1. Giới thiệu về VBSCRIPT 17
2.3.2. Các kiểu dữ liệu của VBSCRIPT 17
2.3.3. Biến trong VBSCRIPT 18
2.3.4. Hằng trong VBSCRIPT 18
2.3.5. Các toán tử trong VBSCRIPT 18
2.3.6. Các hàm có sẵn và thông dụng của VBSCRIPT 19
CHƯƠNG 3: Phân tích và thiết kế 20
3.1 Phân tích và thiết kế các chức năng của website đặt hàng qua mạng 20
3.1.1 Mô hình phân cấp chức năng. 20
3.1.2 Mô hình chức năng mức ngữ cảnh . 22
3.1.3 Mô hình chức năng mức đỉnh 1. 23
3.1.4 Mô hình chức năng mức đỉnh 2. 24
3.1.5 Mô hình chức năng mức dưới đỉnh.1 25
3.1.6 Mô hình chức năng mức dưới đỉnh.2. 26
3.1.7 Mô hình chức năng mức dưới đỉnh.3. 27
3.2.Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu 28
3.2.1 Các bước thiết kế cơ sở dữ liệu: 28
3.2.2 Thiết kê bảng cơ sở dữ liệu: 29
3.3.Thiết kế giao diện cho website 37
3.3.1 Giao diện trang chủ : 37
3.3.2 Giao diện trang giỏ hàng : 38
3.3.3 Giao diện trang đăng ký: 40
3.3.4 Giao diện trang quản trị : 41
3.3.5 Giao diện trang sản phẩm : 48
3.3.6 Giao diện trang đơn hàng : 50
3.3.7 Giao diện trang tin tức : 51
CHƯƠNG 4: Đánh giá và hướng phát triển 52
4.1 Khái quát: 52
4.2 Kết quả thu được: 52
4.3 Hạn chế của chương trình: 52
4.4 Hướng phát triển của đề tài 53
KẾT LUẬN 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
55 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1711 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Xây dựng website quản trị cho Công ty TNHH công nghệ phần mềm giải trí Zion, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng tùy thuộc vào nhu cầu của mình mà đăng ký với nhân viên sale những loại thẻ và mặt hàng mà mình muốn mua. Nhân viên này sẽ thực hiện các thao tác để cung cấp mặt hàng và chủng loại như khách yêu cầu và thanh toán với khách hàng (mức chiết khấu của khách hàng lẻ là tùy thuộc vào đơn hàng của người mua).
2.Khách hàng là đại lý:
Khi khách hàng là đại lý của công ty thì khách hàng có thể đặt hàng trực tiếp qua điện thoại để dăng ký số lượng thẻ và chủng loại thẻ mà mình cần hoậc cũng có thể trực tiếp lên công ty để thực hiện giao dịch, sau khi đại lý đã đăng ký thì nhân viên sale phụ trách đại lý này sẽ thực hiện giao dịch chuyển hàng cho đại lý thông qua dịch vụ chuyển fax của bưu điện trong vòng 24h hoặc cung cấp số seri mã các thẻ mà khách hàng đã đặt mua (mức chiết khấu của đại lý là cố định).
1.2.2.Phía công ty:
Sau khi có được đơn hàng của người mua nhân viên sale phụ trách sẽ viết một hóa đơn xuất hàng gồm hai bản, 1 cho kế toán lưu và 1 được chuyển cho thủ kho để làm thủ tuc xuất hàng, sau khi nguời mua đã nhận hàng thì nhân viên sẽ làm một hóa đơn thanh toán cho khách hàng 1 do khách hàng lưu giữ và 1 do kế toán giữ.
1.2.3 Phía nhà cung cấp:
Nhà cung cấp có trách nhiệm cung cấp cho công ty đủ só lượng hàng để người quản lý nhập kho để cung cấp cho khách hàng.
1.3 Nhu cầu có một trang web thay thế.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế của công ty và thị trường hiện nay cần phải có một trang web có thể quảng bá loại hình kinh doanh của công ty và thực hiện việc đặt hàng thông qua mạng internet, việc này giúp công ty giảm bớt được số nhân viên phục vụ, giúp các khâu quản lý được nhanh chóng, chính xác không để khách hàng phải chở đợi lâu.
Việc xây dựng nhàm mục đích giải quyết 3 loại hình giao dịch chính
+ Giữa doanh nghiệp đối với khách hàng.
+ Giữa khách hàng đối với khách hàng.
