Công ty may 10

PHẦN I 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 2

I. Một số vấn đề chung. 2

1. Quá trình hình thành và phát triển. 2

2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty May 10. 3

2.1. chức năng của Công ty May 10. 3

2.1. Nhiệm vụ kinh doanh của Công ty May 10: 4

3. Quy trình công nghệ sản phẩm. 5

II. Đặc điểm tổ chức bộ máy. 7

1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. 7

2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. 7

III. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. 11

1. Sơ đồ kết cấu sản xuất của công ty . 11

2. Hình thức tổ chức sản xuất : 11

3. Kết cấu sản xuất của Công ty May 10. 12

IV. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức sổ kế toán. 13

1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. 13

2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. 13

2.1. Chức năng và số lượng nhân viên kế toán. 13

2.2. Nhiệm vụ. 14

3. Hình thức sổ và tổ chức công tác kế toán tại công ty. 17

PHẦN II 20

TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 20

I. Các phần hành kế toán tại đơn vị. 20

1. Kế toán TSCĐ. 20

2. Kế toán tiền lương và bảo hiểm. 20

3. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 20

4. Kế toán vốn bằng tiền. 21

II. Quy trình hạch toán Kế toán từng phần hành. 21

1. Tổ chức hạch toán tài sản cố định. 21

1.1. Chứng từ sử dụng tại công ty. 21

1.2. Quy trình luân chuyển. 22

1.3. Sổ sách áp dụng. 22

1.3.1. Sổ chi tiết. 22

1.3.2. Sổ tổng hợp TSCĐ. 23

1.4. Quy trình làm kế toán phần hành. 23

2. Tổ chức hạch toán tiền lương và bảo hiểm xã hội. 24

2.1. Chứng từ sử dụng. 24

2.2. Sổ sách áp dụng. 25

2.3. Quy trình làm phần hành kế toán. 25

3. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 26

3.1. Chứng từ sử dụng. 26

3.2. Tổ chức hạch toán về nhập, xuất vật tư. 27

3.2.1. Tổ chức hạch toán nhập vật tư. 27

3.2.2. Tổ chức hạch toán xuất vật tư : 28

3.3. Tổ chức hạch toán chi tiết . 29

3.3.1. Sổ sách áp dụng. 29

3.3.2. Sơ đồ quy trình hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song. 30

3.4. Hạch toán tổng hợp . 30

3.4.1. Sổ sách sử dụng. 30

3.4.2. Quy trình hạch toán. 31

4. Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền. 32

4.1. Chứng từ sử dụng. 32

4.2. Tổ chức lập và luân chuyển phiếu thu và phiếu chi. 32

4.2.1. Tổ chức lập và luân chuyển phiếu thu. 32

4.2.2. Tổ chức lập và luân chuyển phiếu chi. 33

4.3. Sổ sách sử dụng. 34

4.4. Quy trình hạch toán. 35

5. Tổ chức hạch toán vốn chủ sở hữu. 35

5.1. Sổ sách sử dụng. 35

5.2. Quy trình hạch toán. 36

6. Tổ chức hạch toán quá trình thanh toán với người mua, người bán. 37

6.1. Tổ chức hạch toán ban đầu. 37

6.2. Tổ chức hạch toán thanh toán trên hệ thống sổ sách. 37

6.2.1. Các sổ sách sử dụng. 37

6.2.2. Quy trình luân chuyển. 38

7. Tổ chức hạch toán quá trình mua hàng. 39

7.1. Tổ chức hạch toán ban đầu. 39

8. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 39

8.1. Chứng từ sử dụng tại công ty. 39

8.2. Sổ sách áp dụng. 40

8.2.1. Sổ chi tiết. 40

8.2.2. Sổ tổng hợp. 40

8.3. Quy trình làm phần hành kế toán. 40

9. Tổ chức hạch toán thành phẩm, hàng hóa, tiêu thụ. 41

9.1. Tổ chức hạch toán thành phẩm, hàng hóa. 41

 

