ADN
I. Kí hiệu
N: tổng số nucleotit của gen
A, T, G, X: số lượng từng loại nu của gen
L: chiều dài của gen
M: khối lượng phân tử của gen
C: số chu kì xoắn của gen
x: số lần tự nhân đôi
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 19640 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Công thức tóm tắt phần di truyền học môn Sinh học 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ADN
I. Kí hiệu
N: tổng số nucleotit của gen
A, T, G, X: số lượng từng loại nu của gen
L: chiều dài của gen
M: khối lượng phân tử của gen
C: số chu kì xoắn của gen
x: số lần tự nhân đôi
II. Công thức
1. LADN = Lmạch đơn = . 3,4 A0
1 μm = 104 A0
1 μm = 103 nm
1 nm = 10 A0
1 mm = 103 μm = 106 nm = 107 A0
2. MADN = N . 300 đvc
3. C =
4. H = 2A + 3G = N + G
5. N = A + T + G + X
Theo NTBS thì A = T, G = X nên N = 2A + 2G = 2T + 2X
6. %A + %T + %G + %X = 100%
%A + %G = %T + %X = 50%
Với %A = , %G = , %T = , %X =
7. Xét mạch đơn của ADN
- Số lượng từng loại nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN:
A1 = T1 = %A1 .
T1 = A2 = %T1 .
G1 = X2 = %G1 .
X1 = G2 = %X1 .
Với %A1 =, %T1 =, %G1 =, %X1 =
- Tổng số nucleotit trên mỗi mạch đơn của gen:
A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2 =
% A1 + %T1 + % G1 + % X1 = % A2 + %T2 + %G2 + %X2 = 100%
8. Theo NTBS giữa 2 mach đơn thì:
A1 = T2
T1 = A2 A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G1 = X2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
X1 = G2
%A = %T = , %G = %X =
9. Số liên kết cộng hóa trị Đ-P:
- Số liên kết cộng hóa trị nối giữa các nu trong gen: (- 1) . 2 = N – 2
- Tổng số liên kết cộng hóa trị có trong gen: ( - 1) . 2 = 2N – 2
10. Quá trình tự nhân đôi của gen:
- Số gen con hình thành sau x lần nhân đôi từ 1 gen ban đầu: 2x
- Số gen con bị phá vỡ sau x lần nhân đôi: 2x – 1
- Số gen con được cấu tạo hoàn toàn từ các nu tự do do môi trường nội bào cung cấp: 2x – 2
- Số mạch của các gen con: 2.2x
- Số mạch được cấu tạo hoàn toàn từ các nu tự do do môi trường nội bào cung cấp: 2.2x –2 = 2.(2x -1)
- Số nucleotit có trong các gen con: N.2x
- Số nucleotit tự do do môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi x lần: N.2x – N = N.(2x – 1)
- Số nucleotit từng loại có trong các gen con:
∑A = ∑T = A . 2x = T . 2x
∑G = ∑X = G . 2x = X . 2x
- Số nucleotit tự do từng loại do môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi x lần:
∑A’ = ∑T’ = A . (2x – 1)
∑G’ = ∑X’ = G . ( 2x – 1)
- Số liên kết H2 có trong các gen con: H.2x
- Số liên kết H2 bị phá vỡ trong x lần nhân đôi: H.(2x – 1)
- Số liên kết hóa trị Đ-P được hình thành giữa các nucleotit trong các gen con sau x lần nhân đôi :
(N – 2) . (2x – 1)
ARN
I. kí hiệu
rN: số lượng ribonucleotit của 1 phân tử ARNm