+ Giữa doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
1.4 Khả năng thực hiện trang web.
1.4.1 Khó Khăn Trong Triển Khai Dự án
Do điều kiện cơ sở hạ tầng của việt nam hiện nay tại các ngân hàng chua thể đáp ứng nhu cầu về giao dịch trực tuyến thông qua tài khoản ngân hàng nên trang web chỉ có thể thực hiện được chức năng đặt hàng qua mạng.
Trang web này sẽ giải quyết vấn đề đặt hàng qua mạng, đồng thời cũng mang tính năng như một chương trình quản lý, nghĩa là cung có các chức năng như cập nhập, thêm sửa xóa: các loại thẻ, thiết bị công nghệ cao.
1.4.2 Đánh Giá sơ bộ tính khả thi của dự án
-Theo thống kê của công ty thì từ Đà Nẵng trở ra ngoài bắc có hơn 10000 đại lý bán thẻ cũng như các thiết bị giải trí công nghệ cao như máy ảnh và máy nghe nhạc vvv...
-Nhu cầu mua hàng là rất lớn trên thị trường cho cả các nhà cung cấp lẫn nhười tiêu dùng.
-Quy mô là rất rộng và còn khả năng phát triển rất lớn.
-Nhu cầu cần có và cần ứng dụng trong công tác quản lý và bán hàng là cực kỳ cần thiết.
-Dự án công nghệ hóa và hiện đại hóa cũng được đảng và nhà nước khuyến khích thực hiện nên chắc chắn cũng sẽ được sự ủng hộ rất lớn từ các ban ngành của chính phủ.
Kết luận: Nhu cầu cần có một hệ thống thông tin để giúp đỡ bán hàng trong công ty là rất cao và mang tính khả thi, lợi nhuận thu được từ dự án này tương xứng với công sức bỏ ra.
1.4.3 Nội dung trang web sẽ xây dựng :
Đối Tượng sử dụng Website là những người tham gia vào mạng internet, là những người có vốn hiểu biết nhất định về công nghệ thông tin nên sẽ dễ dàng trong việc sử dụng trang web như một công cụ để đặt các loại mặt hàng cần thiết.
Giao diện trang web cũng phải thật rõ ràng để người dùng có thể đăng nhập và đăng ký mua hàng.
Khách hàng : Khi tham quan trang web sẽ thấy được ngay các mặt hàng mà công ty đang bán đồng thời có thể biết được mức giá và đặc điểm, hình ảnh của từng sản phẩm, cũng như có thểm xem được các thông tin liên quan đến công ty và các chính sách bán hàng của công ty, đồng thời cũng có thể đặt hàng trực tiếp hoặc đằng ký là thành viên của website để có thể mua hàng thường xuyên hơn và hưởng mức khuyến mãi cao hơn.
Người Quản Trị :
Về hàng hóa : Người quản trị có nhiệm vụ cập nhật hàng hóa mới, chủng loại số lượng và đặc tính của sản phẩm cần bán.
Về quyền đăng nhập :người quản thị có quyền phân quyền truy cập, định danh cho người sử dụng là khách hay admin, tạo và xóa bỏ người dùng cũng như có thể đổi password hay khôi phục lại password cho người dùng.
Về đơn hàng :người quản trị có thể chấp nhận hay xóa bỏ đơn hàng nếu thấy đơn hàng không hợp lệ.
Về thông tin quảng cáo và tin tức :người quản trị có quyền thêm mới, cập nhật và xóa bỏ.
CHƯƠNG 2
Lựa chọn ngôn ngữ cài đặt
2.1 Lựa chọn ngôn ngữ cài đặt CSDL .
Vấn đề lựa chọn ngôn ngữ cũng là một vấn đề hết sức quan trọng. Hiện nay có rất nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu như Oracle, Access, Foxpro, SQL Server, ... Song để phù hợp với cách quản lý tại công ty hiện nay do phần mềm kế toán cũng chạy trên ngôn ngữ cơ sở dữ liệu Access nên em sử dụng nó làm ngôn ngữ thiết kế dữ liệu và môi trường kịch bản trên máy chủ là ASP cùng với ngôn ngữ kịch bản VBscript làm ngôn ngữ thiết kế cho trang web.
2.2 Lựa chọn ngôn ngữ thiết kế.
2.2.1 ACTIVE SERVER PAGE
ASP (Active Server Page) là môi trường kịch bản trên máy chủ (Server-side Scripting Environment) dùng để tạo và chạy các ứng dụng Web động, tương tác và có hiệu quả cao. Nhờ tập các đối tượng có sẵn (Built-in Object) với nhiều tính năng phong phú và khả năng hỗ trợ các ngôn ngữ Script như VBScript, Jscript cùng một số thành phần ActiveX khác kèm theo, ASP cung cấp giao diện lập trình mạnh và dễ dàng trong việc triển khai ứng dụng trên Web.