doc54 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 5031 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công ty may 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Kế toán tiêu thụ nội địa : 2 kế toán 2.2. Nhiệm vụ. * Kế toán tài sản cố định (TSCĐ): - Làm kế toán TSCĐ, có nhiệm vụ phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm về số lượng, chất lượng, tình hình sử dụng TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ và tính khấu hao TSCĐ. - Cân đối nguồn vốn cố định, nguồn vốn đầu tư XDCB (xây dựng cơ bản), nguồn vốn SCL, quỹ đầu tư phát triển. * Kế toán tổng hợp : - Làm kế toán tổng hợp, lập bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính và các báo cáo giải trình khác theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước . - Ghi chép, theo dõi vốn góp liên doanh của công ty tại các đơn vị liên doanh về số vốn hiện có, tình hình tăng giảm và hiệu quả sử dụng vốn góp liên doanh khác. - Làm thống kê tổng hợp, lập các báo cáo thống kê theo quy định, gửi báo cáo định kỳ cho các cơ quan nhà nước và các bộ phận có liên quan trong công ty * Kế toán kho thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm, vật tư, hàng hóa: - Quản lý theo dõi hạch toán : Kho thành phẩm, hàng hóa và vật, nguyên liệu đã giao cho khách hàng, theo dõi việc thanh toán, tiêu thụ sản phẩm. Tính doanh thu, lãi lỗ tiêu thụ sản phẩm. - Theo dõi các khoản phải thu của khách hàng về cung cấp vật tư, hàng hóa. Số tiền ứng trước, trả trước của khách hàng liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. - Tập hợp số liệu kê khai thuế GTGT đầu ra, lập hồ sơ xin hoàn thuế, lập các báo cáo và giải trình về thuế gửi cơ quan thuế . - Tổng hợp tiêu thụ, xác định doanh thu, thu nhập, kết quả lãi lỗ toàn công ty, phân phối thu nhập và thanh toán với ngân sách. - Lập báo cáo kết quả kinh doanh. - Hướng dẫn kiểm tra các cửa hàng thực hiện tốt các quy định về quản lý của công ty, các chế độ ghi chép hóa đơn chứng từ và các biểu mẫu sổ sách kế toán. * Kế toán nguyên vật liệu công cụ lao động : - Quản lý theo dõi hạch toán các kho : Nguyên vật liệu, công cụ lao động. có nhiệm vụ phản ánh số lượng, chất lượng, giá trị vật tư, hàng hóa, công cụ lao độngcó trong kho, mua vào, bán ra, xuất sử dụng. Tính toán phân bổ chi phí nguyên vật liệu, công cụ lao động vào chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm. Tham gia kiểm kê, đánh giá lại nguyên vật liệu, công cụ lao động, phát hiện vật liệu thừa thiếu, ứ đọng, kém mất phẩm chất. - Hướng dẫn và kiểm tra các kho thực hiện đúng chế độ ghi chép số liệu ban đầu, sử dụng chứng từ đúng với nội dung kinh tế. - Tập hợp số liệu kê khai thuế GTGT đần vào theo mẫu biểu quy định. * Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội (BHXH): - Hạch toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản khấu trừ vào lương và các khoản thu nhập khác. - Theo dõi phần trích nộp và chi trả BHXH, làm quyết toán và thanh toán chi BHXH theo quy định. - Theo dõi phần trích nộp và chi trả kinh phí công đoàn, BHYT. - Theo dõi, ghi chép, tính toán và quyết toán vốn lãi cho các khoản tiền gửi tiết kiệm để xây dựng công ty từ thu nhập của cán bộ công nhân viên chức. * Kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: - Tập hợp chi phí sản xuất, xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành để hướng dẫn các bộ phận có liên quan lập và luân chuyển chứng từ chi phí cho phù hợp với đối tượng hạch toán. Phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chính và phụ. - Lập báo cáo chi tiết về các khoản chi phí thực tế, có so sánh với kỳ trước. - Hướng dẫn các xí nghiệp thành viên, các công ty liên