Tốc độ nhập liệu
• Định nghĩa: tốc độ nạp liệu riêng là tỉ lệ giữa lượng
nguyên liệu được nạp trong một đơn vị thời gian trên
lượng xúc tác trong reactor và kí hiệu M/H/M.
TRƯỜNG HỢP XÚC TÁC CỐĐỊNH:
C/100-C = p.K/(M/H/M)
TRƯỜNG HỢP XÚC TÁC CHUYỂN ĐỘNG
C/100(1 – C/100) = p.K/(M/H/M)
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 61 trang
61 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5535 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cracking xúc tác FCC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CRACKING XÚC TÁC
FCC
FLUIDIZED CATALYTIC CRACKING
1. Mục đích của quá trình
Chuyển hóa các phân đoạn dầu nặng
thành sản phẩm lỏng và khí (khí, xăng, 
DO, …)
Nâng cao độ chọn lọc của quá trình
Cracking
Nâng cao chất lượng sản phẩm
2. Xúc tác
• Xúc tác axít rắn
• Thành phần phức tạp
2. Xúc tác
Cấu trúc xúc tác Zeolit: M2/nO.Al2O3.x SiO2.y H2O
2. Xúc tác
Cấu tạo Faujazit được mô tả như hình:
2. Xúc tác
Cơ chế hình thành tâm hoạt động: Các trung tâm hoạt
động trên bề mặt chất xúc tác là các tâm axit Bronsted và
Lewis
Bronsted
3. Cơ chế phản ứng
3.1 Các giai đoạn phản ứng trên bề mặt XT
Bước 1. Hấp phụ các ion Hydride trên các tâm Lewis:
3.1 Các giai đoạn phản ứng trên bề mặt XT
Bước 2. Phản ứng giữa các proton từ Bronsted
với các olefin:
3.1 Các giai đoạn phản ứng trên bề mặt XT
Bước 3. Phản ứng giữa các ion cacboni sinh
ra từ bước 1 và 2 với các hydrocacbon bằng
cách tạo ra các ion hydride
các ion hydride không bền sẽ bị phân hủy thành
3.1 Các giai đoạn phản ứng trên bề mặt XT
Bước 4:
• Nhả hấp phụ sản phẩm: RH, CH3CH=CH2…
3.2 Cơ chế phản ứng: ion cacboni
- Giai đọan 1: tạo ion cacboni:
Ví dụ: trong trường hợp đối với các hydrocacbon
mạch thẳng (Alcan):
3.2 Cơ chế phản ứng: ion cacboni
- Giai đọan 2: phản ứng của các ion cacboni tạo các
sản phẩm:
Phản ứng đồng phân hóa:
3.2 Cơ chế phản ứng: ion cacboni
- Giai đọan 2: Phản ứng của các ion cacboni tạo
các sản phẩm:
Phản ứng cắt mạch theo quy tắc ß
3.2 Cơ chế phản ứng: ion cacboni
- Giai đọan 3: giai đoạn dừng phản ứng
- Các ion cacboni kết hợp với nhau, nhường
hay nhận nguyên tử hydro của xúc tác để tạo
thành phân tử trung hòa và chúng chính là
cấu tử của sản phẩm cracking xúc tác.
4. Hóa học quá trình cracking XT
4.1 Phản ứng mong muốn
Phản ứng cắt mạch (cracking ):
xảy ra theo cơ chế ion cacboni. 
Hoạt tính cracking của các hydrocacbon giảm
dần theo thứ tự sau:
Olefin  Ankyl Aromatic  Ankyl naphten, 
isoparafin n-parafin, naphten nhân thơm.
4.1 Phản ứng mong muốn
Phản ứng isomer hoá: 
Thường xảy ra trước phản ứng cracking. 
4.2 Phản ứng không mong muốn
Phản ứng chuyển vị hydro:
4.2 Phản ứng không mong muốn
- Phản ứng tạo hydro: do phản ứng dehydro
hoá, xảy ra khi có mặt của Ni làm chất xúc tác.