Trang ASP có thể chạy trong các môi trường sau đây:
- IIS (Internet Information Server) trên Windows NT Server, Windows 2000.
- PWS (Personal Web Server) trên Windows 95/98 và Windows NT Workstation.
2.2.2 Mô hình hoạt động của ASP
Khi một Browser thông qua trình duyệt Web gửi yêu cầu đến một tập tin .asp nào đó thì kịch bản chứa trong tập tin sẽ được chạy và trả kết quả về cho Browser đó. Khi Server nhận yêu cầu tới một tập tin .asp thì nó sẽ đọc từ đầu đến cuối tập tin đó, thực hiện các câu lệnh kịch bản và trả kết quả về cho Browser. Kết quả trả về là một trang HTML.
2.2.3 Cấu trúc của một FILE ASP
Một trang ASP thông thường gồm có các thành phần sau:
+ Dữ liệu văn bản.
+ Các thẻ HTML.
+ Các đoạn mã chương trình phía Client đặt trong cặp thẻ và .
+ Mã chương trình ASP được đặt trong cặp thẻ .
2.2.4 Các đối tượng trong ASP
ASP có sẵn năm đối tượng mà ta có thể dùng được mà không cầnhải tạo các instance. Chúng được gọi là các Built-in Object.
2.2.4.1 Đối tượng Request
Đối tượng Request cho phép lấy thông tin thông qua một yêu cầu HTTP. Chúng ta có thể dùng đối tượng Request để đọc URL, truy cập thông tin từ một form, lấy giá trị cookies lưu trữ trên máy Client.
2.2.4.2 Đối tượng Response
Khác với đối tượng Request, Response là chìa khóa để gửi thông tin tới user, là đại diện cho phần thông tin do Server trả về cho Web browser.
2.2.4.3 Đối tượng Server
Đối tượng Server cung cấp phương tiện truy cập đến những phương thức và thuộc tính trên server. Thường sử dụng phương thức Server. CreateObject để khởi tạo instance của một ActiveX Object trên trang ASP.
2.2.4.4 Đối tượng Application
Sử dụng đối tượng Application chúng ta có thể điều khiển các đặc tính liên quan đến việc khởi động và dừng ứng dụng, cũng như việc lưu trữ các thông tin có thể được truy nhập bởi các ứng dụng nói chung.
2.2.4.5 Đối tượng Session
Đối tượng Session dùng để lưu trữ những thông tin cần thiết trong phiên làm việc của user. Những thông tin lưu trữ trong Session không bị mất đi khi user di chuyển qua các trang của ứng dụng.
2.2.5. Các Component của ASP
ASP cung cấp sẵn 5 ActiveX Server Component, bao gồm:
- Advertisement Rotator Component
- Browser Capabilities Component
- Database Access Component
- Content Linking Component
- TextStream Component
2.2.6. ASP và cơ sở dữ liệu
2.2.6.1. Cấu hình DSN (Data Source Name)
Một DSN bao gồm các thông tin chính sau:
Tên của DSN
Drive kết nối với cơ sở dữ liệu
User ID và Password để truy cập cơ sở dữ liệu
Các thông tin cần thiết khác
2.2.6.2. ADO (Active Data Object)
1. ADO là gì ?
Đó là ActiveX Data Object, là công nghệ truy cập cơ sở dữ liệu của Microsoft. Công nghệ này cung cấp cho bạn một giao diện thống nhất dùng để truy cập tất cả loại dữ liệu cho dù nó xuất hiện ở đâu trên ổ đĩa của bạn. Ngoài ra, chúng cung cấp mức độ linh hoạt lớn nhất của bất kỳ công nghệ truy cập dữ liệu của Microsoft.
2. Các đối tượng của ADO
Có 8 đối tượng trong ADO: Recordset, Connection, Command, Parameter, Record, Field, Stream, Error. Trong đó 3 đối tượng chính thường xuyên được sử dụng đó là: Connection, Recordset và Command.
2.3 Lựa chọn ngôn ngữ lập trình.
2.3.1. Giới thiệu về VBSCRIPT
VBScript là một thành phần mới nhất trong họ ngôn ngữ lập trình Visual Basic, cho phép tạo ra những script sử dụng được trên nhiều môi trường khác nhau như các script chạy trên Browser của client (Ms Internet Explorer 3.0) hay trên Web server (Ms Internet Information Server 3.0).
