LỜI MỞ ĐẦU 1
I, Giới thiệu chung về cụng ty 2
1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển. 2
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. 7
3. Đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý 9
II. Tỡnh hỡnh tổ chức cụng tỏc kế toỏn của cụng ty 12
1. Đặc điểm công tác tổ chức bộ máy kế toán 12
2 Tổ chức hệ thống chứng từ 14
3. Tổ chức hệ thống tài khoản 15
4. Tổ chức hỡnh thức sổ kế toỏn 15
5. Tổ chức hệ thống bỏo cỏo tài chớnh 16
6. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng: 18
III. Kế toỏn một số phần hành chủ yếu tại đơn vị. 19
1.Kế toỏn nguyờn vật liệu 19
2. Kế toán tài sản cố định. 21
3. Cỏc nghiệp vụ thanh toỏn 23
4.Kế toỏn tiờu thụ thành phẩm. 25
5. Kế toỏn chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý doan nghiệp và cỏc chi phớ khỏc. 31
IV. Một số ưu điểm, tồn tại và một số giải pháp phát triển doanh nghiệp 34
1. Đỏnh giỏ chung 34
2. Một số giải phỏp: 36
38 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp 250B Phủ Quỳ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cụng đoàn
Phũng KH vật tư
Phũng KT KCS
Phũng tài vụ kế toỏn
Phũng tổ chức hành chớnh
Cỏc phõn xưởng sản xuất
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Chức năng của nhiệm vụ từng bộ phận
- HĐQT là cơ quan quản lý, của cụng ty, cú toàn quyền nhõn danh cụng ty để giải quyết mọi vấn đề liờn quan đến mục đớch, quyền lợi của cụng ty trừ cỏc vấn đề thuộc quyền của đại hội đồng Cổ đụng bầu ra, nhiệm kỳ hoạt động là 3 năm. Hội đồng quản trị ớt nhất 1 thỏng 1 lần và cú thể họp bất thường khi cú yờu cầu của chủ tịch hội đồng quản trị hay của đa số thành viờn HĐQT. HĐQT bầu chủ tịch hội đồng quản trị và cỏc uỷ viờn điều lệ cụng ty quy định chủ tịch hội đồng quản trị khụng kiờm giỏm đốc cụng ty.
- Ban kiểm soỏt của cụng ty : cú 3 thành viờn, do đại hội đồng cổ đụng bầu ra, hoạt động theo luật doanh nghiệp và điều lệ của cụng ty.
- Giỏm đốc cụng ty: Do HĐQT bầu ra là uỷ viờn trong hội đồng quản trị, là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày của cụng ty và chịu trỏch nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện cỏc quyền và nhiệm vụ được giao. Để tiện cho việc giao dịch điều lệ của cụng ty quy định giỏm đốc là người đại diện theo phỏp luật.
- Phú giỏm đốc cụng ty : Do hội đồng quản trị bầu ra và là uỷ viờn hội đồng quản trị, là người trợ giỳp cho giỏm đốc được giỏm đốc uỷ quyền giải quyết cụng việc khi giỏm đốc đi vắng.
HĐQT, Ban kiểm soỏt, Giỏm đốc quản lý và điều hành cụng ty theo luật doanh nghiệp Việt Nam và điều lệ cụng ty quy định đưa cụng ty ngày càng phỏt triển đi lờn.
- Cỏc phũng chức năng : Do cơ chế thị trường và là một doanh nghiệp vừa và nhỏ nờn cỏc phũng ban cụng ty ớt, gọn nhẹ, bao gồm:
+ Phũng kế hoạch vật tư : Lờn kế hoạch sản xuất kinh doanh, ký cỏc hợp đồng kinh tế, lờn kế hoạch tiờu thụ sản phẩm, hàng tồn kho, đồng thời cung cấp vật tư, vật liệu, cho sản xuất đầu tư đỳng và kịp thời.
+ Phũng tài chớnh kế toỏn: Theo dừi phản ỏnh cỏc nghiệp vụ tài chớnh phỏt sinh của cụng ty như thu, chi, mua sắm cỏc tài sản cố định, quản lý tài sản vật tư về mặt giỏ trị, theo dừi tiờu thụ và xỏc định kết quả kinh doanh qua từng thời kỳ, tham gia xõy dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, cung cấp cỏc bỏo cỏo tài chớnh, bỏo cỏo nội bộ quan trong cho cỏc nhà quản trị để xõy dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kịp thời, hiệu quả.
+ Phũng tổ chức hành chớnh: Quản lý cỏc vấn đề về nhõn sự, cụng tỏc hành chớnh, cỏc quy chế khen thưởng, kỷ luật thực hiện cỏc cụng việc liờn quan đến cỏc vấn đề lao động. Tham gia xõy dựng cỏc phương ỏn về định mức tiền lương, cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của cụng ty.
