Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và đô thị - Số 18

 

I, MỤC ĐÍCH , THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1

II, TÌM HIỂU CHUNG 2

2.1 Giới thiệu chung 2

2.2 Quá trình phát triển 2

2.3 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh. 3

2.4 Tình hình sản xuất kinh doanh 3

2.4.1 Tình hình hoạt động tài chính 3

2.4.2 Các thành tựu, công trình dự án nổi bật 4

2.5 Mô hình tổ chức quản lý của doanh nghiệp 5

2.6 Chức năng, nhiệm vụ của các Phòng,Ban, Xí nghiệp xây lắp, Đội sản xuất trong công ty 8

2.6.1 Phòng Kế hoạch Dự án (P1) 8

1. Sơ đồ tổ chức 8

2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng 8

III. KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH 10

3.1 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng về thi công và nghiệm thu công trình xây dựng 10

3.2 Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, tư vấn giám sát, nhà thầu khi thực hiện quá trình thi công xây dựng công trình 14

3.3. Mở công trường xây dựng . 16

IV. THỰC TẬP CHỨC NĂNG CỦA CÁN BỘ KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ 18

4.1 Các thủ tục triển khai các hoạt động xây dựng 18

4.2 Thủ tục lập dự án đầu tư xõy dựng hạ tầng kỹ thuật; dự ỏn xõy dựng cụng trỡnh, nhà xưởng trong cỏc cụm cụng nghiệp trên địa bàn Hà Nội 24

4.3 Thủ tục lập dự án đầu tư 24

4.4 Thủ tục triển khai công tác lựa chọn nhà thầu (thuê thầu phụ) 25

4.4.1 Mục đích 26

4.4.2 Phạm vi áp dụng 26

4.4.3 Phương thức thuê thầu : 26

4.4.4. Đánh giá nhà thầu 26

4.4.5. Chọn nhà thầu 26

 

 