2.3.2. Các kiểu dữ liệu của VBSCRIPT
VBScript chỉ có một kiểu dữ liệu duy nhất là Variant. Variant là một kiểu dữ liệu đặc biệt có thể chứa các loại dữ liệu khác nhau từ những kiểu dữ liệu đơn giản như kiểu số cho đến các kiểu dữ liệu phức tạp như kiểu bản ghi. Vì Variant là kiểu dữ liệu duy nhất của VBScript nên đây cũng là kiểu dữ liệu trả về từ các hàm/thủ tục viết bằng VBScript.
Nói một cách dễ hiểu hơn là: Nếu trong Pascal bạn phải lưu trữ dữ liệu số trong kiểu dữ liệu Interger, dữ liệu chuỗi trong kiểu String thì trong VBScript bạn có thể vừa lưu trữ dữ liệu số vừa lưu trữ dữ liệu chuỗi (hay bất kỳ kiểu dữ liệu nào khác) trong kiểu dữ liệu Variant. Việc xem một biến Variant là số hay chuỗi tùy vào ngữ cảnh sử dụng.
Để chuyển dữ liệu từ kiểu này sang kiểu khác ta dùng các hàm chuyển như: CBool, CByte, CInt, CStr, CDate,…
Để biết một biến Variant đang lưu trữ kiểu dữ liệu nào, ta dùng hàm VarType.
2.3.3. Biến trong VBSCRIPT
Biến là một tên tham chiếu đến một vùng nhớ, là nơi chứa thông tin của chương trình mà thông tin này có thể được thay đổi trong thời gian script chạy. Cách khai báo biến: Dim
Tên biến phải bắt đầu bằng một kí tự chữ, trong tên biến không chứa dấu chấm, chiều dài tối đa là 255 kí tự và một biến phải là duy nhất trong tầm vực mà nó được định nghĩa.
Biến trong VBScript có thể là biến đơn hay là dãy. Khi khai báo Dim A(10) thì VBScript tạo ra một dãy có 11 phần tử. Có thể thay đổi kích thước một dãy trong thời gian chạy bằng cách dùng ReDim.
2.3.4. Hằng trong VBSCRIPT
Hằng là một tên có nghĩa đại diện cho một số hay một chuỗi và không thể thay đổi trong quá trình chạy.
Cách khai báo hằng số giống như là khai báo biến, chỉ cần thay Dim bằng Const.
Ví dụ: Const MyString = “This is my string”
2.3.5. Các toán tử trong VBSCRIPT
VBScript có các toán tử khác nhau như số học, luận lý, so sánh. Nếu muốn chỉ định thứ tự ưu tiên của toán tử một cách rõ ràng thì dùng dấu ( ), thứ tự ưu tiên của các toán tử như sau (từ trên xuống dưới, từ trái sang phải).
- Số học: ^, -(âm), *, /, mod, +, -, &, \ (chia lấy nguyên).
- So sánh: =, , , =, Is.
- Luận lý: Not, And, Or, Xor, Eqv, Imp.
Toán tử * và /, + và – có cùng độ ưu tiên và được thực hiện từ trái sang phải.
2.3.6. Các hàm có sẵn và thông dụng của VBSCRIPT
Các hàm toán học:
Hàm ATN, Cos, Sin, Tan, Exp, Log, Sqr,…
Các hàm thao tác trên chuỗi
Hàm Instr, Len, Lcase, Ucase, Trim,…
Các hàm xử lý ngày giờ
Hàm Date, Time, Now, Year, Month, Day, Hour, Minute, Second,…
Các hàm chuyển đổi
Hàm Abs, Cbool, Cbyte, Cint, Cdate,…
5. Các hàm kiểm tra
Hàm IsArray, IsDate, IsEmpty, IsNull, IsNumeric,…
CHƯƠNG 3
Phân tích và thiết kế
3.1 Phân tích và thiết kế các chức năng của website đặt hàng qua mạng
3.1.1 Mô hình phân cấp chức năng.
Trong sơ đồ này các thành phần phân cấp chức năng được phục vụ cho 2 đối tượng là người sử dụng và người quản trị.
Người sử dụng có ba chức năng chính là đặt hàng ,tìm kiếm ,đăng ký thành viên
Người quản trị có ba chức năng chính là xử lý hệ thống, xử lý hàng hóa và xử lý quảng cáo & thông tin .