+ Phũng kỹ thuật – KCS: Là phũng kiểm tra tiờu chuẩn chất lượng của nguyờn vật liệu đầu vào và thành phẩm sản phẩm xuất ra. Đề ra cỏc tiờu chuẩn ký thuật, chất lượng sản phẩm để cụng nhõn thực hiện. Tham gia lờn kế hoạch sản xuất, xõy dựng cỏc hợp đồng kinh tế, chịu trỏch nhiệm về mặt kỹ thuật cũng như chất lượng cụng trỡnh.
+ Cỏc phõn sưởng sản xuất bao gồm : 2 phõn xưởng sản xuất chớnh; mỗi phõn xưởng cú một dõy chuyền sản xuất riờng, nguyờn vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của hai phõn xưởng khỏc nhau. Phõn xưởng này gồm 54 cụng nhõn và 3 cỏn bộ quản lý.
+ Phõn xưởng phụ tựng: Chế tạo sản phẩm cơ khớ truyền thống, gia cụng hàng hoỏ theo cỏc hợp đồng kinh tế, chế tạo cỏc loại sản phẩm theo yờu cầu của khỏch hàng, phõn xưởng này cú 43 cụng nhõn và 3 cỏn bộ quản lý phõn xưởng.
II. Tỡnh hỡnh tổ chức cụng tỏc kế toỏn của cụng ty
1. Đặc điểm cụng tỏc tổ chức bộ mỏy kế toỏn
Việc lựa chọn mụ hỡnh kế toỏn riờng cho doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm và điều kiện của từng cụng ty. Do cụng ty cổ phần Cơ khớ Xõy lắp 250 Phủ Quỳ là một doanh nghiệp nhỏ, hoạt động tập trung trờn một địa bàn, khụng cú cỏc đơn vị thành viờn nờn cụng ty ỏp dụng mụ hỡnh tổ chức cụng tỏc kế toỏn tập chung theo mụ hỡnh này, cụng tỏc kế toỏn trong cụng ty đều do phũng tài vụ đảm nhiệm, đảm bảo sự thống nhất trong toàn cụng ty. Để nõng cao tớnh chặt chẽ và hiệu quả trong cụng tỏc quản lý kinh tế , phũng tài chớnh do giỏm đốc trực tiếp điều hành, kế toỏn trưởng là người phụ trỏch kế toỏn chịu trỏch nhiệm quản lý nhõn viờn và là người tham mưu cho giỏm đốc trong cụng tỏc tài chớnh. Cỏc kế toỏn viờn cú mối quan hệ qua lại với nhau về cỏc phần hành kế toỏn đều cú liờn quan. Cụng việc kế toỏn được thực hiện hàng ngày, phản ỏnh kịp thời, đầy đủ, chớnh xỏc cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh. Định kỳ cỏc bỏo cỏo tài chớnh được lập và trỡnh lờn giỏm đốc hoặc khi cú yờu cầu đột xuất của ban giỏm đốc để cú kế hoạch kinh doanh kịp thời,
Sơ đồ bộ mỏy kế toỏn của cụng ty
Kế toỏn trưởng
(kiờm kế toỏn tổng hợp)
Kế toỏn thanh toỏn
Kế toỏn tài sản cố đinh
Kế toỏn nguyờn vật liệu
Kế toỏn thành phẩm tiờu thụ thuế
Kế toỏn Vốn bằng tiền
Chức năng và nhiệm vụ của mỗi bộ phận như sau:
- Kế tỏn trưởng cú chức giỳp giỏm đốc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ cụng tỏc kế toỏn, thống kờ, thụng tin kinh tế và hạch toỏn kinh tế về tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty là người chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giỏm đốc, trỏch nhiệm của kế toỏn trưởng là rất lớn. Đú là : Tổ chức cụng tỏc kế toỏn, ghi chộp, phản ỏnh chớnh xỏc, trung thực kịp thời và đầy đủ tài sản, phõn tớch kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty, điều hành chỉ đạo bộ mỏy kế toỏn theo đỳng chế độ kế toỏn hiện hành đồng thời chịu trỏch nhiệm thanh toỏn với ngõn sỏch nhà nước, tổ chức bảo quản, lưu trữ chứng từ kế toỏn.
- Kế toỏn vốn bằng tiền: làm nhiệm vụ quản lý tài chớnh của cụng ty, quản lý tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển….. Do đú trong cụng ty, kế toỏn vốn bằng tiền đảm nhiệm chức năng thủ quỹ.
- Kế toỏn thanh toỏn: Làm nhiệm vụ theo dừi cỏc khoản cụng nợ, cỏc khoản vốn bằng tiền, cỏc khoản thuế; lệ phớ, chi trả lương, thưởng, trợ cấp bảo hiểm xó hội cho cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn trong toàn cụng ty.
- Kế toỏn tài sản cố định: Làm nhiệm vụ theo dừi phản ỏnh biến động của tài sản cố định của cụng ty, tiến hành trớch khấu ao TSCĐ: ghi chộp,mua mới, thanh lý….