- Phản ứng tạo C1 – C2: sinh ra do phản ứng
cracking nhiệt phân hủy
4.2 Phản ứng không mong muốn
Phản ứng ngưng tụ:
-Olefin
-Cyclohexan và olefin
-H.C thơm
Naphten
-Parafin và dien
-Parafin, naphten và H.C thơm
-Polyme, cốc
Olefin
-Olefin và parafin
-Olefin và hydro
-iso-parafin
-Các hợp chất olefin có trọng
lượng phân tử thấp
Parafin
Sản phẩm quá trình cracking xtNguyên liệu
-Sản phẩm ngưng tụ và cốcHydrocacbon
thơm +Olefin
-Hydrocacbon thơm
-Parafin
Phản ứng bậc 2:
Naphten+ Olefin
-Parafin và alkyl có mạch bên
ngắn
-Đồng phân hóa, chuyển vị nhóm
alkyl
-Sản phẩm ngưng tụ và cốc.
Hydrocacbon
thơm
(alkyl thơm)
Sản phẩm quá trình cracking xtNguyên liệu
5. Nguyên liệu và sản phẩm
5.1 Nguyên liệu
Phân đoạn chưng cất khí quyển của dầu thô, khỏang sôi: 380-4100C
Phân đọan cất chưng cất chân không của dầu thô: 380-5500C
Phần cất từ quá trình Coking của dầu thô
Cặn chân không deasphaltene (5500C)
5. Nguyên liệu và sản phẩm
5.2 Sản phẩm
- Sản phẩm khí,
- Các phân đọan xăng
- Các phân đọan gasoil nhẹ và nặng.
- Phân đọan cặn dùng làm nhiên liệu đốt lò... 
a. Khí hydrocacbon
Hiệu suất khí có thể từ 10-25% ngliệu
• Etylen và Propylen PE và PP.
• Propan-propen nguyên liệu cho quá trình
polyme hóa và sản suất chất HĐBM, LPG. 
• Propan-propen, butan-buten nguyên liệu
cho quá trình alkyl hóa
5.2 Sản phẩm
b. Phân đoạn xăng
• nhiệt độ 40-200oC 
• có trị số octan cao hơn xăng Crac.nhiệt
• có thêm thành phần hydrocacbon olefin 
5.2 Sản phẩm
c. Phân đọan 200-350oC
• phân đọan 200-350oC 
• sản xuất nhiên liệu diezen
5.2 Sản phẩm
d. Các phân đọan > 350oC 
• nhiên liệu đốt lò F.O 
• nguyên liệu cho quá trình cốc hóa
5.2 Sản phẩm
6. Các yếu tố nhiệt động ảnh hưởng
6.1. Nhiệt độ
6.2. Áp suất
6.3. Tốc độ nhập nguyên liệu riêng
6.4. tỉ lệ giữa lượng xúc tác / nguyên liệu
Nhiệt độ reactor: 470 – 5400C
Khi tăng nhiệt độ
Lúc đầu hiệu suất xăng tăng
Sau đó đạt đến cực đại rồi giảm xuống
Vì khi nhiệt độ tăng, quá trình phân hủy tăng
làm phân hủy các cấu tử xăng vừa tạo thành
6.1. Nhiệt độ
Khi tăng nhiệt độ
Các phản ứng bậc hai như dehydro hóa tăng
Làm tăng hiệu suất RH thơm và olefin
Khi đó trong sản phẩm khí:
Hàm lượng C1 – C3 tăng
C4 giảm
6.1. Nhiệt độ
• Thực tế cho thấy ở nhiệt độ 4700C:
Hiệu suất xăng giảm nhanh
Hiệu suất khí tăng
Hiệu suất cốc không thay đổi nhiều.
6.1. Nhiệt độ
6.1. Nhiệt độ
Tăng nhiệt độ :
Ko lợi thu xăng
Hạ nhiệt độ:
Ko lợi thu khí
Khi tăng áp suất:
hiệu suất xăng tăng
hiệu suất khí C1 – C3 giảm
hàm lượng RH thơm và olefin giảm, hàm
lượng RH no tăng do vậy chất lượng xăng
giảm (giảm RON)
6.2. Áp suất
6.3. Tốc độ nhập liệu
• Định nghĩa: tốc độ nạp liệu riêng là tỉ lệ giữa lượng
nguyên liệu được nạp trong một đơn vị thời gian trên
lượng xúc tác trong reactor và kí hiệu M/H/M.