Trong chức năng xử lý hệ thống có thêm ba chức năng xử lý nữa là dữ liệu ,người dùng và thống kê .
Trong chức năng xử lý hàng hóa có thêm hai chức năng xử lý hàng hóa và đơn hàng, với chức năng xử lý thông tin và quảng cáo thì có hai mức xử lý là xử lý theo danh mục quảng cáo và xử lý theo thông tin update .
3.1.2 Mô hình chức năng mức ngữ cảnh .
Trong mô hình này ta có thể thấy được sự tương tác qua lại giữa người sử dụng với hệ thống đồng thời thấy được tầm quan trọng của người quản trị viên với hệ thống, sự tuơng tác này là qua lại với nhau và phụ thuộc vào nhau
Người sử dụng sau khi tương tác với website đưa thông tin cá nhân và yêu cầu lên hệ thống, hệ thống sẽ tương tác lại để trả về các đáp ứng của người dùng .
Người quản trị sẽ trực tiếp điều hành trang web, nhận thông tin từ web và trực tiếp xử lý, nói chung người quản trị có toàn quyền với hệ thống .
3.1.3 Mô hình chức năng mức đỉnh 1.
Người sử dụng tương tác với website qua chức năng người sử dụng, chức năng này lấy thông tin trực tiếp từ kho người dùng và kho hàng để
phục vụ cho người sử dụng .
Người sử dụng có thể xem được thông tin mặt hàng với nhiều chủng loại và mức giá thông qua chức năng này đồng thời họ có thể đặt hàng trực tiếp tại website, nếu là người mua thường xuyên họ có thể tạo tài khoản cho mình để phục vụ cho những lần đăng nhập sau, sau khi đăng nhập tài khoản người dùng dữ liệu được lưu vào kho người dùng, thông tin này sẽ được bảo mật với các người dùng khác và chỉ có người quản trị website mới có thể tác động được .
3.1.4 Mô hình chức năng mức đỉnh 2.
Chức năng này dành cho người quản trị, với thực thể ngoài là người quản trị có thể tác động trực tiếp vào hệ thống thông qua các chức năng như xử lý hệ thống ,xử lý hàng hóa, xử lý thông tin và quảng cáo.
Chức năng quản trị hệ thống tác động trực tiếp vào kho dữ liệu chung của toàn hệ thống, trong đó có kho dữ liệu người dùng, báo cáo thống kê...
Chức năng quản trị hàng hóa tác động trực tiếp vào hai kho dữ liệu là đơn hàng và hàng hóa. Với hàng hóa trong kho dữ liệu hàng hóa người quản trị có thể nhập hàng hóa với số lượng và chức năng cho chúng đồng thời cũng phân loại được từng loại mặt hàng .Với bảng đơn đặt hàng người quản trị có thể kiểm soát được số luợng đơn đặt hàng, chấp nhận hay hủy bỏ đơn đặt hàng .
Chức năng quản trị thông tin và quảng cáo dùng cho việc tải các tin tức lên website nhằm phục vụ cho các thông tin về công ty, các chính sách mới hay những tin tức mới cập nhật, phần quảng cáo website cho phép đăng ký quảng cáo trên mạng để giúp tăng nguồn thu thêm cho công ty từ việc đăng ký quảng cáo của các công ty khác muốn liên kết quảng cáo trên website.
3.1.5 Mô hình chức năng mức dưới đỉnh.1
Đây là mô hình cho chức năng Quản trị hệ thống mô hình này gồm 3 chức năng xử lý là Xử Lý Dữ Liệu, Xử Lý Thống Kê, Xử Lý Người Dùng.
Với chức năng xử lý dữ liệu được lấy từ kho dữ liệu chung mục đích để lưu trữ lại hệ thống dữ liệu bằng việc sao lưu, nén, phục hồi lại hệ thống dể tránh việc mất mát dữ liệu, người quản trị hệ thống nên thường xuyên tạo bản copy cho du liệu tránh mất mát hay lỗi trong quá trình truy cập hàng hoá và xử lý đơn hàng .
Với chức năng xử lý người dùng thông tin ngươi dùng có thể được lấy ra hay thêm vào bởi người quản trị thông qua chức năng chung quản trị hệ thống chính .
Việc xử lý thống kê được thực hiện qua chức năng xử lý thống kê ,chức năng này liên hệ trực tiếp với kho người dùng để thống kê số lượng người truy cập, đặt hàng .