- Kế toỏn thành phẩm tiờu thụ, thuế : theo dừi việc xuất thành phẩm, phản ỏnh tỡnh hỡnh tiờu thụ hàng hoỏ để tổng hợp, kết chuyển xỏc định giỏ vốn, lợi nhuận…. Làm cơ sở để phõn chia lợi nhuận trong kỳ kế toỏn. Lập bỏo cỏo thuế GTGT đầu vào và đầu ra từng kỳ.
- Kế toỏn nguyờn vật liệu: Làm nhiệm vụ theo dừi tỡnh hỡnh nhập xuất nguyờn vật liệu…. trong cụng ty. Nguyờn vật liệu đa dạng nhiều chủng loại do đú nguyờn vật liệu cần theo dừi cẩn thận, chớnh xỏc.
Mặc dự cỏc phần hành kế toỏn của cụng ty đầy đủ như vậy song vỡ là cụng ty nhỏ nờn cỏc phần hành đều được kiểm nhiệm từ 2-3 phần hành thoe sự phõn cụng của cụng ty.
2 Tổ chức hệ thống chứng từ
- Đặc điểm sử dụng chứng từ tại đơn vị: chế độ chứng từ tại cụng ty cổ phần cơ khớ và xõy lắp 250 Phủ Quỳ thực hiện theo đỳng nội dung phương phỏp lập, ký chứng từ theo quy định của luật kế toỏn Việt Nam. Ngoài ra doanh nghiệp cũn cú cỏc mẫu chứng từ riờng phục vụ nội bộ cho cụng việc kế toỏn và phõn tớch bỏo cỏo tài chớnh tại doanh nghiệp. Tất cả cỏc chứng từ kế toỏn do doanh nghiệp lập hoặc từ bờn ngoài chuyển vào đều phải tập chung vào phũng kế toỏn của doanh nghiệp. Được kế toỏn kiểm tra, xỏc minh tớnh phỏp lý của nú, sau đú mới dựng để ghi sổ kế toỏn. Biểu mẫu chứng từ kế toỏn ban hành theo chế độ bỏo cỏo kế toỏn doanh nghiệp, bao gồm:
+ Chỉ tiờu lao động, tiền lương gồm danh sỏch LĐ, bảng chấm định mức giờ cụng, sổ theo dừi LĐ, Bảng tớnh BHXH, BHYT, sổ theo dừi nghỉ phộp
+ Chỉ tiờu hàng tồn kho gồm: Bảng kờ NX, Phiếu XK, thẻ kho, phiếu SP, bảng kờ nhập kho…
+ Chỉ tiờu bỏn hàng gồm: Phiếu xuất, thẻ xuất, bảng tổng hợp, thẻ kho, hoỏ đơn đỏ (khụng qua đại lý).
+ Chỉ tiờu tiền mặt gồm
Bảng kờ chi tiền mặt, giấy xin ứng tiền mặt, hợp đồng thanh toỏn, giấy đề nghị thanh toỏn.
+ Chỉ tiờu TSCĐ gồm: Sổ chi tiết TSCĐ, hợp đồng, biờn bản nghiệm thu biờn bản thanh lý, thẻ theo dừi TSCĐ, bảng tổng hợp….
3. Tổ chức hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản kế toỏn của doanh nghiệp ỏp dụng theo hệ thống tài khoản kế toỏn Việt Nam, do bộ tài chớnh ban hành. Cụng ty sử dụng hầu hết cỏc tài khoản kế toỏn trong bảng hệ thống tài khoản kế toỏn. Tuy nhiờn do quy mụ của doanh nghiệp khụng lớn nờn doanh nghiệp sử dụng cỏc tài khoản chủ yếu chi tiết đến cấp 2. Một số trường hợp đặc biệt cụng ty sử dụng đến tài khoản cấp 3. Vớ dụ: về tài khoản cấp 2 – 5111 doanh thu bỏn sản phẩm hàng hoỏ, - 5112 doanh thu bỏn sản phẩm xõy lắp.
- Ngoài cỏc tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toỏn, cụng ty cũn sử dụng cỏc tài khoản ngoài bảng như TK004-Nợ khú đũi đó xử lý, Tk001 – Ts thuờ ngoài; Tk 002 – Vật tư hàng hoỏ nhận giữ hộ, nhận gia cụng.
4. Tổ chức hỡnh thức sổ kế toỏn
Cụng ty cổ phần cơ khớ và xõy lắp 250 Phủ Quỳ đang dựng hỡnh thức sổ kế toỏn : Nhật ký chứng từ, hỡnh thức kế toỏn nhật ký chứng từ cú cỏc loại sổ kế toỏn như sau:
- Nhật ký chứng từ từ số 1 đến số 10 : KH SO4. DM
-Bảng kờ từ số 1 đến số 11 - SO4a - DN và SO4b - DN
- Sổ chi: Mỗi tài khoản mở một trang sổ cỏi
- Sổ hoặc thẻ kế toỏn chi tiết.