doanh lập các báo cáo thống kê theo quy định. * Kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay, thanh toán quốc tế: - Quản lý và hạch toán các khoản vốn bằng tiền, có nhiệm vụ phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm các loại quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản vay ngắn hạn dài hạn. Có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ thanh toán, bảo quản và lưu trữ chứng từ theo quy định. - Làm công tác thanh toán quốc tế, kiểm và phối hợp với các bộ phận khác có liên quan lập và hoàn chỉnh các bộ chứng từ thanh toán, gửi ra ngân hàng kịp thời và đôn đốc việc thanh toán của ngân hàng. *Kế toán theo dõi thanh toán và công nợ: - Theo dõi sát sao tình hình công nợ phải thu về tiền bán sản phẩm, hàng hóa và các dịch vụ khác để nhanh chóng thu hồi vốn phục vụ sản xuất kinh doanh. - Theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho người cung cấp vật tư hàng hóa cho công ty theo dõi các hợp đồng kinh tế đã ký kết, tình hình thanh toán, quyết toán các hợp đồng giao gia công cho các liên doanh và vệ tinh, kiểm tra việc tính toán trong việc lập dự toán, quyết toán và tình hình thanh toán quyết toán các hợp đồng về XDCB. - Theo dõi đôn đốc việc thanh toán, quyết toán các hợp đồng gia công kịp thời để thúc đẩy nhanh việc thanh của người mua và người đặt hàng. - Theo dõi việc thu chi tạm ứng để phục vụ sản xuất kinh doanh, đảm bảo tiền vốn quay vòng nhanh. Tập hợp số liệu kê khai thuế GTGT đầu vào theo mẫu biểu quy định. - Quan tâm đúng mức đến các khoản nợ phải trả khách hàng. - Mở sổ theo dõi chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng để có số liệu cung cấp kìp thời khi cần thiết. * Thủ quỹ : - Làm thủ quỹ của công ty, có trách nhiệm bảo quản giữ gìn tiền mặt không để hư hỏng và mất mát xảy ra. - Chịu trách nhiệm thu chi tiền sau khi đã kiểm tra và thấy rõ chứng từ đã có đủ điều kiện để thu chi. Vào sổ quỹ hàng ngày và thường xuyên đối chiếu số dư với kế toán quỹ. - Lập bảng kiểm kê quỹ vào cuối tháng theo quy định. - Cùng với kế toán tiền lương theo dõi các khoản gửi tiết kiệm của cán bộ công nhân viên chức trong toàn công ty. Lập chứng từ thanh toán theo chế độ cho người lao động. - Giúp đỡ tạo điều kiện cho kế toán quỹ trong việc xắp xếp và bảo quản chứng từ quỹ. - Quản lý và cấp phát nhãn giá phục vụ yêu cầu tiêu thụ sản phẩm trong nước. 3. Hình thức sổ và tổ chức công tác kế toán tại công ty. * Tổ chức công tác kế toán tại công ty : Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, toàn bộ công việc kế toán được tổ chức và thực hiện tại phòng kế toán. Các nhân viên có nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu thập số liệu và gửi về phòng kế toán của công ty. từ đó các thông tin được xử lý bằng hệ thống máy tính hiện đại phục vụ kịp thời cho các kế toán quản trị cũng như yêu cầu của Nhà Nước và các bên có liên quan. Công ty may 10 áp dụng hình thức sổ nhật ký chung. Việc tổ chức sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết được thực hiện thưo đúng quy định chế độ kế toán hiện hành của bộ tài chính áp dụng cho hình thưc nhật ký chung. * Tổ chức chứng từ kế toán : Các chứng từ ban đầu phục vụ cho công tác kế toán của công ty được xây dựng giống như biểu mẫu của chế độ kế toán hiên hành và áp dụng một số chứng từ chủ yếu sau : - Phiếu nhập, phiếu xuât - Phiếu thu, phiếu chi, đơn xin tạm ứng - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ khác - Bảng phân bổ về tiền lương, khấu hao, nguyên vật liệu... - Chứng từ bán hàng như: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT. * Trình từ ghi sổ: Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối SPS Báo cáo kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp số liệu chi tiết Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số liệu Phần II tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty I. Các phần hành kế toán tại đơn vị. 1. Kế toán TSCĐ. * Đặc điểm : TSCĐ của Công ty may 10 chủ yếu là TSCĐ hữu hình bao gồm nhiều loại như : Nhà xưởng, văn phòng và máy móc thiết bị phục vụ may như : máy may, là, ép, cắt... * Phương pháp khấu hao áp dụng : Hiện tại công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để tính khấu hao. 2. Kế toán tiền lương và bảo hiểm. Tính lương : Quy chế lao động và tính lương cho toàn công ty : tính lương bao gồm hai hình thức : - Tính lương theo sản phẩm : Việc tính lương theo sản phẩm áp dụng cho toàn bộ công nhân trực tiếp sản xuất. - Tính lương theo thời gian : áp dụng cho toàn bộ lao động gián tiếp như các phòng ban... 3. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. * Đặc điểm : Vì là doanh nghiệp may mặc nên nguyên liệu chủ yếu là các loại vải, và một số phụ liệu khác. * Tình hình quản lý : Nguyên vật liệu được quản lý bảo quản ở các kho : kho vải, kho mex, kho phụ liệu, kho cơ khí, kho tiết kiệm... * Đánh giá vật tư : - Vật tư được đánh giá theo giá thực tế được tính theo phương pháp giá thực tế đích danh. * Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Tính theo giá bình quân gia quyền. * Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên. 4. Kế toán vốn bằng tiền. Căn cứ để hạch toán tiền gửi ngân hàng là giấy báo có của ngân hàng hoặc bảng kê sao của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản. 5. Kế toán vốn chủ sở hữu. 6. Kế toán thanh toán với người mua và người bán. 7. Kế toán mua hàng. 8. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm. 9. Kế toán thành phẩm, hàng hóa, tiêu thụ. 10. Hệ thống báo cáo kế toán. II. Quy trình hạch toán Kế toán từng phần hành. 1. Tổ chức hạch toán tài sản cố định. 1.1. Chứng từ sử dụng tại công ty. - Biên bản giao nhận TSCĐ (MS 01 – TSCĐ/BB): Chứng từ này sử dụng trong trường hợp giao nhận TSCĐ tăng do mua ngoài, nhận góp vốn liên doanh, tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành, nhận lại vốn góp liên doanh... - Thẻ TSCĐ (MS 02 – TSCĐ/BB). - Biên bản thanh lý TSCĐ (MS 03 – TSCĐ/BB): Biên bản này dùng để ghi chép các nghiệp vụ thanh lý kể cả nhượng bán, đi kèm với biên bản thanh lý TSCĐ công ty còn sử dụng hóa đơn GTGT (bán hàng) do kế toán thanh toán lập. - Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (MS 04/TSCĐ - HD) Biên bản này dùng để theo dõi số lượng TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, kể cả sửa chữa nâng cấp TSCĐ. - Biên bản đánh giá lại TSCĐ (MS 05 - TSCĐ/HD). - Bảng theo dõi TSCĐ: Phản ánh từng loại TSCĐ từ ngày sử dụng khấu hao và giá trị còn lại. - Chứng từ về tính và phân bổ khấu hao: Về cơ bản giống như mẫu của bộ tài chính ban hành. 1.2. Quy trình luân chuyển. Giao nhận TSCĐ và lập chứng từ theo mẫu Ngiệp vụ TSCĐ Chủ sở hữu Quyết định tăng, giảm TSCĐ Hợp đồng giao nhận Kế toán TSCĐ Lập thẻ TSCĐ, vào sổ chi tiết, lập bảng tính khấu hao và ghi sổ tổng hợp Bảo quản và lưu trữ (1) (2) (3) Giải thích sơ đồ : Bước 1: Chủ sở hữu (Tổng giám đốc công ty hay người được ủy nhiệm) quyết định mua bán mới TSCĐ, nhượng bán thanh lý TSCĐ để phục vụ cho nhu cầu của công ty. Bước 2: Kế toán TSCĐ thông qua hợp đồng giao nhận sẽ lập các chứng từ liên quan như : Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ... Bước 3: Kế toán TSCĐ tiến hành lập thẻ TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao, sổ chi tiết TSCĐ để theo dõi. Kế toán tổng hợp tiến hành lập bảng tổng hợp về TSCĐ. 1.3. Sổ sách áp dụng. 