Am, Um, Gm, Xm: số lượng từng loại ribonucleotit của phân tử ARNm
L: chiều dài phân tử ARNm
k: số lần sao mã (phiên mã) của 1 gen ban đầu
II. Công thức
Gen có 2 mạch: mạch gốc và mạch bổ sung, ta có
1. LARNm = Lgen = rN . 3,4A0 = . 3,4 A0
2. MARNm = rN . 300 đvc
3. rN = Am + Um + Gm + Xm =
%Am + %Um + %Gm + %Xm = 100%
4. Theo NTBS trong cơ chế sao mã thì:
Um = Agốc = Tbổ sung
Am = Tgốc = Abổ sung A = T = Am + Um = Agốc + Tgốc
Xm = Ggốc = Xbổ sung G = U = Gm + Xm = Ggốc + Xgốc
Gm = Xgốc = Gbổ sung
%A = %T =
%G = %X =
5. Số liên kết cộng hóa trị Đ-P:
- Số liên kết cộng hóa trị nối giữa các ribonucleotit trong ARN: rN – 1
- Tổng số liên kết cộng hóa trị có trong ARN: 2rN – 1
6. Theo cơ chế sao mã thì:
- Số phân tử ARNm được tổng hợp từ 1 gen ban đầu bằng số lần sao mã: k
- Số lượng ribonucleotit môi trường nội bào cung cấp cho các gen sao mã k lần cũng chính bằng số lượng ribonucleotit có trong k phân tử ARNm: k.rN
- Số lượng từng loại ribonucleotit môi trường nội bào cung cấp cho gen sao mã k lần chính bằng số lượng từng loại ribonucleotit có trong k phân tử ARNm:
∑Am = k.Am = k.Tgốc
∑Um = k.Um = k.Agốc
∑Gm = k.Gm = k.Xgốc
∑Xm = k.Xm = k.Ggốc
- Số liên kết hóa trị hình thành sau k lần phiên mã chính bằng số liên kết hóa trị có trong k phân tử ARNm: k.(rN – 1)
- Số liên kết H2 bị phá vỡ sau k lần phiên mã: k.HADN
- Thời gian hoàn tất quá trình sao: TSM = k.T1 + (K - 1).Δt
T1: thời gian cần thiết để tổng hợp 1 phân tử ARNm (T1 = )
Δt: thời gian chuyển tiếp giữa hai lần sao mã kế tiếp
7. Số loại bộ ba mã sao tạo thành từ y loại ribonucleotit hoặc nucleotit (y = 1; 2; 3; 4): y3
PROTEIN
1. Theo cơ chế giải mã (dịch mã) thì:
- Số aa môi trường nội bào cung cấp cho quá trình giải mã tổng hợp 1 phân tử protein (hay khả năng mã hóa aa của 1 phân tử ARNm): m’
- Số aa có trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh (đã cắt bỏ aa mở đầu):
m
- Số phân tử ARNt cần cho quá trình giải mã 1 phân tử protein:
- Số liên kết peptit được hình thành trong quá trình giải mã bằng số phân tử nước được giải phóng trong quá trình giải mã:
- Số liên kết peptit có trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh:
2. Nếu từ 1 gen ban đầu qua k lần phiên mã tạo ra k phân tử ARNm, trên mỗi ARNm có n ribôxôm cùng tham gia giải mã thì:
- Số phân tử protein (chuỗi polipeptit) được tổng hợp từ gen đó: p = k.n
- Số aa môi trường nội bào cung cấp cho quá trình giải mã: ∑m’.k.n
- Số aa có trong các phân tử protein hoàn chỉnh: ∑m.k.n
- Số liên kết peptit hình thành trong quá trình giải mã từ gen đó bằng số phân tử nước được giải phóng trong quá trình giải mã:.k.n
- Số liên kết peptit có trong các phân tử protein hoàn chỉnh: .k.n
3. Lprotein = m.3 A0 = .3 A0
4. Mprotein = m.100 đvc