doc27 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và đô thị - Số 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quyết định số 82/QĐ-TC ngày 6/4/2004 của Giám đốc Công ty. Cụ thể: 2.6.1 Phòng Kế hoạch Dự án (P1) 1. Sơ đồ tổ chức Trưởng phòng Phó phòng Bộ phận 1 Bộ phận 2 Bộ phận 3 Bộ phận 4 2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng a) Chức năng Phòng kế hoạch dự án là phòng chuyên môn có chức năng tham mưu cho lãnh đạo công ty những mặt sau : Xây dựng , tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch dàI hạn, trung hạn, ngắn hạn, hàng tháng , hàng quý và hàng năm. Thiết lập và điều hành các dự án đầu tư, dự án sản xất hợp tác kinh doanh, dự án liên doanh liên kết. Tìm kiếm thị trường trong và ngoàI nước để nhận thầu, đấu thầu , kí kết hợp đồng kinh tế. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty; Phần Quản lý dự toán thi công theo sự chỉ đạo của phó giám đốc phụ trách xây lắp - G3 b) Nhiệm vụ +) Công tác kế hoạch Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty và thị trường; căn cứ vào tình hình thực tế, xây dựng kế hoạch dàI hạn, ngắn hạn phát triển công ty trong từng thời kỳ. Tổng hợp và xây dựng kế hoạch SXKD hàng năm của công ty phù hợp với nhiệm vụ cấp trên giao và tình hình thực tế để thông qua Đại hội cổ đông.tham mưu cho lãnh đạo Công ty giao kế hoạch sản xuất xuống các đơn vị. Quản lý kế hoạch sản xuất của các đơn vị, tham mưu kịp thời cho lãnh đạo côngty điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sản xuất của các đơn vị cho phù hợp. Kết hợp với các phòng ban chức năng khác đôn đốc thực hiện kế hoạch, chấp hành chế độ báoc cáo kịp thời chính xác từ lãnh đạo công ty về kết qua SXKD của đơn vị và toàn cong ty trên cơ sở kế hoạch đã xây dựng. Tham mưu cho lãnh đạo công ty ký các văn bản thuiộc chức năng , nhiệm vụ được giao như hợp đòng kinh tế , thanh lý hợp đồng , hồ sơ dự thầu, công văn tàI liệu. Tổ chức tốt công tác tiếp thị tìm kiếm thị trường.Tổ chức nhận thầu, đấu thầu công trình. Phối hợp với phòng TCHC xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn lao động cho công ty, bổ túc nâng cao trình đọ nghiệp vụ cho cán bộ toàn công ty. Phố hợp với các phòng ban, đơn vị trực thuộc có liên quan để xây dựng kế hoạch đàu tư, đổi mới trang thiết bị , xe máy, cơ sở vật chất và huớng dãn các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện. + Phòng quản lý kinh tế : Phòng quản lý kinh tế là phòng chuyên môn có chức năng tham mưu , giúp việc cho lãnh đạo công ty trong công tác kiểm soát chứng từ chi phí đầu vào của các công trình thi công xây lắp. + Phòng kỹ thuật an toàn lao động : Phòng kỹ thuật ATLĐ có trách nhiệm hướng dẫn , theo dõi , kiểm tra việc thực hiện quản lý chất lượng , an toàn , khối lượng , tiến độ , môI trường đối với các công trình do các đơn vị trực thuộc công ty thi công , điều tra xác minh các sự cố và đề xuất biện pháp xử lý khắc phục đối với các sai phạm kỹ thuật ATLĐ . + Phòng tài chính kế toán : Tổ chức : Tổ chức , quản lý bộ máy tài chính kế toán công ty , các đơn vị hạch toán phụ thuộc ( Các ban quản lý dự án ) theo đúng quy định của nhà nước . Tham mưu : Tham mưu cho giám đốc quản lý TCKT toàn công ty , thực hiện chức năng tham mưu giúp giám đốc công ty chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng quy định về TCKT của nhà nước , các quy định , quy chế , hướng dẫn của công ty , xây dựng , ban hành , hướng dẫn các quy định nội bộ về lĩnh vực TCKT. Kiểm tra : Lập kế hoạch địn kỳ , đột xuất về thực hiện công tác TCKT của đơn vị . Thường xuyên đôn đốc kiểm tra , thanh tra , rút kinh nghiệm , đánh giá kết quả để tham mưu kịp thời với lãnh đạo công ty chỉ đạo công tác tài chính sát sao và có hiệu quả . + Phòng tổ chức hành chính : Phòng tổ chức hành chính là phòng tham mưu , giúp việc cho lãnh đạo công ty về công tác tổ chức sản xuất , tổ chức nhân lực , quản lý và sử dụng lao động , thi đua khen thưởng , công tác quân sự , thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động . Tham gia thực hiện xây dựng đơn giá tiền lương , kế hoạch tiền lương và quản lý quỹ lương , công tác hành chính , quản trị công ty , công tác bảo vệ và các công việc khác . III. Kỹ thuật