Hằng ngày căn cứ vào cỏc chứng từ kế toỏn đó được kiểm tra, lấy số liệu ghi trực tiếp vào cỏc nhật ký chứng từ hoặc cỏc bảng kờ.
Cỏc chi phớ sản xuất kinh doanh phỏt sinh nhiều hoặc mang tớnh chất phõn bổ thỡ cỏc chứng từ gốc được tập hợp và phõn loại trong cỏc bảng phõn bổ để ghi vào cỏc bảng kờ hoặc nhật ký chứng từ liờn quan.
+ Đối với cỏc nhật ký chứng từ được ghi từ cỏc bảng kờ, sổ chi tiết thỡ căn cứ vào cỏc số liệu tổng của bảng kờ, sổ chi tiết đú, cuối thỏng chuyển vào nhật ký chứng từ.
+ Cuối thỏng khoỏ sổ, cộng số liệu trờn cỏc nhật ký, chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trờn cỏc nhật ký chứng từ với cỏc sổ thẻ kế toỏn chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết cú liờn quan và lấy số liệu tổng cộng của cỏc nhật ký chứng từ để ghi sổ cỏi.
Đối với cỏc chứng từ cú liờn quan đến cỏc sổ, thẻ kế toỏn chi tiết thỡ được ghi trực tiếp vào sổ, thẻ cú liờn quan cuối thỏng cộng cỏc sổ hoặc thẻ kế toỏn chi tiết và căn cứ vào số liệu đú để lập cỏc bảng tổng hợp, chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cỏi.
Số liệu tổng cộng ở sổ cỏi và một số chỉ tiờu chi tiết trong nhật ký chứng từ, bảng kờ, với cỏc bảng tổng hợp chi tiết dựng để lập bỏo cỏo tài chớnh.
Chứng từ kế toỏn và cỏc bảng phõn bổ
Bảng kờ
NK chứng từ
Số thẻ KT chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bỏo cỏo tài chớnh
Sổ cỏi
Sơ đồ 3.3: Trỡnh tự ghi sổ theo hỡnh thức kế toỏn NKCT
Ghi hằng ngày
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu kiểm tra
5. Tổ chức hệ thống bỏo cỏo tài chớnh
Hệ thống bỏo cỏo của phũng kế toỏn Cụng ty Cổ phần Cơ khớ và Xõy Lắp 250 Phủ Quỳ bao gồm 2 phần : Bỏo cỏo tài chớnh và bỏo cỏo nội bộ. Bỏo cỏo tài chớnh dựng để cung cấp thụng tin về tỡnh hỡnh tài chớnh, tỡnh hỡnh kinh doanh và cỏc luồng tiền của một doanh nghiệp, cơ quan nhà nước chủ quản và nhu cầu hữu ớch của nhữgn người sử dụng trong việc đưa ra quyết định kinh tế. Nú cung cấp thụng tin của một doanh nghiệp về:
Tài sản
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Doanh thu và thu nhập khỏc
Chi phớ kinh doanh và chi phớ khỏc
Lói, lỗ và phõn phối kết quả kinh doanh.
Thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước.
Tài sản khỏc cú liờn quan đến đơn vị kế toỏn
Cỏc luồng tiền
Bỏo cỏo tài chớnh là hệ thống bỏo cỏo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toỏn hiện hành, phản ỏnh cỏc thụng tin kinh tế và chủ yếu của đơn vị bỏo cỏo tài chớnh của đơn vị được lập theo mẫu của bộ tài chớnh quy định loại bỏo cỏo này được doanh nghiệp lập theo định kỳ là quý và năm. Bỏo cỏo tài chớnh gồm cỏc loại.
Bảng cõn đối kế toỏn : Mẫu số B01 – DN
Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh. Mẫu số B02 – Dn
Bảng cõn đối tài khoản. Mẫu số F01 – DNN (ỏp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa)
Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ : Mẫu số B03 – DN
Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh. Mẫu số B09 – DN.
Việc lập bỏo cỏo tài chớnh của doanh nghiệp phải căn cứ vào số liệu sau khi đó xoỏ bỏ sổ kế toỏn. Được lập đỳng nội dung, phương phỏp và trỡnh bày nhất quỏn giữa cỏc kỳ kế toỏn. Bỏo cỏo tài chớnh phải cú đủ chữ ký của người lập, kế toỏn trưởng, thủ trưởng đơn vị, và đúng dấu đơn vị.
Thời hạn nộp bỏo cỏo tài chớnh năm như cụng ty CPCK và XL 250 Phủ Quỳ tối đa là 90 ngày
Nơi nhận bỏo cỏo tài chớnh:
Cơ quan thuế
Cơ quan đăng ký kinh doanh
Cơ quan thống kờ
Cơ quan chủ quản
Cỏc nơi liờn quan (ngõn hàng, tổ chức tớn dụng, nhà đầu tư)
Hệ thống bỏo cỏo nội bộ của cụng ty là cỏc bỏo cỏo chi tiết, cụ thể từng chỉ tiờu mà cỏc nhà quản trị cụng ty quan tõm, để từ đú rỳt kinh nghiệm, điều chỉnh hay phỏt triển sản xuất của cụng ty theo hướng cú lợi nhất. Cụ thể là cỏc bỏo cỏo.