1.3.1. Sổ chi tiết. - Sổ TSCĐ: Phản ánh tăng giảm, khấu hao TSCĐ. Sổ này dùng cho toàn doanh nghiệp, mở cho cả năm và thường theo dõi cho một TSCĐ. Căn cứ để mở sổ là các chứng từ tăng (do mua ngoài, nhận góp vốn liên doanh...) và giảm (do nhượng bán và thanh lý). - Sổ chi tiết TSCĐ - Bảng theo dõi TSCĐ 1.3.2. Sổ tổng hợp TSCĐ. - Nhật ký chung - Sổ cái TK 211, 214 1.4. Quy trình làm kế toán phần hành. trình tự hạch toán TSCĐ theo hình thức nhật ký chung tại Công ty may 10 Nhật ký chung Sổ cái TK 211,214 Bảng cân đối SPS Thẻ TSCĐ Sổ chi tiết TSCĐ Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ Nhập dữ liệu Chứng từ tăng, giảm khấu hao TSCĐ Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối kỳ Giải thích sơ đồ : Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán nhập dữ liệu vào máy tính trên cơ sở đó vào nhật ký chung và thẻ TSCĐ, từ thẻ TSCĐ kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TSCĐ. Hàng tháng kế toán tổng hợp số liệu chuyển vào sổ cái TK 211 và 214, trên sổ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ, đồng thời phải đối chiếu giữa sổ cái TK 211 và 214 với bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ. Vào cuối năm, từ sổ cái kế toán tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh và đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ. Từ Bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp kế toán tổng hợp tiến hành lập báo cáo tài chính. 2. Tổ chức hạch toán tiền lương và bảo hiểm xã hội. 2.1. Chứng từ sử dụng. - Chứng từ về lao động : Chứng từ hạch toán về lao động là các quyết định liên quan tới việc thay đổi cơ cấu lao động như quyết định : Bổ nhiệm, miễn nhiệm, xa thải, tuyên chuyển, khen thưởng, kỷ luật, hưu trí, mất sức... - Chứng từ hạch toán về thời gian lao động : Kế toán sử dụng bảng chấm công (MS 01 – TĐTL/BB) : bảng này theo dõi thời gian làm việc thực tế, thời gian không làm việc (thời gian không làm việc nhưng được hưởng, thời gian không làm việc nhưng được hưởng chế độ chính sách, thời gian không làm việc nhưng không được hưởng chế độ chính sách). - Chứng từ hạch toán kết quả lao động : + Phiếu giao nhận sản phẩm. + Phiếu giao khoán. + Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm, công việc hoàn thành. - Chứng từ tiền lương và thanh toán. + Bảng thanh toán lương và bảo hiểm xã hội ( MS 02 – LĐTL, 04 – LĐTL, 05 – LĐTL). + Bảng phân phối lao động theo thu nhập. + Các chứng từ chi tiết thanh toán cho người lao động. + Các chứng từ đền bù thiệt hại, bù trừ tạm ứng thừa, nợ. 2.2. Sổ sách áp dụng. * Sổ chi tiết : Sổ mở theo yêu cầu quản lý, sổ mở cho 3 TK 334, 335, 338. * Sổ tổng hợp : - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội + Bảng phân bổ tiền lương theo thời gian + Bảng phân bổ tiền lương theo đối tượng sử dụng - Nhật ký chung - Sổ cái TK 334, 335, 338 2.3. Quy trình làm phần hành kế toán. trình tự hạch toán tiền lương theo hình thức nhật ký chung tại công ty may 10 Chứng từ gốc về lao động, tiền lương và bảng phân bổ Nhập vào máy Nhật ký chung Sổ cái TK 334, 335, 338 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ chi tiết CP thanh toán Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký chi tiền Giải thích sơ đồ : Từ chứng từ gốc về lao động, tiền lương, bảng phân bổ hàng ngày kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy. Trên cơ sở đó vào nhật ký chung và cho vào sổ chi tiết chi phí thanh toán. Hàng tháng kế toán tổng hợp số liệu trên nhật ký và sổ chi tiết rồi tiến hành vào sổ cái TK 334, 335, 338 và vào bảng tổng hợp chi tiết của TK 334, 335, 338. Cuối năm từ bảng tổng hợp chi tiết kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính. Đối với hạch toán tổng hợp thì từ sổ cái các TK kế toán vào bảng cân đối số phát sinh từ đó lập báo cáo tài chính. * Đối với nhật ký chi tiền : Thì khi kế toán nhập dữ liệu vào máy thì tiến hành cộng sổ nhật ký chi tiền và vào sổ cái mà không qua nhật ký chung. 3. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 3.1. Chứng từ sử dụng. - Biên bản kiểm nghiệm vật tư sản phẩm hàng hóa : Chứng từ để minh chứng nghiệp vụ giao nhận hàng tồn kho giữa nhà cung cấp, nhà quản lý tài sản toàn bộ nghiệp vụ về số lượng, chủng loại, chất lượng. - Phiếu nhập kho (MS 01 – VT) : Chứng từ để phản ánh lượng hàng nhập qua kho trước khi xuất dùng hoặc xuất bán, tất cả các loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa nhập kho đều phải lập phiếu nhập kho. + Phiếu nhập kho do cán bộ cung ứng cùng phòng kho vận lập + Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên đặt giấy than viết một lần (liên 1 lưu tại quyển, liên 2 người nhập hàng giữ, liên 3 dùng để luân chuyển giữa thủ kho và kế toán). + Phiếu nhập kho bao gồm : chỉ tiêu về số lượng, chất lượng, chủng loại nhập theo yêu cầu do người lập phiếu trên cơ sở chứng từ nguồn. Trong đó số lượng, chất lượng, quy cách do thủ kho ghi còn chỉ tiêu giá trị của hàng nhập do kế toán ghi. - Hóa đơn GTGT (MS 01 GTKT – 3LL) - Phiếu xuất kho (MS 02 – VT) : Phiếu xuất kho dùng để theo dõi số vật tư, sản phẩm hàng hóa xuất kho cho tiêu thụ, gửi bán. Phiếu xuất kho là căn cứ để tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm hoặc làm căn cứ để tính giá vốn hàng bán hoặc để xác định định mức tiêu hao. Phiếu nhập kho cũng được lập thành 3 liên tương tự như phiếu xuất kho. 3.2. Tổ chức hạch toán về nhập, xuất vật tư. 3.2.1. Tổ chức hạch toán nhập vật tư. Bảo quản và lưu trữ Ngiệp vụ nhập HTK Người giao hàng Đề nghị được nhập hàng Ban kiểm nghiệm Lập biên bản kiểm nghiệm Ban cung ứng Lập phiếu nhập kho Phụ trách cung ứng Ký phiếu nhập kho Thủ kho Kiểm nhận hàng Kế toán HTK Ghi Sổ (1) (2) (3) (4) (5) (6) Giải thích sơ đồ : Bước 1: Người giao hàng trên cơ sở hóa đơn mua hàng đề nghị được nhập hàng. Bước 2: Ban kiểm nghiệm căn cứ vào chứng từ nguồn lập biên bản kiểm nghiệm. Bước 3: Phòng kho vận lập phiếu nhập kho theo mẫu. Bước 4: Ban phụ trách cung ứng ký phiếu nhập kho. Bước 5: Thủ kho thực hiện các công việc sau : - Kiểm nhận hàng bằng phương pháp kiểm kê - Ghi số thực nhập vào phiếu nhập kho và cùng với người giao hàng ký phiếu nhập kho - Ghi vào thẻ kho - Định kỳ giao chứng từ cho kế toán Bước 6: Kế toán hàng tồn kho sau khi kiểm tra các chứng từ liên quan tiến hành ghi sổ. Bước 7: Bảo quản lưu trữ 3.2.2. Tổ chức hạch toán xuất vật tư : Duyệt lệnh xuất Lập chứng từ xin xuất hàng Lập phiếu xuất kho Ghi sổ Người có nhu cầu hàng Thủ trưởng Bộ phận cung ứng Nghiệp vụ xuất kho vật tư, sản phẩm, hàng hóa Bảo quản và lưu trữ Kế toán HTK Xuất hàng Thủ kho Kế toán trưởng ký phiếu xuất kho (1) (2) (3) (4) (5) (6) Giải thích sơ đồ: Bước 1: Người có nhu cầu hàng Phải: - Nơi sản xuất cần vật tư cho sản xuất - Bộ phận cung ứng cần sản phẩm, hàng hóa bán theo kế hoạch - Người có nhu cầu cần phải lập phiếu yêu cầu gửi phụ trách đơn vị mình ký xác nhận. Bước 2: Thủ trưởng căn cứ vào phiếu yêu cầu của đơn vị mình ký xác nhận Bước 3: Bộ phận cung ứng căn cứ vào lệnh duyệt của thủ trưởng tiến hành lập phiếu xuất kho. Bước 4: Kế toán trưởng kiểm tra các điều kiện và ký phiếu xuất kho. Bước 5: Thủ kho thực hiện các công việc sau đây : - Kiểm giao hàng - Ghi số thực xuất vào phiếu xuất kho - Cùng với người nhận hàng ký phiếu xuất kho - Ghi thẻ kho Bước 5: Kế toán hàng tồn kho thực hiện các công việc sau đây : - Nhập vào máy (định khoản theo chứng