xây dựng các công trình 3.1 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng về thi công và nghiệm thu công trình xây dựng Danh Mục các tiêu chuẩn thi công , nghiệm thu và an toàn phục vụ quản lý chất lượng ngành xây dựng Số TT Số hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn 1 TCVN 5637 : 1991 Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản 2 TCXD 4055 : 1985 Tổ chức thi công 3 TCVN 4085 :1985 Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu 4 TCVN 4091 : 1985 Nghiệm thu các công trình xây dựng 5 TCVN 4447 : 1987 Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu 6 TCVN 4452 : 1987 Kết cấu bê tông và be tông cốt thép lắp ghép. Quy phạm thi công và nghiệm thu 7 TCVN 4459 : 1987 Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng 8 TCVN 4252 : 1988 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công. Quy phạm thi công và nghiệm thu 9 TCVN 4516 : 1988 Hoàn tiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và nghiệm thu. 10 TCVN 4519 : 1988 Hệ thống cấp thoát nước nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm thu 11 TCVN 4528 : 1988 Hầm đường sắt và hầm đường ô tô. Quy phạm thi công, nghiệm thu 12 TCVN 4606 : 1988 Đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu. Quy phạm thi công và nghiệm thu. 13 TCVN 5576 : 1991 Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật 14 TCVN 5639 : 1991 Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản 15 TCVN 5640 : 1991 Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản 16 TCVN 5641 : 1991 Bể chứa bằng bê tông cốt thép. Quy phạm thi công và nghiệm thu. 17 TCVN 5674 : 1992 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu. 18 TCVN 5718 : 1993 Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước. 19 TCVN 4453 : 1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu. 20 TCXD 79 : 1980 Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng. 21 TCXD 170 : 1989 Kết cấu thép. Gia công lắp ráp và nghiệm thu - Yêu cầu kỹ thuật. 22 TCXD 190 : 1996 Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu. 23 TCXD 196 : 1997 Nhà cao tầng. Công tác thử tĩnh và kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi. 24 TCXD 197 : 1997 Nhà cao tầng. Thi công cọc khoan nhồi. 25 TCXD 199 : 1997 Nhà cao tầng. Kỹ thuật chế tạo bê tông mác 400 - 600. 26 TCXD 200 : 1997 Nhà cao tầng. Kỹ thuật bêtông bơm 27 TCXD 201 : 1997 Nhà cao tầng. Kỹ thuật sử dụng giáo treo. 28 TCXD 202 : 1997 Nhà cao tầng. Thi công phần thân. 29 TCXD 203 : 1997 Nhà cao tầng. Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công. 30 TCXD 206 : 1998 Cọc khoan nhồi . Yêu cầu về chất lượng thi công 31 TCXD 230 : 1998 Tiêu chuẩn thiết kế và thi công nền nhà chống nồm. 32 TCXD 232 : 1999 Hệ thống thông gió, điều hoà không khí và cấp lạnh. Chế tạo lắp đặt và nghiệm thu. 33 TCXD 234 : 1999 Nối cốt thép có gờ 34 TCXD 245 : 2000 Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm thoát nước. 35 TCXDVN 254 : 2000 Công trình bê tông cốt thép toàn khối xây dựng bằng cốp pha trượt . Tiêu chuẩn thi công và nghiệmn thu. 36 TCXDVN 264 : 2002 Nhà và công trình - Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng. 37 TCXDVN 265 : 2002 Đường và hè phố - Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng. 38 TCXDVN 266 : 2002 Nhà ở - Hướng dẫn xây dựng để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng. 39 TCXDVN 267 : 2002 Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu 40 TCXDVN 290 : 2002 Băng chắn nước dùng trong mối nối công trình xây dựng - Yêu cầu sử dụng. 42 TCXDVN 286 : 2003 Đóng và ép cọc. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu 43 TCXD 210 : 1998 Dung sai trong xây dựng công trình - Phương pháp đo kiểm công trình và các cấu kiện chế sẵn của công trình - Vị trí các điểm đo. 44 TCXD 46 : 1984 Chống sét cho các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn thiết kế - thi công. 45 TCXDVN 263 : 2002 Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp. 46 TCXD 147 : 1986 Nhà ở lắp ghép tấm lớn. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu. 47 TCVN 3944 : 1995 Chống ăn mòn trong xây dựng. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Phân loại môi trường xâm thực 48 TCXD 149 : 1986 Bảo vệ kết cấu xây dựng khỏi bị ăn mòn 49 TCVN 2287 : 1978 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ bản 50 TCVN 2289 : 1978 Quá trình sản xuất yêu cầu chung về an toàn 51 TCVN 2292 : 1978 Công việc sơn. Yêu cầu chung về an toàn. 52 TCVN 2293 : 1978 Gia công gỗ. Yêu cầu chung về an toàn. 53 TCVN 3288 : 1979 Hệ thống thông gió. Yêu cầu chung về an toàn 54 TCVN 4086 : 1985 An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung 55 TCVN 3146 : 1986 Công việc hàn điện. Yêu cầu chung về an toàn. 56 TCVN 3255 : 1986 An toàn nổ. Yêu cầu chung. 57 TCVN 4244 : 1986 Quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng. 58 TCVN 4431 : 1987 Lan can an toàn. Điều kiện kỹ thuật 59 TCVN 3254 : 1989 An toàn cháy. Yêu cầu chung 60 TCVN 5308 : 1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng 61 TCVN 5738 : 1993 Hệ thống báo cháy. Yêu cầu kỹ thuật 62 TCVN 5744 : 1993 Thang máy. Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng 63 TCVN 5863 : 1995 Thiết bị nâng. Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng 64 TCVN 5864 : 1995 Thiết bị nâng. Cáp thép, tang, ròng rọc, xích và đĩa xích. Yêu cầu an toàn. 65 TCVN 5866 : 1995 Thang máy. Cơ cấu an toàn cơ khí 66 TCVN 5867 : 1995 Thang máy, cabin, đối trọng, ray hướng dẫn. Yêu cầu an toàn 67 TCXD 66 : 1991 Vận hành khai thác hệ thống cấp thoát nước. Yêu cầu an toàn. Danh Mục các tiêu chuẩn thi công , nghiệm thu và an toàn phục vụ quản lý chất lượng ngành GTVT Số TT Số hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn 1 22 TCN 171-87 Quy trình khảo sát địa chất công trình vùng có hoạt động sụt lở 2 TCVN 3972-84 Công tác trắc địa trong xây dựng 3 22 TCN 159-86 Tiêu chuẩn thiết kế cống tròn BTCT lắp ghép 4 TCN 195-88 Tiêu chuẩn thiết kế hầm đường sắt và đường ô tô 5 22 TCN 86-86 Quy trình thiết kế bến phà ,cầu phao đường bộ 6 TC 160-86 Tiêu chuẩn thiết kế cống hộp BTCT lắp ghép dùng cho đường ôtô 7 22 TCN 221-95 Tiêu chuẩn thiết kế - Công trình giao thông trong vùng có động đất 8 20 TCN 21-86 Tiêu chuẩn thiết kế - Móng cọc 9 TCVN 399-85 Chống ăn mòn trong xây dựng kết cấu BTCT 10 TCVN 3994-85 Chống ăn mòn trong xây dựng kết cấu BT và BTCT-Phân loại môi trường xâm thực 11 22 TCN 204-91 Bu lông cường độ cao dùng cho cầu thép 12 TCVN 4252-88 Quy trình lập thiết kế và tổ chức xây dựng, thiết kế thi công - Quy phạm 13 TCVN 4055-85 Tổ chức thi công 14 TCVN 4453-87 Kết cấu bê tông và BTCT toàn khối - quy phạm 15 TCVN 4452-87 Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép - quy phạm 16 22 TCN 200-89 Quy trình thiết kế các công trình phụ trợ thi công cầu 17 QPXD 32-68 Thi công và nghiệm thu các kết cấu gạch đá 18 QPXD 26-65 Thi công và nghiệm thu các công trình đóng cọc 19 22 TCN 247-98 Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu dầm cầu bê tông dự ứng lực 20 22 TCN 79-84 Quy trình thi công vật liệu xi măng lưới thép 21 22 TCN 159-86 Cống tròn BTCT lắp ghép 22 22 TCN 24-84 quy trình thi công nghiệm thu dầm cầu thép liên kết bằng bu lông cường độ cao 23 22 TCN 170-87 Quy trình nghiệm thu cầu 24 22 TCN 217-94 Gối cầu cao su cốt bản thép 25 64 TCN 92-95 Sơn tín hiệu giao thông dạng lỏng trên nền bê tông nhựa đường 26 22 TCN 248-98 Quy trình kiểm tra tải trọng trên cầu đường ô tô 27 22 TCN 202-89 Cầu và cống – Tiêu chuẩn thiết kế 28 TCXD 51-1995 Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế 29 TCVN 4616-1998 và TCVN 4449-1987 30 22 TCN 263-2000 Quy trình khảo sát đường ô tô 31 96 TCN 43-1990 Quy trình khảo sát địa hình 32 22 TCN 259-2000 Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình 33 TCVN 4054-1998 Quy phạm thiết kế đường ô tô 34 22 TCN 2111-93 Quy trình thiết kế mặt đường mềm 35 22 TCN 273-2001 Điều lệ báo hiệu đường bộ 36 20 TCN 51-84 Quy phạm thiết kế thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình 37 22 TCN 262-2000 Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên nền đất yếu – TCTK 38 22 TCN 252 - 1998 Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô 39 22 TCN 249-1998 Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường ô tô 40 QĐ số 266 ngày 22/5/75 Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống Tài liệu tham khảo : Sổ tay kĩ sư tư vấn giám sát công trình xây dựng 3.2 Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, tư vấn giám sát, nhà thầu khi thực hiện quá trình thi công xây dựng công trình 3.2.1. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc thi công xây dựng công trình . ( Theo luật xây dựng ,Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình) 1- Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc thi công xây dựng công trình có các quyền sau : a) Được lập DA ĐT xây dựng công trình , thực hiện thi công xây dựng công trình khi có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình phù hợp . b) Đàm phán , ký kết , giám sát việc thực hiện hợp đồng c) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theo quy định của pháp luật d) Dừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi nhà thầu thi xây dựng công trình vi phạm các quy định về chất lượng công trình , an toàn và vệ sinh môi trường đ) Yêu cầu tổ chức , cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các công việc trong quá trình thi công xây dựng công trình e) Không thanh toán giá trị khối lượng không bảo đảm chất lượng hoặc khối lượng phát sinh không hợp lý g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật 2- Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc thi công xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau : a) Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình phù hợp để thi công xây dựng công trình b) Tham gia với uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc chủ trì phối hợp với uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền giải phóng mặt bằng xây dựng để bàn giao cho nhà thầu thi công xây dựng công trình c) Tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình d) Kiểm tra biện pháp an toàn , vệ sinh môi trường đ) Tổ chức nghiệm thu , thanh toán , quyết toán công trình e) Thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượng công trình khi cần thiết g) Xem xét và quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình h) Tôn trọng quyền tác giả thiết kế công trình i) Mua bảo hiểm công trình k) Lưu trữ hồ sơ công trình i) Bổi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng làm thiệt hại cho nhà thầu thi công xây dựng công trình , nghiệm thu không bảo đảm chất lượng làm sai lệch kết quả nghiệm thu và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra m) Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình , chịu trách nhiệm về việc bảo đảm công trình thi công đúng tiến độ , chất lượng và hiệu quả n) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật 3.2.2. Quyền và nghĩa vụ của tư vấn giám sát xây dựng công trình trong việc thi công xây dựng công trình . ( Theo luật xây dựng ) 1- Nhà thầu giám sát thi công có các quyền sau đây : a) Nghiệm thu xác nhận khi công trình đã thi công bảo đảm đúng thiết kế , theo quy chuẩn , tiêu chuẩn xây dựng và bảo đảm chất lượng b) Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện theo đúng hợp đồng c) Bảo lưu các ý kiến của mình đối với công việc giám sát do mình đảm nhận d) Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên có liên quan đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật 2- Nhà thầu giám sát thi công có các nghĩa vụ sau đây : a) Thực hiện công việc giám sát theo đúng hợp đồng đã ký b) Không nghiệm thu khối lượng không bảo đảm chất lượng và các tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế công trình c) Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu cầu chất lượng d) Đề xuất với chủ đầu tư xây dựng công trình những bất hợp lý về thiết kế để kịp thời sửa đổi đ) Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp e) Không được thông đồng với nhà thầu thi công xây dựng ,với chủ đầu tư xây dựng công trình và có các hành vi vi phạm khác làm sai lệch kết quả giám sát g) Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khối lượng thi công không đúng thiết kế , không tuân theo quy chuẩn xây dựng nhưng người giám sát không báo cáo với chủ đầu tư xây dựng công trình hoặc người có thẩm quyền xử lý , các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật 3.2.3. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng công trình trong việc thi công xây dựng công trình . ( Theo luật xây dựng ) 1- Nhà thầu thi công xây dựng có các quyền sau : a) Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật b) Đề xuất sửa đổi thiết kế cho phù hợp với thực tế để bảo đảm chất lượng và hiệu quả công trình c) Yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành theo đúng hợp đồng d) Dừng thi công xây dựng công trình nếu bên giao thầu không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký kết gây trở ngại và thiệt hại cho nhà thầu đ) Yêu cầu bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê xây dựng công trình gây ra e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật 2- Nhà thầu thi công xây dựng có các nghĩa vụ sau : a) Thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký b) Thi công xây dựng theo đúng thiết kế , tiêu chuẩn xây dựng , bảo đảm chất lượng ,tiến độ , an toàn và vệ sinh môi trường . c) Có nhật ký thi công xây dựng công trình d) Kiểm định vật liệu , sản phẩm xây dựng đ) Quản lý công nhân xây dựng trên công trường , bảo đảm an ninh trật tự , không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh e) Lập bản vẽ hoàn công , tham gia nghiệm thu công trình g) Bảo hành công trình h) Mua các loại bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm i) Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng , sử dụng vật liệu không đúng chủng loại , thi công không bảo đảm chất lượng , gây ô nhiễm môi trường và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra k) Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng công trình do mình đảm nhận l) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật . 3.3. Mở công trường xây dựng . - Theo Luật xây dựng thì công trình xây dựng chỉ được khởi công khi đáp ứng các điều kiện sau : 1- Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng thoả thuận 2- Có giấy phép xây dựng đối với những công trình quy định phải có giấy phép xây dựng . 3- Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục , công trình đã được phê duyệt . 4- Có hợp đồng xây dựng . 5- Có đủ nguồn vốn để bảo đảm tiến độ xây dựng công trình theo tiến độ đã được phê duyệt trong dự án đầu tư xây đựng công trình . 6- Có biện pháp để bảo đảm an toàn , vệ sinh môI trường trong quá trình thi công xây dựng . 7- Đối với khu đô thị mới , tuỳ theo tính chất , quy mô phải xây dựng xong toàn bộ hoặc từng phần các công trình hạ tầng kỹ thuật thì mới được khởi công xây dựng công trình . IV. Thực tập chức năng của cán bộ kinh tế và quản lý đô thị 4.1 Các thủ tục triển khai các hoạt động xây dựng I. Tên thủ tục hành chính:    Quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn Thành phố HN   II. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ: Tên phòng, ban Có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: Phòng Tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên, Môi trường và Nhà đất Hà Nội Địa chỉ: Tầng 1 số nhà 18 phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: 7735113; 7731571; 7731566 Fax: 7731556 (Không nhận hồ sơ qua Fax) Tên phòng, ban trả kết quả: Phòng Tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên, Môi trường và Nhà đất Hà Nội Địa chỉ: Tầng 1 số nhà 18 phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: 7735113; 7731571; 7731566 Fax: 7731556 (Không nhận hồ sơ qua Fax) III. Hồ sơ xin giải quyết thủ tục hành chính, gồm có: Đơn theo mẫu (Bản chính)   Văn bản thoả thuận QH kiến trúc (Bản chính hoặc bản sao có công chứng)  Chứng chỉ QH của Sở QHKT trúc (Bản chính hoặc bản sao có công chứng)  Bản vẽ chỉ giới đường đỏ do Viện QHXD lập và Bản vẽ QH TMB do đơn vị có tư cách pháp nhân lập được Sở QHKT chấp thuận (Bản chính)   Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất và việc chấp hành pháp luật về đất đai của đơn vị được cơ quan Có thẩm quyền xác nhận (Bản chính hoặc bản sao có công chứng)  Mô tả: Trích lục bản đồ khu đất hoặc Bản đồ trích đo khu đất tỷ lệ 1/500 do đơn vị có tư cách pháp nhân lập (Bản chính)  Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoặc hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định, GCN quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu Có -Bản chính hoặc bản sao có công chứng Dự án đầu