Giỏ thành từng loại sản phẩm
Khối lượng cỏc loại sản phẩm tiờu thụ
Đơn giỏ tiền lương
Bảng giỏ cỏc loại vật tư cú thể thay thế.
Tỡnh hỡnh sử dụng lao động.
6. Cỏc chớnh sỏch kế toỏn chủ yếu được ỏp dụng:
- Chế độ kế toỏn ỏp dụng: chế độ kế toỏn doanh nghiệp Việt Nam
- Niờn độ kế toỏn: Bắt đầu từ ngày 1 thỏng 1 đến ngày 31 thỏng 12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng : Nhật ký chứng từ
- Phương phỏp kế toỏn TSCĐ: Ghi nhận theo nguyờn giỏ
- Phương phỏp khấu hao theo TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng
- Nguyờn tắc vốn kinh doanh: Giỏ gốc
- Phương phỏp hạch toỏn hàng tồn kho: Kờ khai thường xuyờn
- Tỡnh hỡnh trớch lập và hoàn nhập dự phũng: Theo quy định của bộ tài chớnh: dự phũng giảm giỏ đầu tư dài hạn (TK 229), Dự phũng nợ phải thu khú đũi (TK 139)
III. Kế toỏn một số phần hành chủ yếu tại đơn vị.
Cụng ty Cổ phần Cơ khớ và Xõy lắp 250 Phủ Quỳ là cụng ty Cổ phần cú 100% vốn của cổ đụng là cụng nhõn viờn trong cụng, do đú cụng ty cú quy mụ nhỏ song cỏc phần hành kế toỏn rất đa dạng, mỗi kế toỏn phụ trỏch từ 1-2 phần hành, đảm bảo cỏc phần hành được xử lý chặt chẽ và chớnh xỏc, cung cấp được thụng tin đầy đủ, kịp thời cho lónh đạo và tất cả cỏc nhõn viờn trong cụng ty. Sau đõy là một số phần hành chủ yếu tại đơn vị.
1.Kế toỏn nguyờn vật liệu
a) Đặc điểm nguyờn vật liệu
- Sản phẩm chủ yếu của cụng ty Cổ phần Cơ khớ và Xõy lắp là cỏc sản phẩm cơ khớ, chế tạo do đú nguyờn vật liệu chủ yếu trong đơn vị là cỏc loại sắt thộp, tụn, que hàn…. Để đảm bảo chất lượng của sản phẩm được làm ra cần phải cú sự quản lý chặt chẽ trong khõu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng vật liệu. Nhận thức được điều đú doanh nghiệp đó lập ra một ban kiểm soỏt để trỏnh giỏ chất lượng của nguyờn vật liệu, đảm bảo nguyờn vật liệu, vỡ thế nguyờn vật liệu mua vào cú chất lượng tốt, nguyờn vật liệu trong kho được bảo dưỡng thường xuyờn, ớt khi bị hư hỏng.
- Về đặc điểm tớnh giỏ: Nguyờn vật liệu xuất ra được tớnh theo phương phỏ giỏ bỡnh quõn gia quyền với từng loại nguyờn vật liệu.
- Xuất kho theo phương phỏp kế khai thường xuyờn. Tuy nhiờn vào cuối kỳ doanh nghiệp thường kiểm kờ lại số nguyờn vật liệu để đảm bảo khụng cú sai sút trong quỏ trỡnh ghi sổ.
b) Chứng từ kế toỏn sử dụng
Doanh nghiệp sử dụng cỏc loại chứng từ như sau:
Khi mua nguyờn vật liệu xong phải cú giấy xin thanh toỏn, khi mua thỡ phải cú hoỏ đơn của người bỏn, bảng kiểm nghiệm vật tư, phiếu nhập kho khi thanh toỏn số nguyờn vật liệu sẽ bằng chuyển khoản sẽ cú giấy uỷ nhiệm chi, sổ chi tiết nguyện vật liệu, bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn của vật liệu, phiếu xuất kho, bảng kờ số 4, bảng kờ số 5, nhật ký chứng từ số 7.
c) Tài khoản sử dụng
- Tk 152 : Nguyờn vật liệu tồn kho
- TK 151 : Nguyờn vật liệu đi đường
- Tk 153 : Cụng cụ dụng cụ.
- Tk 621 : Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
- TK 622 : Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
- Tk 627 : Chi phớ sản xuất chung
- Tk 111, 112, 131, 141……..
d) Quy trỡnh hạch toỏn
Khi mua vật liệu về phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị trước khi nhập kho phải cú biờn bản kiểm nghiệm vật tư do bộ phận kiểm soỏt lập, sau đú kế toỏn vào bảng kờ nhập vật tư, bảng kờ này bao gồm giấy xin thanh toỏn, hoỏ đơn VAT, cỏc bảng kờ mua hàng, cỏc bảng kờ này phải cú đẩy đủ xỏc nhận của cỏc phần hành liờn quan. Tiếp đú kế toỏn làm thủ tục nhập kho cụ thể, phải viết phiếu nhập kho. Sau đú, kế toỏn phụ trỏch phần hành nguyờn vật liệu sẽ ghi nhận từng loại nguyờn vật liệu vào từng loại sổ chi tiết nguyờn vật liệu để theo dừi.