3.1.6 Mô hình chức năng mức dưới đỉnh.2.
Trong chức năng này việc quản trị hệ thống hàng hoá là một chức năng chuyên biệt ,chức năng này với hai mức xử lý hàng hoá và đơn hàng liên hệ trực tiếp với hai kho hàng hoá và đơn hàng để đưa thông tin và lấy thông tin ra .
Mức xử lý đơn hàng gồm thêm, cập nhật, xoá đơn hàng ở đây người quản trị còn có quyền chấp nhận đơn hàng hay không hay loại bỏ đơn hàng đó nếu thấy không hợp lý
3.1.7 Mô hình chức năng mức dưới đỉnh.3.
Chức năng thông tin và quảng cáo tuy không đóng vai trò quan trọng như những chức năng khác nhưng nó không thể thiếu được trong một trang website chức nảng này nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho người dùng như các chính sách ,cách thức đặt hàng hay chiết khấu cho các đơn hàng ,ngoài ra chức năng quảng cáo còn cho phép đăng các quảng cáo về các công ty khác tạo ra nguồn thu khác từ việc bán chức năng quảng cáo này.
3.2.Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu
3.2.1 Các bước thiết kế cơ sở dữ liệu:
Khi thiết kế cơ sở dữ liệu phải phân biệt rõ với thiết kế các quá trình xử lý dữ liệu và phải tạo ra được một cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin của các đối tượng quản lý (tên khách hàng, tên hàng) để thông tin không bị lưu trữ thừa.
Trong quá trình phân tích từ trên xuống ta phải xây dựng phương án lập mô hình thực thể quan hệ gồm các bước sau:
Định nghĩa những vùng chức năng, những dữ liệu cần cho mô hình.
Chọn ra những loại thực thể quan trọng cho những vùng dữ liệu được chọn trong ứng dụng.
Xác định mối quan hệ giữa các loại thực thể .
Xây dựng những mối quan hệ phác thảo sơ đồ thực thể.
Xác định các thuộc tính của thực thể.
Chuẩn đoán mô hình thực thể.
Tổng hợp những mô hình thực thể riêng biệt thành mô hình thực thể tổng hợp cho ứng dụng.
Kiểm tra sự phù hợp của mô hình thực thể với những chức năng và những quá trình yêu cầu.
3.2.2 Thiết kê bảng cơ sở dữ liệu:
1.Bảng BACSP:
STT
Tên trường
Kiểu
Độ Rộng
Ghi chú
1
MABAC
Autonumber
Mã bậc sản phẩm
2
TENBAC
Text
50
Tên bậc sản phẩm
3
STT
Number
Số thứ tự
2.Bảng CHITIETDONHANG:
STT
Tên trường
Kiểu
Độ Rộng
Ghi chú
1
ID
Autonumber
ID đơn hàng
2
SODDH
Text
50
Số đơn đặt hàng
3
MASP
Text
50
Mã sản phẩm
4
SLDAT
Number
Số lượng đặt
3.Bảng DONDH:
STT
Tên trường
Kiểu
Độ Rộng
Ghi chú
1
SODDH
Autonumber
Số đơn đặt hàng
2
MATHANHVIEN
Number
Mã thành viên
3
HOTEN
Text
100
Họ tên
4
GIOITINH
Text
100
Giới tính
5
DIACHI
Text
100
Địa chỉ
6
PHONE
Text
50
Số điện thoại
7
EMAIL
Text
100
Mail
8
FAX
Text
100
FAX
9
TGIANNHAN
Text
100
Thời gian nhận
10
DIACHINHAN
Text
100
Địa chỉ nhận
11
THANHTOAN
Text
100
Hình thức thanh toán
12
GHICHU
Memo
Ghi chú
13
NGAYDATHANG
Date/Time
Ngày đặt hàng
14
TRANGTHAI
Yes/No
Duyệt /không
4.Bảng LIENHE
STT
Tên trường
Kiểu
Độ Rộng
Ghi chú
1
MAEMAIL
AutoNumber
Mã mail
2
HOTEN
Text
50
Họ tên
3
DIACHI
Text
50
Địa chỉ
4
EMAIL
Text
50
Email
5
DIENTHOAI
Text
50
Điện thoại
6
NOIDUNG
Memo
Nội dung
5.Bảng LOAISP
STT
Tên trường
Kiểu
Độ Rộng
Ghi chú
1