từ) - Căn cứ vào đơn giá xuất để ghi đơn giá vào phiếu xuất kho - Tính thành tiền ghi sổ dựa trên bảng phân bổ vật tư. Bước 6: Bảo quản và lưu trữ chứng từ 3.3. Tổ chức hạch toán chi tiết . Công ty May 10 hạch toán chi tiết vật tư sản phẩm hàng hóa theo phương pháp thẻ song song. 3.3.1. Sổ sách áp dụng. * Thẻ kho : - Là sổ theo dõi chi tiết ở kho hàng. - Thẻ kho dùng để phản ánh tình hình nhập xuất tồn về mặt số lượng. - Thẻ kho được mở theo từng danh điểm vật tư và theo từng kho. Cuối tháng thủ kho phải cộng nhập, xuất tính ra số tiền trên từng thẻ kho và đối chiếu với sổ kế toán chi tiết. * sổ kế toán chi tiết: - Do kế toán mở và ghi được mở theo kho. - Cơ sở để ghi là các chứng từ nhập, xuất, mỗi chứng từ ghi một dòng. - Cuối tháng lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn (Bảng kê nhập, xuất, tồn). Cuối tháng đối chiếu số lượng với thẻ kho và giá trị với bộ phận kế toán tổng hợp * Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn: 3.3.2. Sơ đồ quy trình hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song. Sổ kế toán chi tiết Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho Thẻ kho Bảng tổng hợp N,X,T Kế toán tổng hợp 3.4. Hạch toán tổng hợp . 3.4.1. Sổ sách sử dụng. - Sổ nhật ký chung - Nhật ký mua hàng - Sổ cái TK 152,153 3.4.2. Quy trình hạch toán. trình tự hạch toán nguyên vật liệu theo hình thức nhật ký chung tại Công ty may 10 Chứng từ gốc về vật tư và bảng phân bổ Nhật ký chung Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái TK 152, 153 Báo cáo tài chính Hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song Nhật ký mua hàng Giải thích sơ đồ: Hàng ngày, từ chứng từ gốc về vật tư như : Phiếu nhập kho, xuất kho, bảng phân bổ... Kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy và vào nhật ký chung và tiến hành vào thẻ kho và sổ kế toán chi tiết. Cuối tháng, kế toán tập hợp số liệu trên nhật ký chung và trên thẻ kho, sổ kế toán chi tiết kế toán vào sổ cái TK 152, 153 và bảng tổng hợp nhập xuất tồn. Kế toán tiến hành đối chiếu giữa bảng tổng hợp nhập xuất tồn và sổ cái TK 152, 153. Vào cuối năm, sau khi đối chiếu giữa bảng tổng hợp và sổ cái kế toán tổng hợp số liệu sổ cái vào bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài chính. Đối với hạch toán chi tiết thì từ bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kế toán lập báo cáo tài chính. 4. Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền. 4.1. Chứng từ sử dụng. - Phiếu thu (MS 01 – TT) - Phiếu chi (MS 02 – TT) - Giấy đề nghị tạm ứng (MS 03 – TT) - Giấy thanh toán tạm ứng (MS 04 – TT) - Biên lai thu tiền (MS 05 – TT) - Bảng kiểm kê quỹ (MS 07a – TT) 4.2. Tổ chức lập và luân chuyển phiếu thu và phiếu chi. 4.2.1. Tổ chức lập và luân chuyển phiếu thu. * Các chứng từ sử dụng phản ánh nguồn thu tiền. - Hóa đơn bán hàng - Khế ước vay nợ * Chứng từ phản ánh việc thu tiền : Phiếu thu - Phiếu thu do kế toán thanh toán hoặc kế toán tiền mặt lập thành 2 liên trên máy tính chữ ký phải ký trực tiếp từng bản sau khi đã được in. Trong 2 liên: Liên 1 chi tiền, lưu tại quyển còn liên 2 chuyển cho người nộp tiền. * Sơ đồ luân chuyển phiếu thu : Người nộp tiền Kế toán viết phiếu thu Kế toán trưởng ký Thủ quỹ nhận tiền ký rồi chuyển cho kế toán Kế toán ghi sổ rồi bảo quản (1) (2) (3) (4) Giải thích sơ đồ: Bước 1 : Người nộp tiền thực hiện thủ tục nộp tiền tại phòng kế toán trên cơ sở hóa đơn bán hàng do kế toán bán hàng lập. Bước 2 : Kế toán thanh toán trên cơ sở kiểm tra hóa đơn GTGT tiến hành lập phiếu thu theo mẫu quy định trên. Bước 3 : Sau khi kế toán thanh toán lập phiếu thu thì trình kế toán trưởng ký duyệt. Bước 4 : Thủ quỹ thực hiện những công việc