Khi xuất vật tư phục vụ cho việc sản xuất, quản lý phõn xưởng….thỡ kế toỏn ghi và phiếu xuất kho, cuối mỗi thỏng phải tổng hợp vào bảng kờ xuất vật tư và căn cứ vào việc luõn chuyển của nguyờn vật liệu như phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, phục vụ cho việc quản lý phõn xưởng, phục vụ cho việc bỏn hàng… kế toỏn tiến hành phõn bổ, tớnh số nguyờn vật liệu nhập, xuất, tồn của từng loại. Sau đú kế toỏn nguyờn vật liệu chuyển số liệu cho kế toỏn tổng hợp để kế toỏn tổng hợp vào bảng kờ số 4, bảng kờ số 5, nhật ký chứng từ số 7 để tớnh giỏ thành; tiếp đú kế toỏn tổng hợp vào sổ cỏi tài khoản 152 phỏt sinh cú.
2. Kế toỏn tài sản cố định.
a) Đặc điểm của tài sản cố định được sử dụng tại doanh nghiệp.
- Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của cụng ty Cổ phần Cơ khớ và Xõy lắp 250 Phủ Quỳ liờn quan tới cỏc sản phẩm cơ khớ chế tạo. Vỡ thế tài sản cố định chủ yếu của cụng ty là tài sản cố định hữu hỡnh, cũn tài sản cố định vụ hỡnh rất ớt như quyền sử dụng đất.
- Về nguyờn giỏ của tài sản cố định : Tài sản cố định mua về thỡ nguyễn giỏ sẽ gồm giỏ mua cộng với chi phớ thu mua rồi trừ đi cỏc khoản trừ.
- Về phương phỏp tớnh khấu hao: Bởi vỡ những tài sản cố định của doanh nghiệp là tài sản cố định hữu hỡnh, đú là cỏc loại mỏy múc, thiết bị phục vụ cho sản xuất, nhà cửa, văn phũng, kho bói…..với cỏc loại tài sản cố định này cú thể xỏc định được thời gian sử dụng dự kiến của nú, từ đú để thuận tiện cho việc tớnh toỏn doanh nghiệp đó lựa chọn phương phỏp khấu hao theo đường thẳng.
b) Chứng từ kế toỏn sử dụng.
Để phục vụ cho việc mua sắm tài sản cố định, kiểm soỏt tài sản cố định, thanh lý, nhượng, bỏn tài sản cố định cụng ty đó sử dụng cỏc loại chứng từ sau:
Hợp đồng mua bỏn tài sản cố định, biờn bản giao nhận tài sản cố định, bảng kờ nhập tài sản cố định, bảng kờ thanh toỏn, hoỏ đơn giỏ trị gia tăng (VAT), thẻ chi tiết tài sản cố định, sổ tài sản cố định, biờn bản thanh lý tài sản cố định, cỏc bảng kờ số 4, bảng kờ số 5, nhật ký chứng từ số 7.
c) Tài khoản kế toỏn sử dụng:
- TK 211: Tài sản cố định hữu hỡnh
- TK 212: Tài sản cố định thuờ tài chớnh
- TK 213: Tài sản cố định vụ hỡnh
- TK 214: Hao mũn tài sản cố định.
- TK 241: Xõy dựng cơ bản
- TK 711: Thu nhập khỏc
- TK 811: Chi phớ khỏc
- TK 111,112,133,641,642,627…………
d) Quy trỡnh hạch toỏn
Khi doanh nghiệp mua tài sản cố định phải cú biờn bản giao nhận tài sản cố định, biờn bản này phải cú đẩy đủ chữ ký xỏc nhận của cả bờn giao và bờn nhận, phải cú hợp đồng mua tài sản cố định, hoỏ đơn giỏ trị gia tăng và cỏc giấy tờ khỏc cú liờn quan. Sau đú, với mỗi loại tài sản cố định mua về kế toỏn mở sổ chi tiết tài sản cố định để theo dừi chi tiết từng loại tài sản cố định. Sổ chi tiết này do kế toỏn viờn phụ trỏch phần hành tài sản cố định lập, sau đú chuyển giao cho kế toỏn trưởng xỏc nhận và lưu giữ ở phũng kế toỏn.
Trong quỏ trỡnh sử dụng tài sản cố định thỡ tài sản cố định đú sẽ bị hao mũn, kế toỏn phần hành tài sản cố định cú nhiệm vụ tớnh mức khấu hao cần phải trớch của tài sản cố định, phõn bổ chi phớ khấu hao đú cho từng bộ phận sử dụng. Cuối thỏng phõn bổ chi phớ khấc hao vào bảng kờ số 4, bảng kờ số 5, nhật ký chứng từ số 7 và vào sổ cỏi của tài khoản 214.