MALOAI
AutoNumber
Mã loại
2
TENLOAISP
Text
50
Tên loại sản phẩm
3
MANHOM
Number
Mã nhóm
4
LOGO
Text
10
Logo sản phẩm
5
STT
Number
Số thứ tự
6.Bảng LOAITINTUC
STT
Tên trường
Kiểu
Độ Rộng
Ghi chú
1
MALT
AutoNumber
Mã loại tin
2
TENLT
Text
50
Tên loại tin
7.Bảng MEMBERS:
STT
Tên trường
Kiểu
Độ Rộng
Ghi chú
1
MATHANHVIEN
Autonumber
Mã thành viên
2
HO_TEN
Text
100
Họ tên tành viên
3
DIA_CHI
Text
100
Địa chỉ
4
GIOITINH
Text
100
Giới tính
5
EMAIL
Text
100
Địa chỉ email
6
DIEN_THOAI
Text
50
Số điện thoại
7
HOME
Text
100
Địa chỉ nhà ở
8
NGHE_NGHIEP
Text
100
Nghề nghiệp
9
TEN_DANG_NHAP
Text
100
Username
10
MAT_KHAU
Text
100
Password
11
NDQM
Number
Số lần đăng nhập
12
NGAYTHAMGIA
Date/time
Ngày tham gia
8.Bảng NHOMSP:
STT
Tên trường
Kiểu
Độ Rộng
Ghi chú
1
MANHOM
Autonumber
Mã nhóm
2
TENNHOM
Text
100
Tên nhóm
3
STT
Number
Số thứ tự
9.Bảng SANPHAM:
STT
Tên trường
Kiểu
Độ Rộng
Ghi chú
1
MASP
Autonumber
Mã thành viên
2
MABAC
Number
100
Họ tên tành viên
3
MALOAI
Text
100
Địa chỉ
4
TENSP
Text
100
Giới tính
5
GIOITHIEU
Text
100
Địa chỉ email
6
HINH
Text
50
Số điện thoại
7
NGAYRAMAT
Text
100
Địa chỉ nhà ở
8
GIASP
Text
100
Nghề nghiệp
9
KICHTHUOC
Text
100
Username
10
TRONGLUONG
Text
100
Password
11
KIEUDANG
Number
Số lần đăng nhập
12
BAOHANH
Date/time
Ngày tham gia
13
DONGGOI
Text
100
Địa chỉ email
14
MANG
Text
50
Số điện thoại
15
MANHINHTRONG
Text
100
Địa chỉ nhà ở
16
MANHINHNGOAI
Text
100
Nghề nghiệp
17
GOINHANHNHO
Text
100
Username
18
TGIANGOI
Text
100
Password
19
TGIANCHO
Number
Số lần đăng nhập
20
TINNHAN
Date/time
Ngày tham gia
21
TINHNANGKHAC
Text
100
Tính năng khác
22
SPNOIBAT
Yes/no
Theo sản phẩm
23
KHUYENMAI
Text
100
Khuyến mai
24
PHANLOAI
Yes/no
PL theo chức năng
25
NGUOIGUI
Text
100
Tên người đăng
26
LUOTXEM
Number
Lượt người xem
27
SOLUONGNHAP
Number
Số lượng nhập
28
TONKHO
Number
San phẩm tồn kho
10.Bảng QUANGCAO:
STT
Tên trường
Kiểu
Độ Rộng
Ghi chú
1
MALOGO
Autonumber
Mã logo
2
HINH
Text
100
Hinh ảnh
3
LINK
Text
100
Đường dẫn
11.Bảng THONGBAO:
STT
Tên trường
Kiểu
Độ Rộng
Ghi chú
1
MATHONGBAO
Autonumber
Mã thông báo
2
THONGBAO
Memo
100
Bản tin
12.Bảng TINTUC:
STT
Tên trường
Kiểu
Độ Rộng
Ghi chú
1
MATT
Autonumber
Mã thông tin
2
MALT
Number
Mã loại tin
3
TENTT
Text
100
Tên bnả tin
4
NOIDUNG
Memo
Nội dung bản tin
5
NGAYDANGTIN
Date/time
Ngày đăng tin
6
TACGIA
Text
100
Tên tác gia
7
HINH
Text
100
Hình ảnh
8
LUOTXEM
Number
Lượt người xem
9
NGUOIGUI
Text
100
Ngưòi gửi
10
NDQM
Number
Mã ngưòi đang tin
11
CHUTHICHANH
Text
100
Ghi chú cho ảnh
13.Bảng BINHCHON:
STT
Tên trường
Kiểu
Độ Rộng
Ghi chú
1
ID_NO
Autonumber
số bình chọn
2
Question
Number
Câu hỏi bình chọn
3
Selection_1
Text
100
lựa chọn 1
4
Selection_2
Memo
lựa chọn 2
5
Selection_3
Date/time
lựa chọn 3
6
Selection_4
Text
100
lựa chọn 4
7
Selection_5
Text
100
lựa chọn 5
8
Selection_6
Number
lựa chọn 6
9
Selection_7
Text
100
lựa chọn 7
10
Votes_1
Number
số lượng lựa chọn 1
11
Votes_2
Number
số lượng lựa chọn 2
12
Votes_3
Number
số lượng lựa chọn 3
13
Votes_4
Number