5. Số ribonucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã trên các phân tử ARNt đến tham gia giải mã
- Nếu bộ ba kết thúc trên ARNm là UAA thì:
Gt = Xm At = Um – 1
Xt = Gm Ut = Am – 2
- Nếu bộ ba kết thúc trên ARNm là UAG hoặc UGA thì:
Gt = Xm At = Um – 1
Xt = Gm – 1 Ut = Am – 1
6. Vận tốc trượt của ribôxôm: Vt (A0/s)
t1: thời gian 1 ribôxôm trượt qua hết ARNm (hay thời gian tổng hợp 1 phân tử protein)
7. Tốc độ giải mã (dịch mã) là số lượng aa được giải mã trong 1 đơn vị thời gian (aa/s) hay số bộ ba được giải mã trong 1 đơn vị thời gian:
8. Thời gian hoàn thành quá trình giải mã tổng hợp các phân tử protein trên 1 ARNm (T)
- Được chia thành 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: tính từ lúc ri bô xôm thứ nhất bắt đầu trượt trên ARNm cho đến khi rời khỏi ARNm
t1
+ Giai đoạn 2: tính từ lúc ribôxôm thứ nhất rời khỏi ARNm đến khi ribôxôm cuối cùng rời khỏi ARNm: t2 = (n - 1).Δt
n: số lượng ribôxôm tham gia giải mã trên 1 ARNm
Δt: khoảng cách đều về thời gian giữa 2 ribôxôm kế tiếp nhau
→ Vậy T = t1 + t2 = t1 + (n – 1).Δt
9. Khoảng cách đều giữa 2 ribôxôm kế tiếp
- Tính theo thời gian:
- Tính theo độ dài A0 : Δl = Δt.vt
- Tính theo bộ ba:
10. Khoảng cách từ ribôxôm 1 đến ribôxôm cuối cùng
- Tính theo thời gian: t2 = (n-1) . Δt = T – t1
- Tính theo độ dài: A0 = t2 . Vt = Δl . (n-1)
11. Tính tổng số aa trong các chuỗi polipeptit khi các ribôxôm vẫn đang trượt trên ARNm với khoảng cách đều nhau
- Bước 1: tìm khoảng cách đều giữa 2 ri bô xôm kế tiếp tính bằng aa
- Bước 2: tìm số aa có trong chuỗi polipeptit do ri bô xôm đầu tiên tổng hợp (R1)
- Bước 3: tím số aa có trong chuỗi polipeptit do ri bô xôm cuối cùng tổng hợp
Rn = R1 – (n – 1). Δaa
. n
12. Tính tổng số aa trong các chuỗi polipeptit của các ribôxôm còn lại khi ribôxôm đầu tiên đã trượt khỏi ARNm
- Bước 1: tìm khoảng cách đều giữa 2 ribôxôm kế tiếp tính bằng aa
- Bước 2: tìm số aa có trong chuỗi polipeptit do ribôxôm thứ 2 tổng hợp (R2). Khoảng cách giữa ribôxôm đầu tiên với ribôxôm thứ 2 là Δaa – 1 (trừ đi mã kết thúc), còn khoảng cách giữa các ribôxôm khác sau đó đều bằng Δaa . R2 = R1 – (Δaa – 1)
- Bước 3: tìm số aa có trong chuỗi polipeptit do ribôxôm cuối cùng tổng hợp
Rn = R2 – (n – 2) . Δaa
. (n – 1)
13. Tính tổng số aa môi trường nội bào cung cấp cho các ribôxôm còn lại hoàn thành quá trình giải mã khi ribôxôm đầu tiên đã rời khỏi ARNm
- Bước 1: tìm khoảng cách đều giữa 2 ribôxôm kế tiếp tính bằng aa
- Bước 2: tìm số aa cần phải cung cấp thêm cho ribôxôm 2 : R/2 = Δaa – 1
- Bước 3: tìm số aa cần phải cung cấp thêm cho ribôxôm 3 :R/3 = Δaa – 1 + Δaa = 2Δaa - 1
- Bước 4: tìm số aa cần phải cung cấp thêm cho ribôxôm cuối cùng : R/n = R/3 + Δaa . (n – 3)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Công thức tóm tắt phần di truyền học.doc