Sơ đồ Hạch toỏn
Tài sản cố định
Mức khấu hao TSCĐ
Bảng kờ số 4
Bảng kờ số 5
Nhật ký chứng từ số 7
Sổ cỏi TK214
Trường hợp tài sản cố định của doanh nghiệp bị giảm như gúp vốn liờn doanh, chẳng hạn gúp vốn liờn doanh vào cụng ty mớa đường Sụng Dinh 3 mỏy xỳc, một số mỏy cày, trường hợp mất mỏt tài sản cố định, thanh lý tài sản cố định lỳc đú doanh nghiệp cũng phải cú biờn bản giao nhận về gúp vốn của tài sản cố định, biờn bản thanh lý tài sản cố định… Sau đú kế toỏn tài sản cố định ghi giảm trờn sổ tài sản cổ định, thẻ tài sản cố định và trờn sổ cỏi tài khoản 211
Tài sản cố định
Gúp vốn LD, mất mỏt, thanh lý TSCĐ
Biờn bản giao nhận, biờn bản thanh lý
Sổ cỏi TK 211
3. Cỏc nghiệp vụ thanh toỏn
a) Đặc điểm cỏc nghiệp vụ thanh toỏn
- Cụng ty cổ phần Cơ khớ và Xõy lắp Phủ Quỳ chủ yếu bỏn hàng trực tiếp tại cụng ty và thụng qua cỏc đại lý, do đú sản phẩm bỏn ra chủ yếu được thu bằng tiền mặt, tuy nhiờn cú những hợp đồng về xõy lắp cỏc loại nhà xưởng, bỏn cỏc loại thiết bị với số lượng lớn theo đơn đặt hàng của khỏch hàng thỡ cụng ty sẽ thu bằng chuyển khoản.
- Với cỏc khoản như chi mua nguyờn vật liệu, điện, nước…phục vụ cho sản xuất. Những khoản chi này cũng tương đối nhỏ do đú cụng ty cũng chủ yếu chi bằng tiền mặt.
b) Chứng từ kế toỏn sử dụng.
Theo quy định của Bộ tài chớnh, Cụng ty cú sử dụng cỏc loại chứng từ như sau : Bảng kờ chi tiền mặt, giấy xin ứng tiền mặt, hợp đồng thanh toỏn, giấy đề nghị thanh toỏn, bảng thanh toỏn tiền lương, bảng kờ xinh thanh toỏn và một số chứng từ khỏc cú liờn quan.
c) Tài khoản kế toỏn sử dụng.
- TK 111: Tiền mặt tại quỹ
- TK 112 : Tiền gửi ngõn hàng
- TK 113 : Tiền đang chuyển
- TK 131 : Phải thu khỏch hàng
- TK 141 : Tạm ứng
- TK 331 : Phải trả người bỏn
- TK 222 : Vốn gúp liờn doanh
- TK 128,228: Đầu tư khỏc
- TK 334 : Phải trả cụng nhõn viờn.
……………
d) Quy trỡnh hạch toỏn:
Khi cụng ty bỏn cỏc sản phẩm hàng hoỏ thu bằng tiền mặt hay bằng chuyển khoản sẽ cú lệnh thu tiền, tự lệnh thu tiền kế toỏn tiến hành ghi vào phiếu thu tiền. Từ phiếu tu, lệnh thu sẽ tiến hành thu tiền sau đú thủ quỹ đúng dấu là đó thu tiền lờn cỏc phiếu thu đú.
Khi chi tiền sẽ cú lện chi tiền, nếu tạm ứng sẽ cú giấy xin ứng tiền mặt, khi mua hàng hoỏ sẽ cú hợp đồng thanh toỏn, sau đú nhõn viờn thu mua sẽ cú giấy đề nghị thanh toỏn. Sau khi thanh toỏn xong sẽ cú hoỏ đơn thanh toỏn. Bảng kờ này sẽ được chuyển cho kế toỏn tiền mặt, kế toỏn ghi vào bảng kờ chi tiền mặt hay cỏc phiếu chi. Từ cỏc chứng từ gốc về thu, chi (Phiếu thu, phiếu chi) hàng thỏng kế toỏn ghi vào bảng kờ số 1, ghi vào sổ quỹ. Cuối thỏng vào sổ cỏi tài khoản 111, 112 số phỏt sinh nợ và phỏt sinh cú. Cuối quý vào bỏo cỏo lưu tiền tệ sau đú lập bảng cõn đối kế toỏn.
Sơ đồ:
Phiếu thu, Phiếu chi
Bảng kờ số 1
Bảng kờ số 2
Nhật ký chứng từ số 1
Sổ quỹ
Sổ cỏi Tài khoản 111, 112
Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ
Bảng cõn đối kế toỏn
Ghi hằng ngày
Ghi theo thỏng
Ghi theo kỳ
4.Kế toỏn tiờu thụ thành phẩm.