TRƯỜNG HỢP XÚC TÁC CỐ ĐỊNH:
C/100-C = p.K/(M/H/M)
TRƯỜNG HỢP XÚC TÁC CHUYỂN ĐỘNG
C/100(1 – C/100) = p.K/(M/H/M)
P: áp súât (at)
K:hằng số tốc độ tổng
• Khi tăng tốc độ nạp liệu riêng
Giảm độ chuyển hóa
Vì tốc độ nạp liệu riêng là đại lượng ngược với
thời gian phản ứng
6.3. Tốc độ nhập liệu
• Khi tăng tốc độ nạp liệu riêng, nếu ta tăng
nhiệt độ, 
Tăng trị số ortan cho xăng
Tăng hàm lượng olefin trong khí
Đây là phương pháp chính để điều khiển chế độ
sản xuất buten và propylen trong cracking xúc
tác. 
6.3. Tốc độ nhập liệu
• Khi sử dụng xúc tác có độ họat tính cao:
Ta có thể tăng tốc độ nạp liệu riêng
Và như vậy sẽ tăng được năng suất thiết bị
6.3. Tốc độ nhập liệu
Thực tế nếu dùng xúc tác là aluminosilicat vô
định hình:
Thì tốc độ nạp liệu thể tích: 4 – 5h-1
Nếu dùng xúc tác chứa zeolit:
thì tốc độ nạp liệu riêng là 80 – 120h-1 (khi
tính trong ống đứng của reactor) 
Và từ 20 – 30h-1 trong lớp sôi của reactor.
6.3. Tốc độ nhập liệu
6.4. Tỉ lệ lượng xúc tác/nguyên liệu (X/RH)
• Khi thay đổi X/RH:
Sẽ làm thay đổi nhiệt độ của phản ứng
Thay đổi thời gian lưu của xúc tác trong
reactor và lò tái sinh
Thay đổi cả lượng cốc bám trên xúc tác trên
một chu trình
• Nếu ở chế độ ổn định, tăng tỉ lệ X/RH:
Sẽ làm tăng độ chuyển hóa
Tăng hiệu suất cốc trên nguyên liệu nhưng
hàm lượng cốc bám trên xúc tác giảm xuống
6.4. Tỉ lệ lượng xúc tác/nguyên liệu (X/RH)
• Khi tốc độ nạp liệu riêng không đổi, nếu tăng
tỉ lệ X/RH:
Thì thời gian tiếp xúc giữa xúc tác và nguyên
liệu giảm và như vậy họat tính trung bình của
xúc tác tăng lên
Đó là lý do đạt hiệu quả cao của quá trình với
xúc tác lớp sôi
Nhờ vậy mà cho phép giảm kích thước thiết bị
6.4. Tỉ lệ lượng xúc tác/nguyên liệu (X/RH)
6.4. Tỉ lệ lượng xúc tác/nguyên liệu (X/RH)
Nhưng nếu tăng cao quá mức độ tuần hòan xt:
Sẽ làm ảnh hưởng đến quá trình tách hơi bám
trên xúc tác
Làm ảnh hưởng đến quá trình tái sinh ở lò tái
sinh và các thiết bị kèm theo.
6. Công nghệ cracking xúc tác
• Cracking xúc tác lớp cố định
• Cracking xúc tác lớp sôi
6.1. Cracking xúc tác lớp cố định
• Gián đọan
• Hiệu suất chuyển hóa thấp
• Ngưng tụ cốc
• Quá nhiệt cục bộ
6.2. Cracking xúc tác chuyển động
(moving bed)
6.2. Cracking xúc tác lớp sôi
Thiết bị phản ứng kiểu song song
(Công nghệ UOP) 
thiết bị phản ứng (lò phản 
ứng) và thiết bị tái sinh xúc 
tác 
(lò tái sinh). Xúc tác đã làm 
việc có chứa cốc chảy từ lò 
phản ứng vào lò tái 
sinh và sau khi đã tái sinh 
lại ngược về lò phản ứng 
(hoặc bằng tự chảy hoặc 
bằng cưỡng bức) tạo thành 
một chu trình liên tục. 