số lượng lựa chọn 4
14
Votes_5
Number
số lượng lựa chọn 5
15
Votes_6
Number
số lượng lựa chọn 6
16
Votes_7
Number
số lượng lựa chọn 7
14.Bảng THONGKE:
STT
Tên trường
Kiểu
Độ Rộng
Ghi chú
1
COUNTER
Number
đếm số lượng truy cập
2
REGDATE
Date/time
Ngày giơ truy cập
Sơ đồ thực thể liên kết giữa các bảng như sau:
3.3.Thiết kế giao diện cho website
3.3.1 Giao diện trang chủ :
Trong trang chủ ta có thể nhìn thấy nhiều chức năng của website ngay trên trang này . Phần menu chính có phần showroom hiển thị các loại mặt hàng chính, mặt hàng đang bán chạy và mặt hàng vừa mới cập nhật.
Phần tin tức, phần giỏ hàng ,phần giới thiệu, liên hệ góp ý ,đăng ký .
Phần phân loại : Hàng cao cấp, hàng mới về, hàng trung cấp, hàng phổ thông, và hàng sắp ra mắt
Phần các loại thẻ :đua ra các loại thẻ mà công ty đang bán .
Phía bên phải có phần đăng nhập cho cả admin lẫn thành viên cuả website bên dưới là phần tìm kiếm và phần dành cho quảng cáo.
3.3.2 Giao diện trang giỏ hàng :
Khi chon vào phần mua hàng xong thì sản phảm mà bạn mua sẽ cập nhật trong giỏ hàng của bạn, trong giỏ hàng bạn có thể thấy tên mặt hàng mà bạn đã chọn, đơn giá, số luợng và hai chức năng cập nhật và xóa cho từng mặt hàng.
Trong phần này bạn chỉ có thể cập nhật cho phần số lượng hàng hóa mà bạn đã chọn chú không thể thay đổi gía tiền cho chúng, sau khi nhạp lại số luợng bạn có thể tiếp tụ mua hay lập phíếu như giao diện dưới đây .
Nếu chua phải là thành viên của trang website thì bạn nên đăng ký như vậy người quản trị sẽ biết được bạn đang có ý định thực sự mua hàng và chúng tôi sẽ chuyển hàng cho bạn được nhanh chóng hơn, còn nếu không đơn hàng của bạn vẫn được nhận nhưng sẽ mất 1 khoảng thời gian để người quản trị chứng thực đơn hàng của bạn, duới đây là giao diện trang đăng ký :
3.3.3 Giao diện trang đăng ký:
Trong trang đăng ký này những mục có dấu sao là những mục mà bạn bắt buộc phải nhập, sau khi đăng nhập xong bạn sẽ được coi là một thàng viên của website và thông tin về bạn sẽ được lưu trong cơ sở dữ liệu để phục vụ cho những lần giao dịch sau.
Lần sau khi bạn login vào bạn sẽ không phải nhập những thông tin về bạn nữa mà chúng tôi đã có dữ liệu về bạn rồi .
Dữ liệu của bạn không ai có thể thay đổi được ngoại trừ người quản trị sau đây là giao diện của người quản trị .
3.3.4 Giao diện trang quản trị :
Khi đăng nhập với quyền quản trị bạn sẽ nhìn thấy giao diện của người quản trị, trong đó có các quyền quản lý như logo, thư liên hệ, thành viên, giới thiệu, đơn đặt hàng thêm hàng hóa mới phân loại hàng hóa, nhóm hàng hóa, loại tin tức, tin tức, bảo trì thống kê .
Sau đây là một số giao diện ứng với từng chức năng như trên .
1. Giao diện logo quảng cáo
Tại chức năng này người quản trị có thể thay đổi logo quảng cáo, thêm mới, hay xóa bỏ một danh mục và logo quảng cáo của công ty đã đăng ký quảng cáo tại website.
2. Giao diện thư liên hệ .
Đây là chức năng hỗ trợ cho người quản trị biết được
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tin-11.docx