tư theo quy định của Pháp luật về đầu tư đối với các trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức, người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (Bản chính)   IV. Thời gian tiếp nhận yêu cầu và thông báo kết quả: Ngày trong tuần: Các ngày làm việc trong tuần, Giờ trong tuần: Giờ hành chính, Số ngày trả kết quả: 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ V. Các khoản phí, lệ phí theo quy định: Khoản thu hợp pháp: (Theo quy định, thông tư, quy định của UBND TP.) STT Tên khoản phí, lệ phí Đơn vị tính Đơn giá Cơ sở pháp lý (Số hiệu văn bản và cơ quan ban hành) 1 Lệ phí cấp trích lục bản đồ 50.000đ 2 Lệ phí địa chính cấp chứng nhận 100.000đ/GCN 3 Lệ phí thẩm định hồ sơ 1.000đ/1m2 (không thu quá 5 triệu) 4 Phí đo đạc đạc lập bản đồ địa chính Thành phố 500đ/m2 VI. Danh mục văn bản quy định và hướng dẫn thực hiện: Nghị định của chính phủ: Luật đất đai 2003   Luật Xây dựng được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003   Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/05 của Chính Phủ   Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004   Luật Đầu tư nước ngoài tại VN được QH thông qua ngày 12/11/1996   Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004   Thông tư hướng dẫn của các Bộ và cơ quan ngang bộ: Quyết định của UBND Thành phố: Văn bản hướng dẫn của các Sở chuyên ngành: Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ TN &MT   Văn bản hướng dẫn do đơn vị ban hành: . Tên thủ tục hành chính:    Cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội (theo địa bàn) (Công trình nhà ở cao tầng, công trình công nghiệp và các công trình phải lập DA ĐT khác…) II. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ: Tên phòng, ban có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Địa chỉ: 52 Lê Đại Hành – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội Điện thoại: 976.2194 và 978.3396 Fax: 976.1295 Tên phòng, ban trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Địa chỉ: 52 Lê Đại Hành – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội Điện thoại: 976.2194 và 978.3396 Fax: 976.1295 III. Hồ sơ xin giải quyết thủ tục hành chính, gồm có: Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu)   Bản sao có thị thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất, kèm theo Trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.  Giấy đăng ký kinh doanh (nếu công trình xây dựng của doanh nghiệp)   Ba bộ hồ sơ thiết kế   Mô tả: Mỗi bộ gồm: 01 Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 02 Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kốm theo hồ sơ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, giải pháp gia cố, chống đỡ khi tháo dỡ công trình cũ và xây dựng công trình mới nhằm đảm bảo an toàn cho công trình liền kề và cam kết chịu trách nhiệm (đối với công trình xây xen). Ngoài ra cũng có một số hướng dẫn đối với việc xin phép cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ở, công trình công nghiệp, dịch vụ và các công trình dân dụng không phải nhà ở, các công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức Quốc tế, Công trình tôn giáo, Công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật và Công trình tượng đài, tranh hoành tráng và quảng cáo. IV. Thời gian tiếp nhận yêu cầu và thông báo kết quả: Ngày trong tuần: Thứ Hai, Thứ Tư, Thứ Sỏu., Giờ trong tuần: 8 giờ 30 – 11 giờ 30; 13 giờ 30 – 16 giờ 30, Số ngày trả kết quả: 1) Nhà ở của tư nhân: 15 ngày làm việc 2) Công trình của các tổ chức: 20 ngày làm việc V. Các khoản phí, lệ phí theo quy định: Khoản thu hợp pháp: (Theo quy định, thông tư, quy định của UBND TP.) STT Tên khoản phí, lệ phí Đơn vị tính Đơn giá Cơ sở pháp lý (Số hiệu văn bản và cơ quan ban hành) 1 Thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng Theo Thông tư số: 03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 hướng dẫn thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng của Bộ Tài chính. 2 Thu phí xây dựng công trình Theo Quyết định số: 40/2004/QĐ-UB ngày 15/3/2004 của Uỷ Ban Nhân dân Thành phố theo qui mô công trình hoặc Quyết định phê duy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC902.doc
Tài liệu liên quan