6.2. Cracking xúc tác lớp sôi
Thiết bị phản ứng kiểu song song
(Công nghệ IFP/Axens)
6.2. Cracking xúc tác lớp sôi
Thiết bị phản ứng với tái sinh xúc tác
một bậc (công nghệ UOP) 
Thiết bị phản ứng với tái sinh xúc tác
hai bậc (công nghệ UOP) 
6.2. Cracking xúc tác lớp sôi
Thiết bị phản ứng với tái sinh xúc tác
một bậc (công nghệ UOP) 
cải tiến hệ thống phân phối 
nguyên liệu phần cuối 
của ống riser,
Xúc tác sau phản ứng được đốt ở
dạng tầng sôi, nhằm chuyển hóa 
hòan tòan CO thành CO2
không sử dụng thêm các phụ gia 
khác
6.2. Cracking xúc tác lớp sôi
Thiết bị phản ứng với tái sinh xúc tác
hai bậc (công nghệ UOP) 
nguyên liệu cặn nặng hơn (RFCC, 
với 4-10 
% cặn cacbon conradson trong 
nguyên liệu). 
Lò tái sinh xúc tác chia làm hai 
tầng, với bộ phận làm lạnh xúc tác 
được bố trí bên trong và được cải 
tiến để kiểm sóat lượng cốc, lượng 
nhiệt cho phần phản ứng. 
Hàm lượng cacbon còn lại trên bề
mặt xúc tác luôn < 0.05 
% khối lượng. 
6.2. Cracking xúc tác lớp sôi
6.2. Cracking xúc tác lớp sôi
Sơ đồ thiết bị tái sinh xúc tác với hệ thống làm mát xúc tác (UOP)
6.2. Cracking xúc tác lớp sôi
Hệ thống làm mát và tuần hoàn xúc tác
1. Không khí 2.Xúc tác
3. Hơi và nước 4. Nước nồi hơi
Mô phỏng bộ phận làm mát và tuần hoàn xúc tác
6.2. Cracking xúc tác lớp sôi
1. Hơi; 2. Xúc tác;
3 Hơi và hydrocacbon; 4. Bình phản ứng
Mô phỏng hoạt động vùng sục hơi xúc tác
6.2. Cracking xúc tác lớp sôi
Thiết bị phản ứng kiểu xếp chồng
(UOP) 
Hình ảnh mô phỏng cấu tạo thiết
bị phản ứng cracking xúc tác cặn 
tầng sôi (kiểu xếp chồng)
Vòi phun nguyên liệu 
được cải tiến 
Bộ phận làm nguội được 
đặt ở pha đặc thay cho pha 
lõang trong lò tái sinh 
Hình dáng bộ phận làm 
nguội bố trí các ống trao 
đổi nhiệt đặt ngược chiều 
Hình ảnh mô phỏng cấu tạo thiết
bị phản ứng cracking xúc tác cặn 
tầng sôi (kiểu xếp chồng)
 Sự vận chuyển xúc tác được thực 
hiện theo phương thẳng đứng rất thuận 
lợi vì có thể dùng van chặn để điều 
khiển quá trình tuần hòan của xúc tác. 
Qúa trình cracking được thực hiện 
hòan tòan trong lò phản ứng dạng ống 
đứng (lò ống đứng). 
Hệ thống xyclon được đặt ngay cửa 
ra của ống đứng. 
Trong lò tái sinh, xúc tác và không 
khí tiếp xúc ngược chiều nhau.
6.2. Cracking xúc tác lớp sôi
Thiết bị phản ứng kiểu xếp chồng
(Công nghệ Stone&Webster) 
cracking xúc tác cặn nặng 
Qúa trình cũng có trang bị
bộ phận làm nguội xúc tác, 
hệ thống kiểm tra và điều 
khiển nhiệt độ của khối lò 
phản ứng. 
 lò đứng, tái sinh 2 cấp, có
sự cải tiến thiết bị phun 
nguyên liệu trực tiếp vào 
dòng xúc tác nóng. 
6.2. Cracking xúc tác lớp sôi
Công nghệ FCC 
ngày nay
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 catalytic_cracking_7978.pdf catalytic_cracking_7978.pdf