(1) Đặc điểm của thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm
Cụng ty cổ phần Cơ khớ và Xõy lắp 250 Phủ Quỳ cỏi tờn đó núi lờn phần nào cỏc mặt hàng sản xuất của cụng ty đú là cỏc sản phẩm cơ khớ và xõy lắp, là một cụng ty cú một bề dày lịch sử gần 50 năm nờn mặt hàng truyền thống của cụng ty là cỏc sản phẩm cơ khớ và sửa chữa mỏy múc, thiết bị cỏc loại, chế tạo cỏc loại Larăng, cỏc loại phụ tựng ụ tụ, mỏy kộo, cỏc loại cày bỏnh lồng đi sau mỏy cụng nghiệp sửa chữa thay thế cỏc loại đầu mỏy và mặt hàng xõy lắp và cỏc dõy truyền thiết bị, mỏy chế biến đỏ, quặng….Những năm gần đõy do cơ chế thị trường tỏc động hàng ngoại nhập nhiều, cỏc cơ sở chế tạo phụ tựng ụ tụ, mỏy kộo mọc lờn nhiều làm cho cỏc mặt hàng của cụng ty bị cạnh tranh khốc liệt và cú phần bị giảm sỳt. Hơn nữa việc sản xuất cỏc mặt hàng này cụng ty chủ yếu mua trờn thị trường nờn giỏ cả đầu vào bấp bờnh, cũn đầu ra thỡ khụng theo sự tương ứng của giỏ cả đầu vào được vỡ sản phẩm của cụng ty là hàng phục vụ sản xuất nờn khỏch hàng khụng dễ gỡ chấp nhận cỏc mặt hàng truyền thống bị hạn chế nờn cụng ty đó đổi hướng sản xuất, tự tỡm đến khỏch hàng làm gia cụng và chuyển sang xõy lắp. Đặc điểm thuận lợi của mặt hàng này là: tiờu thụ trực tiếp, khụng phải qua kho, qua khõu khỏch hàng, thoả món khỏch hàng về giỏ cả và chất lượng là được. Nhưng hạn chế là : Bấp bờnh, phụ thuộc vào lượng khỏch hàng, khụng chủ động trong kinh doanh.
Về phương thức tiờu thụ:
Như đó núi ở trờn, cỏc mặt hàng của cụng ty đa dạng nờn phương thức tiờu thụ cũng phải phự hợp theo:
+ Cỏc mặt hàng (là sản phẩm nhập kho) thỡ cú thể tiờu thụ trực tiếp tại cụng ty thụng qua bỏn hàng trực tiếp, cỏc hợp đồng mua hàng hay qua đại lý ký gửi.
+ Cỏc mặt hàng gia cụng thỡ tiờu thụ trực tiếp thụng qua cỏc hợp đồng hoặc thoả thuận.
+ Cỏc cụng trỡnh xõy lắp thỡ qua cỏc hợp đồng kinh tế. Riờng đối với cỏc cụng trỡnh xõy lắp thỡ khi làm thủ tục kinh tế thị phải cú giấy chứng nhận bảo lónh thầu sau đú là giấy chứng nhận bảo lónh hợp đồng của ngõn hàng (Nếu trỳng thầu)
Cỏc phương thức thanh toỏn:
+ Thanh toỏn ngay bằng tiền mặt : Khỏch hàng thoả thuận về giỏ cả và trả ngay bằng tiền mặt.
+ Thanh toỏn bằng tiền gửi ngõn hàng: Khỏch hàng làm hợp đồng chuyển tiền và giao nhận hàng.
+ Thanh toỏn bằng cụng nợ: Khỏch hàng chấp nhận mua và làm thủ tục để nợ.
(2).Chứng từ kế toỏn sử dụng
- Hoỏ đơn bỏn hàng
- Hoỏ đơn thuế GTGT
- Bảng thanh toỏn hàng đại lý, ký gửi
- Cỏc chứng từ thanh toỏn: Phiếu thu, Giấy bỏo Ngõn hàng…..
- Phiếu xuất kho
- Tờ khai thuế GTGT
Về sổ kế toỏn, cụng ty sử dụng cỏc loại sổ sau:
- Sổ nhật ký thu tiền, sổ nhật ký chi tiền, sổ nhật ký bỏn hàng
- Bảng kờ hàng gửi đi bỏn (Bảng kờ số 10)
- Sổ theo dừi thuế GTGT…. và một số loại sổ khỏc cú liờn quan.
Cụ thể việc sử dụng sổ như sau:
Đối với nội bộ cụng ty:hoỏ đơn xuất kho thành phẩm nếu là sản phẩm nhập kho hoặc là vật tư cỏc loại, phiếu xuất kho hàng gia cụng nếu là hàng gia cụng. Phiếu xuất kho được lập làm 3 liờn : Liờn 1 lương ở phũng kế hoạch, liờn 2: đưa cho thủ k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC888.doc