sau đây : - Nhận chứng từ và kiểm tra chứng từ. - Nhận tiền kiểm tiền và nhập quỹ. - Thủ quỹ xác nhận số tiền thu trên phiếu thu và ký phiếu thu sau đó giao cho người nộp tiền giữ 1 liên phiếu thu, giữ lại 1 liên để ghi sổ - Ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ cuối ngày cùng chứng từ gốc để chuyển cho kế toán. Bước 5 : Kế toán thanh toán thực hiện những công việc như : - Vào máy cho các chứng thu chi (Định khoản) và in phiếu thu, phiếu chi. - Quản lý và bảo quản chứng từ theo trách nhiệm phần hành. 4.2.2. Tổ chức lập và luân chuyển phiếu chi. * Chứng từ nguồn phản ánh mục đích chi tiền. - Chứng từ xin chi là chứng từ phản ánh nhu cầu mục đích kinh doanh . - Chứng từ mệnh lệnh chi là mệnh lệnh của thủ trưởng của kế toán trưởng đơn vị cho phép chi tiền mặt. * Chứng từ phản ánh việc chi tiền : Phiếu chi - kế toán lập hai liên giống phần phiếu thu. - Trong đó liên 1 lưu tại quyển, liên 2 hoặc liên 3 dùng để luân chuyển hoặc ghi sổ kế toán. *Sơ đồ luân chuyển : Người nhận tiền nộp giấy đề nghị thanh toán Kế toán thanh toán viết phiếu chi Kế toán trưởng ký Giám đốc ký duyệt Thủ quỹ xuất quỹ Giải thích sơ đồ: Bước 1: Người nhận tiền viết giấy đề nghị rút trình kế toán thanh toán. Bước 2: Giám đốc ký duyệt chi vào giấy đề nghị Bước 3: Kế toán thanh toán căn cứ vào các chứng từ viết phiếu chi và trình kế toán trưởng. Bước 4: Kế toán trưởng ký duyệt vào giấy đề nghị rút tiền. Bước 5: Thủ quỹ thực hiện các công việc sau đây : - Kiểm tra phiếu chi - Yêu cầu người nhận tiền ký xác nhận số tiền sẽ được nhận, giao tiền cho người nhận - Thủ quỹ ký phiếu chi và ghi sổ quỹ tiền mặt - Cuối ngày lập báo cáo quỹ kèm theo chứng từ nộp cho kế toán Bước 6: Kế toán thực hiện công việc như : - Kiểm tra chứng từ, đối chiếu số dư hàng ngày, hàng tháng với thủ quỹ - Lập bảng kê thu chi quỹ, tồn quỹ cuối tháng. - Bảo quản và lưu trữ 4.3. Sổ sách sử dụng. * Sổ nhật ký thu tiền : Ghi Nợ TK 111,112 ghi Có các TK có liên quan. * Sổ nhật ký chi tiền : Ghi Có TK 111,112 ghi Nợ các TK có liên quan. * Nhật ký chung * Sổ cái TK 111,112 4.4. Quy trình hạch toán. trình tự hạch toán tiền mặt, tiền gửi theo hình thức nhật ký chung tại Công ty may 10 Báo cáo tài chính Chứng từ gốc về tiền mặt, tiền gửi Nhật ký chung Sổ cái TK 111,112 Bảng cân đối SPS Nhật ký thu chi tiền Bảng kê phát sinh TK 111, 112 Bảng chi tiết phát sinh và các TK đối ứng TK 111, 112 Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu * Cách vào sổ và lập bảng cân đối phát sinh, lập báo cáo tài chính tương tự như các phần hành trên. 5. Tổ chức hạch toán vốn chủ sở hữu. * Công ty may 10 tổ chức hạch toán tổng hợp vốn chủ sở hữu theo hình thức nhật ký chung. 5.1. Sổ sách sử dụng. - Nhật ký chung - Sổ cái các TK 411, 412, 415, 421... 5.2. Quy trình hạch toán. trình tự hạch toán vốn chủ sở hữu theo hình thức nhật ký chung tại Công ty may 10 Chứng từ gốc về vốn chủ sở hữu Nhật ký chung Sổ cái các TK 411, 412, 415, 421... Báo cáo tài chính Bảng cân đối SPS Bảng chi tiết phát sinh và các TK đối ứng TK 411, 421... Bảng chi tiết phát sinh TK 411, 415... Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu Giải thích sơ đồ: * Hạch toán tổng hợp Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc tiến hành nhập vào máy, sau đó kế toán lập nhật ký chung. Cuối tháng, từ nhật ký chung kế toán tiến hành vào sổ cái các TK 411, 412, 415, 421... từ sổ cái kế toán tổng hợp và lập bảng cân đối phát sinh. Vào cuối quý, năm kế toán tổng hợp bảng cân đối phát sinh và lập báo cáo tài chính. * Hạch toán chi tiết Đối với hạch toán chi tiết sau khi nhập vào máy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC550.doc
Tài liệu liên quan